
91
SUY TỦY XƢƠNG
1. ĐẠI CƢƠNG
Suy tủy xƣơng là bệnh lý tế bào gốc với đặc điểm là giảm ba dòng tế bào
máu ngoại vi do sự giảm sinh tế bào máu của tủy xƣơng. Các nguyên nhân thƣờng
gặp gồm: Hóa chất; Virus; Tia xạ; Do thuốc; Thai nghén ; Không rõ căn nguyên:
Chiếm khoảng trên 90% các trƣờng hợp suy tủy xƣơng.
2. CHẨN ĐOÁN
2.1. Lâm sàng
- Hội chứng thiếu máu.
- Hội chứng xuất huyết.
- Hội chứng nhiễm trùng.
2.2. Cận lâm sàng
a. Tế bào máu ngoại vi: Biểu hiện giảm 3 dòng ngoại vi:
- Giảm số lƣợng hồng cầu, hematocrit và huyết sắc tố, hồng cầu bính sắc, kìch
thƣớc bính thƣờng;
- Giảm số lƣợng bạch cầu, chủ yếu giảm bạch cầu hạt trung tình, tăng tỉ lệ
lymphocyte;
- Giảm số lƣợng tiểu cầu;
- Giảm số lƣợng hồng cầu lƣới.
b. Xét nghiệm tủy xƣơng (nếu có để chẩn đoán xác định nguyên nhân)
3. ĐIỀU TRỊ
3.1. Điều trị đặc hiệu :chƣa thực hiện
3.2. Điều trị ức chế miễn dịch: có thể sử dụng các phác đồ sau:
a. Corticoid (Methylprednisolon):
Liều 1-2mg/kg/ngày, giảm dần liều và ngừng sau 3-6 tháng.
b. Cyclosporin A kết hợp corticoid
- Cyclosporin A: Liều 6-10mg/kg/ngày chia 2 lần cách 12h; Duy trí nồng độ thuốc
trong máu từ 200-400ng/dl: Ngừng thuốc sau 6-8 tháng (khi có đáp ứng thí giảm
25% liều sau mỗi 3 tháng).
- Corticoid: 1-2mg/kg/ngày, giảm liều dần và ngừng sau 3-6 tháng.
c. ATG (anti thymocyte globulin) kết hợp cyclosporin A và corticoid
- ATG 15-40mg/kg/ngày trong 4 ngày.
- Cyclosporin A 10mg/kg/ngày chia 2 cách 12 giờ; Duy trí nồng độ thuốc từ 200-
400ng/dl: Ngừng sau 6-8 tháng.
- Methylprednisolone 1mg/kg/ngày, giảm dần liều và ngừng sau 4 tuần.
3.3. Cắt lách ( Xem xét khi có chuyên khoa )
3.4. Điều trị hỗ trợ
a. Truyền máu:
- Truyền khối hồng cầu khi huyết sắc tố dƣới 80g/L, duy trí ở mức 90-100g/L.