B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B Y T
TRƯỜNG ĐẠI HC Y T CÔNG CNG
Nguyễn Mai Hường
SC KHE VÀ BT CÔNG BNG SC KHE MT S NHÓM DÂN TC THIU S TI
VIT NAM: THC TRNG VÀ GII PHÁP
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y T CÔNG CNG
MÃ S CHUYÊN NGÀNH: 9720701
Hà Ni- Năm 2024
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại hc Y tế công cng
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. Nguyn Thanh Hà
GS.TS. Hoàng Văn Minh
Phn bin 1: ...................................................................................................................
.................................................................................................................
Phn bin 2: ...................................................................................................................
..................................................................................................................
Phn bin 3: ...................................................................................................................
..................................................................................................................
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp Trường hp ti :
………………………………………………………………………………………………
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Công bng sc khe (CBSK) tình trạng “giảm thiu hoc không còn s khác bit v sc khe
các yếu t ảnh hưởng đến sc khe gia các nhóm dân thuộc các điều kiện và đặc quyn xã hội khác nhau...”.
Việt Nam, trong các quan đim của Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước, CBSK được th hin rt rõ
đưc trin khai rng rãi trong h thống chăm sóc sức khe (CSSK) t Trung ương đến địa phương. Tuy
nhiên, việc đánh giá CBSK tại Việt Nam đang một thách thc do còn thiếu quy chun v phương pháp
d liu. Ti Vit Nam, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã và đang có những chính sách ưu tiên, h
tr phát trin kinh tế, cơ s h tng, phát trin dch v hội bản, trong đó y tế đã góp phần ci thin
tình trng sc khe của người dân tc thiu s (DTTS). Mc dù vy, hin vn còn nhiu vấn đề CBSK đối vi
người DTTS. Các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam đã chỉ ra nhng bng chng v thc trng sc khỏe người
DTTS, nhưng có rất ít các bng chng v CBSK. do chính là do các nghiên cứu trước đây chủ yếu s dng
các ngun s liu th cấp đ so sánh s khác bit v tình trng sc khỏe (như tuổi th, t vong), kh năng tiếp
cn s dng dch v CSSK, các yếu t hành vi ảnh hưởng đến sc khe của người DTTS khi so vi
người Kinh và gia các DTTS.
Xut phát t thc trng trên, mt nghiên cu vi cách tiếp cn toàn din và h thống để đánh giá thực
trng sc khe phân tích CBSK của người DTTS rt cn thiết. Năm 2019-2020, Trường đại hc Y tế
công cộng đã thực hiện đề tài cấp Nhà nước: “Những giải pháp bản và cp bách v chăm sóc sc khỏe đồng
bào DTTS nước ta hiện nay”. Luận án này s đã sử dng mt phn s liu ca đềi cp nhà nước (nghiên cu
gc) nhm mô t thc trng sc khe và phân tích mức độ CBSK ca mt s nhóm DTTS ti Việt Nam. Đng
thi, lun án b sung thêm cu phn tìm hiu các yếu t liên quan và mt s gii pháp phù hp góp phn gim
thiu bt CBSK nhóm DTTS có mức độ bt công bng cao ti Vit Nam.
MC TIÊU
1. Mô t thc trng sc khe ca mt s nhóm dân tc thiu s ti Việt Nam năm 2019
2. Phân tích mức độ bt công bng sc khe mt s nhóm dân tc thiu s ti Việt Nam năm 2019
3. Phân tích mt s yếu t làm gia tăng bất công bng sc khe gii pháp góp phn gim thiu bt công
bng sc khe nhóm dân tc thiu s có mức độ bt công bng cao ti Việt Nam năm 2024.
NHỮNG ĐIỂM MỚI/ĐÓNG GÓP CỦA LUN ÁN
Th nht, nghiên cu hin tại đã cung cấp bc tranh thc trng sc khe ca 12 DTTS vi nhng ch s
sc khe t báo cáo nói chung, tình trng sc khỏe theo các nhóm đối tượng: tr em dưới 5 tui; Ph n 15-
49 tui có chng; v thành niên; người cao tuổi mà chưa có nghiên cứu nào mô t thc trng sc khe ca tt
c các nhóm đối tượng này trong mt nghiên cu. Th hai, nghiên cu cung cp nhiu ch s sc khe ca
người DTTS mà ít các nghiên cu cung cấp như: vấn đề sc khe tâm thn, tai nạn thương tích, bệnh truyn
nhim nói chung, mức độ khó khăn trong thc hin các hoạt động ca tt c các nhóm đối tượng nghiên cu.
Nghiên cứu này cũng nhận định được các vấn đề sc khe ni cm ca 12 DTTS và ca tng DTTS. Th ba,
v phân tích v thc trng bất CBSK, đây một trong ít nghiên cu s dụng phương pháp phân tích ch s tp
trung s dng s liu điều tra h gia đình để phn án thc trng bt CBSK. Các nghiên cứu trước đây chủ yếu
s dng s liu tng hợp, phương pháp đo lường s khác bit sc khe ca các ch s đo lường thuộc 5 lĩnh
vc phân tích CBSK gia nhóm dân tộc Kinh và người DTTS nói chung. Còn phương pháp phân tích đ tp
trung các nghiên cứu trước áp dng ch yếu so sánh gia dân tc Kinh và DTTS nói chung và s dng s liu
tng hp. Cui cùng, kết qu nghiên cứu đã cung cấp được bc tranh v các vấn đề sc khe, tiếp cn, s dng
dch v CSSK, các yếu t nh hưởng sc khe có mức độ bt công bng rt trm trng và trm trng gia các
nhóm dân s phân theo đặc điểm nhân khu hc v gii, nhóm tuổi, trình độ hc vấn và điều kin kinh tế
KT CU CA LUN ÁN
Lun án gm 150 trang không k tài liu tham kho ph lc, 03 hình, 67 bng. S ng trang
ca tng phn trong luận án là: Đặt vấn đề: 02 trang; Mc tiêu nghiên cu: 01 trang; Tng quan tài liu: 44