Bài 13. SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ
TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học
- Nêu được bản chất các kiểu tác động của gen đối với sự hình thành
tính trạng: tương tác giữa các gen không alen, tác động cộng gộp
- Khái quát được mối quan hệ gữa gen và tính trạng hay giữa kiểu
gen và kiểu hình
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kiênh hình
II. Phương tiện:
- Hình: 31.1 -> 31..2 SGK
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phương pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
- Thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTBC:
1. Gỉa sử gen A : quy định hạt vàng, a: hạt xanh
B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn
Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb?
Xác định kết quả KG, KH ở F1 trong trường hợp các gen PLĐL ?
3. Bài mới :
Tương tác gen
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình
- Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo
KH
Phương pháp Nội dung
GV: nêu vấn đề : nếu 2 cặp gen I. T¸c ®éng cña nhiÒu gen lªn mét
nằm trên 2 cặp NST nhưng ko tÝnh tr¹ng.
phải trội lặn hoàn toàn mà chúng 1. T¬ng t¸c bæ sung gi÷a c¸c gen
tương tác với nhau để cùng quy kh«ng alen. (9:3:3:1, 9: 6:1,
định 1 tính trạng thì sẽ di truyền 9:4:3, 9:7)
thế nào? nếu 1 cặp gen quy định * Thí nghiệm. (Sù di truyÒn ë hoa ®Ëu
nhiều cặp tính trạng thì di truyền th¬m)
như thế nào ? -PT/C: hoa trắng x hoa ®á thÉm
GV: Thế nào là gen alen và gen F1x F1: 100% hoa đỏ thÉm x
không alen ? hoa đỏ thÉm
F2: 9 đỏ thÉm : 7
GV: NX:số kiểu tổ hợp, số cặp trắng.
gen quy định cặp tính trạng đang * Nhận xét
xét ? - F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho
GV: So sánh với hiện tượng trong 4 lo¹i G → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp
quy luật của Menđen ? quy định 1 tính trạng→ có hiện tượng
( Giống số kiểu tổ hợp, tỉ lệ kiểu tương tác gen
gen, khác tỉ lệ phân li KH ở F2 ) * Giải thích:
GV: Hãy giải thích sự hình thành - Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2
tính trạng màu hoa ?dựa vào tỉ lệ NST khác nhau quy định hoa đỏ thÉm (-
phân li KG trong quy luật phân li A-B)
của Menđen - Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc
không có gen trội nào quy định hoa màu
GV: Khái niệm về tương tác bổ trắng (A-bb,aaB-, aabb)
sung * Viết sơ đồ lai
PT/C: AABB§á thÉm x aabb tr¾ng
GV: Sự tương tác giữa các alen F1: AaBb §á thÉm
thuộc các gen khác nhau thực chất F2: 9 A-B- : 9 §á thÉm
là gì? 3 A-bb
3 aaB- : 7 tr¾ng
GV: cho HS nghiên cứu SGK và 1aabb
thực hiện lệnh SGK. * T¬ng t¸c bæ sung lµ c¸c gen kh«ng
alen khi cïng hiÖn diÖn trong 1 KG sÏ
GV: Tính trạng càng do nhiều t¹o KH riªng biÖt
gen tương tác quy định thì sự sai 2.Tương tác cộng gộp:
khác về KH giữa các KG càng a-Tỉ lệ phân li KH: 15:1
nhỏ và càng khó nhận biết được b-Ví dụ và giải thích :
các KH đặc thù cho từng KG - Ví dụ:Lai 2 thứ lúa mì thuần chủng
hạt màu đỏ và hạt màu trắng → F1
GV: Theo em những tính trạng :100% màu đỏ.
loại nào ( số lượng hay chất Cho F1 tự thụ phấn→
lượng) thường do nhiều gen quy F2 15 cây hạt màu đỏ (đỏ thẩm → đỏ
định? cho vd ? nhận xét ảnh nhạt):1 cây hạt màu trắng.
hưởng của môi trường sống đối -Giải thích :
với nhóm tính trạng này? F2 cho 16 tổ hợp → F1 tạo 4 giao tử
và dị hợp 2 cặp gen A1a1A2a2. Hai cặp
gen cùng qui địnhtính trạng màu sắc hạt
Nhận xét: Màu hạt đỏ đậm nhạt → có hiện tượng tác động qua lại giữa
khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng các gen.
gen trội. KG càng có nhiều gen Trong số 16 tổ hợp ở F2 chỉ có 1 tổ
trội thì đỏ càng đậm hợp đồng hợp lặna1a1a2a2 → hạt màu
- Những tính trạng số lượng trắng ,15 tổ hợp còn lại,chứa ít nhất 1
thường do nhiều gen quy định, gen trội → hạt màu đỏ.Vậy màu đỏ
chịu ảnh hưởng nhiều của môi thẫm hay đỏ nhạt phụ thuộc vào số gen
trường: sản lượng sữa, khối lượng trội có mặt trong KG.
, số lượng trứng,màu da ở người * Sơ đồ lai từ P→ F2:
Pt/c: A1A1A2A2 x a1a1a2a2
GV: Khi các alen trội thuộc 2 hay (đỏ) (trắng)
nhiều lôcut gen tương tác với GP: A1A2 a1a2
nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất F1 x F1: A1a1A2a2 x A1a1A2a2
kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu (đỏ) (đỏ)
hiện của kiểu hình lên một chút GF1: A1A2, A1a2,a1A2,a1a2
F2:
KG KH
1A1A1A2A2
2A1a1A2A2
2A1A1A2a2
4A1a1A2a2 đỏ nhạt
dần(15 đỏ)
1A1A1a2a2
1a1a1A2A2
2A1a1a2a2
2a1a1A2a2
1a1a1a2a2 1 trắng
c-Khái niệm:
Tương tác cộng gộp là kiểu tác động
của nhiều gen trong đó mỗi gen đóng
HS: Đọc sgk giải thích tính đa góp 1 phần như nhau vào sự phát triển
hiệu của gen của tính trạng.
II. T¸c ®éng cña mét gen lªn nhiÒu
GV: Khi một gen đa hiệu thì dẫn tÝnh tr¹ng.
đến hậu quả gì? ( đưa đến sự biến
đổi hàng loạt tính trạng do gen chi
phối)
VD: Màu lông trắng, da hồng và
mawats đỏ ở động vật bạch tạng
là kết quả của một đột biến lặn,
làm mất khả năng tổng hợp sắc tố
mêlanin quy định màu lông và
mắt.
4Củng cố:
1. Cách nhân biết tương tác gen: lai 1 cặo tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu
hình ở con lai bằng hoặc biến dang của 9:3:3:1,tổng số kiểu tổ hợp là
16
2. Hãy chọn câu trả lời đúng :Thế nào là đa hiêu gen ?
a.Gen tạo ra nhiều loại mA RN
b Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác
c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao
5.BTVN:Trả lời câu hỏi SGK
3.Sai, vì KH F1 có thể là tính trạng do sự tương tác của các gen k alen .
4. Tỉ lệ KH F2 : 9dẹt :6tròn :1 dài -> hình dạng quả bị chi phối bởi sự
tương tác của 2 gen k alen:
- Nếu trong KG : - có mặt 2 loại gen trội (A-B-) tác động bổ trợ cho quả
dẹt.
- có mặt loại gen trội (A-bb hoặc aaB-) cho quả tròn.
- có mặt toàn gen lặn ( aabb ) cho quả dài.
5. F2 :13 trắng :3 màu.