98
CHƯƠNG 8: S DNG THÔNG TIN TH TRƯỜNG – KINH NGHIM T
HUYN ĐÀ BC, HÒA BÌNH-SN PHM QU HNG
TÓM TT CHƯƠNG
Nhng hot động gn đây liên quan ti qu hng ti huyn Đà Bc, tnh Hòa Bình
được mô t để minh ha vic thu thp, phân tích và ph biến thông tin th trường
có th được liên kết vi vic phát trin h thng sn xut mang định hướng th
trường và có tính cnh tranh.
Kinh nghim t huyn Đà Bc
99
8.1 Bi cnh
Đà Bc là mt huyn min núi ca tnh Hòa Bình có khong 52.000 người sinh sng vi
gn 90% dân s là người dân tc thiu s Mường, Tày, Dao. Hin c huyn có khong
600 ha đất trng hng đỏ, hu hết là hng Yên Thôn. Bên cnh đó, nông dân còn trng
hng Thch Tht nhưng vi din tích không nhiu. Hàng nghìn h gia đình trong huyn
đều có mt vườn hng nh.
Hu hết hng Đà Bc được trng vào gia và cui nhng năm 90 vi s h tr ca D
án 747 vi mc đích to thu nhp bn vng cho người dân tc thiu s phi di cư khi đập
thu đin Hòa Bình được xây dng.
Th trường hng thun li cho đến năm 2002, nhưng sau đó suy gim do s m rng din
tích canh tác đáng k m Đồng và các tnh min bc khác. Hu hết tnh này đều trng
hng chát, ch yếu là hng Yên Thôn, Thch Tht như Đà Bc. Mt s khu vc khác
trng hng ngâm.
S gia tăng ngun cung dn ti giá th trường hng đỏ, đặc bit hng Yên Thôn, gim
mnh. S cnh tranh gia tăng ca ngun nhp khu t Trung Quc cũng là nguyên nhân
đóng góp vào hin trng này. Hng ngâm Trung Quc được bán các ch ln các khu
đô th như Hà Ni, Hi Phòng. Năm 2006, nông dân Đà Bc ch bán được mt t l rt
nh trong tng sn lượng vi giá rt thp 750 đồng/kg, trong khi giá hng năm 2001 là
4000 đồng/kg.
Tháng 11 và 12 năm 2005, cán b d án SADU, cán b Phòng kinh tế huyn và Trm
khuyến nông đã tiến hành mt đợt đánh giá nhanh th trường hng để đưa ra các gii pháp
cho hin trng này.
8.2 Thu thp và phân tích thông tin th trường
Nhóm đã giành mt tun để tiến hành phng vn người trng hng Đà Bc (tho lun
nhóm), các thương nhân địa phương và người bán buôn ti xã Đắc S, mt đim mua
buôn hoa qu ti tnh lân cn Hà Tây, và ti ch đêm Long Biên, trung tâm bán buôn hoa
qu Hà Ni.
Trong quá trình thu thp thông tin, nhóm đã tp trung vào:
i. Các chui cung ng hin ti ca hng Đà Bc,
ii. Các dòng sn phm chính,
iii. Tính cnh tranh ca hng Đà Bc so vi các khu vc cung cp khác Vit Nam
và Trung Quc
iv. Các xu thế cung và cu
v. Xu thế giá
Kinh nghim t huyn Đà Bc
100
vi. S thích ca người tiêu dùng.
Sau khi phân tích thông tin thu thp được t nông dân, thương nhân, nhóm đưa ra các kết
lun chính sau:
i. Tính cnh tranh trong th trường hoa qu Vit Nam đang tăng lên, trong đó
người tiêu dùng có nhiu la chn khác nhau c v loi qu và các ging.
ii. Cu đối vi qu hng tp trung ch yếu các trung tâm đô th ln như Hà Ni,
Hi Phòng;
iii. Có quá nhiu cung cho sn phm hng đỏ, đặc bit là hng Yên Thôn và Thch
Tht;
iv. Hng ngâm t Trung Quc có tính cnh tranh cao và có giá cao hơn rt nhiu so
vi hng ca Vit Nam.
v. Hng đỏ và hng ngâm Đà Lt có cht lượng và cu cao hơn so vi hng Yên
Thôn và Thch Tht, vì vy được bán trên th trường vi giá cao hơn;
vi. Giá hng Đà Bc gim đáng k, tuy nhiên đây là h qu ca xu thế cung và cu
nói chung ch không phi do can thip ca thương nhân.
vii. Hng không chát, ví d fuyu, có tim năng th trường nhưng chưa được trng
thành hàng hóa Vit Nam.
8.3 Trao đổi thông tin th trường
Nhiu hot động được tiến hành sau đợt đánh giá nhanh th trường hng để ph biến
thông tin th trường và tho lun các chiến lược tim năng để khc phc hin trng:
i. Hi tho cp tnh được t chc vào tháng 4 năm 2006 vi s tham gia ca nhiu
bên liên quan khác nhau. Các thành viên trong hi tho đều thng nht người
trng hng Đà Bc ch có th cnh tranh hơn nếu h chuyn sang trng ging
hng có tim năng th trường và ci tiến các phương thc canh tác.
ii. Mt nhóm công tác v hng gm đại din t các ban ngành ca huyn như khuyến
nông lâm, thương nhân và nông dân đã được thành lp trong tháng 6. Nhóm đã
hp 4 ln t tháng 6 đến tháng 10 để đề xut và tho lun các can thip cn thiết.
iii. Mt chuyến tham quan Mc Châu, tnh Sơn La được t chc vào tháng 7 để hc
tp kinh nghim trng hng không chat, thu hút 28 nông dân và cán b địa
phương tham gia. Trong tháng tiếp theo, nhóm trên đã tham quan Lc Yên, Yên
Bái để hc tp kinh nghip trng hng ngâm.
iv. Vào tháng 9, nhóm đã tham gia chuyến tham quan ti xã Đắc S, ch Long Biên
và Hi ch nông nghip Vit Nam Hà Ni. H đã gp g và trao đổi vi rt
nhiu người buôn hng ti các địa đim tn.
v. Sau mi chuyến tham quan, các cuc hp chia s kinh nghim đã được t chc ti
Kinh nghim t huyn Đà Bc
101
4 xã. Đĩa CD vi các thông tin và hình nh liên quan đã được chiếu và phân phát
cho nông dân. Các kinh nghim hc được t các chuyến tham quan hc tp cũng
được trao đổi. Khong 32 nông dân đã tham gia các cuc hp xã. Nhiu trưởng
thôn đã t chc các cuc hp như vy ti thôn ca h.
vi. Tháng 11, 7 thương nhân Đắc S đã tham mt s vườn cây Đà Bc, gp g
nông dân và trao đổi các chiến lược hp tác phát trin trong tương lai.
vii. Tháng 4 năm 2007, khoá đào to thc hành canh tác đầu tiên (v dit sâu b, ta
cành và bón phân) đã được t chc cho 38 nông dân. Nông dân này đã yêu cu t
chc tham quan các địa đim trng hng không chat để hc hi thêm kinh nghim
trng trt.
Hu hết các hot động đều được ph biến ti thôn và xã thông qua loa phát thanh và được
đưa lên báo Hòa Bình.
8.4 Kết qu
Tháng 10 năm 2006, 49 nông dân t t chc thành 4 nhóm và mua 600 mt ghép hng
fuyu (mt loi hng không chat mi cho thu hoch sm hơn các loi khác Vit Nam) t
Mc Châu vi s tin 7.2 triu đồng. Nông dân đã ghép163 cây hng sau khi tham gia
tp hun ca các chuyên gia RIFAV. Các vt liu ghép cho 163 cây này s được s dng
trong v ti tháng 6 đến tháng 7 năm 2007.
Nhng nông dân này và nhiu người khác d định tiếp tc mua mt ghép hng không
chat fuyujiro t Mc Châu. Ging hng jiro cũng là mt loi hng không chat mi
Vit Nam, cho thu hoch sm hơn c loi fuyu. Đầu tư canh tác hai loi ging này, nông
dân có th kéo dài mùa thu hoch và gim ri ro marketing.
Cui năm 2006, phòng kinh tế huyn đã xây dng d án th nghim ging hng không
chát ti 4 xã ca huyn Đà Bc vi ngân sách t S Khoa hc và Công ngh (DOST).
Cũng trong thi gian này, RIFAV cũng được tài tr t Chương trình Chè-Cây ăn qu ca
Ngân hàng phát trin Châu Á để xây dng d án tương t ti 5 xã ca Đà Bc. Đến thi
đim này, 2 d án đã xây dng được 10 địa đim trng th nghim. Nhng d án này
đảm bo có đủ mt ghép và vt liu ghép để cung cp cho địa phương vi giá c phi
chăng.
Nông dân và các cán b huyn hin rt lc quan v tương lai ca hng Đà Bc. H mong
đợi qu hng s tr thành ngun thu thp bn vng và đóng góp vào phát trin kinh tế địa
phương mc du đây là mt quá trình dài và th thách và đòi hi s h tr t các cơ quan
địa phương. Ghép và chăm sóc các cây hin ti là bước quan trng, tuy nhiên nông dân
vn phi được tp hun và đầu tư vào các phương thc canh tác mi. Thúc đẩy ging
hng mi, không chát và phát trin các chiến lược theo nhóm để liên kết tt hơn vi th
trường cũng đóng mt vai trò quan trng trong quá trình này.
Kinh nghim t huyn Đà Bc
102
PH LC 1: TÀI LIU THAM KHO
Sau đây là danh sách các tài liu tham kho liên quan. Đáng tiếc là hu hết các tài liu
đều chưa được dch sang tiếng Vit.
Bergeron, E. and Tuong, N. V. (2006) Basic Business and Marketing Skills, A
Manual for Development Workers in Mountainous Area of Northern Vietnam.
Son La, Vietnam: SNV Netherlands Development Organization.
http://www.snv.org.vn/DocFile/2006071411345272523134.pdf
Bergeron, E. and Tuong, N. V. (2006) Basic Business and Marketing Skills, A
Reference Workbook for Income Generating Activities in Mountainous Area of
Northern Vietnam. Son La, Vietnam: SNV Netherlands Development
Organization. http://www.snv.org.vn/DocFile/2006071410505882889955.pdf
Dixie, G. (2005) Horticultural Marketing, Marketing Extension Guide No. 5. Rome:
Food and Agriculture Organization of the United Nations.
http://www.fao.org/ag/ags/subjects/en/agmarket/docs/horticultural_En.pdf
Ferris, S., Kaganzi, E., Best, R., Ostertag, C., Luncy, M. and Wandschneider, T.
(2006) A Market Facilitator’s Guide to Participatory Agroenterprise
Development, Enabling Rural Innovation (ERI) Guide 2. Cali, Colombia:
International Center for Tropical agriculture.
http://www.ciat.cgiar.org/downloads/onlinepublications.htm
Shepherd, A. W. (2000) Understanding and Using Market Information, Marketing
Extension Guide No. 2. Rome: Food and Agriculture Organization of the United
Nations.
http://www.fao.org/waicent/faoinfo/agricult/ags/AGSM/unmis
Shepherd, A. W. (1999) A Guide to Maize Marketing for Extension Officers,
Marketing Extension Guide No. 1. Rome: Food and Agriculture Organization of the
United Nations.
Shepherd, A. W. (1993) A Guide to Marketing Costs and How to Calculate Them.
Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations.
http://www.fao.org/docrep/u8770e/U8770E00.HTM