Ch ng Iươ
L ch s t t ng n Đ c - trung đ i ư ưở
I. Nh ng ti n đ c b n cho s ra đ i t t ng tri t h c n Đ ơ ư ưở ế
1. Đi u ki n kinh t và l ch s xó h i ế
n Đ m t bán đ o l n thu c Nam á v i di n tích trên 3 tri u km 2
m t n n văn minh u đ i (kho ng 2.500 năm TCN đã N n c và ch ướ
vi t, nh ng h l i không s d ng ch vi t vào vi c ghi chép nh ng t t ngế ư ế ư ưở
c a con ng i v th gi i l i ghi l i nh ng t t ng đó vào c, sau đó ườ ế ư ưở
truy n l i cho ng i sau b ng mi ng, v y m t kinh có th chuy n thành ườ
nhi u kinh, hay có s nh m l n hàng vài th k ) có m t n n tri t h c đ ế ế
s . n Đ là m t trong ba cái nôi c a tri t h c th gi i. ế ế
- V dân t c: n Đ m t qu c gia đa ch ng t c v i hàng trăm ch ng
t c ng i khác nhau. Trong đó hai ch ng t c c b n: Dravida Arya. ườ ơ
Ng i Dravida là ch nhân c a n n văn minh t i c c a n Đ , h màu daườ
s m, mũi t t, vóc ng i nh bé. Arya thu c ch ng Europeoid kho ng t gi a ườ
thiên niên k th hai đ n thiên niên k th nh t TCN đã ti n vào B c n, ế ế
chi m vùng đ ng b ng, s ng b ng ngh nông, d n n b n đ a xu ng ngế
phía Nam. H ng i da tr ng, dáng cao, mũi th ng. H mango n Đ n n ườ
văn hoá phát tri n cao, ngôn ng , văn ch ng…t o ra s t ng h p văn hoá ươ
gi a Dravida và arya.
T s phong phú v ch ng t c d n t i s đa d ng v ngôn ng . n Đ
ch a lúc nào ngôn ng chung cho c dân t c. Hi n nay, Hi n Pháp n Đư ế
công nh n 15 ngôn ng chính th c, trong đó ti ng Anh và Hin du đ c s d ng ế ượ
nhi u nh t.
-V l ch s n Đ c đ i chia làm 3 m c chính:
1. Th i kỳ n minh ng n (Indus): Văn minh sông n hay văn hoá
Harappa xu t hi n t kho ng 2500 năm TCN t n t i đ n năm 1500 TCN. Là ế
n n văn minh đãnhà n c, ch vi t. ướ ế
2. Th i kỳ xâm nh p c a ng i Arya. Arya nh ng c dân bán du m c, ườ ư
đ c t ch c trên c s c b l c. H s c m nh, đã xâm nh p n Đ ,ượ ơ
chinh ph c ng i Dravida, t o ra s t ng h p c a hai n n văn minh, hình ườ
thành n n ng ch ng t c n hoá n Đ . Đ n n a đ u thiên niên k th ế
nh t TCN B c n đã xu t hi n nh ng v ng qu c l n c a ng i Arya. ươ ườ
3. Th k VI TCN đ n IV TCN là th i kb xâm l c c a ng i Ba T ,ế ế ượ ư ư
Hy L p. Khi Alexandre m t, n Đ giành đ c đ c l p, tri u đ i Maurya ượ
đ c thành l p (321TCN). Đây qu c gia t p quy n r ng l n nh t trong l chượ
s n Đ khi đã ki m soát toàn b ph n l c đ a.
- V c c u h i: ơ h i n Đ c đ i là m t h i tính ch t công
nông thôn, ch đ qu c h u v ru ng đ t, có m t ch đ đ ng c p r tế ế
nghi t ngã và n ng n , xã h i chia làm 4 đ ng c p khác nhau:
+ Tăng l
+ Quý t c
+ Bình dân t do (th ng nhân, th th công, nông dân công xã). ươ
+ Nô l
2. Ti n đ t t ng (các b kinh V đà và chú gi i) ư ư
2.1. Nh ng t t ng tri t lý tôn giáo trong kinh Veda (t 2000 năm TCN - ư ưở ế
th k th VI TCN). ế
- Veda trong ti ng n Đ c nghĩa hi u bi t nh ng tri th c cao c ,ế ế
thiêng liêng (Trung Qu c g i là V đà).
- Veda m t tác ph m văn h c đ s đ c sáng tác vào kho ng trên ượ
d i 2000 năm TCN.ướ
- Đây tác ph m c a nh ng ng i Arya, th nói đây ng tác ườ
ph m đ u tiên c a tri t h c n Đ c đ i. bao g m c i hát ca ng i ế
công lao c a các th n th i b y gi .
- Kinh Veda g m 4 t p: Rigveda, Samaveda, Atharvaveda, Yajurveda.
Trong c t p này, nhìn chung ch a có nh ng khái quát tri t h c, ch ư ế
ph n ánh nh ng c v ng bình th ng c a ng i dân nh mong n ng, mong ướ ườ ườ ư
m a, mong có nhi u th c ăn, nuôi đ c nhi u gia súc, c u đ c an c , m như ượ ượ ư
kho , nhi u con cái… Nó ph n ánh m t tín ng ng ma thu t đa th n ưỡ
giáo.
2.2. Nh ng t t ng tri t h c trong kinh Upanisad ư ưở ế
Đây tác ph m xu t hi n mu n nh t trong b kinh Veda vào kho ng
1000 500 năm TCN, còn đ c g i tên là Vêda sau. Hi n nay Upanisad 18ượ
t p. N i dung tri t h c c a Upanisad ế : v c b n th hi n tri t h c duy tâm ơ ế
1. Bàn đ n m i quan h gi a i “t t c cái m t”, gi a Brahmanế
(Ph m) Atman (Ngã) trong đó Brahman tinh th n tr , Atman là tinh
th n cá nhân.
Brahman ch th gi i, bao quát toàn b th gi i, th c th tinh th n ế ế
r ng l n nh t. V n v t sinh ra t Brahman, d a vào Brahman mà t n t i, khi
m t đi thì l i quay v v i Brahman.
Brahman không có thu c tính, không hình th c bi u hi n, siêu vi t,
không có khái ni m logic nào bi u đ t đ c nó. ượ
2. Upanisad đã đ a ra thuy t luân h i (Samsara) cho r ng, con ng i sauư ế ườ
khi ch t linh h n s ng mãi, s tái sinh d i m t th c khác, là hình thái thayế ướ
đ i đ i ng i (ki p khác). Ki p sau nh nào do nghi p (Karman) ki py ườ ế ế ư ế
quy đ nh, theo nguyên t c thi n - thi n, ác - ác.
Nêu đi u ki n gi i thoát luân h i: bào thai ng i, súc v t, tr ng ườ
chim, m t ướ cá, l n, h t gi ng ươ cây c .
3. Upanisad còn nh ng y u t duy v t ch t phác khi cho r ng th gi i ế ế
là do các y u t v t ch t nh Đ t, N c, L a, Gió, H không t o thành ế ư ướ ư
4. Upanisad th hi n m t s khát khao chân , m t s c u xin ánh ng
và s hi u bi t “con đ ng đi t i s thánh thi n đ c m ra b ng chân lý”. ế ườ ượ
5. Trong Upanisad đã kh ng đ nh vai trò quy t đ nh c a con ng i, đ ế ườ
cao vi c hoàn thi n đ o đ c cá nhân: “không cócao quý h n con ng i”. ơ ườ
II. Đ c đi m c a t t ng tri t h c n Đ ư ưở ế
1. Tri t h c n Đ c đ i m t n n tri t h c xu t hi n t r t s m ế ế
kho ng 2.500 năm TCN. Kinh Veda đ c coi là tác ph m tri t h c đ u tiên c a ượ ế
tri t h c n Đ c đ i. ế
2. Tri t h c c đ i n Đ g n li n v i n giáo, v y tri t h c khóế ế
tránh kh i nh ng y u t duy tâm, h u th n. ế
3. Trong tri t h c n Đ c đ i nh ng y u t duy v t, duy tâm, ế ế
th n h u th n th ng t n t i đan xen vào nhau, khó nh n th y. Gianh gi i ườ
gi a CNDV và CNDT còn m nh t, không r ch ròi.
4. Tri t h c n Đ c đ i ít n đ n nh ng v n đ thu c v b n thế ế
lu n, nh n th c lu n lôgic h c, mà ch y u bàn đ n nh ng v n đ n thu c ế ế
v con ng i, v th gi i tâm linh c a con ng i. ườ ế ườ
5. Trong tri t h c n Đ c đ i ch a đ ng nhi u y u t bi n ch ng sế ế ơ
khai có g tr nh cho r ng th gi i v t ch t vĩnh h ng, nh ng không đ ng ư ế ư
n, bi n chuy n không ng ng t d ng này sang d ng khác (Samkhya),ế
r ng t n t i v a b t bi n, l i v a bi n chuy n ế ế
III. Các tr ng phái tri t h c n Đưở ế
1. Khái l c v các tr ng phái chính th ngượ ườ
1.1. Tr ng phái Mimansa: ườ Đâyphái duy v tvô th n.
Mimansa nghĩa t duy kh o sát, nêu n t t ng l ch ng minhư ư ưở
cho s t n t i c a kinh Vêda. Ng i xây d ng h th ng là Jamini (IITCN), ườ
ng i hoàn thành là Ukurasa (VSCN).ườ
Đ cao giá tr âm thanh c a kinh da, cho r ng kinh da đ c lên m
p, thân thi t, m ng t nh n th c c a con ng i. Âm thanh ng linh ế ư
h n và âm thanh c a kinh Vêda là không sai l ch.
Quan ni m đ i ng i là kh t đó đ t ra v n đ gi i thoát con ng i. ườ ườ
Mu n gi i thoát ph i th c hi n l hi n sinh (thiêu s ng). ế
N i dung ch y u: ế
Th gi i quanế .
- Th gi i mãi mãi đó, t c th gi i có, đ c khái quát thànhế ế ượ
nh ng ph m trù thu c tính c a nh ng ph m trù đó. Các ph m trù: Th c
th (ch Đ - N L G - H không th i gian không gian linh h n…); ư
Tính ch t hay còn g i Đ c (màu s c h ng v xúc s l ng tính d ươ ượ
bi ttính k t h p – tính phân lyxa – g ns ng – kh …); V n đ ng (đi ế ướ
lên, đi xu ng, co l i, du i ra, ti n hành…) ngoài ra còn cái Ph bi n, Phi ế ế
t n t i, N i thu c, Hoà h p, T ng t , Năng l c, S . ươ
- Ngu n g c th gi i: ế
Th gi i do nguyên t c u thành nh ng v n đ ng, phát tri n đ c làế ư ượ
do lu t Kama (nghi p) chi ph i.