!
!
509
SỰ HÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VI DCH VTHOI CA VINAPHONE
HVCH. Nguyn Đình Tun
PGS.TS. Mai Ngc Anh
Trưng Đi hc Kinh tế Quc dân
Tóm tt
Trong xu thế hi nhp ngày càng sâu rng, bên cnh s gia tăng mnh m trong
nhu cu kết ni, còn s cnh tranh khc lit trong ngành dch v vin thông trong
vic cung ng các dch v, trong đó dch v thoi. Vic làm hài lòng khách hàng
yếu t quyết đnh s thành công hay tht bi ca t chc. Bài viết này s đi vào phân
tích thc trng s hài lòng ca khách hàng khu vc Ni đi vi cht lưng dch v
thoi ca Công ty Dch v Vin thông Vinaphone. Nghiên cu cũng ch ra rng, để
nâng cao s hài lòng, Vinaphone cn phi thc hin nâng cao cht lưng ca đội ngũ
nhân viên, đầu tư vào hot đng nghiên cu th trưng và phát trin h thng các trm
phát sóng và đại lý da trên c s ly khách hàng làm trng tâm.
T khóa: s hài lòng, s tin cy, s đáp ng, năng lc phc v, s cm thông
phương tin hu hình.
Abstract
In the context of globalization and international integration, alongside the
strongly growing demand of communication, there is a fierce competition within
telecom sector for the provision of services to customers, particularly the calling
service. Hence, customer satisfaction plays a decisive role for tele companies’
existence. This article is going to analyze the situation of customer’s satisfaction with
Vinaphone’s quality of calling service in Hanoi. It also implies that in order to
improve the customer satisfaction in the coming years, the solutions for Vinaphone
should mainly base on customers’ requirements such as: enhancing the employee’s
quality, investing in market researches, and developing the Base Transceiver Station
system, the agent system.
Key words: satisfaction, reliability, responsiveness, assurance, empathy, tangibles
!
510
1. Đặt vn đề
Thành lp ngày 26/06/1996, Vinaphone mng đin thoi di động đầu tiên s
dng công ngh GSM vi 100% vn ca Tp đoàn Bưu chính Vin thông Vit Nam.
S đầu tư mnh m đã giúp Vinaphone đã mng lưới ph sóng mng lưới bán
hàng qua các kênh Bưu đin tnh rt mnh, do đó đã giành được mt b phn ln
khách hàng, nm v trí độc tôn trong mt thi gian dài. Tuy nhiên, s gia nhp ca
Viettel đã khiến cho cc din ca th trường vin thông thay đổi, khi Vinaphone s
st gim mnh m trong th phn. Năm 2006, mng Vinaphone đã mt 16% (tương
ng 33% th phn so vi năm 2005), mc nhiu n lc đ giành li th phn
nhưng hin nay, Vinaphone ch còn nm gi được 30%, so vi 36,72% th phn ca
Viettel. Ni được xem mt trong nhiu th trường chính ca Vinaphone cũng
nhng du hiu st gim nghiêm trng v s lưng thuê bao khong 500.000 thuê bao
(tương ng vi 21%) trong giai đon t 2012 2014. Mt khác, theo s liu điu tra
ca Vietnam Market Research (2015), được thc hin vào đầu tháng 3/2015, vi
nhng khách hàng trên 16 tui, đã ch ra mc đim hài lòng tng hp ca khách hàng
đối vi cht lưng dch v ca Vinaphone 3,173 thp nht trong 3 nhà mng, trong khi
đó Viettel Mobifone ln lưt 3,36 3,74. S hi nhp quc tế sâu rng cnh
tranh gay gt ngày càng tăng cao trong môi trưng vin thông đã khiến cho khách hàng
ngày càng tr nên kht khe hơn trong hưng th dch v. vy, khi cm thy không hài
lòng vi dch v hin ti ca Vinaphone, khách hàng d dàng ri mng và chuyn sang các
mng khác cht lưng dch v tt hơn. vy, đ đm bo phát trin th phn ca
công ty Vinaphone, nghiên cu này tp trung nghiên cu s hài lòng ca các khách hàng
khu vc Ni đi vi cht lưng dch v thoi ca Vinaphone để đưa ra nhng gii
pháp nhm tha mãn, đáp ng tt hơn các khách hàng ca công ty.
2. Khung lý thuyết
Trong sut hai thp k qua, trên thế gii đã nghiên cu phát trin nhiu hình đ
đánh giá s hài lòng. C th, mô hình Gronroos (1984) tp trung nghiên cu v cht lưng
k thut cht lưng chc năng nh hưng thế nào ti dch v cung cp khách
hàng cm nhn v nhng yếu t đó như thế nào. Sau đó, Parasuraman cng s (1985)
đã đưa ra hình SERVQUAL vi cách tiếp cn đo lưng cht lưng dch v t đó làm
tha mãn s hài lòng ca khách hàng thông qua đánh giá “khong cách gia s mong đi
(k vng) ca khách hàng nhn thc (cm nhn) ca h khi đã s dng qua dch v”.
Parasuraman đã đưa ra thang đo SERVQUAL vi 22 biến đ đo lưng năm thành phn,
đó là: s tin cy (reliability), s đáp ng (responsiveness), s đm bo (assurance), s
đồng cm (empathy), phương tin hu hình (tangibles). Các nghiên cu v hài lòng
khách hàng này đu da vào hình SERVQUAL do Parasuraman phát trin nhm đánh
!
!
511
giá s cm nhn ca khách hàng đi vi cht lưng dch v. hình ca Parasuraman
rt căn bn trong nghiên cu ca s hài lòng khách hàng đi vi cht lưng dch v. Tuy
nhiên, nhiu nhà nghiên cu cho rng, các thang đo trong SERVQUAL quá chung chung,
quá tng th.
hình SERVPERF (1992) t đó được xây dng da trên thang đo
SERVQUAL, vi các thành phn biến quan sát ca thang đo SERVPERF được gi
nguyên như SERVQUAL. Trong nghiên cu ca mình, tác gi Phan Chí Anh cng
s (2013) đã ch ra hình SERVPERF nhiu ưu đim hơn các hình còn li,
trong đó phi k ti tính đơn gin, tin dng cũng như kh năng lượng hóa tt.
Do đó, trong nghiên cu này s s dng mô hình SERVPERF để đo lường hài lòng ca
khách hàng đối vi cht lưng dch v thoi ca công ty Vinaphone . Da trên 5 nhóm
yếu t ca thang đo SERVPERF cùng vi các nhân t nh hưởng ti s hài lòng ca
khách hàng để đưa ra mô hình nghiên cu như sau:
Hình 1. Khung lý thuyết đánh giá s hài lòng ca khách hàng đối vi cht
lưng dch v thoi ca Công ty Dch v Vin thông Vinaphone
Đ
đo
lư
ng
s
hài
lòn
g
thô
ng
qua
các
yếu
t
cu thành trong đánh giá s hài lòng ca khách hàng đối vi dch v thoi ca
Vinaphone, nghiên cu đi vào đo lường: (i) s tin cy, đó là nhng đánh giá ca khách
hàng v kh năng cung cp dch v thoi như đã ha hn t phía nhà mng bao gm:
kết ni, cht lưng đàm thoi, các cam kết khác; (ii) s đáp ng bao gm các ch s
phn ánh cm nhn ca khách hàng v kh năng đáp ng kp thi các yêu cu cung
S HÀI LÒNG
Ch s đánh giá:
- Phương tin hu
hình (10 ch s)
- Tin cy (12 ch s)
- Đáp ng (14 ch s)
- Năng lc phc v
(9 ch s)
- Cm thông (4 ch
s)
CÁC YU T NH HƯNG
TI S HÀI LÒNG
Nhóm nhân
t t doanh
nghip vin
thông
(DNVT)
ĐÁNH
GIÁ
THC
TRNG
GII
PHÁP
Nhóm nhân
t môi
trưng bên
ngoài doanh
nghip vin
thông
!
512
cp thông tin liên quan cho khách hàng; năng lc phc v được th hin thông qua
các ch s v năng lc chuyên môn k năng giao tiếp ca nhân viên trong
Vinaphone; (iii) s cm thông được đo lường thông qua các ch s phn ánh s thu
hiu đồng cm vi nhu cu ca khách hàng; (v) các phương tin hu hình được th
hin thông qua các cơ s vt cht, hình thc nhân viên ti các đi lý ca công ty
Vinaphone. Da vào lun văn thc sĩ ca Simon Gyasi Nimako & Foresight Kofi
Azumah (2009) v s hài lòng đối vi dch v vin thông Quy chun k thut quc
gia v cht lưng dch v đin thoi trên mng vin thông di động mt đt Quy chun
k thut Quc gia Vit Nam (QCVN) ca B Thông tin truyn thông (2011), mi
ch s trong 5 ch s trên s được c th hóa thành các ch s thành phn nh hơn
được phn nh thông qua các câu hi. Thc trng ca s hài lòng s được phn ánh c
th thông qua các ch s này khi thc hin điu tra bng hi 100 khách hàng tr trước,
tr sau trong s dng dch v thoi ca Vinaphone . Đồng thi, bng hi cũng yêu cu
khách hàng cho biết tm quan trng ca tng yếu t cu thành ti đánh giá kết qu hài
lòng cui cùng ca h. Đim s đánh giá quan trng càng cao, đồng nghĩa vi vic yếu
t đó nh hưởng càng mnh ti quyết đnh ca h ngược li. Bên cnh vic điu
tra nhóm khách hàng, nghiên cu này còn tiến hành điu tra 50 nhân viên thuc các
phòng ban khác nhau trong công ty Vinaphone để được nhng đánh giá chính xác
v nhng yếu t nh hưởng đến vic đáp ng s hài lòng ca khách hàng khi cung ng
dch v thoi.
3. Thc trng s hài lòng ca khách hàng khu vc Ni đi vi cht
lưng dch v thoi ca Công ty Dch v Vin thông Vinaphone
Bng 1. Cm nhn ca khách hàng v s tin cy khi s dng dch v thoi
ca Vinaphone
STT
Tr trưc
Tr sau
Toàn b
Thc
trng
Quan
trng
Thc
trng
Quan
trng
Thc
trng
Quan
trng
1
3,85
4,49
3,64
4,64
3,75
4,56
2
3,58
4,2
3,52
4,48
3,55
4,34
3
3,65
4,09
3,83
4,21
3,74
4,15
4
3,63
3,93
3,72
4,24
3,67
4,08
Ngun: Nguyn Đình Tun, 2015
!
!
513
V s tin cy, yếu tkhách hàng coi trng nht đó phi đm bo cho h s
kết ni liên tc, khi mc đim quan trng đạt 4,56 Vinaphone đã chiếm được cm
tình ca khách hàng, khi mc đim 3,75 cùng vi đó, h cũng đảm bo cht
lưng đàm thoi tt (3,67). Tuy nhiên, các khách hàng tr trước mc đ hài lòng
cao hơn (3,85 đim) v mt kết ni so vi các khách hàng thuê bao tr sau (3,64),
nhưng v mt cht lưng đàm thoi, các thuê bao tr sau li được đm bo tt hơn
(3,72) so vi 3,63. Thêm vào đó, công tác bo mt trong hng mc cam kết khác ca
Vinaphone còn kém, ch đạt mc đim 3,14 đim. Cn phi chú ý, đây là yếu tnh
hưởng rt ln ti s hài lòng khi đạt mc đim quan trng ti 4,51, khiến cho mc
tng hp mc cam kết khác ch đạt 3,74 đim.
Bng 2. Cm nhn ca khách hàng v s đáp ng ca Vinaphone
trong cung ng dch v thoi
STT
Ch s
Tr trưc
Tr sau
Toàn b
Thc
trng
Quan
trng
Thc
trng
Quan
trng
Thc
trng
Quan
trng
1
Chăm sóc khách hàng
3,51
4,09
3,51
4,16
3,51
4,13
2
Gói cưc
3,54
3,85
3,56
3,95
3,55
3,9
3
Chương trình khuyến mi
3,33
3,79
3,26
3,98
3,29
3,8
Ngun: Nguyn Đình Tun, 2015
V kh năng đáp ng, các khách hàng quan tâm đầu tiên đó chính công tác
chăm sóc h (đạt 4,13 đim), nhưng Vinaphone chưa đáp ng được tt khi khách hàng
than phin rt khó để kết ni vào tng đài thường phi đi rt lâu để tng đài viên
gii quyết vn đề ca mình (3,51 đim). Đim mnh ca Vinaphone các gói cước
cũng được đánh giá đa dng, tha mãn phn nào nhu cu ca người tiêu dùng. Hin
ti, gói cước tr sau ca Vinaphone đang cung cp đa dng hơn so vi các thuê bao tr
sau, thc tế các khách hàng thuê bao tr sau cũng đánh giá mc đim 3,74 so vi
3,48 tr trước. Tuy nhiên, khi kho sát v tính phù hp ca các gói cước này đối vi
nhu cu ca khách hàng hin ti thì mc đim ch mc khá (khong 3,6 c 2
nhóm). Xut hin tình trng không công bng gia thuê bao tr trước tr sau trong
chính sách khuyến mi, khi khách hàng tr sau ch cho 2,94 đim so vi 3,54 đim ca
nhóm tr trước khi đánh giá v tn sut khuyến mi.