88
CHƯƠNG 7: TRAO ĐỔI THÔNG TIN TH TRƯỜNG
TÓM TT
Các phương pháp trao đổi thông tin th trường chính?
Liên h trc tiếp vi nông dân
Liên h qua đin thoi vi nông dân
Loa phóng thanh
T chc tham quan các khu ch ti thành th
T chc các cuc hp vi các thương nhân và ch cơ s chế biến
T chc các chuyến tham quan ti các khu vc sn xut khác
Đĩa compact
Các chương trình truyn thanh và truyn hình địa phương
Bn tin
Internet
La chn các kênh và phương pháp trao đổi thông tin th trường như thế
nào?
Mi kênh và phương pháp trao đổi thông tin th trường đều có ưu đim và
nhược đim riêng
S dng kết hp cácnh và phương pháp khác nhau để khai thác các đim
mnh ca chúng và khc phc các đim yếu
Tham kho ý kiến người dân v các phương pháp và kênh thông tin h mun
Trao đổi thông tin th trường
89
7.1 Các phương pháp trao đổi thông tin th trường chính?
Có nhiu kênh và phương pháp trao đổi thông tin th trường. Phn này s đề cp đến các
kênh và phương pháp ph biến nht.
Lưu ý rng, đôi khi cán b khuyến nông và các nhà cung cp dch v khác cn phi trao
đổi thông tin th trường vi nông dân trước khi áp dng hoc phân tích chúng, nhưng
thường thì các hot động này liên quan mt thiết vi nhau. Thông thường, cán b khuyến
nông thu thp và phân tích thông tin vi s tham gia ca nông dân.
1. Liên h trc tiếp
Liên h trc tiếp là cách trao đổi thông tin ph biến nht. Cán b khuyến nông thường
xuyên gp g vi nông dân, cn tn dng nhng cơ hi này để chia s và tho lun các
thông tin th trường liên quan.
Tuy nhiên, do cán b khuyến nông không có thi gian để gp g tng nông dân, cho nên
cn t chc các cuc hp chính thc vi các thành viên trong cng đồng để trao đổi
thông tin th trường. Bng dưới đây cung cp mt s gi ý v cách t chc mt cuc hp
để trao đổi thông tin th trường vi nông dân.
Chun b hp vi nông dân để trao đổi thông tin th trường
Chun b 9 Rà soát nhu cu thông tin th trường ca nông dân
trước khi hp
9 Rà soát các vn đề v marketing mà người dân
trong khu vc ca bn đang gp phi
9 La chn các thông tin/s liu có liên quan nht t
cơ s d liu ca bn
9 Trình bày mt cách lôgic/h thng
9 Chun b các s liu, biu đồ, sơ đồ để trc quan
hóa các thông tin mà bn s trình bày
Hu cn 9 Để người dân quyết định và địa đim ca cuc hp
9 B trí ch ngi sao cho các thành viên đều có th
nghe, nhìn thy phn trình bày và tham gia vào
tho lun
Trao đổi thông tin th trường
90
2. Liên h qua đin thoi
Ngày càng có nhiu nông dân có đin thoi c định và di động. Mc dù đin thoi không
th thay thế hoàn toàn các phương tin và phương pháp trao đổi thông tin khác nhưng nó
là công c tuyt vi để liên h vi nông dân trong nhiu trường hp vi chi phí rt thp
(thi gian và tin bc).
3. Loa phóng thanh
Loa phóng thanh được s dng rng rãi các vùng nông thôn như là phương tin truyn
thông và tp hp người dân hu hiu. Ti các vùng sâu vùng xa, loa phóng thanh được
s dng để phát các chương trình đào to và chương trình phát thanh.
Do đó có th s dng loa phóng thanh để phát các thông tin v th trường đơn gin và
kêu gi nông dân tham gia vào các s kin liên quan như các cuc hp và chương trình
nghiên cu. Phương tin này cc k hu ích ti các khu vc min núi nơi không có
nhiu phương tin liên lc và đi li.
4. T chc tham quan ti các khu ch ti các đô th
T chc các chuyến tham quan ti các khu ch ti các đô th có th mt phuơng pháp
ph biến thông tin rt hu ích! Thông qua các chuyến đi như vy, nông dân có th tiếp
cn được rt nhiu thông tin th trường khác nhau. Hth nhìn tn mt loi và s
lượng các nông sn được mua bán, đối chiếu giá bán, quan sát s lượng và loi người
bán, người mua và có th hi các câu hi liên quan. Đôi khi, nhng chuyến đi như vy có
th m ra mt s các cơ hi th trường. Thông tin liên h có th được trao đổi vi nhng
người mua tim năng và là các cơ hi giao dch trong tương lai.
Hình 7.1 Nông dân thăm quan ch
Trao đổi thông tin th trường
91
Cán b khuyến nông đóng vai trò quan trng trong vic chn la th trường hoc khu
ch tham quan. Các khu ch được la chn phi phù hp vi nhu cu thông tin ca
người dân và to các cơ hi tim năng. Cán b khuyến nông mun người nông dân xem
nhng gì? Người nông dân mun xem cái gì? Ngành hàng nào là trng đim? Các vn
đề chính là gì? Có nhng loi người mua nào ti mt khu ch c th? Yêu cu cht
lượng ca người mua? Mc giá ti mt s khu ch hoc mc giá trong mt tháng hay
mt v c th? V.v…
Thông thường, nông dân đã có mt s hiu biết v các khu ch ti địa phương. Vì vy,
các chuyến tham quan phi được t chc ti các ch mi, xa và thường là khu ch ti
các đô th. Do cán b khuyến nông không th lo chi phí cho nhng chuyến tham quan
như vy, nên gii pháp tt nht là nông dân phi t tr tin ăn, tin đi li, và nhng chi
phí liên quan khác. Nông dân t các thôn khác có th tham gia chuyến tham quan và
truyn đạt li thông tin cho nhng nông dân khác.
5. Gp g thương nhân và ch cơ s chế biến nông sn
Gp g vi các tác nhân trong chui cung ng cũng rt có li. Nó th cung cp nhng
hiu biết tt hơn v nhu cu vt tư nông nghip ca địa phương hoc ngun cung ca
mt s sn phm nông nghip c th. Ngoài ra, nhng cuc hp như vy to cơ hi cho
người cung cp vt tư nông nghip qung bá thông tin v dch v ca h ti khách hàng
tim năng và người mua có th đưa ra nhng nhu cu v sn phm ca mình.
Cán b khuyến nông cn h tr t chc và thúc đẩy các cuc hp gia nông dân và các
Hình 7.2 Nông dân đang trao đổi vi người bán buôn ti ca hàng
Trao đổi thông tin th trường
92
tác nhân trên th trường. Có th t chc các cuc hp ti xã, thôn để thu hút nhiu nông
dân tham gia hơn. Hu hết, nhng thương nhân và cơ s chế biến được mi là nhng
người trong huyn. Các thương nhân và ch cơ s chế biến ngoài huyn, chng hn
như huyn lân cn hoc tnh khác cũng có th được mi ti nhưng h thường phi t
chi tr các chi phí đi li.
Các cuc gp g như vy cũng nên được t chc ti cơ s chế biến hoc ca hàng ca
thương nhân. Điu này cho phép người nông dân quan sát trc tiếp để thu thp thông tin.
Ví d, khi ti thăm cơ s chế biến, nông dân có th xem xét các trang thiết b lưu kho và
công ngh chế biến. Điu này rt quan trng cho vic ước tính quy mô hot động và sc
mua ca cơ s đó. H cũng có th so sánh cht lượng sn phm ca mình vi sn phm
ca nhng người cung cp khác.
đây là hot hot động nm ngoài d án nên thông thường nông dân phi tr chi phí đi
li cho các chuyến đi như vy. Thường thì ch có mt vài đại din có th tham gia. Điu
quan trng là sau chuyến đi, các thành viên này phi chia s các thông tin và hiu biết
ca mình vi các nông dân khác.
6. Tham quan chéo ti các vùng sn xut khác
Nông dân thường được hưởng li t các chuyến tham quan chéo ti các vùng sn xut
khác. Như đã trình bày trong phn tham quan các khu ch đô th, nông dân phi t tr
chi phí đi li và các chi phí khác liên quan ti hot động này.
Các chuyến đi trao đổi kinh nghim như trên rõ ràng là có nhng tác động tích cc. Theo
cách riêng ca mình, nông dân trao đổi vi nhau nhng suy nghĩ ca h v ging mi,
các cách làm gia tăng giá tr sn phm, các hình thc và phương tin lưu kho mi phù
hp, nhng kinh nghim thành công trong marketing theo nhóm, đim mnh và đim
yếu ca mt s th trường hay người mua c th, chi phí và li ích khi tham gia vào
chương trình hp đồng trang tri, v.v…
7. Đĩa Compact
Đĩa compact là công c hu ích để lưu gi thông tin. Nó cũng là phương pháp trình bày
thông tin rt thun tin và hp dn ti nông dân, thương nhân và ch cơ s chế biến. Có
th thêm tranh nh và âm nhc để minh ha cho thông tin. Làm đĩa Compact tương đối
r. Nông dân, h hang và hàng xóm ca h có th xem ti nhà nếu h có tiviđầu t.
Hin nay, rt nhiu nông dân Vit Nam có nhng thiết b đó, k c nhng nhng vùng
nghèo.
Cán b khuyến nông cn phi được đào to và nm vng phn mm trước khi làm đĩa
Compact v các thông tin liên quan. H cũng cn phi có mt máy nh k thut s để
chp mt s hình nh giúp nông dân trc quan nhng thông đip đang được ph biến.