N n kinh t th tr ng có nh h ng l n đ n s t n t i và phát tri n c a t ng qu c gia t ng dân t c. V n đ nhà n c và th tr ng là ế ườ ưở ế ướ ườ
m i quan tâm hàng đ u c a nhi u nhà nghiên c u kinh t trong nhi u th p k qua, do đó vi c tìm tòi mô hình qu n lý kinh t thích h p và ế ế
có hi u qu h n là v n đ mà nhà n c ta và nhi u n c trên th gi i quan tâm. Xây d ng n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch ơ ướ ướ ế ế ườ ướ
nghĩa là m t y u t t t y u c b n c a quá trình đ i m i qu n lý kinh t n c ta. Trong nh ng năm qua, nh có đ ng l i đ i m i ế ế ơ ế ướ ườ
đúng đ n c a Đ ng và nhà n c. ướ
I – Vì sao Vi t Nam l a ch n mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ? ế ườ ướ
1- Nh m i ng i đã bi t, kinh t th tr ng là m t ki u t ch c kinh t ph n nh trình đ phát tri n nh t đ nh c a văn minh nhân lo i.ư ườ ế ế ườ ế
T tr c đ n nay nó t n t i và phát tri n ch y u d i ch nghĩa t b n, là nhân t quy t đ nh s t n t i và phát tri n c a ch nghĩa t ướ ế ế ướ ư ế ư
b n. Ch nghĩa t b n đã bi t l i d ng t i đa u th c a kinh t th tr ng đ ph c v cho m c tiêu phát tri n ti m năng kinh doanh, ư ế ư ế ế ườ
tìm ki m l i nhu n, và m t cách khách quan nó thúc đ y l c l ng s n xu t c a xã h i phát tri n m nh m . Ngày nay, kinh t th tr ngế ượ ế ườ
t b n ch nghĩa đã đ t t i giai đo n phát tri n khá cao và ph n th nh trong các n c t b n phát tri n.ư ướ ư
Tuy nhiên, kinh t th tr ng t b n ch nghĩa không ph i là v n năng. Bên c nh m t tích c c nó còn có m t trái, có khuy t t t t trongế ườ ư ế
b n ch t c a nó do ch đ s h u t nhân t b n ch nghĩa chi ph i. Cùng v i s phát tri n c a l c l ng s n xu t, càng ngày mâu ế ư ư ượ
thu n c a ch nghĩa t b n càng b c l sâu s c, không gi i quy t đ c các v n đ xã h i, làm tăng thêm tính b t công và b t n c a xã ư ế ượ
h i, đào sâu thêm h ngăn cách gi a ng i giàu và ng i nghèo. H n th n a, trong đi u ki n toàn c u hóa hi n nay, nó còn ràng bu c ườ ườ ơ ế
các n c kém phát tri n trong qu đ o b l thu c và b bóc l t theo quan h “trung tâm – ngo i vi”. Có th nói, n n kinh t th tr ng tướ ế ườ ư
b n ch nghĩa toàn c u ngày nay là s th ng tr c a m t s ít n c l n hay m t s t p đoàn xuyên qu c gia đ i v i đa s các n c ướ ướ
nghèo, làm tăng thêm mâu thu n gi a các n c giàu và các n c nghèo. ướ ướ
Chính vì th mà, nh C. Mác đã phân tích và d báo, ch nghĩa t b n t t y u ph i nh ng ch cho m t ph ng th c s n xu t và chế ư ư ế ườ ươ ế
đ m i văn minh h n, nhân đ o h n. Ch nghĩa t b n m c dù đã và đang tìm m i cách đ t đi u ch nh, t thích nghi b ng cách phát ơ ơ ư
tri n “n n kinh t th tr ng hi n đ i”, “n n kinh t th tr ng xã h i”, t o ra “ch nghĩa t b n xã h i”, “ch nghĩa t b n nhân dân”, ế ườ ế ườ ư ư
“nhà n c phúc l i chung”…, t c là ph i có s can thi p tr c ti p c a nhà n c và cũng ph i chăm lo v n đ xã h i nhi u h n, nh ngướ ế ướ ơ ư
do mâu thu n t trong b n ch t c a nó, ch nghĩa t b n không th t gi i quy t đ c, có chăng nó ch t m th i xoa d u đ c ch ng ư ế ượ ượ
nào mâu thu n mà thôi. N n kinh t th tr ng t b n ch nghĩa hi n đ i đang ngày càng th hi n xu h ng t ph đ nh và t ti n hóa ế ườ ư ướ ế
đ chu n b chuy n sang giai đo n h ung nghi p, theo xu h ng xã h i hóa. Đây là t t y u khách quan, là quy lu t phát tri n c a xã ướ ế
h i. Nhân lo i mu n ti n lên, xã h i mu n phát tri n thì d t khoát không th d ng l i kinh t th tr ng t b n ch nghĩa. ế ế ườ ư
2 – Mô hình ch nghĩa xã h i ki u Xô-vi t ế là m t ki u t ch c xã h i, t ch c kinh t mu n s m kh c ph c nh ng khuy t t t c a ế ế
ch nghĩa t b n, mu n nhanh chóng xây d ng m t ch đ xã h i t t đ p h n, m t ph ng th c s n xu t văn minh, hi n đ i h n ch ư ế ơ ươ ơ
nghĩa t b n. Đó là m t ý t ng t t đ p, và trên th c t su t h n 70 năm t n t i, ch nghĩa xã h i hi n th c Liên Xô đã đ t đ cư ưở ế ơ ượ
nhi u thành t u vĩ đ i, làm thay đ i h n b m t c a đ t n c và đ i s ng c a nhân dân Liên Xô. Nh ng có l do nôn nóng, làm trái quy ướ ư
lu t (mu n xóa b ngay kinh t hàng hóa, áp d ng ngay c ch kinh t phi th tr ng), không năng đ ng, k p th i đi u ch nh khi c n thi t ế ơ ế ế ườ ế
cho nên rút cu c đã không thành công.
Th c ra, khi m i v n d ng h c thuy t Mác vào xây d ng ch nghĩa xã h i n c Nga sau Cách m ng Tháng M i, V.I.Lê-nin cũng đã ế ướ ườ
t ng ch tr ng không áp d ng mô hình kinh t th tr ng mà th c hi n “chính sách c ng s n th i chi n”. Nh ng ch sau m t th i gian ươ ế ườ ế ư
ng n, Ng i đã phát hi n ra sai l m, kh c ph c s nóng v i b ng cách đ a ra th c hi n “chính sách kinh t m i” (NEP) mà n i dung c ườ ư ế ơ
b n c a nó là khuy n khích phát tri n kinh t hàng hóa, ch p nh n m c đ nh t đ nh c ch th tr ng. Theo V.I.Lê-nin, đ xây d ng ế ế ơ ế ườ
ch nghĩa xã h i m t n c còn t ng đ i l c h u v kinh t nh n c Nga, c n ph i s d ng quan h hàng hóa – ti n t và phát tri n ướ ươ ế ư ướ
kinh t hàng hóa nhi u thành ph n, đ c bi t là s d ng ch nghĩa t b n nhà n c đ phát tri n l c l ng s n xu t. Tuy ch m i th cế ư ướ ượ
hi n trong th i gian ng n nh ng NEP đã đem l i nh ng k t qu tích c c cho n c Nga: h i ph c và phát tri n n n kinh t b chi n tranh ư ế ướ ế ế
tàn phá, nhi u ngành kinh t b t đ u ho t đ ng năng đ ng, nh n nh p h n. Ti c r ng, t t ng c a V.I.Lê-nin v xây d ng ch nghĩa xã ế ơ ế ư ưở
h i v i chính sách NEP đã không đ c ti p t c th c hi n sau khi Ng i qua đ i. S thành công và s phát tri n m nh m su t m t th i ượ ế ườ
gian khá dài c a Liên Xô trong công cu c công nghi p hóa đ t n c b ng mô hình kinh t d a trên ch đ công h u v t li u s n xu t, ướ ế ế ư
k ho ch hóa t p trung cao đ ; phân ph i thu nh p mang tính bình quân; kinh t hàng hóa, kinh t th tr ng b lo i b đã có s c h p d nế ế ế ườ
l n đ i v i nhân lo i và làm cho gi i lý lu n kinh t các n c xã h i ch nghĩa và các n c đang phát tri n tuy t đ i hóa, bi n thành ế ướ ướ ế
công th c đ áp d ng cho t t c các n c đi theo con đ ng xã h i ch nghĩa. ướ ườ
Cũng c n nói thêm r ng, trong quá trình xây d ng ch nghĩa xã h i, gi i lý lu n m t s n c cũng c m th y có cái gì “ch a n”, cũng ướ ư
đã đ a ra nh ng ki n ngh , nh ng đ xu t, đ i lo i nh quan đi m “ch nghĩa xã h i th tr ng”,… nh ng không đ c ch p nh n.ư ế ư ườ ư ượ
Vào cu i nh ng năm 70 c a th k XX, nh ng h n ch , khuy t t t c a mô hình kinh t Xô-vi t b c l ra r t rõ c ng v i s y u kém ế ế ế ế ế ế
trong công tác lãnh đ o, qu n lý lúc b y gi đã làm cho công cu c xây d ng ch nghĩa xã h i Liên Xô và các n c Đông Âu r i vào ướ ơ
tình tr ng trì tr , kh ng ho ng. M t s ng i lãnh đ o ch ch t c a Đ ng và Nhà n c Liên Xô lúc đó mu n thay đ i tình hình b ng ườ ướ
công cu c c i cách, c i t , nh ng v i m t “t duy chính tr m i”, h đã ph m sai l m nghiêm tr ng c c đoan, phi n di n ( đây ch ai ư ư ế ư
t i s ph n b i lý t ng xã h i ch nghĩa c a h và s phá ho i thâm hi m c a các th l c thù đ ch), d n t i s tan rã c a Liên Xô và ưở ế
s s p đ c a h th ng xã h i ch nghĩa th gi i. S s p đ c a Liên Xô và các n c xã h i ch nghĩa khác Đông Âu vào cu i nh ng ế ướ
năm 80, đ u nh ng năm 90 c a th k XX đã làm l rõ nh ng khuy t t t c a mô hình kinh t c ng nh c phi th tr ng, m c dù nh ng ế ế ế ườ
khuy t t t đó không ph i là nguyên nhân t t y u d n đ n s s p đ .ế ế ế
3 – Vi t Nam là m t n c nghèo, ướ kinh t – k thu t l c h u, trình đ xã h i còn th p, l i b chi n tranh tàn phá n ng n . Đi lên chế ế
nghĩa xã h i là m c tiêu lý t ng c a nh ng ng i c ng s n và nhân dân Vi t Nam, là khát v ng ngàn đ i thiêng liêng c a c dân t c ưở ườ
Vi t Nam. Nh ng đi lên ch nghĩa xã h i b ng cách nào ? Đó là câu h i l n và c c kỳ h tr ng, mu n tr l i th t không đ n gi n. Su t ư ơ
m t th i gian dài, Vi t Nam, cũng nh nhi u n c khác, đã áp d ng mô hình ch nghĩa xã h i ki u Xô-vi t, mô hình kinh t k ho ch ư ướ ế ế ế
t p trung mang tính bao c p. Mô hình này đã thu đ c nh ng k t qu quan tr ng, nh t là đáp ng đ c yêu c u c a th i kỳ đ t n c ượ ế ượ ướ
chi n tranh. Nh ng v sau mô hình này b c l nh ng khuy t đi m; và trong công tác ch đ o cũng ph m ph i m t s sai l m mà nguyênế ư ế
nhân sâu xa c a nh ng sai l m đó là b nh giáo đi u, ch quan, duy ý chí, l i suy nghĩ và hành đ ng đ n gi n, nóng v i, không tôn tr ng ơ
quy lu t khách quan, nh n th c v ch nghĩa xã h i không đúng v i th c t Vi t Nam. ế
Trên c s nh n th c đúng đ n h n và đ y đ h n v ch nghĩa xã h i và con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i Vi t Nam, Đ i h i VIơ ơ ơ ườ
c a Đ ng C ng s n Vi t Nam (tháng 12-1986) đã đ ra đ ng l i đ i m i toàn di n đ t n c nh m th c hi n có hi u qu h n công ườ ướ ơ
cu c xây d ng ch nghĩa xã h i. Đ i h i đ a ra nh ng quan ni m m i v con đ ng, ph ng pháp xây d ng ch nghĩa xã h i, đ c bi t ư ườ ươ
là quan ni m v công nghi p hóa xã h i ch nghĩa trong th i kỳ quá đ , v c c u kinh t , th a nh n s t n t i khách quan c a s n xu t ơ ế
hàng hóa và th tr ng, phê phán tri t đ c ch t p trung quan liêu bao c p, và kh ng đ nh chuy n h n sang h ch toán kinh doanh. Đ i ườ ơ ế
h i ch tr ng phát tri n n n kinh t nhi u thành ph n v i nh ng hình th c kinh doanh phù h p; coi tr ng vi c k t h p l i ích cá nhân, ươ ế ế
t p th và xã h i; chăm lo toàn di n và phát huy nhân t con ng i, có nh n th c m i v chính sách xã h i. Đ i h i VI là m t c t m c ườ
đánh d u b c chuy n quan tr ng trong nh n th c c a Đ ng C ng s n Vi t Nam v ch nghĩa xã h i và con đ ng đi lên ch nghĩa xã ướ ườ
h i Vi t Nam. Đó là k t qu c a c m t quá trình tìm tòi, th nghi m, suy t , đ u tranh t t ng r t gian kh , k t tinh trí tu và công ế ư ư ưở ế
s c c a toàn Đ ng, toàn dân trong nhi u năm.
H i ngh Trung ng 6 (tháng 3-1989), khóa VI, phát tri n thêm m t b c, đ a ra quan đi m phát tri n n n kinh t hàng hóa có k ho ch ươ ướ ư ế ế
g m nhi u thành ph n đi lên ch nghĩa xã h i, coi “chính sách kinh t nhi u thành ph n có ý nghĩa ế chi n l c lâu dài, có tính quy lu tế ượ t
s n xu t nh đi lên ch nghĩa xã h i”.
Đ n Đ i h i VII (tháng 6-1991), Đ ng C ng s n Vi t Nam ti p t c nói rõ h n ch tr ng này và kh ng đ nh đây là ch tr ng chi nế ế ơ ươ ươ ế
l c, là con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i c a Vi t Nam. ượ ườ C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ đi lên ch nghĩa xã h i ươ ướ c a
Đ ng kh ng đ nh: “Phát tri n n n kinh t hàng hóa nhi u thành ph n theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa, v n hành theo c ch th tr ng ế ướ ơ ế ườ
có s qu n lý c a Nhà n c”. Đ i h i VIII c a Đ ng (tháng 6-1996) đ a ra m t k t lu n m i r t quan tr ng: “S n xu t hàng hóa không ướ ư ế
đ i l p v i ch nghĩa xã h i mà là thành t u phát tri n c a n n văn minh nhân lo i, t n t i khách quan c n thi t cho công cu c xây d ng ế
ch nghĩa xã h i và c khi ch nghĩa xã h i đã đ c xây d ng”. Nh ng lúc đó cũng m i nói n n kinh t hàng hóa, c ch th tr ng, ượ ư ế ơ ế ườ
ch a dùng khái ni m “kinh t th tr ng”. Ph i đ n Đ i h i IX c a Đ ng (tháng 4-2001) m i chính th c đ a ra khái ni mư ế ườ ế ư “kinh t thế
tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa”ườ ướ . Đ i h i kh ng đ nh: Phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là đ ng l i chi n ế ườ ướ ườ ế
l c nh t quán, là mô hình kinh t t ng quát trong su t th i kỳ quá đ đi lên ch nghĩa xã h i Vi t Nam. Đây là k t qu sau nhi u nămượ ế ế
nghiên c u, tìm tòi, t ng k t th c ti n; và là b c phát tri n m i v t duy lý lu n c a Đ ng C ng s n Vi t Nam. ế ướ ư
II – B n ch t, đ c tr ng c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t ư ế ườ ướ Nam
L a ch n mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa không ph i là s gán ghép ch quan gi a ế ườ ướ kinh t th tr ngế ườ ch
nghĩa xã h i, mà là s n m b t và v n d ng xu th v n đ ng khách quan c a kinh t th tr ng trong th i đ i ngày nay. Đ ng C ng s n ế ế ườ
Vi t Nam trên c s nh n th c tính quy lu t phát tri n c a th i đ i và s khái quát, đúc rút t kinh nghi m phát tri n kinh t th tr ng ơ ế ườ
th gi i, đ c bi t là t th c ti n xây d ng ch nghĩa xã h i Vi t Nam và Trung Qu c, đ đ a ra ch tr ng phát tri n n n kinh tế ư ươ ế
th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, nh m s d ng kinh t th tr ng đ th c hi n m c tiêu t ng b c quá đ lên ch nghĩa xã h i. ườ ướ ế ườ ướ
Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là ế ườ ướ mô hình kinh t trong th i kỳ quá đ đi lên ch nghĩa xã h iế . Đây là m t ki u kinh t ế
th tr ng m i ườ trong l ch s phát tri n c a kinh t th tr ng. Cũng có th nói kinh t th tr ng là ế ườ ế ườ “cái ph bi n” ế , còn kinh t th tr ngế ườ
đ nh h ng xã h i ch nghĩa là ướ “cái đ c thù” c a Vi t Nam, phù h p v i đi u ki n và đ c đi m c th c a Vi t Nam.
Nói kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa có nghĩa đây không ph i là kinh t th tr ng t do theo ki u t b n ch nghĩa, cũngế ườ ướ ế ườ ư
không ph i là kinh t bao c p, qu n lý theo ki u t p trung quan liêu; và cũng ch a hoàn toàn là kinh t th tr ng xã h i ch nghĩa, b i vì ế ư ế ườ
nh trên đã nói, Vi t Nam đang trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i, v a có v a ch a có đ y đ các y u t c a ch nghĩa xã h i.ư ư ế
Ch tr ng phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là ươ ế ườ ướ s ti p thu có ch n l c thành t u c a văn minh nhân lo i, ế phát
huy vai trò tích c c c a kinh t th tr ng trong vi c thúc đ y phát tri n s c s n xu t, xã h i hóa lao đ ng, c i ti n k thu t – công ế ườ ế
ngh , nâng cao ch t l ng s n ph m, t o ra nhi u c a c i, góp ph n làm giàu cho xã h i và c i thi n đ i s ng nhân dân; đ ng th i ph i ượ
có nh ng bi n pháp h u hi u nh m h n ch m t tiêu c c c a kinh t th tr ng, nh ch y theo l i nhu n đ n thu n, c nh tranh kh c ế ế ườ ư ơ
li t, bóc l t và phân hóa giàu nghèo quá đáng, ít quan tâm gi i quy t các v n đ xã h i. Đây cũng là ế s l a ch n t giác con đ ng và mô ườ
hình phát tri n trên c s quán tri t lý lu n Mác – Lê-nin, n m b t đúng quy lu t khách quan và v n d ng sáng t o vào đi u ki n c th ơ
c a Vi t Nam.
Đ i h i IX c a Đ ng C ng s n Vi t Nam ch rõ: Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam là m t ki u t ch c kinh ế ườ ướ
t v a tuân theo nh ng quy lu t c a kinh t th tr ng v a d a trên c s và đ c d n d t, chi ph i b i các nguyên t c và b n ch t c aế ế ườ ơ ượ
ch nghĩa xã h i, th hi n trên c ba m t: s h u, t ch c qu n lý, và phân ph i. Nói cách khác, kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ế ườ ướ
ch nghĩa chính là n n kinh t ng hóa nhi u thành ph n, v n đ ng theo c ch th tr ng có s qu n lý c a Nhà n c nh m m c tiêu ế ơ ế ườ ướ
dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh.ướ
M c đích c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là phát tri n l c l ng s n xu t, phát tri n kinh t đ xây d ng c s v t ế ườ ướ ượ ế ơ
ch t – k thu t c a ch nghĩa xã h i, nâng cao đ i s ng nhân dân. Phát tri n l c l ng s n xu t hi n đ i g n li n v i xây d ng quan h ượ
s n xu t m i, tiên ti n. ế
Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa có nhi u hình th c s h u, nhi u thành ph n kinh t , trong đó kinh t nhà n c gi vaiế ườ ướ ế ế ướ
trò ch đ o; kinh t nhà n c cùng v i kinh t t p th ngày càng tr thành n n t ng v ng ch c. ế ướ ế
Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa có s qu n lý c a Nhà n c. Nhà n c xã h i ch nghĩa qu n lý n n kinh t b ng chi nế ườ ướ ướ ướ ế ế
l c, quy ho ch, k ho ch, chính sách, pháp lu t, và b ng c s c m nh v t ch t c a l c l ng kinh t nhà n c; đ ng th i s d ng cượ ế ượ ế ướ ơ
ch th tr ng, áp d ng các hình th c kinh t và ph ng pháp qu n lý c a kinh t th tr ng đ kích thích s n xu t, gi i phóng s c s nế ườ ế ươ ế ườ
xu t, phát huy m t tích c c, h n ch và kh c ph c m t tiêu c c c a c ch th tr ng, b o v l i ích c a nhân dân lao đ ng, c a toàn ế ơ ế ườ
th nhân dân.
Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa th c hi n phân ph i ch y u theo k t qu lao đ ng và hi u qu kinh t , đ ng th i phânế ườ ướ ế ế ế
ph i theo m c đóng góp v n và các ngu n l c khác vào s n xu t, kinh doanh và thông qua phúc l i xã h i. Tăng tr ng kinh t g n li n ưở ế
v i b o đ m ti n b và công b ng xã h i ngay trong t ng b c phát tri n. Tăng tr ng kinh t đi đôi v i phát tri n văn hóa và giáo d c, ế ướ ưở ế
xây d ng n n văn hóa Vi t Nam tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c, nâng cao dân trí, giáo d c và đào t o con ng i, xây d ng và phát ế ườ
tri n ngu n nhân l c c a đ t n c. ướ
Cũng có th nói, kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là m t ki u t ch c kinh t c a m t xã h i đang trong quá trình chuy n ế ườ ướ ế
bi n t n n kinh t còn trình đ th p sang n n kinh t trình đ cao h n h ng t i ch đ xã h i m i – xã h i xã h i ch nghĩa. Đâyế ế ế ơ ướ ế
là n n kinh t th tr ng có t ch c, có s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n và s qu n lý c a Nhà n c xã h i ch nghĩa, đ c đ nh h ng ế ườ ướ ượ ướ
cao v m t xã h i, h n ch t i đa nh ng khuy t t t c a tính t phát th tr ng, nh m ph c v t t nh t l i ích c a đ i đa s nhân dân và ế ế ườ
s phát tri n b n v ng c a đ t n c. ướ
Ch tr ng xây d ng và phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa th hi n t duy, quan ni m c a Đ ng C ng s n ươ ế ườ ướ ư
Vi t Nam v s phù h p gi a quan h s n xu t v i tính ch t và trình đ c a l c l ng s n xu t trong th i kỳ quá đ đi lên ch nghĩa xã ượ
h i Vi t Nam.
Có ý ki n cho r ng, không th có kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa; r ng ch nghĩa xã h i và kinh t th tr ng không thế ế ườ ướ ế ườ
dung h p v i nhau, n u đem “ghép ế đ nh h ng xã h i ch nghĩa ướ vào kinh t th tr ng ế ườ thì ch ng khác nào tr n d u vào n c, t o ra ướ
m t c th “đ u Ngô mình S ”. Theo chúng tôi, ý ki n này không đúng. Không đúng là vì, ho c ý ki n này mu n trì kéo Vi t Nam trong ơ ế ế
qu đ o phát tri n c a ch nghĩa t b n, ph nh n đ nh h ng xã h i ch nghĩa, không mu n Vi t Nam đi lên ch nghĩa xã h i. Đó là ư ướ
đi u trái v i quy lu t khách quan, không th ch p nh n. Ho c ý ki n này không thoát ra đ c kh i t duy cũ, đ ng nh t kinh t th ế ượ ư ế
tr ng v i ch nghĩa t b n, cho kinh t th tr ng là cái riêng có c a ch nghĩa t b n, t đó “d ng” v i kinh t th tr ng, khôngườ ư ế ườ ư ế ườ
th y h t nh ng y u t m i, xu h ng m i c a kinh t th tr ng trong đi u ki n m i c a th i đ i, l p l i sai l m c a m t th i tr c ế ế ướ ế ườ ướ
đây.
Cũng có ý ki n nh n m nh m t chi u nh ng đ c tr ng chung, nh ng cái ph bi n c a kinh t th tr ng, ch a th y h t ho c còn phânế ư ế ế ườ ư ế
vân, nghi ng v nh ng đ c đi m riêng, nh ng cái đ c thù c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa. T đó ch a tin là kinh t ế ườ ướ ư ế
th tr ng có th phát tri n trên c s ch đ công h u là n n t ng, kinh t qu c doanh là ch đ o; r ng trong kinh t th tr ng không ườ ơ ế ế ế ườ
th có k ho ch, không th th c hi n đ c công b ng xã h i, không th kh c ph c đ c nh ng tiêu c c, m t trái c a c ch th tr ng, ế ượ ượ ơ ế ườ
v.v.. L i có ý ki n băn khoăn cho r ng, vi c l a ch n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa th c ch t là tr v v i ch nghĩa t ế ế ườ ướ ư
b n, có thêm đ nh ng “đ nh h ng xã h i ch nghĩa” ướ thì cũng ch là đ cho yên lòng, cho có v “gi v ng l p tr ng” mà thôi, tr c ườ ướ
sau gì thì cũng tr t sang con đ ng t b n ch nghĩa.ượ ườ ư
Chúng tôi cho r ng, nh ng băn khoăn này là d hi u, b i vì đây là nh ng đi u còn r t m i m , ch a có ti n l , n u không xác đ nh rõ n i ư ế
dung đ nh h ng xã h i ch nghĩa và kiên trì vai trò qu n lý c a Nhà n c xã h i ch nghĩa đ i v i n n kinh t th tr ng thì nh ng ướ ướ ế ườ
đi u đó r t d x y ra. Chúng tôi còn ph i v a làm v a t ng k t, rút kinh nghi m. Nh ng có đi u c n kh ng đ nh là: trong đi u ki n m i ế ư
c a th i đ i ngày nay, nh t đ nh không th duy trì mãi mô hình kinh t th tr ng t b n ch nghĩa, không th đ ng nh t kinh t th ế ườ ư ế
tr ng v i ch nghĩa t b n. Chính C.Mác đã phê phán s l m l n gi a kinh t hàng hóa v i kinh t t b n ch nghĩa c a phái kinh tườ ư ế ế ư ế
h c t m th ng. C.Mác kh ng đ nh r ng : ườ “… s n xu t hàng hóa và l u thông hàng hóa là nh ng hi n t ng thu c v nhi u ph ng ư ượ ươ
th c s n xu t h t s c khác nhau, tuy r ng quy mô và t m quan tr ng c a chúng không gi ng nhau… Chúng ta hoàn toàn ch a bi t m t tí ế ư ế
gì v nh ng đ c đi m riêng c a nh ng ph ng th c s n xu t y và chúng ta ch a th nói gì v nh ng ph ng th c y, n u nh chúng ươ ư ươ ế ư
ta ch bi t có nh ng ph m trù tr u t ng c a l u thông hàng hóa, nh ng ph m trù chung cho t t c các ph ng th c y ế ượ ư ươ (1). Ph i chăng
vi c nh n th c cho đúng và nói cho đ c nh ng đ c đi m riêng c a nh ng ph ng th c s n xu t đ c thù y là trách nhi m mà C.Mác ượ ươ
giao cho và g i g m các th h ngày nay? ế
L a ch n mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa không ph i đ n gi n là s tr v v i ph ng th c chuy n n n kinh t ế ườ ướ ơ ươ ế
nông nghi p sang n n kinh t công nghi p, mà đi u quan tr ng có ý nghĩa quy t đ nh là ph i chuy n sang n n kinh t hi n đ i, văn minh ế ế ế
nh m m c tiêu t ng b c đi lên ch nghĩa xã h i. Đây là s l a ch n phù h p v i các quy lu t phát tri n và các đi u ki n l ch s c th ướ
c a th i đ i và c a nh ng n c đi sau, cho phép các n c này gi m thi u đ c nh ng đau kh và rút ng n đ c con đ ng đi c a mình ướ ướ ượ ượ ườ
t i ch nghĩa xã h i trên c s s d ng đ c u th cũng nh h n ch đ c nh ng khuy t đi m c a hai c ch : ơ ượ ư ế ư ế ượ ế ơ ế k ho chế th
tr ngườ . Nói cách khác, kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là ki u t ch c kinh t đ c bi t, v a tuân theo nh ng nguyên t cế ườ ướ ế
và quy lu t c a h th ng kinh t th tr ng, v a b o đ m tính đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Chính tính ch t, đ c tr ng c b n này chi ế ườ ướ ư ơ
ph i và quy t đ nh ph ng ti n, công c , đ ng l c c a n n kinh t và con đ ng đ t t i m c tiêu, là s d ng kinh t th tr ng, nâng ế ươ ế ườ ế ườ
cao hi u l c và hi u qu đi u ti t c a Nhà n c xã h i ch nghĩa, phát tri n khoa h c và công ngh , phát tri n ngu n nhân l c, m c a ế ướ
và h i nh p nh m thúc đ y quá trình công nghi p hóa, hi n đ i hóa và phát tri n rút ng n đ trong kho ng th i gian không dài có th
kh c ph c tình tr ng l c h u, đ a Vi t Nam tr thành m t n c công nghi p theo h ng hi n đ i. ư ướ ướ
III – Làm th nào đ phát tri n đ c kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam ?ế ượ ế ườ ướ
Đây là m t câu h i l n mà mu n tr l i đ c đ y đ và chính xác ph i qua t ng b c th nghi m, t ch c th c hi n trong th c t r i ượ ướ ế
đúc rút, b sung, hoàn ch nh d n.
H n 10 năm qua, k t khi Vi t Nam b c vào th c hi n mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, n n kinh t Vi t Namơ ướ ế ườ ướ ế
đã đ t đ c nhi u k t qu và thành t u đáng m ng, làm thay đ i khá rõ tình hình đ t n c. Kinh t ra kh i tình tr ng kh ng ho ng, ho t ượ ế ướ ế
đ ng ngày càng năng đ ng và có hi u qu . C a c i xã h i ngày càng nhi u, hàng hóa ngày càng phong phú. Đ i s ng nhân dân t ng b c ướ
đ c c i thi n. Đ t n c ch ng nh ng gi v ng đ c n đ nh chính tr tr c nh ng ch n đ ng l n trên th gi i mà còn có b c phátượ ướ ượ ướ ế ướ
tri n đi lên. T ng s n ph m trong n c (GDP) tăng bình quân 7% /năm. Nông nghi p phát tri n liên t c, đ c bi t là v s n xu t l ng ướ ươ
th c, nuôi tr ng và khai thác th y s n. Giá tr s n xu t công nghi p tăng 13,5%/năm. H th ng k t c u h t ng đ c tăng c ng. Các ế ượ ườ
ngành d ch v , xu t kh u và nh p kh u phát tri n. Quan h đ i ngo i và h i nh p kinh t qu c t không ng ng đ c m r ng,… Tuy ế ế ượ
nhiên, cũng có nhi u v n đ m i đ t ra c n đ c ti p t c nghiên c u và gi i quy t. ượ ế ế
T th c ti n phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa trong th i gian qua và căn c o yêu c u phát tri n trong th i ế ườ ướ
gian t i, có th xác đ nh nh ng ph ng h ng, nhi m v c b n phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t ươ ướ ơ ế ườ ướ
Nam nh sau:ư
1 – Ph i ti p t c th c hi n m t cách nh t quán chính sách phát tri n kinh t nhi u thành ph n, ế ế coi các thành ph n kinh t kinh doanh ế
theo pháp lu t đ u là b ph n c u thành quan tr ng c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, cùng phát tri n lâu dài, h p ế ườ ướ
tác và c nh tranh lành m nh. Không nên có thái đ đ nh ki n và kỳ th đ i v i b t c thành ph n kinh t nào. ế ế
Kinh t nhà n cế ướ ph i phát huy đ c vai trò ch đ o trong n n kinh t qu c dân, là nhân t m đ ng cho s phát tri n kinh t , là l c ượ ế ườ ế
l ng v t ch t quan tr ng và là công c đ Nhà n c đ nh h ng và đi u ti t vĩ mô n n kinh t . Doanh nghi p nhà n c gi nh ng vượ ướ ướ ế ế ướ
trí then ch t; đi đ u ng d ng ti n b khoa h c vàng ngh ; nêu g ng v năng su t, ch t l ng, hi u qu kinh t – xã h i và ch p ế ươ ượ ế
hành pháp lu t.
Đ y m nh vi c c ng c , s p x p, đi u ch nh c c u c a các doanh nghi p nhà n c; đ ng th i ti p t c đ i m i c ch , chính sách đ ế ơ ướ ế ơ ế
t o đ ng l c phát tri n và nâng cao hi u qu ho t đ ng c a các doanh nghi p nhà n c theo h ng xóa bao c p; doanh nghi p th c s ướ ướ
c nh tranh bình đ ng trên th tr ng, t ch u trách nhi m v s n xu t, kinh doanh; n p đ thu và có lãi; th c hi n t t quy ch dân ch ườ ế ế
trong doanh nghi p.
Kinh t t p th ế g m các hình th c h p tác đa d ng, trong đó h p tác xã là nòng c t. Các h p tác xã d a trên s h u c a các thành viên và
s h u t p th , liên k t r ng rãi nh ng ng i lao đ ng, các h s n xu t, kinh doanh, các doanh nghi p nh và v a, không gi i h n quy ế ườ
mô, lĩnh v c và đ a bàn; liên k tng nghi p và nông nghi p, doanh nghi p nhà n c và kinh t h nông thôn. Nhà n c giúp h p tác xã ế ướ ế ướ
đào t o cán b , ng d ng khoa h c và công ngh , thông tin, m r ng th tr ng, xây d ng các qu h tr phát tri n h p tác xã. ườ
Kinh t cá th , ti u ch ế c nông thôn và thành th có v trí quan tr ng lâu dài. Nhà n c t o đi u ki n và giúp đ phát tri n, bao g m ướ
c các hình th c t ch c h p tác t nguy n, làm v tinh cho các doanh nghi p ho c phát tri n l n h n. ơ
Kinh t t b n t nhân ế ư ư đ c khuy n khích phát tri n r ng rãi trong nh ng ngành ngh s n xu t, kinh doanh mà pháp lu t không c m.ượ ế
T oi tr ng kinh doanh thu n l i v chính sách, pháp lý đ kinh t t b n t nhân phát tri n trên nh ng đ nh h ng u tiên c a Nhà ườ ế ư ư ướ ư
n c, k c đ u t ra n c ngoài; chuy n thành doanh nghi p c ph n, bán c ph n cho ng i lao đ ng; liên doanh, liên k t v i nhau,ướ ư ướ ườ ế
v i kinh t t p th và kinh t nhà n c. Xây d ng quan h t t gi a ch doanh nghi p và ng i lao đ ng. ế ế ướ ườ
T o đi u ki n đ kinh t có v n đ u t n c ngoàiế ư ướ phát tri n thu n l i, h ng vào các s n ph m xu t kh u, xây d ng k t c u h t ng ướ ế
kinh t , xã h i g n v i thu hút công ngh hi n đ i, t o thêm nhi u vi c làm. C i thi n môi tr ng kinh t và pháp lý đ thu hút m nhế ườ ế
v n đ u t n c ngoài. ư ướ
Phát tri n đa d ng kinh t t b n nhà n c ế ư ướ d i d ng các hình th c liên doanh, liên k t gi a kinh t nhà n c v i kinh t t b n t nhânướ ế ế ướ ế ư ư
trong n c và ngoài n c, mang l i l i ích thi t th c cho các bên đ u t kinh t . Chú tr ng các hình th c t ch c kinh doanh đan xen,ướ ướ ế ư ế
h n h p nhi u hình th c s h u, gi a các thành ph n kinh t v i nhau, gi a trong n c và ngoài n c. Phát tri n m nh hình th c t ế ướ ướ
ch c kinh t c ph n nh m huy đ ng và s d ng r ng rãi v n đ u t xã h i. ế ư
2 – Ti p t c t o l p đ ng b các y u t th tr ng; đ i m i và nâng cao hi u l c qu n lý kinh t c a Nhà n c.ế ế ườ ế ướ Nhìn chung, kinh t thế
tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam m i đ c b t đ u, trình đ còn th p, ch t l ng, hi u qu , kh năng c nh tranh ch aườ ướ ượ ượ ư
cao. Nhi u th tr ng còn s khai, ch a đ ng b . Vì v y, ph i đ i m i m nh m t duy h n n a, đ y m nh vi c hình thành các lo i th ườ ơ ư ư ơ
tr ng. Đ c bi t quan tâm các th tr ng quan tr ng nh ng hi n ch a có ho c còn s khai nh : th tr ng lao đ ng, th tr ng ch ngườ ườ ư ư ơ ư ườ ườ
khoán, th tr ng b t đ ng s n, th tr ng khoa h c và công ngh , đáp ng nhu c u đa d ng và nâng cao s c mua c a th tr ng trong ườ ườ ườ
n c, c thành th và nông thôn, chú ý th tr ng các vùng có nhi u khó khăn. Ch đ ng h i nh p th tr ng qu c t . H n ch và ki mướ ườ ườ ế ế
soát đ c quy n kinh doanh.
M t khác, ph i đ i m i sâu r ng c ch qu n lý kinh t , phát huy nh ng y u t tích c c c a c ch th tr ng, tri t đ xóa b bao c p ơ ế ế ế ơ ế ườ
trong kinh doanh, tăng c ng vai trò qu n lý và đi u ti t vĩ mô c a Nhà n c, đ u tranh có hi u qu ch ng các hành vi tham nhũng, lãngườ ế ướ
phí, gây phi n hà. Nhà n c t o môi tr ng pháp lý thu n l i, bình đ ng cho các doanh nghi p c nh tranh và h p tác đ phát tri n; b ng ướ ườ
chi n l c, quy ho ch, k ho ch và chính sách, k t h p v i s d ng l c l ng v t ch t c a Nhà n c đ đ nh h ng phát tri n kinh tế ượ ế ế ượ ướ ướ ế
– xã h i, khai thác h p lý các ngu n l c c a đ t n c, b o đ m cân đ i vĩ mô n n kinh t , đi u ti t thu nh p; ki m tra, thanh tra m i ướ ế ế
ho t đ ng kinh doanh theo quy đ nh c a pháp lu t, ch ng buôn l u, làm hàng gi , gian l n th ng m i. ươ
Ti p t c đ i m i các công c qu n lý vĩ mô c a Nhà n c đ i v i n n kinh t , trong đó đ c bi t coi tr ng vi c xây d ng và hoàn thi nế ướ ế
h th ng các c ch chính sách, lu t pháp, đ i m i công tác k ho ch hóa, nâng cao ch t l ng công tác xây d ng các chi n l c, quy ơ ế ế ượ ế ượ
ho ch và k ho ch phát tri n kinh t – xã h i; tăng c ng công tác thông tin kinh t – xã h i trong n c và qu c t , công tác k toán, ế ế ườ ế ướ ế ế
th ng kê; ng d ng r ng rãi các thành t u khoa h c và công ngh trong công tác d báo, ki m tra tình hình th c hi n c c p vĩ mô và
doanh nghi p.
3 – Gi i quy t t t các v n đ xã h i, ế h ng vào phát tri n và lành m nh hóa xã h i, th c hi n công b ng xã h i, coi đây là m t n i dungướ
r t quan tr ng c a đ nh h ng xã h i ch nghĩa, b o đ m tính u vi t c a ch đ xã h i m i. Đi u đó ch ng nh ng t o đ ng l c m nh ướ ư ế
m nh m phát tri n s n xu t, tăng năng su t lao đ ng mà còn th c hi n bình đ ng trong các quan h xã h i, khuy n khích nhân dân làm ế
giàu chính đáng và h p pháp, đi u ti t các quan h xã h i. ế
Trong tình hình c th hi n nay Vi t Nam, ph i b ng nhi u gi i pháp t o ra nhi u vi c làm m i. Chăm lo c i thi n đi u ki n làm
vi c, b o đ m an toàn v sinh lao đ ng, phòng ch ng tai n n và b nh ngh nghi p cho ng i lao đ ng. T ng b c m r ng h th ng ườ ướ
b o hi m xã h i và an sinh xã h i. S m xây d ng và th c hi n chính sách b o hi m cho ng i lao đ ng th t nghi p. C i cách c b n ườ ơ
ch đ ti n l ng đ i v i cán b , công ch c, khuy n khích ng i có tài, ng i làm vi c gi i, kh c ph c tình tr ng l ng và tr c p b tế ươ ế ườ ườ ươ
h p lý; tôn tr ng thu nh p h p pháp c a ng i kinh doanh. ườ
Ti p t c th c hi n ch ng trình xóa đói, gi m nghèo, chăm sóc nh ng ng i có công v i n c, th ng binh, b nh binh, cha m , v conế ươ ườ ướ ươ
li t sĩ, gia đình chính sách – m t yêu c u r t l n đ i v i m t đ t n c ph i ch u nhi u h u qu sau 30 năm chi n tranh. Đ ng th i đ y ướ ế
m nh cu c đ u tranh phòng ch ng t i ph m, gi gìn tr t t và k c ng xã h i, ngăn ch n và bài tr các t n n xã h i, nh t là t n n ươ
ma tuý, m i dâm, l i s ng không lành m nh, nh ng hành vi trái pháp lu t và đ o lý. Kiên quy t đ u tranh v i t tham nhũng, h i l , làm ế
giàu b t chính, kinh doanh không h p pháp, gian l n th ng m i… cùng v i nh ng tiêu c c khác do m t trái c a c ch th tr ng gây ươ ơ ế ườ
ra. K t qu c th c a cu c đ u tranh này là th c đo b n lĩnh, trình đ và năng l c qu n lý c a Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩaế ướ ướ
c a dân, do dân và vì dân.
4 – Gi v ng và tăng c ng s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n. ườ Đây là v n đ có tính nguyên t c và là nhân t quy t đ nh nh t b o đ m ế
đ nh h ng xã h i ch nghĩa c a kinh t th tr ng, cũng nh toàn b s nghi p phát tri n c a đ t n c. Đây cũng là m t trong nh ng ướ ế ườ ư ướ
bài h c l n nh t đ c rút ra trong nh ng năm đ i m i. ượ
Càng đi vào kinh t th tr ng, th c hi n dân ch hóa xã h i, m r ng h p tác qu c t ng ph i tăng c ng và đ i m i s lãnh đ o c aế ườ ế ườ
Đ ng C ng s n. Th c t m t s n c cho th y, ch c n m t chút m h , buông l ng s lãnh đ o c a Đ ng là l p t c t o đi u ki n ế ướ ơ
cho các th l c thù đ ch d n t i phá rã s lãnh đ o c a Đ ng, c p chính quy n, đ a đ t n c đi con đ ng khác.ế ướ ư ướ ườ
Hi n nay, có ý ki n cho r ng, đã chuy n sang kinh t th tr ng – t c là n n kinh t v n đ ng theo quy lu t giá tr , quy lu t cung c u, ế ế ườ ế
quy lu t c nh tranh… thì không c n ph i có s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n. S lãnh đ o c a Đ ng nhi u khi c n tr , làm “v ng ướ
chân” s v n hành c a kinh t (?). Ý ki n này không đúng và th m chí r t sai l m. B i vì nh trên đã nói, Vi t Nam ch tr ng phát ế ế ư ươ
tri n kinh t th tr ng nh ng không ph i đ cho nó v n đ ng m t cách t phát, mù quáng mà ph i có lãnh đ o, h ng d n, đi u ti t, ế ườ ư ướ ế
phát huy m t tích c c, h n ch m t tiêu c c, vì l i ích c a đ i đa s nhân dân, vì m t xã h ing b ng và văn minh. Ng i có kh năng ế ườ
và đi u ki n làm đ c vi c đó không th ai khác ngoài Đ ng C ng s n – là đ ng ph n đ u cho m c tiêu lý t ng xã h i ch nghĩa và ượ ưở
c ng s n ch nghĩa, th t s đ i di n và b o v l i ích c a giai c p công nhân và nhân dân lao đ ng.
Đ ng lãnh đ o có nghĩa là Đ ng đ ra đ ng l i, chi n l c phát tri n c a đ t n c nói chung, c a lĩnh v c kinh t nói riêng, b o đ m ườ ế ượ ướ ế
tính chính tr , tính đ nh h ng đúng đ n trong s phát tri n kinh t , làm cho kinh t ch ng nh ng có t c đ tăng tr ng và năng su t lao ướ ế ế ưở
đ ng cao, có l c l ng s n xu t không ng ng l n m nh mà còn đi đúng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, t c là h n ch đ c b t công, bóc ượ ướ ế ượ
l t, chăm lo và b o v l i ích c a đ i đa s nhân dân lao đ ng. Trên c s đ ng l i, chi n l c đó, Đ ng lãnh đ o toàn b h th ng ơ ườ ế ượ
chính tr và gu ng máy xã h i, tr c h t là Nhà n c, t ch c th c hi n b ng đ c ph ng h ng và nhi m v đã đ ra. ướ ế ướ ượ ươ ướ
Đ ng nhiên, đ có đ trình đ , năng l c lãnh đ o, Đ ng ph i th c s trong s ch, v ng m nh c v chính tr , t t ng và t ch c, g nươ ư ưở
bó ch t ch v i nhân dân, đ c nhân dân tin c y và ng h . Đ c bi t, trong tình hình hi n nay, đ i ngũ cán b , đ ng viên c a Đ ng ph i ượ
có b n lĩnh chính tr v ng vàng, kiên đ nh m c tiêu lý t ng, có trí tu , có ki n th c, gi gìn đ o đ c cách m ng và l i s ng lành m nh, ưở ế
đ u tranh kh c ph c có hi u qu t tham nhũng và các hi n t ng thoái hóa, h h ng trong Đ ng và trong b máy c a Nhà n c. ượ ư ướ
Tóm l i, s hình thành t duy kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa không ch đ n thu n là s tìm tòi và phát ki n v m t ư ế ườ ướ ơ ế
lu n c a ch nghĩa xã h i, mà còn là s l a ch n và kh ng đ nh con đ ng và mô hình phát tri n trong th c ti n mang tính cách m ng ườ
sáng t o c a Vi t Nam. Phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là m t quá trình t t y u phù h p v i quy lu t phát ế ườ ướ ế
tri n c a th i đ i và đáp ng yêu c u phát tri n c a đ t n c. ướ
Tuy nhiên, đây là s nghi p vô cùng khó khăn, ph c t p, lâu dài, b i l nó r t m i m , ch a có ti n l , ph i v a làm v a rút kinh ư
nghi m. Riêng v m t lý lu n cũng còn không ít v n đ ph i ti p t c đi sâu nghiên c u, t ng k t, làm sáng t . Ch ng h n nh : các v n ế ế ư
đ v ch đ s h u và các thành ph n kinh t ; v lao đ ng và bóc l t; v qu n lý doanh nghi p nhà n c ra sao đ nó đóng đ c vai ế ế ướ ượ
trò ch đ o; làm th nào đ th c hi n đ c công b ng xã h i trong đi u ki n kinh t còn th p kém; v n đ b n ch t giai c p công nhân ế ượ ế
c a Đ ng trong đi u ki n phát tri n kinh t nhi u thành ph n; các gi i pháp tăng c ng s c m nh và hi u l c c a Nhà n c xã h i ch ế ườ ướ
nghĩa, ch ng quan liêu, tham nhũng, v.v..
V i ph ng châm ươ “Hãy b t tay vào hành đ ng, th c ti n s cho câu tr l i” , hy v ng r ng t ng b c, t ng b c, th c ti n s làm sáng ướ ướ
t đ c các v n đ nêu trên, góp ph n làm phong phú thêm lý lu n v ch nghĩa xã h i và con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i phù h p v i ượ ườ
đi u ki n Vi t Nam trong th i đ i ngày nay.
(1) C.Mác và Ph.Ăng-ghen : Toàn t p, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 1993, t 23, tr 175
B n ch t c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam ế ườ ướ
Tr n Xuân Tr ng ườ
V n đ đ nh h ng xã h i ch nghĩa trong phát tri n n n kinh t th tr ng Vi t Nam đã đ c làm rõ d n qua các kỳ đ i h i Đ ng, ướ ế ườ ượ
đ c bi t là qua Đ i h i IX. Trong bài vi t này, tôi xin b sung và lý gi i thêm vài đi m. ế
1 - Kinh t th tr ng là m t ki u t ch c kinh t ph n ánh trìnhế ườ ế đ phát tri n nh t đ nh c a văn minh nhân lo i. Là m t ki u t
ch c kinh t , kinh t th tr ng v a là v n đ c a l c l ng s n xu t, v a là v n đ c a quan h s n xu t. Ph i đ t đ n m t trình đ ế ế ườ ượ ế
phát tri n nh t đ nh, n n s n xu t xã h i m i thoát kh i tình tr ng t cung t c p, m i có s n ph m d th a đ trao đ i. Cũng ph i ư
trong nh ng quan h h i nh th nào c a s n xu t m i n y sinh cái t t y u kinh t : ng i s n xu t hàng hóa ph i mang s n ph m ư ế ế ế ườ
d th a ra th tr ng; k mua và ng i bán trao đ i s n ph m v i nhau trên th tr ng.ư ườ ườ ườ
Kinh t th tr ng thu c ph m trù quan h s n xu t, nh ng nó không bao gi t s n sinh ra m t h th ng quan h s n xu t đ y đ , đ cế ườ ư
l p v i các ph ng th c s n xu t mà trong đó nó v n đ ng. Nó bao gi cũng g n bó h u c v i h th ng các quan h s n xu t và trao ươ ơ
đ i c a t ng th i đ i kinh t , v i các quan h s h u, t ch c qu n lý và phân ph i c a t ng ph ng th c s n xu t trong l ch s . S ế ươ
g n bó đó ch t ch đ n m c chúng ta có th nói đ n n n kinh t hàng hóa c a xã h i nô l ; n n kinh t hàng hóa gi n đ n trong lòng xã ế ế ế ế ơ
h i phong ki n. Đ n ch nghĩa t b n, kinh t hàng hóa gi n đ n tr thành kinh t hàng hóa t b n ch nghĩa, tr thành kinh t th ế ế ư ế ơ ế ư ế
tr ng t b n ch nghĩa. Và, trong ch nghĩa t b n, nh ng quan h kinh t c a kinh t th tr ng và c a ch nghĩa t b n thâm nh pườ ư ư ế ế ườ ư
vào nhau thành m t th th ng nh t. Đi u đó gây nên r t nhi u s nh m l n c a kinh t h c t m th ng. Ch có s tr u t ng hóa khoa ế ườ ượ
h c c a nh ng ng i mác-xít m i phân tích đ c b n ch t và đ c đi m c a kinh t th tr ng c a t ng ph ng th c s n xu t trong l ch ườ ượ ế ườ ươ
s .
2 - Cho đ n nay, nhân lo i m i ch bi t đ n n n kinh t th tr ng tế ế ế ế ườ ư b n ch nghĩa nh là n n kinh t phát tri n trình đ cao. ư ế
Nhân lo i ch a bi t đ n n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, b i vì n i mà ch nghĩa xã h i hi n th c đã ra đ i thì l i ư ế ế ế ườ ướ ơ
không phát tri n th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa; còn n i phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa thì ch ườ ướ ơ ế ườ ướ
nghĩa xã h i ch a phát tri n hoàn ch nh. ư
Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là mô hình kinh t trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i n c ta. Đây là m t đi mế ườ ướ ế ướ
đ t phá lý lu n, m t mô hình th c ti n đang trong quá trình th nghi m, là s ph đ nh con đ ng xây d ng ch nghĩa xã h i t p trung, ườ
quan liêu, bao c p. Đ ng nhiên, đó không ph i là n n kinh t th tr ng t b n ch nghĩa, tuy r ng nó có th h c h i nhi u đi u t n n ươ ế ườ ư
kinh t th tr ng t b n ch nghĩa hi n đ i. N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa có b n ch t kinh t khác v i n n kinhế ườ ư ế ườ ướ ế
t th tr ng t b n ch nghĩa. B n ch t đó đ c quy đ nh b i các quan h kinh t trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i Vi tế ườ ư ượ ế
Nam.
Bàn v b n ch t c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam chính là bàn v b n ch t c a nh ng thành ph n ế ườ ướ
kinh t c a n n kinh t qu c dân trong th i kỳ quá đ Vi t Nam. Nh ng thành ph n kinh t đó t o thành c s kinh t c a đ nh h ngế ế ế ơ ế ướ
xã h i ch nghĩa c a n n kinh t th tr ng Vi t Nam. đây, có m t câu h i đ t ra: Ph i chăng đ nh h ng chính tr quy đ nh b n ế ườ ướ
ch t c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa? V n đ m i quan h gi a kinh t và chính tr c a cách m ng Vi t Nam ế ườ ướ ế
trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i là v n đ không đ n gi n chút nào. Ch c ch n r ng, trong th i kỳ quá đ Vi t Nam, chính tr ơ
ph i đóng vai trò hàng đ u và chi ph i toàn b s phát tri n c a đ t n c, k c s phát tri n kinh t . Con đ ng chính tr xã h i ch ướ ế ườ
nghĩa là m t t t y u khách quan c a cách m ng Vi t Nam trong th i đ i c loài ng i v n ti p t c v t qua ch nghĩa t b n, đi lên ế ườ ế ượ ư
ch nghĩa xã h i theo cách này hay cách khác, cho dù tr c m t còn g p vô vàn khó khăn. Tuy nhiên, đ nh h ng xã h i ch nghĩa c a ướ ướ
n n kinh t th tr ng trong th i kỳ quá đ n c ta không ph i ch do đ nh h ng chính tr chi ph i, mà còn đ c chi ph i b i c s ế ườ ướ ướ ượ ơ
kinh t bên trong, đ c b o đ m b i m t k t c u kinh t mà trong quá trình v n đ ng, t nó có xu h ng xã h i ch nghĩa, và do đó, nóế ượ ế ế ướ
làm cho các nhân t xã h i ch nghĩa ngày càng l n m nh lên. V y cái gì là nhân t xã h i ch nghĩa trong n n kinh t nhi u thành ph n ế
n c ta? ướ
N n kinh t nhi u thành ph n d a trên nhi u hình th c s h u. Khi lý gi i m i quan h gi a các hình th c s h u đó, vi c lý gi i m i ế
quan h gi a hình th c công h u và hình th c t h u, đ c bi t là hình th c t h u t b n ch nghĩa, là ph c t p nh t v m t lý lu n ư ư ư
th c ti n.
Cách gi i thích r ng, ch có hình th c công h u m i mang b n ch t xã h i ch nghĩa, cho nên vi c nhanh chóng m r ng hình th c công
h u, thu h p hình th c t h u là th c hi n yêu c u đ nh h ng xã h i ch nghĩa c a n n kinh t th tr ng là không đúng v i lý lu n ư ướ ế ườ
Mác - Lê-nin và đ ng l i chính tr , kinh t c a Đ ng ta trong th i kỳ quá đ . Đ i h i IX c a Đ ng xác đ nh: Ch đ công h u s t ngườ ế ế
b c đ c xác l p và "s chi m u th tuy t đ i khi ch nghĩa xã h i đ c xây d ng xong v c b n"ướ ượ ế ư ế ượ ơ (1). Nh ng, t nay đ n đ y cònư ế
xa, hình th c s h u t nhân còn t n t i lâu dài và còn đóng vai trò tích c c trong n n kinh t th tr ng n c ta. Đ hình th c công h u ư ế ườ ướ
ti n lên chi m u th tuy t đ i, ch c ch n ph i làm cho nó ti n tri n m t cách kinh t , nh m t quá trình l ch s t nhiên, ch khôngế ế ư ế ế ế ư
b ng bi n pháp hành chính.
L i có cách gi i thích xóa nhòa ranh gi i gi a hình th c công h u và hình th c t h u, h u nh coi các thành ph n kinh t đ u có cùng ư ư ế
m t b n ch t xã h i ch nghĩa. đây, ng i ta đã l m d ng lu n đ trong Văn ki n Đ i h i IX c a Đ ng: Các thành ph n kinh t u ườ ế
là b ph n c u thành quan tr ng c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa" ế ườ ướ (2). Kinh t t b n t nhân là m t b ph n tíchế ư ư
c c, năng đ ng trong n n kinh t qu c dân n c ta, t n t i lâu dài và ph c v đ nh h ng xã h i ch nghĩa, song đi u đó không có nghĩa ế ướ ướ
là nó không còn là kinh t t b n ch nghĩa n a.ế ư
Phân tích m t cách l ch s c th , chúng ta th y kinh t t b n c a th i kỳ đ i m i n c ta là s n ph m c a đ ng l i đ i m i c a ế ư ướ ườ
Đ ng ta. Nó không hoàn toàn gi ng v i kinh t t b n c a ch nghĩa t b n. Theo m t nghĩa nào đ y, trong xã h i ta hi n nay v n có ế ư ư
mâu thu n gi a công h u và t h u, gi a lao đ ng và bóc l t, nh ng đó là nh ng mâu thu n có th gi i quy t đ c m t cách êm th m ư ư ế ượ
d i s lãnh đ o c a Đ ng. Vì v y, chúng ta có th yên tâm th c hi n nh t quán m t chính sách tích c c, cách m ng đ i v i kinh t tướ ế ư
b n ch nghĩa. C n lãnh đ o và qu n lý ch t ch , kh c ph c m t tiêu c c c a thành ph n kinh t này, nh ng không h n ch , phân bi t ế ư ế
đ i x , mà ph i khuy n khích, t o đi u ki n cho nó phát tri n. Đ ng nhiên, không nên phi n di n, m t chi u trong vi c đánh giá vai trò ế ươ ế
c a các t ng l p đ i di n cho thành ph n kinh t này, nh t là đánh giá vai trò c a h cao h n vai trò c a nh ng giai c p và t ng l p đang ế ơ
là n n t ng c a kh i đ i đoàn k t toàn dân t c. Làm th nào đ kinh t nhà n c th c s đóng vai trò ch đ o trong n n kinh t qu c ế ế ế ướ ế
dân là m t v n đ l n c n đ c bàn lu n nhi u, đ qua đó, có bi n pháp h u hi u trong vi c c ng c và hoàn thi n nó. Hi n nay, c n ượ
ch ng đ nh ki n x u v i kinh t t nhân, nh ng cũng c n ch ng đ nh ki n x u v i kinh t nhà n c. Có th kh ng đ nh r ng, ch c n ế ế ư ư ế ế ướ
b o đ m cho kinh t nhà n c đóng vai trò ch đ o, kinh t nhà n c cùng v i kinh t t p th là n n t ng c a n n kinh t qu c dân, và ế ướ ế ướ ế ế
Nhà n c đ t d i s lãnh đ o tuy t đ i c a Đ ng, thì vi c phát tri n m nh m các thành ph n kinh t theo hình th c s h u t nhânướ ướ ế ư
s ph c v cho ch nghĩa xã h i, đi đúng đ nh h ng xã h i ch nghĩa trong th i kỳ quá đ n c ta hi n nay. ướ ướ
Nh v y, khi tr l i câu h i, cái gì là nhân t xã h i ch nghĩa trong n n kinh t hàng hóa nhi u thành ph n?, thì ph i th t s phân bi tư ế
đ c đâu là ch đ công h u, đâu là ch đ t h u, không th xóa nhòa ranh gi i gi a chúng, và ph i xem xét m i quan h gi a chúngượ ế ế ư
m t cách bi n ch ng. Ch đ công h u d i hình th c kinh t nhà n c hi n nay là tiêu bi u cho nhân t xã h i ch nghĩa c a n n kinh ế ướ ế ướ
t th tr ng n c ta. Tuy nhiên, nhân t đó không t n t i bi t l p, mà đan xen, xâm nh p vào các thành ph n kinh t khác, t o nênế ườ ướ ế
nh ng m m m ng xã h i ch nghĩa trong lòng các thành ph n kinh t t nhân; thông qua nh ng hình th c kinh t quá đ c a ch nghĩa ế ư ế
t b n nhà n c.ư ướ
3 - N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa n c ta không ch khác ki u v i n n kinh t th tr ng t b n ch nghĩa th ế ườ ướ ướ ế ườ ư ế
gi i mà còn khác v trình đ phát tri n; n n kinh t th tr ng n c ta còn s khai, gi n đ n, trong khi n n kinh t th tr ng th gi i đã ế ườ ướ ơ ơ ế ườ ế