S khác nhau gia INCOTERMS 2010 và INCOTERMS 2000 - 14/06/2011
1.1. Tng quan v s ra đời ca Incoterms và vai trò ca Incoterms đối vi hot động thương mi
quc tế:
1.1.1 S ra đời ca Incoterms:
Incoterms viết tt t 3 ch International Commercial Terms, dch ra tiếng Vit nghĩa là nhng điu kin
thương mi quc tế còn gi là nhng điu kin cơ s giao hàng.
Incoterms ra đời năm 1936 nhm giúp cho các nhà kinh doanh thương mi và nhng bên có liên quan
trên toàn cu thun li hơn khi đàm phán, ký kết và t chc các công vic có liên quan đến hot động
thương mi quc tế, t đó thúc đẩy thương mi trên toàn cu phát trin. K t khi ra đời đến nay, Incoterms
đã trãi qua 7 ln sa đổi vào các năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000, 2010. S thay đổi ni dung ca
Incoterms theo hướng:
Phù hp hơn vi tp quán thương mi quc tế thay đổi;
Rõ ràng hơn, giúp các bên hiu rõ trách nhim, nghĩa v và quyn li cơ bn, có liên quan đến người
bán và người mua trong hot động thương mi quc tế.
Mi loi Incoterms phù hp vi nhng loi phương tin vn ti cơ bn, ví d điu kin FOB, FAS, CIF…
ch yếu áp dng vi loi phương tin vn ti đường thy; còn điu kin FCA, CPT; DAP, DAT… ch yếu áp
dng vi các loi phương tin vn ti và vn ti đa phương thc.
1.1.2 Vai trò ca Incoterms đối vi hot động thương mi quc tế:
Nghiên cu thc tin hot động thương mi quc tế, Incoterms có 5 vai trò quan trng:
(1) Incoterms là mt b các quy tc nhm h thng hoá các tp quán thương mi quc tế được áp dng
ph biến bi các doanh nhân trên khp thế gii.
(2) Incoterms là mt ngôn ng quc tế trong giao nhn và vn ti hàng hoá ngoi thương.
(3) Incoterms là phương tin quan trng để đẩy nhanh tc độ đàm phán, xây dng hp đồng ngoi
thương, t chc thc hin hp đồng ngoi thương.
(4) Incoterms là cơ s quan trng để xác định giá c mua bán hàng hoá.
(5) Incoterms là căn c pháp lý quan trng để thc hin khiếu ni và gii quyết tranh chp (nếu có) gia
người mua và người bán trong quá trình thc hin hp đồng ngoi thương.
1.2 Kết cu và nhng ni dung cơ bn ca Incoterms 2000, Incoterms 2010
1.2.1. Incoterms 2000
Incoterms 2000 là văn bn v điu kin thương mi ban hành sau cùng nht trước khi có Incoterms 2010
và được nhiu doanh nghip các nước trên thế gii hưởng ng và áp dng vì nó phù hp nht vi tp quán
thương mi hin đại: là phương tin chuyên ch bng container ngày càng nhiu; các chng t đin t trong
xut nhp khu hàng hoá ngày càng ph biến. Incoterms 2000 tương t như Incoterms 1990, có 13 điu
kin thương mi chia làm 4 nhóm:
a. Nhóm E : gm 1 điu kin:
EXW – Ex Works (named place): giao hàng ti xưởng (địa đim quy định)
Đặc đim ca nhóm này: Người bán chu chi phí ti thiu, giao hàng ti địa đim quy định là hết
nghĩa v.
b. Nhóm F : gm 3 điu kin:
FCA – Free Carrier (named place): giao hàng cho người vn ti (ti địa đim quy định)
FAS Free Alongside Ship (named port of shipment): giao hàng dc mn tàu (ti cng bc hàng quy
định)
FOB – Free On Board (named port of shipment): giao hàng lên tàu (ti cng bc hàng quy định)
Đặc đim ca nhóm này: Người bán không tr cước phí vn ti chính, giao hàng cho người chuyên
ch do người mua ch định là hết nghĩa v.
c. Nhóm C: gm 4 điu kin:
CFR (có nơi viết tt là CF, CNF, C&F hoc C+F, tuy nhiên Incoterms 2000 khuyến cáo là không nên viết
tt như thế nhm tránh khó khăn phi gii thích trong hp đồng ngoi thương khi gp đối tác không có cách
hiu như mình) – Cost and Freight (named port of destination): tin hàng và cước phí (cng đến quy định)
CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination): tin hàng, bo him và cước phí (cng
đến quy định)
CPT – Carriage Paid To (named place of destination): cước phí tr ti (nơi đích quy định)
CIP Carriage and Insurance Paid to (named place of destination): cước phí, bo him tr ti (nơi đích
quy định)
Đặc đim chính ca nhóm:
* Người bán phi tr cước phí vn ti chính
* Địa đim chuyn ri ro v hàng hóa ti nơi gi hàng (nơi đi)
d. Nhóm D: gm 5 điu kin:
DAF – Delivered At Frontier (named place): giao hàng ti biên gii (địa đim quy định)
DES – Delivered Ex Ship (named port of destination): giao hàng ti tàu (cng đến quy định)
DEQ – Delivered Ex Quay (named port of destination): giao hàng ti cu cng (ti cng đến quy định)
DDUDelivered Duty Unpaid (named place of destination): giao hàng chưa np thuế quan (ti nơi đích
quy định)
DDP Delivered Duty Paid (named place of destination): giao hàng đã np thuế quan (ti nơi đích quy
định)
Đặc đim chính ca nhóm:
* Người bán chu mi chi phí để đưa hàng ti địa đim đích quy định
* Địa đim chuyn ri ro v hàng hóa ti nơi hàng đến
Để nm rõ hơn v các điu kin thương mi quc tế, bn hc nên biết rng mi điu kin thương mi
Incoterms được s dng ph biến cho các loi phương tin vn ti khác nhau, c th:
4 điu kin thương mi sau đây ch áp dng vi phương tin vn ti thy: FAS, FOB, CFR, CIF.
Còn 9 điu kin thương mi khác: EXW, FCA, CPT, CIP, DAF, DES, DEQ, DDU, DDP, áp dng vi bt
c phương tin vn ti nào: đường b, đường thy, đường st, đường hàng không, và vn ti đa phương
thc.
1.2.2. Incoterms 2010 :
Incoterms 2010 gm 11 điu kin thương mi chia thành 2 nhóm :
Nhóm I : Có 7 điu kin thương mi áp dng vi mi loi phương tin vn ti :
EXW - Ex Works (named place): giao hàng ti xưởng (địa đim quy định)
FCA - Free Carrier (named place): giao hàng cho người vn ti (ti địa đim quy định)
CPT - Carriage Paid To Carriage Paid To (named place of destination): cước phí tr ti (nơi đích quy
định)
CIP - Carriage and Insurance Paid Carriage and Insurance Paid to (named place of destination):
cước phí, bo him tr ti (nơi đích quy định)
DAT - Delivered At Terminal (named place of…..Terminal) Giao hng ti địa đim cui ca chn hnh
trình vn ti.
DAP - Delivered At Place (named place of…place of destination )
DDP - Delivered Duty Paid (named place of destination): giao hàng đã np thuế quan (ti nơi đích quy
định)
Nhóm II Nhóm ch áp dng cho phương tin vn ti thy( đường bin và đường sông ) quc tế và
ni địa: Nhóm này ch có 4 điu kin thương mi
FAS Free Alongside Ship (named port of shipment): giao hàng dc mn tàu (ti cng bc hàng quy
định)
FOB – Free On Board (named port of shipment): giao hàng lên tàu (ti cng bc hàng quy định)
CFR Cost and Freight (named port of destination): tin hàng và cước phí (cng đến quy định)
CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination): tin hàng, bo him và cước phí (cng
đến quy định)
Nhn xét: So vi Incoterms 2000, thì Incoterms 2010 loi b bt 4 điu kin : DAF; DES; DEQ; DDU.
Và thêm 2 điu kin TM mi DAT và DAP
1.3 Vì sao Incoterms 2010 ra đời và đim khác vi Incoterms 2000 là gì ?
1.3.1 S ra đời ca Incoterms 2010: Có 06 nguyên nhân sau đây
+ Nhiu điu kin thương mi ca Incoterms 2000 ít được s dng
+ Cách gii thích nhiu điu kin thương mi Incoterms 2000 chưa rõ, khiến cho các doanh nghip
chưa nm chính xác được nghĩa v chi phí có liên quan đến giao nhn ngoi thương dn ti s dng chưa
hiu qu, tranh chp xung quanh s dng Incoterms còn khá ph biến. Ví d: Hi đồng ch hàng châu Á
(ASC ) mun B điu kin Thương mi do ICC phát hành mi năm 2010 phi xác định rõ ràng nhng yếu t
to thành chuyến hàng FOB để các nhà vn chuyn hàng hóa đường bin không th đánh các ph phí đối
vi người bán hàng. Nhng loi phí này đin hình là các phí bao gm như ph phí xếp d container
(Terminal handling charges - THC), phí chng t, hoc thm chí là phí tc nghn cng….
+ Quy tc bo him hàng hóa chuyên ch mi có hiu lc t 1/01/2009 được hoàn thin t Quy tc ban
hành năm 1982 .
+ Quy định v an ninh hàng hóa sau s kin khng b ngày 11/9 ti Hoa k
+ Năm 2004 Quy tc điu chnh hot động thương mi ca Hoa k đã hoàn thin và cho ra đời b quy
tc mi. Nhiu chuyên gia làm lut thương mi ca Hoa k phi hp vi các chuyên gia ca VCCI hoàn
thin và xây dng Incoterms 2010. Có th nói ni dung ca Incoterms 2010 có nhiu đim tương đồng nht
vi B quy tc: “The 2004 revision of the United States' Uniform Commercial Code” so vi Incoterms 1990
hay Incoterms 2000.
+ S thay thế nhanh chóng các chng t giy t bng chng t đin t cũng là nguyên nhân thúc đẩy
Incoterms được điu chnh đúng chu k là 10 năm/ln.
1.3.2 Đim mi trong Incoterms 2010:
Phân 11 điu kin Incoterms theo 2 nhóm : Vn ti thy và các loi hình phương tin vn ti điu này
giúp cho các doanh nghip d dàng hơn khi la Incoterms phù hp vi loi phương tin vn ti s dng
Incoterms 2010 đưa ra các ch dn và khuyến cáo khi s dng các chng t đin t khi giao dch giao
nhn hàng hóa.
Ch dn rõ ràng nghĩa v ca các Bên có liên quan đến th tc và thuế thông quan XK,NK; chi phí có
liên quan đến giao nhn ngoi thương.
Mt thay đổi quan trng là Incoterms 2010 bao gm các quy định v an ninh hàng hóa và trao đổi thông
tin đin t.
Incoterms 2010 hướng dn s dng các Incoterms trong kinh doanh thương mi ni địa (ch yếu cho
Hoa k, EU nơi mà biên gii hi quan gia các nước thành viên dường như xóa b ).
Ngoài ra, Incoterms 2010 có nhng đim được làm rõ hơn như sau so vi Incoterms 2000:
Trong n phm Incoterms 2010, bn s tìm thy mc “ghi chú hướng dntrước mi điu khon. Chú
gii s này gii thích các nguyên tc cơ bn ca tng điu khon. Các chú gii hướng dn này không phi là
mt phn ca nhng điu khon Incoterms 2010 mà nhng chú gii này s cung cp nhng nhng hiu biết
cơ bn nht v các các điu khon.
Các phương tin giao tiếp bng đin t, chng hn như trao đổi d liu đin t, hin nay đã cho thy
hiu qu tương t như giao tiếp bng văn bn, min là các bên ký kết hp đồng đồng ý điu khon này hoc
nếu đây là thông l làm vic ca đôi bên.
Các quy tc ca Incoterms 2010 có sa đồi các điu kin bo him hàng hóa (Institute Cargo
Clauses). Kết qu là, ngôn ng liên quan đến bo him đã được sa đổi để làm rõ nghĩa v ca các bên ký
kết hp đồng. Bi vì nhng đòi hi liên quan đến an ninh ngày càng cao, nên các nghĩa v đã được phân
chia gia người mua và người bán để tr giúp ln nhau trong vic hoàn tt th tc thông quan có liên quan
đến an ninh, chng hn như chui các thông tin lưu ký.
V phí xếp d ti cng (THC) - theo các điu khon CPT, CIP, CFR, CIF, DAP, DAT và DDP - người
bán phi sp xếp để vn chuyn hàng hoá để đến được địa đim đã tho thun. Có th phi tr phí THC hai
ln nên các điu khon Incoterms 2010 quy định rõ ràng hơn v vic phân b chi phí. Điu nào mà bn