L I NÓI Đ U Ờ Ầ
Tr ướ ầ c xu th phát tri n nh vũ b o c a khoa h c công ngh , c a toàn c u ả ủ ệ ủ ư ể ế ọ
t là s n i lên c a n n kinh t tri th c và các ngu n l c ngày càng hoá, đ c bi ặ ệ ủ ề ự ổ ế ồ ự ứ
c xem xét là y u t tr nên khan hi m h n. Thì ngày nay con ng ơ ế ở i đ ườ ượ ế ố ơ ả c b n,
y u t i đ ế ố năng đ ng cho s phát tri n b n v ng. Chính vì v y con ng ề ữ ự ể ậ ộ ườ ượ ặ c đ t
vào v trí trung tâm, con ng ị ườ ừ ể i v a là m c tiêu v a là đ ng l c c a s phát tri n ộ ự ủ ự ụ ừ
kinh t xã h i, t c đ phát tri n kinh t c a m t qu c gia là do con ng ế ộ ố ộ ể ế ủ ộ ố ườ ế i quy t
đ nh. ị
Vi ệ ệ t nam là qu c gia có truy n th ng nông nghi p lâu đ i, nông thôn hi n ề ệ ố ố ờ
đang chi m h n 70% lao đ ng xã h i và đây là m t ngu n l c lao đ ng d i dào, ồ ự ế ơ ộ ộ ộ ộ ồ
xã h i, góp ph n th c hi n thành công đ y ti m năng cho s phát tri n kinh t ầ ự ể ề ế ự ệ ầ ộ
quá trình CNH - HĐH (công nghi p hoá hi n đ i hoá) đ t n ấ ướ ệ ệ ạ c. Nh ng đây ư
cũng là thách th c l n cho v n đ s d ng lao đ ng nông thôn, khi mà tình ề ử ụ ứ ớ ấ ộ ở
tr ng th t nghi p thi u vi c làm đang còn r t l n và có nguy c ngày càng gia ấ ớ ế ệ ệ ấ ạ ơ
c. Chính vì v y mà em ch n đ tài tăng làm kìm h m s phát tri n c a đ t n ự ể ủ ấ ướ ả ề ậ ọ
"S d ng ngu n nhân l c nông nghi p nông thôn ự ử ụ ồ ệ n ở ướ c ta hi n nay ệ " đ cóể
i quy t vi c làm nông thôn th góp m t ph n ý ki n c a mình vào vi c gi ế ủ ệ ể ầ ộ ả ế ệ ở
n ướ c ta hi n nay. ệ
Em xin chân thành c m n th y Nguy n Vĩnh Giang đã giúp đ em hoàn ả ơ ễ ầ ỡ
thành đ tài này. Tuy nhiên hi u bi t c a em v v n đ còn h n ch nên em hy ề ể ế ủ ề ấ ề ế ạ
ơ v ng th y có th cho em ý ki n đ l n sau đ em có th hoàn thi n đ tài h n ọ ể ầ ế ể ể ệ ề ể ầ
i quy t vi c làm nông thôn quê h và có th áp d ng nó vào gi ụ ể ả ế ệ ở ươ ộ ng em m t
1
cách t t h n. Em xin chân thành c m n. ố ơ ả ơ
2
N I DUNG Ộ
I. VAI TRÒ C A NÔNG NGHI P NÔNG THÔN
Ủ
Ệ
1. Quan ni m v nông nghi p, nông thôn ệ ệ ề
- Nông thôn: Là khái ni m dùng đ ch m t đ a bàn mà đó s n xu t nông ể ỉ ộ ị ệ ở ả ấ
nghi p chi m t tr ng l n, nông thôn có th đ c xem xét trên nhi u góc đ v ệ ế ỷ ọ ể ượ ớ ộ ề ề
kinh t , chính tr , văn hoá…Nông thôn không đ n thu n là khu v c xã h i mà ế ự ầ ơ ộ ị
cũng là khu v c kinh t - kinh t nông thôn trong đ a bàn nông thôn ngoài nông ự ế ế ị
nghi p cũng có công nghi p d ch v th ng g i là các ho t đ ng phi nông ụ ườ ệ ệ ị ạ ộ ọ
nghi p.Vi c phát tri n nông nghi p, xây d ng nông thôn đ ng th i cũng là tăng ự ệ ệ ệ ể ồ ờ
t ho t đ ng phi nông nghi p. l ỷ ệ ạ ộ ệ
- Kinh t nông thôn: là m t khu v c c a n n kinh t g n li n v i đ a bàn ế ự ủ ề ộ ế ắ ớ ị ề
nông thôn, kinh t ế nông thôn v a mang nh ng đ c tr ng chung c a n n kinh t ặ ủ ề ừ ữ ư ế
v l c l ề ự ượ ữ ng s n xu t và quan h s n xu t, v c ch kinh t … v a có nh ng ề ơ ệ ả ừ ế ế ấ ả ấ
nông đ c đi m riêng g n li n v i nông nghi p và nông thôn. Xét v m t kinh t ặ ề ặ ệ ề ể ắ ớ ế
thôn có th bao g m nhi u ngành: nông nghi p, lâm nghi p, tiêu th công ụ ệ ể ệ ề ồ
nghi p,d ch v ...nh ng n u xét v m t kinh t nông thôn cung ề ặ ư ụ ế ệ ị ế xã h i kinh t ộ ế
bao g m nhi u thành ph n kinh t : kinh t nhà n c, kinh t ề ầ ồ ế ế ướ ế ộ h gia đ nh, kinh ỡ
t t p th …xét v không gian lãnh th bao g m các vùng chuyên canh và vùng ế ậ ể ề ổ ồ
đ c canh… ộ
-Nông nghi p: Theo nghĩa h p nó là ngành s n xu t ra c a c i v t ch t mà ủ ả ậ ệ ẹ ả ấ ấ
con ng i ph i d a vào quy lu t sinh tr ng c a cây tr ng v t nuôi đã r o ra ườ ả ự ậ ưở ủ ậ ạ ồ
ng th c, th c ph m. Nông nghi p theo nghĩa r ng còn bao s n ph m nh l ẩ ả ư ươ ự ự ệ ẩ ộ
g m c lâm nghi p và ng nghi p. ệ ồ ư ệ ả
Nh v y: Nông nghi p là ngành s n xu t ph thu c r t nhi u vào t ả ộ ấ ư ậ ụ ề ệ ấ ư
nhiên. Nông nghi p cũng là ngành s n xu t có năng su t lao đ ng th p, là ngành ệ ả ấ ấ ấ ộ
3
s n xu t mà vi c ng d ng ti n b khoa h c công ngh còn g p nhi u khó ả ệ ứ ụ ế ệ ề ấ ặ ộ ọ
khăn vì th nông nghi p c n đ c nhà n ế ệ ầ ượ ướ c quan tâm h n n a đ không còn ữ ể ơ
hi n t ng đ c mùa mà thu nh p c a nông dân không tăng. Nêu tr ệ ượ ựơ ủ ậ ườ ợ ng h p
ể này v n b x y ra liên t c trong nhi u mùa s làm m t đi đ ng l c phat tri n ị ả ự ụ ề ẽ ẫ ấ ộ
c a nông nghi p. ủ ệ
2. Vai trò c a nông nghi p, nông thôn
ủ
ệ
- Cung c p l ng th c, th c ph m cho xã h i. ấ ươ ự ự ẩ ộ
Đây là m t nhu c u thi t y u c a con ng i không th thi u l ầ ộ ế ế ủ ườ ế ươ ể ự ng th c,
th c ph m.s ph t tri n c a nông nghi p có ý nghĩa quam tr ng là c s phát ệ ơ ở ự ự ủ ể ẩ ỏ ọ
tri n các m t khác c a đ i s ng xã h i. ủ ờ ố ể ặ ộ
- Cung c p nguyên li u đi phát tri n công nghi p nh ệ ể ệ ấ ẹ
Nh ng ngành công nghi p nh : ch bi n l ng th c, th c ph m, công ế ế ươ ư ệ ẹ ự ự ẩ
nghi p d t.Tăng tr ệ ệ ưở ng c a các nganh công nghi p nh ph thu c vào tăng ệ ụ ủ ẹ ộ
tr ng c a s l ng nguyên li u. ưở ủ ố ượ ệ
- Cung c p m t ph n v n đ công nghi p hoá. ố ể ệ ấ ầ ộ
V n có vai trò c c kì quan tr ng trong vi c đ y m nh công nghi p hóa ự ệ ệ ẩ ạ ố ọ
hi n đ i hoá đ t n c. Là m t n nông ấ ướ ệ ạ ộ ướ c nông nghi p do v y phat tri n kinh t ậ ệ ể ế
thôn s gúp ph n tăng thêm đ ng v n cho đ t n c. ấ ướ ẽ ầ ồ ố
-Nông nghi p, nông thôn là th tr ệ ị ườ ng quan tr ng c a các ngành công ủ ọ
nghi p và d ch v . ụ ệ ị
N c ta là n ướ ướ ầ ớ c nông nghi p l c h u nông nghi p, nông thôn ph n l n ệ ạ ệ ậ
t p trung lao đ ng, dân c do đó đây là th tr ậ ị ườ ư ộ ng quan tr ng c a công nghi p và ủ ệ ọ
d ch v . Nông nghi p nông thôn càng phát tri n thì nhu c u v hàng hoá, t ị ụ ể ề ệ ầ ư ệ li u
t b nông nghi p, đi n năng, phân bón… càng tăng. M t khác s n xu t nh : thi ả ư ấ ế ị ệ ệ ặ
ậ ủ s phát tri n c a nông nghi p, nông thôn làm cho m c s ng, m c thu nh p c a ự ể ủ ứ ố ứ ệ
dân c nông thôn càng tăng lên. Nhu c u v s n ph m công nghi p ti vi, t l nh, ề ả ư ệ ầ ẩ ủ ạ
4
xe máy… và nhu c u d ch v , văn hoá, y t , giáo d c… cũng tăng h n. ụ ầ ị ế ụ ơ
- Phát tri n nông nghi p, nông thôn là c s n đ nh kinh t , chính tr , xã ơ ở ổ ệ ể ị ế ị
h i.ộ
Phát tri n kinh t ể ế nông thôn là c s n đ nh đ phát tri n n n kinh t ị ơ ở ổ ể ể ề ế
qu c dân. Th c ti n phát tri n kinh t ễ ự ể ố t ế ừ tình tr ng l c h u đ n văn minh và ậ ế ạ ạ
ti n b ộ ở ầ h u h t các qu c gia trên th gi ố ế ớ ế ế i đã cho th y: Kinh t ấ ế ớ nông thôn v i
ch y u là s n xu t nông nghi p bao g m: tr ng tr t, chăn n i dung kinh t ộ ế ủ ế ệ ả ấ ồ ồ ọ
nuôi, ngh r ng và thu s n ỷ ả ở ề ừ ư giai đo n đ u khi công nghi p và đô th còn ch a ệ ạ ầ ị
phát tri n đã gi ể ữ ị ệ v trí bao trùm. Song cùng v i s gia tăng m c đ công nghi p ớ ự ứ ộ
hoá và đô th hoá n n kinh t , kinh t ề ị ế ế ả nông thôn d n thu h p c v n i dung s n ẹ ả ề ộ ầ
xu t nông nghi p và không gian lãnh th . Ho t đ ng nông nghi p dã có hàng ạ ộ ệ ệ ấ ổ
nghìn năm k t khi con ng b săn b n hái l m t nhiên đ ki s ng. ể ừ i t ườ ừ ỏ ượ ắ ự ể ế ố
ự Vì v y l ch s phát tri n s n xu t nông nghi p là lâu đ i, ch a đ ng ậ ị ứ ử ể ệ ả ấ ờ
nhi u y u t truy n th ng, ch u nh h ng m nh m v i các đi u ki n t ế ố ề ị ả ề ố ưở ẽ ớ ệ ự ề ạ
nhiên nh : đ t dai, môi tr ư ấ ườ ậ ng sinh thái và đ c đi m sinh h c c a cây tr ng, v t ọ ủ ể ặ ồ
nuôi. Tuy nhiên, các đi u kiên này l i r t khác nhau gi a các vùng, làm cho tính ề ạ ấ ữ
ch t c a s n xu t v a có đi m gi ng nhau l ấ ủ ả ấ ừ ể ố ạ ừ ữ i v a có đi m r t khác nhau gi a ấ ể
các vùng lãnh th . Đ c đi m trên đây gi i thích t i sao kinh t nông thôn mang ể ặ ổ ả ạ ế
tính b o t n r t cao, khó thay đ i nh ng ph ả ồ ấ ữ ổ ươ ố ng pháp s n xu t truy n th ng ấ ề ả
th hi n tính l m c dù trong nh ng đi u ki n nh t đ nh đã t ề ấ ị ữ ệ ặ ự ể ệ ỗ i th i. ờ
Lý lu n và th c t ự ế ậ ớ đã ch ng minh r ng nông nghi p đóng vai trò to l n ứ ệ ằ
trong phát tri n kinh t . Tr m t vài ngo i l ể ế ừ ộ ạ ệ ế có tính đ c thù r t cao, h u h t ặ ấ ầ
các n c đã ph i d a vào s n xu t nông nghi p đ t o ra m t s n l ng l ướ ộ ả ượ ả ự ể ạ ệ ả ấ ươ ng
th c c n thi t, đ nuôi s ng dân t c mình vào t o n n t ng cho các ngành các ự ầ ế ề ả ủ ạ ố ộ
ho t đ ng kinh t khác phát tri n. ạ ộ ế ể
ệ T nh ng ch ng minh trên ta đã có th th y rõ s quan tr ng c a vi c ể ấ ự ừ ữ ứ ủ ọ
5
nông thôn m i qu c gia, đ c bi c nông phát tri n kinh t ể ế ặ ỗ ố ệ t là v i m t n ớ ộ ướ
nghi p nh Vi t Nam thì vi c thúc đ y kinh t ư ệ ệ ệ ẩ ế ơ nông thôn càng quan tr ng h n ọ
c. nó quy t đ nh s phát tri n kinh t ự ế ị ể ế ự , s giàu m nh c a đ t n ạ ủ ấ ướ
Ử Ụ II. CÁC KHÁI NI M C B N LIÊN QUAN Đ N NGU N NHÂN L C VÀ S D NG
Ơ Ả
Ồ
Ự
Ế
Ệ
NGU N NHÂN L C
NÔNG THÔN VI T NAM.
Ự Ở
Ồ
Ệ
1. Các khái ni m c b n: ơ ả ệ
a) Khái ni m chung v lao đ ng. ộ ệ ề
Lao đ ng là ho t đ ng có m c đích c a con ng ạ ộ ụ ủ ộ ườ ậ i nh m bi n đ i các v t ế ằ ổ
ch t t ấ ự nhiên thành c a c i v t ch t c n thi ủ ả ậ ấ ầ ế t cho đ i s ng c a mình. Trong quá ủ ờ ố
trình s n xu t, con ng i s công c lao đ ng tác đ ng lên đ i t ấ ả ườ ử ố ượ ụ ộ ộ ộ ng lao đ ng
nh m t o ra s n ph m ph c v cho l ụ ụ ạ ả ẩ ằ ợ i ích c a con ng ủ ườ ề i. Lao đ ng là đi u ộ
ki n ch y u cho t n t i, là c s c a s ti n b v kinh ủ ế ồ ạ ủ i c a xã h i loài ng ộ ệ ườ ơ ở ủ ự ế ộ ề
t , văn hoá và xã h i. Nó là nhân t ế ộ ố ấ quy t đ nh c a b t c quá trình s n xu t ấ ứ ế ị ủ ả
i là con nào. Nh v y đ ng l c c a quá trình tri n kinh t ự ủ ư ậ ế ộ ế , xã h i quy t ộ l ụ ạ ở
ng i. Con ng ườ ườ ớ ủ i v i lao đ ng sáng t o c a h đang là v n đ trung tâm c a ọ ủ ề ạ ấ ộ
chi n l - xã h i. Vì v y, ph i th c s gi ế ượ c phát tri n kinh t ể ế ự ự ả ậ ả ộ ứ ả i phóng s c s n
xu t, khai thác có hi u qu các ti m năng thiên nhiên, tr i phóng ệ ề ả ấ ướ c h t gi ế ả
ng i lao đ ng, phát tri n ki n th c và nh ng kh năng sáng t o c a con ườ ứ ữ ủ ể ế ả ạ ộ
ng i. Vai trò c a ng i lao đ ng đ i v i phát tri n n n kinh t c nói ườ ủ ườ ố ớ ể ề ộ đ t n ế ấ ướ
chung và kinh t nông thôn nói riêng là r t quan tr ng. ế ấ ọ
Ngu n nhân l c là toàn b nh ng ng i trong đ tu i lao đ ng có kh năng ữ ự ồ ộ ườ ộ ổ ả ộ
lao đ ng ( theo quy đ nh c a nhà n c: nam có tu i t 16-60; n tu i t 16-55). ủ ộ ị ướ ổ ừ ữ ổ ừ
L c l ự ượ ng lao đ ng là b ph n c a ngu n nhân l c bao g m nh ng ng ồ ậ ủ ự ữ ộ ộ ồ ườ i
trong đ tu i lao đ ng, đang có vi c làm trong n n kinh t ộ ổ ệ ề ộ ế ữ qu c dân và nh ng ố
ng i th t nghi p nh ng có nhu c u tìm vi c làm ườ ư ệ ệ ấ ầ
b) Khái ni m ngu n nhân l c nông thôn. ự ở ồ ệ
6
- Khái ni m v ngu n nhân l c nông thôn. ồ ự ề ệ
Ngu n nhân l c nông thôn là m t b ph n dân s sinh s ng và làm vi c ộ ộ ệ ở ự ậ ồ ố ố
nông thôn trong đ tu i lao đ ng theo qui đ nh c a pháp lu t (nam t ộ ổ ủ ậ ộ ị ừ 16 đ n 60 ế
tu i, n t 16 đ n 55 tu i) có kh năng lao đ ng. ữ ừ ổ ế ả ổ ộ
L c l ng lao đ ng nông thôn ự ượ ộ ở nông thôn là b ph n c a ngu n nhân l c ậ ủ ự ở ộ ồ
bao g m nh ng ng i trong đ tu i lao đ ng có kh năng lao đ ng, đang có ữ ồ ườ ộ ổ ả ộ ộ
vi c làm và nh ng ng i th t nghi p nh ng có nhu c u tìm vi c làm. ữ ệ ườ ư ệ ệ ấ ầ
Tuy nhiên do đ c đi m, tính ch t, mùa v c a công vi c ụ ủ ệ ở ể ặ ấ ự nông thôn mà l c
l ng tham gia s n xu t nông nghi p không ch có nh ng ng ượ ữ ệ ấ ả ỉ ườ ộ ổ i trong đ tu i
lao đ ng mà còn có nh ng ng i trên ho c d ữ ộ ườ ặ ướ ộ ổ ả i đ tu i lao đ ng tham gia s n ộ
xu t v i nh ng công vi c phù h p v i mình.T khái ni m ngu n nhân l c ớ ấ ớ ự ở ừ ữ ệ ệ ợ ồ
nông thôn mà ta th y lao đ ng nông thôn r t d i dào, nh ng đây cũng chính là ấ ộ ở ấ ồ ư
thách th c trong vi c gi i quy t vi c làm nông thôn. ứ ệ ả ế ệ ở
- Khái ni m v vi c làm. ề ệ ệ
Tr c đây trong c ch k ho ch hoá t p trung ng c coi ướ ế ế ậ ạ ơ ườ i lao đ ng đ ộ ượ
là có vi c làm và đ ệ ượ c xã h i th a nh n là ng ừ ậ ộ ướ ầ i làm vi c trong thành ph n ệ
kinh t qu c doanh, khu v c nhà n c và khu v c kinh t t p th . Trong c ch ế ự ố ướ ự ế ậ ơ ế ể
đó nhà n c b trí vi c làm cho ng i lao đ ng. ướ ố ệ ườ ộ
Hi n nay, n n kinh t c ta chuy n sang n n kinh t ề ệ n ế ướ ể ề ế ề hàng hoá nhi u
thành ph n, quan ni m v vi c làm đã thay đ i m t cách căn b n. Theo đi u 13 ề ệ ề ệ ầ ả ổ ộ
ch ng 3 B lu t lao đ ng n c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam năm ươ ộ ậ ộ ướ ủ ộ ộ ệ
ậ 1994 đã ban hành: "M i ho t đ ng lao đ ng t o ra thu nh p, không b pháp lu t ộ ạ ộ ậ ạ ọ ị
c th a nh n là vi c làm". V i quan ni m v vi c làm nh trên s c m đ u đ ấ ề ượ ề ệ ư ừ ệ ệ ậ ớ ẽ
làm cho n i dung c a vi c làm đ c m r ng và t o ra kh năng to l n đ gi ủ ệ ộ ượ ở ộ ể ả i ạ ả ớ
phóng ti m năng lao đ ng, gi i quy t vi c làm cho nhi u ng i. Đi u này đ ề ộ ả ề ệ ế ườ ề ượ c
7
th hi n trên hai góc đ : ộ ể ệ
+Th tr c m r ng bao g m t t c các thành ph n kinh ị ườ ng vi c làm đ ệ ượ ở ộ ồ ấ ả ầ
t , các hình th c t ế ứ ổ ế ề ặ ch c s n xu t kinh doanh và cũng không h n ch v m t ứ ả ạ ấ
không gian (trong n c, ngoài n c....). ướ ướ
+ Ng do hành ngh đ c t ườ i lao đ ng đ ộ c t ượ ự ề ượ ự ế do liên doanh, liên k t
t do thuê m n lao đ ng theo pháp lu t và s h ng d n c a Nhà n c đ t ự ự ướ ướ ậ ộ ẫ ủ ướ ể ự
ệ t o vi c làm cho mình và thu hút thêm lao đ ng. Đ hi u thêm v khái ni m ạ ể ể ệ ề ộ
vi c làm ta c n hi u thêm hai khái ni m sau: ệ ể ệ ầ
ố Th nh t: vi c làm đ y đ : theo đ nh nghĩa vi c làm đ y đ trong cu n ị ủ ủ ứ ệ ệ ấ ầ ầ
i quy t vi c làm t Nam (trang 23- Nhà xu t b n s s d ng lao đ ng và gi ử ụ ộ ả ế ệ Vi ở ệ ấ ả ự
th t), thì vi c làm đ y đ là s tho mãn nhu c u vi c làm c a b t c ai có kh ủ ấ ứ ự ủ ệ ệ ầ ậ ả ầ ả
năng lao đ ng trong n n kinh t ề ộ ế ủ qu c dân. Hay nói cách khác vi c làm đ y đ là ệ ầ ố
tr ng thái mà m i ng i có kh năng lao đ ng, mu n làm vi c thì đ u có th ạ ỗ ườ ệ ề ả ộ ố ể
tìm đ c vi c làm trong th i gian ng n. ượ ệ ắ ờ
c hi u là không t o đ c đi u ki n cho Th hai: thi u vi c làm: đ ế ứ ệ ượ ể ạ ượ ề ệ
ng ườ i lao đ ng s d ng h t th i gian lao đ ng c a mình. ờ ử ụ ủ ế ộ ộ
- Khái ni m t o vi c làm. ạ ệ ệ
T o vi c làm cho ng i lao đ ng là phát huy s d ng ti m năng s n có ệ ạ ườ ử ụ ề ẳ ộ
i lao đ ng nh m t o ra c a t ng đ n v , t ng đ a ph ủ ừ ị ừ ơ ị ươ ng và c a t ng ng ủ ừ ườ ằ ạ ộ
nh ng công vi c h p lý n đ nh và đ y đ xong vi c làm đó ph i đem l i thu ủ ữ ệ ệ ầ ả ợ ổ ị ạ
i lao đ ng. nh p đ m b o tho mãn nhu c u đ i s ng hàng ngày cho ng ầ ờ ố ả ả ả ậ ườ ộ
- Khái ni m s d ng ngu n nhân l c. ử ụ ự ệ ồ
Là hình th c phân công ng i lao đ ng vào công vi c m i công vi c có ứ ườ ệ ệ ộ ỗ
đ c tính khác nhau v chuyên môn, hình thái. S d ng có hi u qu ngu n nhân ặ ử ụ ề ệ ả ồ
l c th c ch t là vi c phân b ngu n nhân l c m t cách h p lý sao cho vi c s ự ệ ử ự ự ệ ấ ố ồ ộ ợ
c m c đích là tăng tr ng và phát tri n kinh t - xã d ng lao đ ng này đ t đ ộ ụ ạ ượ ụ ưở ể ế
8
h i.ộ
ồ Phân b ngu n nhân l c chính là vi c phân ph i, b trí hình thành ngu n ệ ự ồ ố ố ố
nhân l c theo quy lu t, xu h ự ậ ướ ng ti n b vào các lĩnh v c ho t đ ng, các ngành ự ạ ộ ế ộ
kinh t ế , các vùng lãnh th . ỗ
Xét v b n ch t thì đó là s đ i m i tình tr ng phân công lao đ ng ngày ớ ự ổ ề ả ấ ạ ộ
càng ti n b h n và đ t trình đ ngày càng cao h n. ộ ơ ế ạ ơ ộ
ệ Phân b ngu n nhân l c h p lý ph i ph i h p k t h p hài hoà nhi u bi n ự ợ ế ợ ố ợ ề ả ồ ố
pháp phân b theo t ng lĩnh v c s n xu t, t ng ngành, t ng n i b ngành kinh ự ả ấ ừ ộ ộ ừ ừ ổ
t , t ng vùng lãnh th trong ph m vi qu c gia. M t xu h ng có tính quy lu t là ế ừ ạ ổ ộ ố ướ ậ
ng lao đ ng đ l c l ự ượ ộ ượ ả c phân b và lĩnh v c s n xu t v t ch t ngày càng gi m ự ả ấ ậ ấ ổ
phát tri n thì nhu c u v h ng th văn hoá tinh th n ngày và khi n n kinh t ề ế ề ưở ể ầ ụ ầ
càng cao và đây là nhu c u vô h n. ầ ạ
Đào t o lao đ ng, nâng cao trình đ lành ngh , trình đ chuyên môn k ề ạ ộ ộ ộ ỹ
thu t, chăm sóc s c kho cho ng i lao đ ng, nâng cao năng l c qu n lý, ch ứ ẻ ậ ườ ự ả ộ ỉ
ch c s n xuât. Trong lĩnh v c không s n xu t v t ch t phân b t đ o và t ạ ổ ứ ả ấ ậ ổ ỷ ự ả ấ
tr ng l n lao đ ng vào các ngành nghiên c u khoa h c, y t giáo d c, văn hoá ứ ọ ớ ộ ọ ế ụ
th thao, gi m lao đ ng trong qu n lý hành chính, lao đ ng qu n lý.Trong lĩnh ể ả ả ả ộ ộ
trong lao đ ng trong v c s n xu t v t ch t tăng t ấ ậ ự ả ấ ỷ ọ tr ng lao đ ng, gi m t ộ ả ỷ ộ
ậ ngành nông nghi p, b i vì tăng năng su t lao đ ng trong các ngành trên là thu n ấ ệ ở ộ
l i h n nó tác đ ng tr l i ngành nông nghi p. ợ ơ ở ạ ộ ệ
2. Vai trò c a ngu n nhân l c nông thôn.
ự
ủ
ồ
c a b t c m t quá trình s n xu t nào Lao đ ng là m t trong ba nhân t ộ ộ ố ủ ấ ứ ộ ả ấ
và trong th i đ i ngày nay khi mà các ngu n l c tr nên khan hi m thì nó đ ồ ự ờ ạ ế ở ượ c
xem xét là y u t ế ố quan tr ng nh t c a quá trình s n xu t, vai trò c a ngu n nhân ả ấ ủ ủ ấ ọ ồ
l c nói chung và ngu n nhân l c nông thôn nói riêng là r t quan tr ng trong quá ự ự ấ ồ ọ
trình phát tri n kinh t c. ể đ t n ế ấ ướ
t trong giai đo n hi n nay khi n Đ c bi ặ ệ ệ ạ ướ c ta đang th c hi n CNH - ự ệ
9
HĐH đ t n c trong đó CNH- HĐH nông nghi p, nông thôn đ c đ c bi t quan ấ ướ ệ ượ ặ ệ
tâm. Vì v y lao đ ng nông thôn có vai trò h t s c quan tr ng nó đ ế ứ ậ ộ ọ ượ ể ệ c th hi n
qua các m t sau: ặ
a. Ngu n nhân l c nông thôn tham gia vào quá trình phát tri n các ự ồ ể
ngành trong n n kinh t qu c dân. ề ế ố
Trong giai đo n đ u c a quá trình công nghi p hoá, ngu n l c trong nông ầ ủ ồ ự ệ ạ
nghi p có s l ng l n và chi m t ố ượ ệ ế ớ ỷ ọ ộ tr ng cao trong t ng s lao đ ng xã h i. ổ ố ộ
ự Song, cùng v i s phát tri n c a quá trình công nghi p hoá, ngu n nhân l c ớ ự ủ ệ ể ồ
trong nông nghi p v n đ ng theo xu h ng gi m xu ng c t ệ ậ ộ ướ ả ươ ả ố ệ ng đ i và tuy t ố
đ i. Quá trình bi n đ i đó di n ra theo hai giai đo n sau: ễ ố ế ạ ổ
- Giai đo n đ u: di n ra khi đ t n c b t đ u công nghi p hoá, nông ấ ướ ễ ầ ạ ắ ầ ệ
nghi p chuy n sang s n xu t hàng hoá, năng su t lao đ ng nông nghi p đ ệ ệ ể ả ấ ấ ộ ượ c
gi i phóng tr nên d th a và đ ả ư ừ ở ượ ạ c các ngành khác thu hút, s d ng vào ho t ử ụ
nhiên c a lao đ ng trong khu đ ng s n xu t- d ch v . Nh ng do t c đ tăng t ộ ư ụ ấ ả ộ ố ị ự ủ ộ
v c công nghi p còn l n h n t c đ thu hút lao đ ng d th a t ự ư ừ ừ ơ ố ệ ớ ộ ộ ệ nông nghi p,
do đó th i kỳ này t tr ng lao đ ng nông nghi p m i gi m t ở ờ ỷ ọ ệ ả ộ ớ ươ ng đ i, s ố ố
l ượ ộ ng lao đ ng tuy t đ i còn tăng lên. Giai đo n này dài hay ng n là tuỳ thu c ệ ố ạ ắ ộ
vào trình đ phát tri n c a n n kinh t c a đ t n c quy t đ nh. Chúng ta có ủ ề ể ộ ế ủ ấ ướ ế ị
th nhìn th y hi n t ng này Vi t Nam hi n nay đó là hi n t ệ ượ ể ấ ở ệ ệ ượ ệ ề ng có nhi u
ớ nông dân b ru ng và đi làm các vi c phi nông nghi p khác ho c đi làm thuê v i ỏ ộ ệ ệ ặ
thu nh p cao h n là làm nông nghi p. ệ ậ ơ
đã phát tri n trình đ cao, năng su t lao - Giai đo n th hai: n n kinh t ứ ề ạ ế ể ở ấ ộ
đ ng nông nghi p tăng nhanh và năng su t lao đ ng xã h i đ t trình đ cao. S ộ ộ ạ ệ ấ ộ ộ ố
lao đ ng dôi ra do nông nghi p gi i phóng đã đ c ngành khác thu hút h t. Vì ệ ộ ả ượ ế
ng lao đ ng nông thôn gi m c t th giai đo n này s l ạ ố ượ ế ộ ở ả ươ ả ệ ng đ i và tuy t ố
đ i. Chúng ta đang trong quá trình công nghi p hoá hi n đ i hoá và ch tr ố ủ ươ ng ệ ệ ạ
10
công nghi p hoá hi n đ i hoá nông thôn, hi v ng s nâng cao đ c năng su t lao ệ ệ ẽ ạ ọ ượ ấ
nông thôn, t c rút b t đ c lao đ ng nông thôn đ đ ng ộ ở ừ đó s t ng b ẽ ừ ướ ớ ượ ộ ở ể
tham gia vào các ngành s n xu t khác. ả ấ
b. Ngu n nhân l c nông thôn tham gia vào s n xu t l ấ ươ ự ồ ả ự ng th c th c ự
ph m.ẩ
N c ta là m t n c có truy n th ng nông nghi p lâu đ i dân s sông ộ ướ ướ ệ ề ờ ố ố
ả ch y u b ng ngh nông. Vì v y, ngu n nhân l c nông thôn tham gia vào s n ồ ủ ế ự ề ằ ậ
xu t nông nghi p là r t đông đ o. Cùng v i s đi lên c a n n kinh t ủ ề ớ ự ệ ấ ấ ả ế và s gia ự
tăng v dân s thì nhu c u v l ng th c th c ph m ngày càng gia tăng. ề ươ ề ầ ố ự ự ẩ
Vi c s n xu t l ng th c th c ph m ch có th đ t đ c trong ngành ệ ả ấ ươ ể ạ ượ ự ự ẩ ỉ
nông nghi p và s c lao đ ng đ t o ra l ng th c, th c ph m là do ngu n nhân ể ạ ứ ệ ộ ươ ự ự ẩ ồ
l c nông thôn cung c p. ự ấ
N n kinh t phát tri n g n v i s phát tri n c a quá trình đô th hoá, thu ề ế ể ủ ớ ự ể ắ ị
nh p c a ng i dân tăng lên đòi h i kh i l ng l ủ ậ ườ ố ượ ỏ ươ ng th c, th c ph m ngày ự ự ẩ
càng l n và yêu c u v ch t l ng cũng ngày càng cao. Đ có th đáp ng đ ấ ượ ề ầ ớ ứ ể ể ủ
ng và đáp ng yêu c u v ch t l ng thì ngu n nhân l c nông thôn v s l ề ố ượ ấ ượ ứ ề ầ ự ồ
ph i đ ả ượ c nâng cao v trình đ tay ngh và kinh nghi m s n xu t ấ ề ệ ề ả ộ
Nh chúng ta đã bi t vào nh ng năm 1980 c a th k tr c hàng năm ư ế ế ỷ ướ ủ ữ
chúng ta ph i nh p kh u hàng tri u t n l ng th c, và trong nh ng năm đó bình ệ ấ ươ ả ậ ẩ ữ ự
quân l i c a chúng ta ch đ t 268,2 kg/ng i/năm. Nh ng do ươ ng th c đ u ng ự ầ ườ ủ ỉ ạ ườ ư
ch t đó ch t l ng ngu n nhân l c nông thôn ngày càng đ c nâng cao trong ấ ượ ấ ự ồ ượ
nh ng năm sau đó, đ c bi ng, trình đ ữ ặ ệ t trong th i gian g n đây nh : s l ầ ố ượ ư ờ ộ
chuyên môn k thu t, tay ngh , h c v n c a ng i lao đ ng ngày càng đ ề ọ ủ ậ ấ ỹ ườ ộ ượ c
nâng lên. Nên năng su t và s n l ng l ng th c tăng nhanh c v s l ng và ả ượ ấ ươ ả ề ố ượ ự
ch t l ấ ượ ng. Không nh ng cung c p l ữ ấ ươ ầ ng th c, th c ph m n đ nh cho nhu c u ẩ ổ ự ự ị
trong n c mà h ng năm chúng ta đã xu t kh u nông s n, thu đ c ngo i t ướ ằ ả ấ ẩ ượ ạ ệ
đáng k cho đ t n ấ ướ ể c trong th i gian qua đã t o đi u ki n v t ch t cho quá trình ề ệ ạ ấ ậ ờ
11
CNH - HĐH đ t n c. Đ vi c cung c p l ng th c, th c ph m n đ nh và ấ ướ ể ệ ấ ươ ẩ ổ ự ự ị
ch t l ng không ng ng đ c nâng cao thì ngu n nhân l c nông thôn đóng vai ấ ượ ừ ượ ự ồ
trò h t s c quan tr ng. ế ứ ọ
c. Ngu n nhân l c nông thôn tham gia vào quá trình s n xu t nguyên ự ồ ả ấ
li u cho công nghi p ch bi n Nông - Lâm - Thu s n . ế ế ỷ ả ệ ệ
Công nghi p ch bi n nông, lâm, thu s n v i các y u t đ u vào là các ế ế ỷ ả ế ố ầ ệ ớ
i lao đ ng nông thôn làm ra. Trong th i kỳ CNH - HĐH thì s n ph m mà ng ẩ ả ườ ộ ờ
phát tri n công nghi p ch bi n là r t quan tr ng đ nâng cao s c c nh tranh ứ ạ ế ế ể ể ệ ấ ọ
c a s n ph m nông nghi p. ủ ả ệ ẩ
d. Lao đ ng nông thôn là th tr ị ườ ộ ng tiêu th s n ph m c a các ngành ẩ ụ ả ủ
khác.
Lao đ ng nông thôn là th tr ị ườ ộ ng tiêu th s n ph m r ng l n c a các ẩ ụ ả ủ ớ ộ
ngành khác và c a chính b n thân ngành nông nghi p. T i th i đi m 01/07/2003, ủ ể ệ ả ạ ờ
ng lao đ ng c a c n c là 42.128.343 ng i. Trong đ , khu v c nông l c l ự ượ ủ ả ướ ộ ườ ự ố
thôn có 31.941.500 lao đ ng chi m 75,82% l ế ộ c l ượ ượ ế ng lao đ ng toàn qu c. Đ n ố ộ
th i đi m 01/7/2004, l c l ự ượ ể ờ ng lao đ ng c n ộ ả ướ c có 43,255 tri u lao đ ng tăng ệ ộ
ng lao đ ng nông thôn g n 2.7%so v i th i đi m 01/07/2003. Trong đó l c l ầ ự ượ ể ờ ớ ộ
có 32,706 tri u ng i, chi m 75,6% l c l c. V i dân s ệ ườ ự ượ ế ng lao đ ng c n ộ ả ướ ớ ố
trên 30 tri u thì có th nói nông thôn là m t th tr ị ườ ể ệ ộ ầ ng tiêu th r ng l n c n ụ ộ ớ
ph i đ c khai thác tri ả ượ t đ . ệ ể
3. Đ c đi m c a ngu n nhân l c nông thôn ự ở ủ ồ ể ặ
ể Do đ c đi m c a s n xu t nông nghi p có đ c đi m khác v i đ c đi m ủ ả ớ ặ ệ ể ể ặ ặ ấ
c a các ngành khác. Vì v y, lao đ ng nông thôn cũng có nh ng đ c đi m khác ủ ữ ể ậ ặ ộ
các ngành kinh t khác, c th nó bi u hi n v i lao đ ng ớ ộ ở ế ụ ể ệ ở ể các m t sau: ặ
a. Lao đ ng nông thôn mang tính th i v . ờ ụ ộ
Đây là đ c đi m d c thù không th xáo b đ ỏ ượ ủ c c a lao đ ng nông thôn. ộ ể ể ặ ặ
12
Nguyên nhân c a nét đ c thù trên là do: đ i t ặ ố ượ ủ ng c a s n xu nông nghi p là ấ ủ ả ệ
cây tr ng v t nuôi chúng là nh ng c th s ng trong đó quá trình tái s n xu t t ơ ể ố ấ ự ữ ậ ả ồ
đan xen nhau. nhiên và tái s n xu t kinh t ả ấ ế
Cùng m t lo i cây tr ng v t nuôi nh ng vùng khác nhau có đi u ki n t ạ ậ ộ ồ ở ữ ệ ự ề
nhiên khác nhau chúng cũng có quá trình sinh tr ưở ng và phát tri n khác nhau. ể
Tính th i v trong nông nghi p là vĩnh c u không th xáo b đ c trong quá ờ ụ ỏ ượ ử ệ ể
ấ trình s n xu t chúng ta ch có th tìm cách làm gi m tính th i v c a s n xu t ờ ụ ủ ả ể ấ ả ả ỉ
đ u vào c a qúa nông nghi p. T đó đ t ra v đ cho vi c s d ng các y u t ấ ề ệ ử ụ ế ố ầ ừ ủ ệ ặ
trình s n xu t, đ c bi t là v n đ s d ng lao đ ng nông thôn m t cách h p lý ấ ặ ả ệ ề ử ụ ấ ộ ợ ộ
có ý nghĩa r t quan tr ng. ấ ọ
b. Ngu n nhân l c nông thôn tăng v s l ng. ề ố ượ ự ồ
Dân s đ c coi là y u t c b n quy t đ nh s l ng lao đ ng: qui mô ố ượ ế ố ơ ả ế ị ố ượ ộ
và c c u c a dân s có ý nghĩa quy t đ nh đ n qui mô c c u c a ngu n nhân ế ị ơ ấ ủ ơ ấ ủ ế ồ ố
l c.ự
Tính đ n ngày 01/07/2002, dân s nông thôn có trên 60 (tri u ng ố ệ ế ườ i),
chi m 75,1% dân s c n c. Trong đó có 30.984 (ngàn ng i) thu c l c l ố ả ướ ế ườ ộ ự ượ ng
ng xuyên, chi m 76,1% t ng l c l ng lao đ ng th ng xuyên lao đ ng th ộ ườ ự ượ ế ổ ộ ườ
c. Trong đó trên 76% lao đ ng trong khu v c s n xu t nông - lâm - c a c n ủ ả ướ ự ả ấ ộ
nghi p. Do s phát tri n c a quá trình đô th hoá và s thu h p d n v t c đ ề ố ự ự ủ ể ẹ ệ ầ ị ộ
tăng t nhiên c a dân s gi a nông thôn và thành th nên t dân s cũng nh ự ố ữ ủ ị l ỷ ệ ố ư
ng lao đ ng so v i c n l c l ự ượ ớ ả ướ ộ c ngày càng gi m. M c dù v y, qui mô dân s ặ ậ ả ố
và ngu n nhân l c ự ở ồ nông thôn đ n năm 2005 v n ti p t c gia tăng v i t c đ ẫ ế ụ ớ ố ế ộ
khá cao.
D báo đ n năm 2005 l c l ng lao đ ng th ng xuyên c a c n ự ượ ự ế ộ ườ ả ướ c ủ
kho ng 44,6 tri u ng i (bình quân trong năm t 2000 đ n 2005 m i năm tăng ệ ả ườ ừ ế ỗ
thêm kho ng 1,2 tri u lao đ ng) và t lao đ ng nông thôn s gi m t 77,4% ệ ả ộ l ỷ ệ ẽ ả ộ ừ
(năm 2002 xu ng còn kho ng 74% năm 2005) bình quân hàng năm t này ả ố ở l ỷ ệ
13
gi m kho ng 0,7%, năm 2000 - 2002 gi m bình quân hàng năm v t l này là ề ỷ ệ ả ả ả
0,65% thì l c l ng lao đ ng nông thôn Vi t Nam năm 2005 s vào kho ng 33 ự ượ ộ ệ ẽ ả
i). (tri u ng ệ ườ
c.Ch t l ng ngu n nhân l c nông thôn ch a cao. ấ ượ ư ự ồ
Ch t l ấ ượ ng c a ng ủ ườ i lao đ ng đ ộ ượ ấ c đánh gía qua trình đ h c v n, ộ ọ
chuyên môn k thu t và s c kho . ẻ ứ ậ ỹ
- Trình đ h c v n và chuyên môn k thu t: ngu n nhân l c c a n c ta ự ủ ướ ộ ọ ấ ậ ồ ỹ
đông v s l ng nh ng s phát tri n c a ngu n nhân l c n ề ố ượ ủ ự ự ư ể ồ ướ ề c ta còn nhi u
h n ch , nhi u m t ch a đáp ng đ ặ ứ ư ế ề ạ ượ ấ c yêu c u kh t khe trong b i c nh đ t ố ả ầ ắ
n c đang h i nh p kinh t qu c t đ c bi t chúng ta đang chu n b gia nh p t ướ ậ ộ ế ố ế ặ ệ ậ ổ ẩ ị
ch c WTO trong th i gian t i trong đó nông nghi p đ c xem là m t trong ứ ờ ớ ệ ượ ộ
nh ng th m nh. ế ạ ữ
Riêng lao đ ng nông thôn chi m h n 3/4 lao đ ng c a c n ế ủ ả ướ ộ ộ ơ ậ c. Tuy v y
ngu n nhân l c nông nghi p, nông thôn ch a phát huy h t ti m năng do trình đ ế ề ư ự ệ ồ ộ
chuyên môn c a lao đ ng th p k thu t l c h u. Do đó, đ có m t ngu n nhân ậ ạ ủ ể ậ ấ ộ ồ ộ ỹ
c c n ph i có chính sách l c v i trình đ chuyên môn k thu t cao thì nhà n ự ậ ộ ớ ỹ ướ ầ ả
ng đ có ngu n nhân l c đ trình đ đ phát tri n đ t n c. đào t o b i d ạ ồ ưỡ ự ủ ộ ể ấ ướ ể ể ồ
- V s c kho . ẻ ề ứ
S c kho c a ng i lao đ ng nó liên quan đ n l ng calo t i thi u cung ẻ ủ ứ ườ ế ượ ộ ố ể
ng s ng, môi tr c p cho c th m i ngày, môi tr ấ ơ ể ỗ ướ ố ườ ng làm vi c,vv.... Nhìn ệ
chung lao đ ng n c ta do thu nh p th p nên d n đ n các nhu c u thi ộ ướ ế ẫ ậ ấ ầ ế ế t y u
hàng ngày ch a đáp ng đ ư ứ ượ ồ c m t cách đ y đ . Vì v y, s c kh o c a ngu n ậ ứ ủ ủ ẻ ầ ộ
nhân l c c n c nói chung và c a nông thôn nói riêng là ch a t t. ự ả ướ ư ố ủ
C TA
III. TH C TR NG S D NG NGU N NHÂN L C NÔNG THÔN C A Ồ
Ử Ụ
Ủ N
Ự
Ự
Ạ
ƯỚ
HI N NAY
Ệ
1. Quy mô ngu n nhân l c nông thôn. ự ồ
Cu c đi u tra lao đ ng và vi c làm 01/07/2003 đ c B lao đ ng - ệ ề ộ ộ ượ ộ ộ
14
Th ươ ấ ng binh và xã h i ph i h p v i T ng c c th ng kê th c hi n đã cung c p ớ ổ ố ợ ự ụ ệ ộ ố
thông tin làm căn c cho vi c xây d ng k ho ch hàng năm và 5 năm v lao ự ứ ệ ế ề ạ
đ ng và vi c làm, đánh giá tình hình th c hi n ngh quy t IX c a Đ ng v ộ ự ủ ệ ệ ế ả ị ề
chuy n d ch c c u lao đ ng theo ngành kinh t , t ơ ấ ể ộ ị l ế ỷ ệ ấ ủ ự th t nghi p c a l c ệ
l ng lao đ ng trong đ tu i lao đ ng khu v c thành th và khu v c nông thôn. ượ ộ ổ ộ ộ ở ự ự ị
L c l ng lao đ ng hay còn g i là dân s h at đ ng kinh t ự ượ ố ọ ộ ọ ộ ế bao g m toàn ồ
b nh ng ng ữ ộ i t ườ ừ ủ đ 15 tu i tr lên đang có vi c làm ho c không có vi c làm ệ ổ ở ệ ặ
nh ng có nhu c u làm vi c trong th i kỳ đi u tra. ệ ư ề ầ ờ
T i th i đi m 01/07/2003 l c l ng lao đ ng t ự ượ ể ạ ờ ộ ừ ủ đ 15 tu i tr lên c a c ổ ở ủ ả
n c là 42.128.343 ng i. ướ ườ
B ng1: Dân s t 15 tu i tr lên ho t đ ng kinh t ng xuyên chia theo ố ừ ả ổ ở ạ ộ th ế ườ
trình đ h c v n khu v c nông thôn năm 2002 ự ộ ọ ấ
t
ố
Vùng kinh tế
bi
T ngổ số
Ch aư t chế ữ
Đã t ệ t nghi p PT trung h cọ
Đã t tố nghi pệ ti u h c ể ọ
Đã t tố nghi pệ PT c sơ ở
7464749 59964 3984891 357729 1063922 219141 4294568 148228 2502660 89250
1671468 1295269 341757 1144683 1089694
3976089 1325865 151510 1944342 589655
1240830 411282 99361 612534 203108
Ch aư tố nghi pệ ti u h c ể ọ 516398 594746 252153 444781 530953
ộ h iả
1586719 203085 2978863 100584 7136327 250754
334164 684624 2271278
558219 1305317 3172114
324607 542897 855315
166644 345441 586866
ĐB Sông H ngồ Đông b cắ Tây b cắ B c trung b ắ Duyên mi n trung ề Tây nguyên Đông nam bộ Đ ngb ng sông ằ C u long
ồ ử
Ngu n: Niên giám th ng kê lao đ ng th ồ ố ộ ươ ng binh và xã h i 2002 - Nxb Lao ộ
Đ ng xã h i 2003, tr 23 -26. ộ ộ
.
2. Ch t l ng ngu n nhân l c nông thôn ấ ượ ự ồ
M t n n kinh t tăng tr ng nhanh và b n v ng c n d a vào ba y u t ộ ề ế ưở ế ố ữ ự ề ầ
c b n là: áp d ng công ngh m i, phát tri n k t c u h t ng hi n đ i và nâng ơ ả ệ ớ ế ấ ạ ầ ụ ể ệ ạ
cao ch t l ng ngu n nhân l c. Quá trình phát tri n ngu n nhân l c con ng ấ ượ ự ự ể ồ ồ ườ i
15
ng, ch t l là quá trình bi n đ i v s l ế ổ ề ố ượ ấ ượ ứ ng và c c u đ ngày càng đáp ng ơ ấ ể
t t h n yêu c u c a n n kinh t . Trong giai đo n phát tri n n n kinh t ố ơ ủ ề ầ ế ề ể ạ ế ị th
tr ng xã h i ch nghĩa, hi n nay chúng ta càng nh n th c rõ vai trò ườ ng đ nh h ị ướ ủ ứ ệ ậ ộ
quy t đ nh c a ngu n nhân l c nh t là ngu n nhân l c có ch t l ng cao v n là ế ị ấ ượ ự ự ủ ấ ồ ồ ố
y u t v t ch t quan tr ng đ i v i s phát tri n l c l ng s n xu t. ế ố ậ ố ớ ự ể ự ượ ấ ọ ả ấ
Là m t qu c gia đ ng th hai trên th gi i v xu t kh u g o song tình ế ớ ề ứ ứ ấ ẩ ạ ộ ố
hình s c kho c a ng ẻ ủ ứ ườ ặ i lao đ ng nông thôn còn h n ch nh t là v cân n ng ạ ề ế ấ ộ
ng r t l n c a vi c sinh ho t ăn u ng hàng và chi u cao. Đi u này ch u nh h ề ị ả ề ưở ấ ớ ủ ệ ạ ố
ngày hay nói đúng h n là b chi ph i b i m c thu nh p. ị ố ở ứ ậ ơ
ậ Do dân s và lao đ ng tăng nhanh, năng su t lao đ ng th p kém vì v y ấ ấ ố ộ ộ
m c thu nh p c a dân c nông thôn r t th p. Cu c đi u tra m c s ng ti n hành ậ ủ ứ ố ứ ư ề ế ấ ấ ộ
ầ năm 1992-1993 và s li u th ng kê cũng cho th y m c thu nh p bình quân đ u ố ệ ứ ấ ậ ố
ng i m t tháng nông thôn là 148,1 nghìn đ ng (1994), có 20,6% s h thu ườ ộ ở ố ộ ồ
nh p không đ thanh toán kh u ph n ăn duy trì cu c s ng, 21,55% s h thu ộ ố ố ộ ủ ậ ẩ ầ
i m c trung bình 18,13% s h có thu nh p khá và ch có 7,1% s h nh p d ậ ướ ố ộ ố ộ ứ ậ ỉ
i m c trung bình và không đ có thu nh p cao. Nh v y, s h có thu nh p d ư ậ ố ộ ậ ậ ướ ứ ủ
ăn chi m t i 42,15%, s nghèo vùng nông thôn là 57% g p 2 l n s nghèo ế ớ ố ở ầ ố ấ ở
thành th , cho nên kho ng 90% s h nghèo thu c v nông thôn, k t qu t ộ ề ố ộ ả ừ ộ cu c ế ả ị
l đói nghèo đã gi m t đi u tra m c s ng dân c năm 1997-1998 cho th y t ư ứ ố ấ ỷ ệ ề ả ừ
50% (1993) xu ng còn 30-35%. ố
Đi u đáng chú ý là c c u thu nh p c a dân c nông thôn cho đ n nay ậ ơ ấ ư ủ ế ề
v n d a ch y u vào nông nghi p và lâm nghi p (năm 1996 - 49,2%) và xu ẫ ủ ế ự ệ ệ
h ng này ít thay đ i so v i các năm tr c (1993 - 51,57%) ướ ổ ớ ướ
S c kho và th tr ng c a ng i Vi t Nam nói chung là nh bé, h n ch ể ạ ủ ứ ẻ ườ ệ ạ ỏ ế
nhi u v th l c, cho dù có bù l ề ể ự ề ạ ư i u th v s chăm ch , siêng năng, d o dai thì ỉ ế ề ự ẻ
th l c nh v y cũng khó tr v ng đ c trong nh ng dây chuy n s n xu t đòi ụ ữ ư ậ ể ự ượ ề ả ữ ấ
16
ng đ làm vi c cao. h i c ỏ ườ ệ ộ
Theo s li u đi u tra v th c tr ng th l c c a lao đ ng t i V êt Nam, ể ự ủ ề ự ố ệ ề ạ ộ ạ ị
ngu n nhân l c vi t Nam có th l c kém, th hi n qua các ch s v chi u cao, ự ồ ệ ỉ ố ề ể ệ ể ự ề
cân n ng trung bình s c b n. C th là trong khi chi u cao trung bình c a ng ứ ề ụ ể ủ ề ặ ườ i
t Nam là 1,50m, cân n ng 39kg thì các con s t ong ng c a ng lao đ ng Vi ộ ệ ố ư ứ ủ ặ ườ i
Philippines là 1,53m, 45,5kh: ng i Nh t là 1,64cm: 53,3kg. S ng i không đ ườ ậ ố ườ ủ
t Nam t i 48,7%, s ng i l n suy dinh d ng là tiêu chu n v cân n ng ề ặ ẩ Vi ở ệ ớ ố ườ ớ ưỡ
28%, ph n thi u máu là 40% (s li u đi u tra năm 2000). Đây là v n đ khá ố ệ ụ ữ ề ề ế ấ
nghiêm tr ng, nên không đ c gi i quy t s m s nh h ng không nh đ n sau ọ ượ ả ế ớ ẽ ả ưở ỏ ế
này
3. Th c tr ng s d ng ngu n nhân l c ự ử ụ ự ồ ạ
- Xét trên góc đ vi c làm. ộ ệ
Trong nh ng năm đ i m i v a qua Vi t nam đã đ t d ớ ừ ữ ổ ệ ạ ượ ự c nh ng thành t u ữ
kinh t to l n, đ c bi t là trong lĩnh v c nông nghi p. Tuy v y, nông thôn Vi ế ặ ớ ệ ự ệ ậ ệ t
nam hi n đang chi m h n 70 % lao đ ng xã h i và thách th c l n nh t trong khu ứ ớ ệ ế ấ ơ ộ ộ
v c này là tình tr ng th t nghi p, thi u vi c làm c a ng ự ủ ệ ế ệ ạ ấ ườ ấ i lao đ ng đang r t ộ
l n và có th ti p t c gia tăng. ể ế ụ ớ
Trong nh ng năm g n đây, nhi u cu c đi u tra, kh o sát đã cho th y t l ấ ỷ ệ ữ ề ề ầ ả ộ
th t nghi p chính th c khu v c nông thôn chi m t 3-4% (năm 1989 t này ứ ở ệ ấ ự ế ừ l ỷ ệ
là 3,28% và nh ng năm 1998 là 3,9%). Tuy nhiên, tình tr ng thi u vi c làm ữ ệ ế ạ
nghiêm tr ng là đ c đi m n i b t c a lao đ ng nông thôn. Năm 1995, Vi n khoa ổ ậ ủ ể ệ ặ ọ ộ
h c lao đ ng và các v n đ xã h i đã ti n hành đi u tra c b n v lao đ ng và ế ọ ơ ả ề ề ề ấ ộ ộ ộ
các v n đ xã h i. K t qu đi u tra cho th y tình hình s d ng lao đ ng ả ề ử ụ ế ề ấ ấ ộ ộ ở ộ m t
l s vùng nh sau: vùng Đông Nam B , t ố ộ ỷ ệ ư thi u vi c làm c a dân s trong đ ủ ệ ế ố ộ
tu i lao đ ng ộ ổ ở ế khu v c nông thôn là 32,36% và n u đánh giá theo m c đ thi u ứ ộ ự ế
vi c làm thì nhóm lao đ ng thi u vi c làm trên 50% chi m t ế ệ ế ệ ộ l ỷ ệ ấ cao nh t
(59,83%), ti p đ n là thi u vi c làm ế ệ ế ế ở ứ ế m c 30-50% (chi m 36,32%) và thi u ế
17
vi c làm d Tây nguyên, t thi u vi c làm khu ệ ướ i 30% (chi m 3,85%). ế ở l ỷ ệ ế ệ ở
v c nông thôn là 35,59%, trong đó thi u vi c làm d ự ệ ế ướ i 3 tháng chi m 73,36%. ế
3-6 tháng chi m 21,67% và thi u vi c làm trên 6 tháng là Thi u vi c làm t ệ ế ừ ế ế ệ
4,97%. B c Trung B t l ở ắ ộ ỷ ệ thi u vi c làm c a dân s trong đ tu i lao đ ng ố ộ ổ ủ ệ ế ộ ở
khu v c nông thôn là 43,88%, trong đó phân theo m c đ thi u vi c làm thì cao ứ ộ ự ệ ế
m c thi u vi c làm d nh t là ấ ở ứ ế ệ ướ ệ i 30% - chi m 68,98%, ti p đ n là thi u vi c ế ế ế ế
làm t 30 - 50%- chi m 23,19% và thi u vi c làm trên 50% - chi m 7,82%.... ứ ệ ế ế ế
Theo s li u đi u tra c a B lao đ ng - Th ố ệ ủ ề ộ ộ ươ ổ ng binh và xã h i và T ng ộ
c c th ng kê, s lao đ ng thi u vi c làm trong khu v c nông thôn năm 1998 là ụ ự ế ệ ộ ố ố
8.219.498 ng i, chi m 28,19% t ng s lao đ ng ho t đ ng kinh t th ườ ạ ộ ế ộ ổ ố ế ườ ng
xuyên c a khu v c (năm 1997 t này là 25,47%). Trong đó, n có 382.616 ủ ự l ỷ ệ ữ
ng i, chi m 12,85% so v i t ng s ng ườ ớ ổ ế ố ườ ổ i thi u vi c làm và b ng 26,19% t ng ế ệ ằ
ng xuyên s lao đ ng n đ 15 tu i tr lên ho t đ ng kinh t ổ ố ạ ộ ữ ủ ộ ở th ế ườ ở ự khu v c
này. S ng ố ườ i thi u vi c làm t p trung nhi u nh t ậ ấ ở ế ệ ề ế nhóm tu i 15 - 24 (chi m ổ
25 - 34 (chi m 28, 24%), và th p nh t là 34,03%), ti p đ n là nhóm tu i t ế ổ ừ ế ế ấ ấ
nhóm tu i 60 tr lên( chi m 15,76%). So v i năm 1996, s ng i th t nghi p ế ổ ở ố ớ ườ ệ ở ấ
nhóm tu i 15- 24 tăng kho ng 1,1%, nh ng i gi m 1,15%. ư ở ứ l a tu i 25-34 l ổ ả ỏ ạ ả
Trên 7 vùng lãnh th , khu v c nông thôn c a ĐBSH (đ ng b ng Sông ủ ự ằ ổ ồ
H ng) có t thi u vi c làm cao nh t (37,78%), ti p đ n là vùng B c trung b ồ l ỷ ệ ế ệ ế ế ấ ắ ộ
(33,61%), th p nh t là vùng Tây B c (18,12%). ấ ấ ắ
Xét theo c c u ngành kinh t ng và t ơ ấ , s l ế ố ượ l ỷ ệ lao đ ng thi u vi c làm ế ệ ộ
khu v c nông thôn phân b nh sau: ngành s n xu t nông nghi p và lâm ở ư ự ệ ả ấ ố
nghi p có 6.991.718 ng i, chi m 85,06%; ngành công nghi p ch bi n có ệ ườ ế ế ệ ế
327.053 ng i ( chi m 3,98%); ngành th ườ ế ươ ng nghi p s a ch a xe có đ ng c có ữ ệ ữ ộ ơ
296.802 ng i, chi m 3,61%; ngành xây d ng có 168.395 ng i, chi m 2,05%; ườ ự ế ườ ế
ngành thu s n có 118.329 ng i, chi m 1,44%; còn l i ngành khác chi m t ỷ ả ướ ế ạ ế ỷ ệ l
t 0,1- 1%. Nh v y, s ng i thi u vi c làm ừ ư ậ ố ườ ế ệ ở ẫ khu v c nông thôn ch y u v n ủ ế ự
18
khu v c nông nghi p. n m ằ ở ự ệ
Trong c c u chia theo thành ph n kinh t , s ng i đ 15 tuôi tr lên ơ ấ ầ ế ố ườ ủ ở
ho t đ ng kinh t ạ ộ th ế ườ ng xuyên thi u vi c làm ế ệ ở ủ ế nông thôn năm 1998 ch y u
ngoài nhà n c (8.083.320 ng t p trung ậ ở thành ph n kinh t ầ ế ướ ườ ế i, chi m
98,34%); ti p đ n là khu v c kinh t nhà n c (112.305 ng i, chi m 1,36%); ự ế ế ế ướ ườ ế
các khu v c và thành ph n kinh t khác chi m t ự ầ ế ế l ỷ ệ ớ không đáng k . N u so v i ể ế
năm 1997, s ng i thi u vi c làm ngoài nhà ố ườ ệ ế ở nông thôn thu c khu v c kinh t ộ ự ế
n c tăng 10,74% v i m c tăng tuy t đ i là 787.009 ng ướ ệ ố ứ ớ ườ i; khu v c kinh t ự ế
ngoài nhà n c tăng 106,18%, v i m c tăng tuy t đ i là 57.835 ng ướ ệ ố ứ ớ ườ ự i; khu v c
kinh t n ế ướ c ngoài tăng 232,59% v i m c tăng tuy t đ i là 4.509 ng ứ ệ ố ớ ườ i. S tăng ự
lên nhanh chóng c a lao đ ng thi u vi c làm khu v c ngoài nhà n c (t ủ ế ệ ộ ở ự ướ ừ
43,04% năm 1996 lên 98,34% năm 1998) ch ng t khu v c này đang g p khó ứ ỏ ự ặ
khăn trong t o m vi c làm cho ng i lao đ ng. ở ệ ạ ườ ộ
N u xét theo v th lao đ ng thì s ng i thi u vi c làm ị ế ế ộ ố ườ ệ ế ở khu v c nông ự
thôn năm 1997 ch y u v n là lao đ ng h gia đình (3.446.346 ng ủ ế ẫ ộ ộ ườ ế i, chi m
46,70%) so v i t ng lao đ ng thi u vi c làm ớ ổ ệ ế ộ ở khu v c. Ti p đ n là ch kinh t ế ự ủ ế ế
làm (2.870.724 ng i, chi m 38,90%), ng i làm công ăn h và các công vi c t ộ ệ ự ườ ế ườ
l ng ( 904.594 ng i, chi m 12,60%), các lo i khác chi m t không đáng ươ ườ ế ế ạ l ỷ ệ
k .ể
năm 1988 đ n nay, s lao đ ng không có vi c làm th Nh v y, t ư ậ ừ ệ ế ố ộ ườ ng
xuyên trong khu v c nông thôn ngày càng gia tăng; đ n năm 1998 trong t ng s ự ế ổ ố
g n 30 tri u lao đ ng nông thôn có t ộ ầ ệ ớ ầ ặ i g n 9 tri u lao đ ng th t nghi p ho c ộ ệ ệ ấ
bán th t nghi p - đây là con s không nh , th c s báo đ ng đ i v i n n kinh t ố ớ ề ự ự ệ ấ ộ ố ỏ ế
c. đ t n ấ ướ
- Xem xét th i gian s d ng lao đ ng. ử ụ ờ ộ
Nh ng năm g n đây, nhi u chính sách, ch ng trình và gi i pháp t m vĩ ữ ề ầ ươ ả ở ầ
mô đã đ c tri n khai góp ph n tích c c vào công cu c xoá đói gi m nghèo, ượ ự ể ầ ả ộ
19
i quy t vi c làm cho lao đ ng nông thôn. T l phát tri n vi c làm và gi ệ ể ả ỷ ệ ử s ệ ế ộ
nông thôn đã tăng t 73,88% (năm 2000) lên 74,37% d ng th i gian lao đ ng ụ ộ ờ ở ừ
(năm 2001). Tính riêng cho lao đ ng thu n nông đã tăng t 68,01% (năm 2000) ầ ộ ừ
lên 73,82% (năm 2001) và 74,63% (năm 2002).
Tuy nhiên, v n đ vi c làm cho lao đ ng nông thôn, đ c bi t là các vùng ề ệ ấ ặ ộ ệ
thu n nông v n còn r t b c xúc. S l ng và t ấ ứ ố ượ ẫ ầ l ỷ ệ ế ụ thi u vi c làm v n ti p t c ế ệ ẫ
gia tăng, khu v c nông thôn h u nh ng ở ư ự ầ ườ ờ i lao đ ng chi s d ng h t 2/3 th i ử ụ ế ộ
gian lao đ ng c a mình (40 gi ủ ộ ờ ầ /tu n), 1/3 s th i gian còn l ố ờ ạ ệ i, h không có vi c ọ
20
làm.
B ng 2. T l s d ng th i gian lao đ ng nông thôn Vi t nam ỷ ệ ử ụ ộ ở ờ ả ệ
(tính đ n th i đi m 1/7/2002) ờ ể ế
Đ n v : % ơ ị
Năm 2001
Năm 2002
ố
ố
ồ
ồ
ắ
ả
ộ
Toàn qu cố Đ ng b ng sông H ng ằ Đông b cắ Tây b cắ B c trung b ộ Duyên h i nam trung b Tây nguyên Đông nam bộ Đ ng b ng sông c u long
T ng sổ 74,37 75,63 73,12 72,82 72,80 74,40 77,16 76,50 73,39
Nam 74,30 75,96 7,16 72,88 73,04 74,22 77,30 76,61 72,61
Nữ 75,38 75,74 75,65 71,08 74,84 74,81 78,12 75,08 71,73
T ng sổ 75,41 75,53 75,53 71,08 74,58 74,96 78,07 75,50 76,62
ử
ằ
ồ
Ngu n: "Báo cáo đi u tra Lao đ ng - vi c làm", B lao đ ng - Th ộ ệ ề ồ ộ ộ ươ ng
binh và xã h i, tháng 7/2002 ộ
ậ ủ ự 4.V trình đ h c v n ph thông và chuyên môn k thu t c a l c ộ ọ ấ ổ ề ỹ
l ng lao đ ng ượ ộ
V Trình Đ h c v n ph thông năm 2004 so v i năm 1/7/2003, nhìn ộ ọ ề ấ ổ ớ
chung t mù ch và ch a t t nghi p ti u h c c a l c l ng lao đ ng c l ỷ ệ ư ố ữ ủ ự ượ ể ệ ọ ộ ả
n t l t nghi p ph thông c s là 32,8%, tăng ướ c là 17,1%, gi m 3,1%. Còn t ả ỷ ệ ố ơ ở ệ ổ
2,6% và PTTH là 19,7% tăng 1,4%. Riêng 8 vùng lãnh th , vùng có t mù ch ổ l ỷ ệ ữ
và ch a t t nghi p ti u h c cao nh t là Tây B c ( 34,9%); ti p đ n là Tây ư ố ệ ế ế ể ắ ấ ọ
Nguyên (25,9%); Th p nh t là Đ ng b ng sông H ng 2,8%. Vùng có t l ấ ấ ằ ồ ồ ỷ ệ ố t t
nghi p PTTH cao nh t là ĐBSH ệ ấ
(26,5%); Ti p đ n là ĐNB (25,6%),Th p nh t là ĐBSCL ( 10,5%); Tây B c là ấ ế ế ắ ấ
(11,7%).
V trình đ chuyên môn k thu t, t l đã qua đào t o nói chung c a c ậ ỷ ệ ề ộ ỹ ủ ả ạ
n c là 22,5%. Trong đó t đã qua đào t o ngh ( bao g m c ng n h n và ướ l ỷ ệ ề ả ạ ắ ạ ồ
21
dài h n, không phân bi t có và không có ch ng ch t t nghi p) là 13,3%; t ạ ệ ỉ ố ứ ệ ố t
nghi p THCN là 4,4%; t t nghi p cao đ ng, đ i h c tr lên là 4,8% so v i năm ệ ố ạ ọ ệ ẳ ớ ở
2003 t lao đ ng đã qua đào t o c a c n c tăng 1,5%; Trong đó t đã l ỷ ệ ủ ả ướ ạ ộ l ỷ ệ
qua đào t o ngh tăng 0,8%; t t l t nghi p THCN tăng 0,3%: CĐ-ĐH tăng ề ạ ỷ ệ ố ệ
0,4%.
5. Đánh giá
a. Nh ng m t đ t đ c. ặ ạ ượ ữ
Trong nh ng năm đ i m i v a qua Vi t Nam đã đ t đ c nh ng thành ớ ừ ữ ổ ệ ạ ượ ữ
to l n, kinh t luôn tăng tr ng v i t c đ cao. Đ góp ph n vào t u kinh t ự ế ớ ế ưở ớ ố ể ầ ộ
thành công đó thì l c l ng lao đ ng nông thôn có ph n đóng góp quan tr ng. ự ượ ầ ọ ộ
C c u kinh t nông thôn chuy n d ch theo h ng tích c c gi m d n lao ơ ấ ế ể ị ướ ự ả ầ
ệ đ ng làm vi c trong lĩnh v c nông nghi p tăng d n lao đ ng làm vi c làm vi c ệ ộ ự ệ ệ ầ ộ
trong lĩnh v c công nghi p và d ch v thúc đ y nhanh quá trình th c hi n CNH - ự ụ ự ệ ệ ẩ ị
HĐH. C s h t ng ơ ở ạ ầ ở ể ả nông thôn cũng phát tri n, t o đi u ki n phát tri n s n ạ ệ ề ể
xu t. S lao đ ng có vi c làm ngày m t tăng, k t qu là năm 2003 đã gi ế ệ ấ ả ố ộ ộ ả ế i quy t
vi c làm cho 1.505.000 ng ệ ườ ầ ớ i, tăng g n 6% so v i năm 2002, trong đó ph n l n ầ ớ
(74,4%) vi c làm đ c gi i quy t t các ch ng trình phát tri n kinh t xã h i. ệ ượ ả ế ừ ươ ể ế ộ
T l th t nghi p gi m xu ng, gi m (0,23%) so v i năm 2002 và t l ỷ ệ ấ ệ ả ả ớ ố ỷ ệ ử s
nông thôn là 77,94% (tăng 2,53% so v i năm 2002) t d ng th i gian lao đ ng ụ ờ ộ ở ớ ừ
đó nó đã c b n gi i quy t đ c v n đ th t nghi p và bán th t nghi p nông ơ ả ả ế ượ ấ ề ấ ệ ở ệ ấ
thôn.
b. Nh ng h n ch còn t n t i. ồ ạ ữ ế ạ
Tuy nh ng thành t u đ t đ c là r t to l n và có ý nghĩa quan tr ng trong ạ ượ ữ ự ấ ớ ọ
công cu c phát tri n đ t n c. Nh ng bên c nh đó nó v n còn t n t ấ ướ ể ộ ồ ạ ư ẫ ạ ấ i nhi u b t ề
đ c bi t là kinh t nông thôn. c p làm kìm h m quá trình phát tri n kinh t ậ ể ả ế ặ ệ ế
Trong v n đ lao đ ng và s d ng lao đ ng nông thôn cũng t n t ử ụ ề ấ ộ ộ ở ồ ạ ữ i nh ng
22
h n ch sau: ế ạ
- V ch t l ng lao đ ng: h u h t lao đ ng nông thôn n ấ ượ ề ế ầ ộ ộ ướ c ta đ u có ề
ch t l ng th p ch y u ch a qua đào t o, ch a đáp ng đ ấ ượ ủ ế ư ư ứ ấ ạ ượ ắ c yêu c u kh t ầ
khe trong b i c nh đ t n c đang h i nh p kinh t qu c t và đ y nhanh CNH - ố ả ấ ướ ậ ộ ế ố ế ẩ
HĐH.
- V m t c c u lao đ ng: tuy c c u lao đ ng đang chuy n d ch theo xu ề ặ ơ ấ ơ ấ ể ộ ộ ị
h lao đ ng trong nông nghi p tăng t ướ ng tích c c (gi m t ự ả l ỷ ệ ệ ộ ỷ ộ trong lao đ ng
ộ trong lĩnh v c công nghi p và d ch v trong nông thôn) nh ng hi n nay lao đ ng ụ ư ự ệ ệ ị
v n ch y u t p trung trong lĩnh v c nông nghi p. ẫ ủ ế ậ ự ệ
IV. M T S GI I PHÁP S D NG LAO Đ NG NÔNG THÔN N
Ộ Ố Ả
Ử Ụ
Ộ
ƯỚ
C TA HI N NAY. Ệ
Nh đã kh ng đ nh ư ẳ ị ở ộ trên, đ t o vi c làm và s d ng h p lý lao đ ng ử ụ ể ạ ệ ợ
nông thôn n c ta hi n nay cũng nh trong nh ng năm t i thì c n có m t s ướ ư ữ ệ ớ ộ ố ầ
gi i pháp sau: ả
1. Xây d ng l t ng đ a ph ng. ự ạ ơ ấ ả i c c u s n xu t nông nghi p ấ ệ ở ừ ị ươ
Xây d ng m t c c u kinh t h p lý ch ng nh ng có ý nghĩa quy t đ nh ộ ơ ấ ự ế ợ ế ị ữ ẳ
c mà, còn có ý nghĩa đ i v i vi c s đ i v i vi c phát tri n kinh t ố ớ ệ ể c a c n ế ủ ả ướ ố ớ ệ ử
d ng đ y đ và h p lý ngu n lao đ ng xã h i, trong đó có lao đ ng nông thôn. ụ ủ ầ ợ ố ộ ộ ộ
c ta lao đ ng nông thôn còn chi m t tr ng l n, thì vi c s Trong đi u ki n n ề ệ ướ ế ộ ỷ ọ ệ ử ớ
d ng đ y đ và h p lý ngu n nhân l c nông thôn càng ph i đ ụ ả ượ ự ủ ầ ợ ồ ệ c th c hi n ự
trong m i quan h h u c v i vi c phát tri n các ngành kinh t qu c dân khác ệ ữ ơ ớ ệ ể ố ế ố
đ hình thành c c u phân công lao đ ng m i nh m th c hi n c c u kinh t ộ ể ơ ấ ơ ấ ự ệ ằ ớ ế
h p lý. M r ng và phát tri n các ngành kinh t ợ ở ộ ể ế ể qu c dân: Công nghi p và ti u ệ ố
th công nghi p, giao thông th ệ ủ ươ ả ng m i và d ch v ... là đ m r ng đ a bàn s n ể ở ộ ụ ạ ị ị
xu t, thu hút m i ng ấ ọ ườ i có kh năng lao đ ng trong nông thôn. ộ ả
Vi c phân ph i s c lao đ ng gi a nông nghi p v i các ngành kinh t ố ứ ữ ệ ệ ộ ớ ế ố qu c
dân khác ph i đ m b o cho nông nghi p c v s l ng và ch t l ng m t c ệ ả ề ố ượ ả ả ả ấ ượ ộ ơ
23
c u lao đ ng h p lý đ cho nông nghi p phát tri n theo đúng đ nh h ấ ủ ệ ể ộ ợ ị ướ ộ ng xã h i
ch nghĩa. Vi c rút b t lao đ ng trong nông nghi p chuy n sang các ngành kinh ủ ể ệ ệ ớ ộ
t khác là tuỳ thu c vào nâng cao năng su t lao đ ng nông nghi p. ế ệ ấ ộ ộ
C c u kinh t c ph i g n li n v i vi c phát tri n kinh t ơ ấ c a đ t n ế ủ ấ ướ ả ắ ề ệ ể ớ ế ố đ i
ngo i. Trong khi đó nhi u đ a ph ạ ở ề ị ươ ệ ng hi n nay c c u s n xu t nông nghi p ơ ấ ả ệ ấ
cung t c p, trong đó tr ng tr t v n là ch y u, chăn v n còn mang n ng tính t ẫ ặ ự ự ấ ọ ẫ ủ ế ồ
ng này t trong chăn nuôi th nuôi ch chi m t ỉ ế ỷ ọ tr ng nh ( các đ a ph ỏ ở ị ươ ỷ ườ ng
ồ không quá 20% giá tr s n xu t nông nghi p). Trong tr ng tr t, di n tích tr ng ị ả ệ ệ ấ ọ ồ
cây l ng th c, đ c bi t là tr ng lúa, chi m t tr ng r t cao. Các cây công ươ ự ặ ệ ế ồ ỷ ọ ấ
nghi p, cây ăn qu và các cây tr ng có trình đ thâm canh và có giá tr kinh t ệ ả ồ ộ ị ế
cao còn chi m t tr ng th p. Trong nh ng năm t ế ỷ ọ ữ ấ ớ ệ i, đ góp ph n t o thêm vi c ầ ạ ể
làm cho lao đ ng nông thôn, c n thúc đ y m nh vi c c c u l ầ ệ ơ ấ ạ ả i s n xu t nông ấ ạ ẩ ộ
nghi p m i đ a ph ng theo h ng phát tri n các ngành chăn nuôi và phát ệ ở ỗ ị ươ ướ ể
tri n các lo i cây tr ng có trình đ thâm canh và có giá tr kinh t cao mà th ể ạ ồ ộ ị ế ị
tr ng, nh t là th tr ng ngoài n c, có nhu c u. Vi c phát tri n chăn nuôi và ườ ị ườ ấ ướ ệ ể ầ
phát tri n các lo i cây tr ng có trình đ thâm canh và giá tr kinh t ể ạ ồ ộ ị ế cao s thu ẽ
hút m t b ph n đáng k lao đ ng nông thôn vào s n xu t nông nghi p. ộ ộ ể ệ ậ ả ấ ộ
C c u l i s n xu t nông nghi p theo h ng trên s t o đi u ki n khai ơ ấ ạ ả ệ ấ ướ ẽ ạ ề ệ
thác đ y đ h n các ngu n l c phát tri n c a t ng đ a ph ng, trong đó có ồ ự ủ ừ ủ ơ ể ầ ị ươ
ngu n l c lao đ ng đ ph c v phát tri n kinh t đ a ph ng. ồ ự ụ ụ ể ể ộ ế ị ươ ở ộ ố ơ m t s n i
nhi u di n tích tr ng lúa m t v đ ồ ộ ụ ượ ệ ề ế c chuy n sang tr ng cây ăn qu ho c k t ể ả ặ ồ
i hi u qu kinh t cao h n h n so h p tr ng cây ăn qu v i nuôi cá đã đem l ả ớ ợ ồ ạ ệ ả ế ẳ ơ
v i tr ng lúa tr ớ ồ ướ ấ c đây, đ ng th i thu hút thêm đáng k lao đ ng vào s n xu t, ể ả ồ ộ ờ
ự nó có ý nghĩa quan tr ng trong vi c s d ng đ y đ và h p lý ngu n nhân l c ệ ử ụ ủ ầ ọ ợ ồ
24
nông thôn n c ta. ướ
2. Phân b lao đ ng h p lý gi a các vùng là bi n pháp quan tr ng đ ữ ọ ộ ợ ổ ệ ể
s d ng đ y đ và h p lý ngu n nhân l c trong nông thôn. ử ụ ầ ủ ự ợ ồ
ộ Th c hi n vi c phân b lao đ ng đòi h i ph i k t h p ch t ch lao đ ng ả ế ợ ự ệ ẽ ệ ặ ỏ ộ ố
li u s n xu t s n có trong t ng vùng khác nhau v i các ngu n tài nguyên và t ớ ồ ư ệ ả ấ ẳ ừ
trên ph m vi c n c đ khai thác có hi u qu ti m năng đó, t o ra nhi u ngành ả ướ ể ả ề ề ệ ạ ạ
ề m i, nhi u vùng chuyên môn hoá k t h p v i phát tri n t ng h p, làm cho n n ế ợ ể ổ ề ớ ợ ớ
kinh t c phát tri n m t cách đ ng đ u. c n ế ả ướ ề ể ộ ồ
Vi c đi u ch nh s c lao đ ng t ứ ệ ề ộ ỉ ừ ơ ừ n i đông đ n vùng th a dân trong t ng ư ế
t nh, trong m i huy n có ý nghĩa thi ỉ ệ ỗ ế ự t th c trong vi c s d ng ngu n nhân l c ệ ử ụ ự ồ
trong n i b đ a ph ộ ộ ị ươ ộ ng mình. Đ ng th i ph i chú ý đi u ch nh s c lao đ ng ứ ề ả ồ ờ ỉ
gi a các vùng h p lý h n. ữ ợ ơ
Đ th c hi n đ c vi c đó thì yêu c u tr ể ự ệ ượ ệ ầ ướ ừ c h t đ i v i t ng t nh, t ng ế ố ớ ừ ỉ
huy n, cũng nh t ng doanh nghi p nông nghi p ph i n m ch c nhân l c và ả ắ ư ừ ự ệ ệ ệ ắ
nhu c u lao đ ng. Dân s là c s c a ngu n nhân l c. Vì v y, k ho ch hoá ơ ở ủ ự ế ạ ầ ậ ộ ố ồ
ngu n nhân l c ph i g n li n v i k ho ch hoá dân s . Trong khi dân s tăng ớ ế ả ắ ự ề ạ ồ ố ố
lên khá nhanh, thu nh p qu c dân bình quân đ u ng ậ ầ ố ườ ả i còn th p, vì v y ph i ậ ấ
ế th c hi n k ho ch hoá dân s và coi đó là cu c v n đ ng l n có ý nghĩa chi n ự ệ ế ạ ậ ố ộ ộ ớ
l c v kinh t xã - h i. ượ ề ế ộ
3. Phát tri n công nghi p nông thôn bao g m c ti u th công ả ể ủ ồ ệ ể
nghi p, phát tri n d ch v nông thôn có ý nghĩa quan tr ng trong vi c s ệ ử ụ ọ ệ ể ị
ộ d ng ngu n nhân l c, phát tri n s n xu t và nâng cao đ i s ng lao đ ng ể ả ờ ố ự ụ ồ ấ
nông thôn.
Phát tri n các ngành ngh nông thôn là đ s n xu t nguyên li u, công ề ở ể ể ả ệ ấ
ộ c s n xu t, th c hi n ch bi n, d ch v đ i s ng, vv... M t b ph n lao đ ng ụ ả ụ ờ ố ế ế ộ ộ ự ệ ấ ậ ị
nông nghi p ch a có vi c làm có th làm d ch v trong các ngành khác. Trong ụ ư ệ ệ ể ị
vi c phát tri n ngành ngh nông thôn c n ph i t o ra t ng b ả ạ ừ ể ề ệ ầ ướ c nh ng ng ữ ườ i
25
có ngh và hình thành các làng ngh . Đ y m nh h n n a vi c trang b cho ữ ề ệ ề ẩ ạ ơ ị
ng i lao đ ng nh ng t li u s n xu t c n thi t; đ m b o c v s l ng, ườ ữ ộ ư ệ ấ ầ ả ế ả ề ố ượ ả ả
ch t l ng và ch ng lo i công c s n xu t. ấ ượ ụ ả ủ ạ ấ
4. Phát tri n các doanh nghi p v a và nh trong nông thôn. ệ ừ ỏ ể
Các doanh nghi p v a và nh (s d ng t ừ ỏ ử ụ ệ ừ 4-5 đ n vài ch c lao đ ng) có ụ ế ộ
vai trò r t quan tr ng trong phát tri n kinh t nông thôn. V th c ch t các doanh ể ấ ọ ế ề ự ấ
gia đình và nghi p v a và nh ch y u ra d i và ho t đ ng trên c s kinh t ờ ạ ộ ủ ế ơ ở ừ ệ ỏ ế
do ti u ch . Đây là lo i hình doanh nghi p thích ng r ng rãi trong n n kinh t ệ ứ ủ ề ể ạ ộ ế
có th thay đ i m t cách linh ho t v ph ng h ạ ề ể ộ ổ ươ ướ ng, quy mô s n xu t kinh ả ấ
doanh và ng d ng công ngh s n xu t...Tính thích ng r ng t o kh năng cho ệ ả ứ ụ ứ ạ ấ ả ộ
ng. Các doanh các doanh nghi p v a và nh có th đ ng v ng trên th tr ỏ ể ứ ị ườ ữ ừ ệ
nghi p v a và nh v i ph ng h ng s n xu t kinh doanh đa d ng có th phân ỏ ớ ừ ệ ươ ướ ể ả ấ ạ
đ a bàn nông thôn là m t ngu n thu hút lao đ ng t b r ng kh p ố ộ ắ ở ị ộ ồ ộ ạ i ch quan ỗ
tr ng, góp ph n quan tr ng trong vi c gi i quy t vi c làm cho lao đ ng nông ệ ầ ọ ọ ả ế ệ ộ
thôn.Vi c phát tri n các doanh nghi p H ng tr n Trung Qu c nh ng năm ấ ở ươ ệ ệ ể ữ ố
qua, mà ch y u là các doanh nghi p v a và nh , đã thu hút và gi ủ ế ừ ệ ỏ ả ệ i quy t vi c ế
làm cho h n 100 tri u lao đ ng nông thôn, góp ph n quan tr ng gi ệ ầ ộ ơ ọ ả ế ứ i quy t s c
ép vi c làm cho lao đ ng nông thôn. ệ ộ
ở n ướ c ta, các doanh nghi p v a và nh trong nông thôn còn thi u v ng. ỏ ừ ế ệ ắ
Tr các vùng có các làng ngh phát tri n (c n ả ướ ừ ề ể ề c có kho ng 1.400 làng ngh , ả
trong đó có kho ng 300 làng ngh truy n th ng), các vùng còn l i h u nh ề ề ả ố ạ ầ ư
không có ho c r t thi u v ng các doanh nghi p v a và nh kinh doanh các ặ ấ ừ ế ệ ắ ỏ
ngành ngh , d ch v phi nông nghi p. Trong nh ng năm t i, đ góp ph n gi ề ị ữ ụ ệ ớ ể ầ ả i
quy t vi c làm cho lao đ ng nông thôn, các đ a ph ộ ế ệ ị ươ ệ ng và c s c n có các bi n ơ ở ầ
pháp khuy n khích phát tri n các doanh nghi p v a và nh kinh doanh cá ngành ừ ệ ể ế ỏ
ngh , d ch v phi nông nghi p và phát tri n các lo i hình trang tr i nông, lâm, ề ị ụ ể ệ ạ ạ
26
ng nghi p phù h p v i t ng đ a ph ợ ớ ừ ư ệ ị ươ ng và c s . ơ ở
5. Phát tri n d y ngh , nâng cao trình đ văn hoá, trình đ chuyên ộ ộ ề ể ạ
môn k thu t, trình đ nghi p v c a ng i lao đ ng trong nông thôn. ệ ụ ủ ộ ậ ỹ ườ ộ
Hi n nay, theo k t qu đi u tra nghiên c u, s lao đ ng trong nông ứ ề ế ệ ả ố ộ
nghi p, nông thôn n c ta đ ệ ướ ượ ả c đào t o chuyên môn k thu t ch chi m kho ng ỹ ế ạ ậ ỉ
8-9% trong t ng s lao đ ng nông thôn.Tuy t đ i b ph n lao đ ng trong nông ệ ạ ộ ậ ổ ố ộ ộ
ề nghi p, nông thôn ho t đ ng s n xu t nh k thu t do th h cha ông truy n ạ ộ ế ệ ờ ỹ ệ ấ ậ ả
l i ho c tích lu qua ho t đ ng và h c h i tr c ti p l n nhau. Trình đ chuyên ạ ỏ ự ế ẫ ạ ộ ặ ọ ộ ỹ
môn k thu t c a lao đ ng nông thôn còn h n ch là m t trong nh ng nguyên ậ ủ ữ ế ạ ộ ộ ỹ
nhân c n tr vi c phát tri n s n xu t kinh doanh trong nông thôn và h n ch ở ệ ể ả ả ạ ấ ế
vi c s d ng lao đ ng trong nông thôn. Trong nh ng năm t ệ ử ụ ữ ộ i đ gi ớ ể ả ế ấ i quy t v n
đ vi c làm cho ng ề ệ ườ ạ i lao đ ng nông thôn, c n coi tr ng vi c phát tri n d y ệ ể ầ ọ ộ
ngh cho ng ề ươ ố ì lao đ ng nông thôn. Các ho t đ ng s n xu t kinh doanh có đ i ạ ộ ấ ả ộ
t ng s n xu t và ph ượ ả ấ ươ ả ả ng pháp s n xu t, công c s n xu t và k t qu s n ụ ả ế ấ ấ ả
xu t (s n ph m) riêng thì đ ẩ ả ấ ượ ọ c g i là m t ngh . Nh v y, ngh trong nông thôn ư ậ ề ề ộ
ệ r t đa d ng, bao g m các ngh trong nông nghi p và các ngh phi nông nghi p. ấ ề ệ ề ạ ồ
Vì v y, m i đ a ph ng c n căn c vào đi u ki n c th c a đ a ph ng mình, ỗ ị ậ ươ ệ ụ ể ủ ị ứ ề ầ ươ
vào nhu c u c a đ a ph ng mình, và c a vùng, c a toàn xã h i v s n ph m và ầ ủ ị ươ ộ ề ả ủ ủ ẩ
i đ a ph d ch v đ xác đ nh c c u ngh c n đào t o t ơ ấ ị ụ ể ề ầ ạ ạ ị ị ươ ợ ng m t cách phù h p ộ
tay ngh cho lao đ ng đ s d ng c hi u q a lao đ ng. S hình thành th ể ử ụ ố ệ ủ ự ề ộ ộ ị
tr ng s c lao đ ng trong n n kinh t ườ ứ ề ộ ế ả ầ s n xu t hàng hoá nhi u thành ph n ề ấ
đ ng d n b o v c a nhà n c s h ượ ự ướ ệ ủ ẫ ả ướ ở c và pháp lu t. S hình thành đó m ra ự ậ
kh năng đ ng ể ườ ả ệ ố i lao đ ng t o vi c làm theo lu t đ nh. C n m r ng h th ng ậ ị ở ộ ệ ạ ầ ộ
các trung tâm đào t o và hình thành và phát tri n các trung tâm gi ể ạ ớ ệ i thi u vi c ệ
làm.
Nhà n c c n ph i đ i m i và t ng b c hoàn thi n h th ng c ch ướ ả ổ ừ ầ ớ ướ ệ ố ệ ơ ế
chính sách, hoàn thi n h th ng pháp lu t đ đ m b o gi i phóng th c s ậ ể ả ệ ố ệ ả ả ự ự
27
ngu n nhân l c. Trong đó c n chú ý chính sách và lu t v t do kinh doanh, t ậ ề ự ự ầ ồ ự
do lao đ ng và t ộ ự do di chuy n lao đ ng, góp v n và huy đ ng v n, quy n s ố ề ử ể ộ ố ộ
t h p đ ng lao đ ng và lu t lao d ng đ t đai, quy n th a k tài s n, th c hi n t ụ ừ ế ệ ố ợ ự ề ấ ậ ả ồ ộ
c ta đ ng c a n ộ ủ ướ
6. Phát tri n các ngành ngh phi nông nghi p trong nông thôn. ề ệ ể
t là các n Kinh nghi m c a các n ệ ủ ướ c, đ c bi ặ ệ ướ ấ c trong khu v c cho th y, ự
phát tri n các ngành ngh phi nông nghi p trong nông thôn là m t trong các ề ệ ể ộ
h ng ch y u đ t o vi c làm tăng thu nh p cho lao đ ng nông thôn. Các ướ ủ ế ể ạ ệ ậ ộ
ngành ngh phi nông nghi p trong nông thôn r t đa d ng, bao g m nhi u ngành ề ệ ề ấ ạ ồ
ngh c th thu c các ngành công nghi p, ti u th công nghi p, th ề ụ ể ủ ể ệ ệ ộ ươ ạ ng m i,
d ch v trong nông thôn. Trong giai đo n hi n nay, phát tri n công nghi p và ạ ị ụ ệ ể ệ
ti u th công nghi p nông thôn s huy đ ng đ c các ngu n l c s n có t i ch ủ ẽ ệ ể ộ ượ ồ ự ẵ ạ ỗ
đ phát tri n kinh t ể ể ế ồ , đ ng th i t o thêm đ ờ ạ ượ ộ c nhi u vi c làm cho lao đ ng ề ệ
nông thôn và góp ph n chuy n d ch c c u kinh t nông thôn. ơ ấ ể ầ ị ế
Hi n t i công nghi p và ti u th công nghi p trong nông thôn n c ta còn ệ ạ ủ ể ệ ệ ướ
kém phát tri n, ph n l n các vùng nông thôn n c ta còn là các vùng thu n nông ầ ớ ể ướ ầ
v i t ớ ỷ ọ ấ tr ng c a ngành tr ng tr t còn r t cao. K t qu nghiên c u cho th y ứ ủ ế ả ấ ồ ọ
nguyên nhân ch y u làm h n ch s phát tri n c a các ngành công nghi p và ể ủ ủ ế ế ự ệ ạ
ti u th công nghi p c a n ệ ủ ướ ủ ể ụ ả c ta hi n nay là s ách t c trong khâu tiêu th s n ắ ự ệ
ph m b i kh năng c nh tranh c a s n ph m công nghi p và ti u th công ủ ả ủ ể ệ ạ ả ẩ ẩ ở
nghi p nông thôn c a n c ta còn th p so v i các n ủ ướ ệ ấ ớ ướ ề c trong khu v c và nhi u ự
n c khác trên th gi i. Đi u này ch y u do giá thành s n ph m c a chúng ta ướ ế ớ ủ ế ủ ề ẩ ả
còn cao h n trong khi đó ch t l ng s n ph m nói chung còn th p h n đáng k ấ ượ ơ ả ẩ ấ ơ ể
so v i các n ớ ướ c khác. Nguyên nhân tr c ti p d n đ n giá thành s n ph m cao là ẫ ự ế ế ẩ ả
do giá c các y u t ả ế ố ầ ệ đ u vào c a s n xu t công nghi p và ti u th công nghi p ủ ả ủ ệ ể ấ
nông thôn còn cao, nh t là giá nguyên li u và máy móc thi t b . Nguyên nhân ở ệ ấ ế ị
28
chính c a s n ph m ch t l ng ch a t t là do công ngh s n xu t c a chúng ta ủ ả ấ ượ ẩ ư ố ấ ủ ệ ả
c trong khu v c đ c bi c phát còn quá l c h u so v i các n ậ ạ ớ ướ ự ặ ệ t là so v i các n ớ ướ
tri n trên th gi i. ế ớ ể
Đ phát tri n các ngành công nghi p và ti u th công nghi p trong nông ủ ể ể ể ệ ệ
thôn n c ta trong nh ng năm t i, Nhà n ướ ữ ớ ướ ầ c c n có các bi n pháp phù h p đ ệ ợ ể
ầ t p trung kh c ph c nh ng nguyên nhân ch y u nêu trên nh m gi m giá đ u ậ ủ ế ữ ụ ắ ả ằ
vào c a s n xu t và nâng cao ch t l ủ ả ấ ượ ấ ệ ng s n ph m c a các ngành công nghi p ủ ẩ ả
và ti u th công nghi p nông thôn tr c h t là: ủ ệ ể ướ ế
t c các la i v t t - Gi m thu xu t nh p kh u xu ng còn 0% đ i v i t ẩ ố ớ ấ ả ọ ậ ư , ế ả ậ ấ ố
máy móc thi ế ị ấ t b nh p kh u và gi m thu giá tr gia tăng đ i v i vi c s n xu t ệ ả ố ớ ế ẩ ậ ả ị
các lo i v t t , máy móc thi t b trong n ạ ậ ư ế ị ướ ệ ả c ph c v tr c ti p cho vi c s n ụ ự ụ ế
xu t các lo i nông, lâm, th y s n làm nguyên li u cho công nghi p ch bi n và ủ ả ế ế ệ ệ ạ ấ
các ngành ti u, th công nghi p nông thôn. ệ ở ủ ể
- Đ u t tho đáng cho công tác nghiên c u khoa h c và ng d ng khoa ầ ư ứ ứ ụ ả ọ
ấ h c công ngh trong các ngành nông, lâm, ng nghi p và m t s ngành s n xu t ọ ộ ố ư ệ ệ ả
nguyên li u cho công nghi p ch bi n và các ngành ti u th công nghi p đ ế ế ủ ể ệ ệ ệ ể
nâng cao ch t l ng nguyên li u và gi m giá nguyên li u đ u vào đ làm cho ấ ượ ể ệ ệ ầ ả
s n ph m đ u ra có ch t l ầ ả ấ ượ ẩ ng cao, giá thành h đ s c c nh tranh trên th ạ ủ ứ ạ ị
tr ng trong và ngoài n c ta gia nh p t ườ ướ c, đ c bi ặ ệ t trong th i gian s p t ờ i n ắ ớ ướ ậ ổ
i WTO. ch c th ứ ươ ng m i th gi ạ ế ớ
- Tăng c ng đ u t cho các ho t đ ng nghiên c u, thi t k , ch t o và ườ ầ ư ạ ộ ứ ế ế ế ạ
t b , dây truy n công ngh trong các ngành công ứ ng d ng các lo i máy móc thi ạ ụ ế ị ề ệ
ậ nghi p ch bi n nông, lâm , th y s n và ti u th công nghi p đ thay th nh p ủ ả ế ế ủ ể ể ế ệ ệ
kh u và gi m giá công ngh đ u vào c a s n xu t công nghi p và ti u th công ủ ả ệ ầ ủ ệ ể ả ẩ ấ
29
nghi p.ệ
7. T ch c lao đ ng tr trong nông thôn đi xây d ng kinh t ổ ứ ự ộ ẻ ế ớ ở m i
nh ng n i còn qu đ t đai. ỹ ấ ữ ơ
Hi n nay, nhi u đ a ph ệ ở ề ị ươ ể ử ụ ng còn qu đ t đai đáng k có th s d ng ỹ ấ ể
các vùng trung du, vào s n xu t nông, lâm, ng nghi p. M t s t nh, huy n ư ộ ố ỉ ệ ở ệ ấ ả
ồ mi n núi qu đ t có kh năng nông lâm nghi p còn khá l n. Đây là m t ngu n ỹ ấ ệ ề ả ộ ớ
c khai thác đ phát tri n kinh t l c quan trong c n đ ự ầ ượ ể ể ế ủ ờ c a vùng này, đ ng th i ồ
đ t o vi c làm cho m t b ph n lao đ ng d th a trong nông thôn. Trong ể ạ ư ừ ộ ộ ệ ậ ộ
nh ng năm t i, các đ a ph ng c n g n khai thác các vùng đ t có kh năng ữ ớ ị ươ ầ ấ ả ắ
ng lao đ ng nông thôn thông nông, lâm, ng nghi p v i vi c phân b l ệ i l c l ố ạ ự ượ ư ệ ớ ộ
qua vi c t ch c cho lao đ ng tr trong nông thôn đi xây d ng các vùng kinh t ệ ổ ứ ự ẻ ộ ế
m i. Trong nh ng năm qua đã có m t s n i t ộ ố ơ ổ ứ ch c cho lao đ ng tr trong nông ộ ữ ẻ ớ
thôn đi xây d ng kinh tt ự ế ớ m i khá thành công. Ngh an là t nh có nhi u thành ệ ề ỉ
công và kinh nghi m t t trong t ch c công vi c này. Nh ng năm qua Ngh An ệ ố ổ ứ ữ ệ ệ
đã thành l p nhi u đ i thanh niên xung phong đi xây d ng kinh t ự ề ậ ộ ế ớ ơ m i. Các đ n
ch c t t và đ v thanh niên xung phong đ ị c t ượ ổ ứ ố ượ ự ổ ợ ỡ ề ọ c s h tr , giúp đ v m i
m t c a chính quy n đ a ph các huy n mi n Tây Ngh An đã ặ ủ ề ị ươ ng. Hi n nay, ệ ở ề ệ ệ
hình thành nhi u làng ngh kinh t m i thanh niên xung phong. M t đ i viên ề ề ế ớ ộ ộ
thanh niên xung phong xây d ng gia đình và l p nghi p trên vùng kinh t ự ệ ậ ế ớ m i.
M i h thanh niên xung phong v a g n bó v i t ch c thanh niên xung phong ỗ ộ ớ ổ ừ ắ ứ
ch . Mô t ch c thanh niên xung phong xây d ng kinh v a là m t h t ừ ch c t ộ ộ ổ ứ ự ủ ổ ứ ự
t m i c a Ngh An là m t là m t mô hình t t v k t h p phát tri n kinh t ế ớ ủ ệ ộ ộ ố ề ế ợ ể ế ớ v i
gi i quy t v n đ vi c làm cho lao đ ng nông thôn. Cách làm c a Ngh An ả ề ệ ế ấ ộ ở ủ ệ
c các đ a ph ng khác nghiên c u và tham kh o đ xác đ nh mô hình t c n đ ầ ượ ị ươ ứ ể ả ị ổ
ng mình đ đ a lao đ ng tr đi xây d ng kinh t ch c phù h p v i đ a ph ợ ớ ị ứ ươ ể ư ự ẻ ộ ế ở
nh ng vùng có đi u ki n v đ t đai mà ch a đ ệ ề ấ ư ượ ữ ề ờ c khai thác s d ng đ ng th i ử ụ ồ
30
i lao đ ng. t o đ ạ ượ c công ăn vi c làm cho ng ệ ườ ộ
K T LU N Ậ Ế
Nông thôn Vi t Nam có m t v trí h t s c quan tr ng trong đ i s ng kinh ệ ế ứ ờ ố ộ ị ọ
t - xã h i Vi ế ộ ệ ề t Nam. Sau nhi u năm phát tri n , nông thôn (bao g m c mi n ề ể ả ồ
núi) v n chi m 90% di n tích, 79,24% dân s và h n 70% lao đ ng c a c ủ ệ ế ẫ ộ ố ơ ả
n c.ướ
Xu t phát t v trí chi n l ấ ừ ị ế ượ ủ ớ ấ c c a nông thôn trong quá trình đ i m i đ t ổ
n c Đ ng và Nhà n c đã có nhi u ch tr ng và đ ng l ướ ả ướ ủ ươ ề ườ ố i phát tri n nông ể
thôn.Trong nh ng năm qua, th c hi n đ ng l ự ữ ệ ườ ố ổ ấ i đ i m i c a Đ ng, s n xu t ớ ủ ả ả
nông nghi p n c ta liên t c thu đ ệ ướ ụ ượ ự ớ c nhi u thành t u to l n. Thành t u l n ự ề ớ
nh t là trong m t th i gian không dài t m t n n nông nghi p t c p t ấ ộ ờ ừ ộ ề ệ ự ấ ự ạ túc, l c
h u đã v n lên tr thành m t n n nông nghi p s n xu t hàng hoá đ m b o an ậ ươ ệ ả ộ ề ấ ả ả ở
toàn l hàng hoá ngày càng l n, có v trí đáng k ươ ng th c qu c gia và có t ố ự l ỷ ệ ớ ị ể
trong khu v c và trên th gi i. ế ớ ự
N c ta đã tr thành m t trong nh ng n ướ ữ ở ộ ướ c đ ng đ u th gi ầ ế ớ ề ấ i v xu t ứ
kh u 4 m t hàng là g o, cà phê, đi u và h t tiêu. ề ặ ạ ẩ ạ
Đ góp ph n đ t đ c nh ng thành t u to l n và r t có ý nghĩa đó có s ạ ượ ể ầ ữ ự ấ ớ ự
đóng góp không nh c a lao đ ng nông thôn,nh ng ng i tham gia tr c ti p vao ỏ ủ ữ ộ ườ ự ế
quá trình s n xu t. ả ấ
Tuy nhên bên c nh nh ng đóng góp to l n đó thì tình hình lao đ ng nông ữ ạ ộ ớ ở
thôn cũng còn nhi u b t c p nh : ch t l ấ ậ ấ ượ ư ề ấ ng lao đ ng nông thôn ch a cao, th t ư ộ
ữ nghi p và bán th t nghi p còn ph bi n, phân b lao đ ng còn ch a h p lý gi a ư ợ ổ ế ệ ệ ấ ộ ố
các ngành và các vùng nông thôn. V i các nghiên c u và nh ng gi i pháp trên ở ữ ứ ớ ả
em hy v ng trong th i gian t i lao đ ng nông thôn s đ c s d ng hi u qu ờ ọ ớ ẽ ượ ử ụ ệ ộ ả
h n, đóng góp tích c c cho s nghi p CNH - HĐH nông nghi p, nông thôn, xây ơ ự ự ệ ệ
d ng nông thôn m i hi n đ i h n góp ph n xây d ng thành công Ch nghĩa xã ự ạ ơ ự ủ ệ ầ ớ
31
c ta. h i n ộ ở ướ
TÀI LI U THAM KH O Ả Ệ
- Giáo trình kinh t
Trong quá trình th c hi n đ tài em có tham kh o m t s tài li u sau: ộ ố ự ệ ệ ề ả
- Tc Thông tin th tr
lao đ ng ế ộ
- Tc LĐ&XH s 251
ng lao đ ng ị ườ ộ
- Tc Th i Báo Kinh T Vi
ố
- Tc Con s & S ki n ự ệ ố
32
t Nam: Kinh T Vi t Nam 2004-2005 VN&TG ế ệ ờ ế ệ
33