́
̀ ư ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̃ ́
ng ̀ ư ̀ ̀ ở dang đong va m . ̣ ườ ̣ ̣ ̀ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̉
Môn Thị Tr ng Ch ng Khoan ứ ườ Câu 1: Phân tich nh ng u điêm, nh c điêm cua quy đâu t ượ ữ ư nao la cân thiêt cho s phat triên cua thi tr Theo ban loai hinh quy đâu t ự ch ng khoan.
́
ỹ ố ơ ổ ầ
ỉ ố ộ ỹ ộ ầ
ọ ằ ạ
ỹ ứ
ị ỉ ứ
ộ
ng ch ng khoán và các ch ng ch qu s đ ượ ế ng ch ng khoán th ề ủ ấ ị ườ
ổ ả ố ủ
ả ự ề ậ ủ ả
vào các tài s n mang tính chi n l ạ ả
ệ t chính c a qu m so v i qu đóng là kh năng ớ ả ỹ
i ch ng ch qu t nhà đ u t ạ ể ỉ c dài h n. ỹ ở ằ ầ ư ớ ỹ ừ
ứ ừ ỹ ậ ặ ừ ủ ầ ị
ể ạ
ầ ư ữ ả ạ
ỹ
ở ệ ượ ế ượ ề ậ t trên th tr ị ậ ủ ỹ ỹ ữ và tr thành m t trong nh ng ộ i này, c vi c mua l c v qu n lý thanh ả ầ ư ng t p trung đ u t ị ườ ng ỹ ở ườ ả ố ị
. ả ủ ề ứ
phai lam gi đê giam thiêu ứ Qu đóng : Có mô hình h i gi ng nh m t công ty c ph n, qu đóng ư ộ ỹ phát hành ch ng ch qu m t l n khi ti n hành huy đ ng v n cho qu . Qu ỹ ỹ ế ứ đóng có th đăng ký phát hành huy đ ng thêm n u đ c s ch p nh n thông ậ ộ ế ượ ự ấ ể i ch ng qua t ứ i Đ i H i Nhà Đ u T . Qu đóng không th c hi n vi c mua l ự ạ ạ ệ ệ ư ỹ ầ ạ ộ ch đ u t i. Nh m t o tính khi h có nhu c u bán l nhà đ u t tr c ti p t ạ ầ ỉ ầ ư ự ế ừ ầ ư , các qu đóng có th niêm y t ch ng ch qu trên thanh kho n cho nhà đ u t ỹ ỉ ế ể ầ ư ả ư ộ c giao d ch nh m t m t th tr ỹ ẽ ượ ứ ộ ị ườ c phi u c a m t công ty niêm y t. Nh c đi m c a qu đóng niêm y t là ế ỹ ổ ế ủ ể ng th p h n nhi u so v i giá giá giao d ch trên th tr ớ ơ ứ ị ườ tr tài s n th t c a qu . u đi m là vì t ng v n c a qu s đ c n đ nh ỹ Ư ể ị ỹ ẽ ượ ổ ị ể h n, công ty qu n lý qu s không b áp l c v tính thanh kho n nên có th ị ỹ ẽ ơ đ u t ế ượ ầ ư Qu mỹ ở: Đi m khác bi ủ v i giá b ng giá tr th t c a qu theo mua l t ng ngày, t ng tu n ho c t ng tháng tùy theo quy đ nh c a qu . Vì v y, qu ừ m t o tính thanh kho n cao cho các nhà đ u t ầ ư ả ở ạ ng. Đ đáp ng đ h u hi u trên th tr kênh đ u t ứ ị ườ ệ công ty qu n lý qu m ph i có k ho ch và chi n l ế ả ỹ ở kho n c a qu rõ ràng và th n tr ng. Các qu m th ậ ọ nhi u vào các công ty niêm y t có thanh kho n giao d ch t ế ch ng khoán ự ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ ̉ ̉
̀ ư ́ ̣ ̣ ̉ ̀
ng, hi n t ứ ệ ấ ấ
i, th i ph ng thông tin có l ệ ấ ợ
ổ ệ
ế
ầ ư ả ứ ỉ ậ ộ ự ỉ
ị ườ
; doanh nghi p sau khi phát hành c ầ ư ệ s n xu t kinh doanh mà ch t p trung vào vi c ấ ng ch ng khoán; có s rò r thông tin n i gián; m t s nhà ộ ố ng d n đ n ph n ánh sai l ch giá tr c a ị ủ ả ệ t cho doanh nghi p; các c ệ ế ấ ệ ệ
ệ ề
ề ấ
ầ ư ư
ứ không chính xác, gây cung ng. Cau 2: S bât cân x ng thong tin la gi? Nha đâu t ̀ ư ứ chua minh. thông tin bât cân x ng cho hoat đông đâu t ư ng b t cân x ng x y ra khi: doanh nghi p che gi u các Trên th tr ệ ượ ả ị ườ thông tin b t l i...; doanh nghi p cung c p thông tin ổ ồ ấ ợ không công b ng đ i v i các nhà đ u t ố ớ ằ phi u không chú tr ng vào đ u t ọ “làm giá” trên th tr ị ườ đ u t t o cung c u o trên th tr ầ ả ầ ư ạ ẫ ơ doanh nghi p; m t s k x u tung tin đ n th t thi ồ ộ ố ẻ ấ quan truy n thông cung c p thông tin sai l ch; các trung gian tài chính cung c p, ấ ấ x lý thông tin không chính xác... Tình tr ng b t cân x ng v thông tin s d n ẽ ẫ ạ ử đ a ra các quy t đ nh đ u t đ n vi c các nhà đ u t ế ị ệ ế c u o, th tr ng bong bóng và ti m n nguy c s p đ th tr ầ ả ầ ư ơ ụ ổ ị ườ ị ườ ề ẩ
ệ ề ệ
ớ ệ
ấ ả ườ ộ ẩ ậ ị ườ
ể ụ i bán nh ng s n ph m ch t ví d b ng th tr ệ
ỉ ử ủ ứ
ữ ữ ử ể ự ế ế
ể ệ i bán là ng lao đ ng. Ng ộ ể ụ i mua là nhà tuy n d ng. Nhà tuy n d ng ể ự c ấ ề ườ
ể ữ
ng cao ấ
ệ ệ ể ạ ượ ượ ườ ớ
ấ
ứ ủ
ế ụ ổ ề ấ ữ ả ơ
ể ự ả ặ ệ ủ ọ
i có ít thông tin h n cũng c i thi n tình tr ng c a mình thông qua c ch sàng l c (screening). bên kia ỉ ườ ơ ế ậ ằ
ơ ị ể ồ ệ
ể ả ớ
ng ng v i m c b i th ứ
ấ ươ ứ ồ ạ ợ ứ ồ ể ợ ữ ớ ả ồ ườ ợ ạ ợ ọ ớ
ữ ủ ạ
ủ
ạ ợ ợ ả ả ồ ồ ọ
ế c ch phát tín hi u (signaling): bên có nhi u thông tin có th phát tín hi u đ n ơ ế nh ng bên ít thông tin m t cách trung th c và tin c y. V i vi c phát tín hi u này, ữ ự ng ụ ằ ườ nh ng ng c viên đi xin vi c và ng ườ ữ ứ không th tr c ti p quan sát các kh năng c a ng c viên mà ch có th đánh ả i kém năng l c ph i giá gián ti p thông qua b ng c p c a h . N u nh ng ng ả ườ ấ ủ ọ ế ằ ự ể ạ ượ cùng i có năng l c đ đ t đ m t nhi u th i gian và n l c h n nh ng ng ờ ữ ỗ ự ơ ạ trình đ h c v n thì nh ng ng i có năng l c có th phát tín hi u b ng cách đ t ự ườ ằ ộ ọ ấ i kém năng l c không th đ t đ c nh ng b ng c p mà ng c. l đ ượ ự ườ ằ ữ c coi là quá t n kém v i ng i bán hàng hóa ph i s d ng nh ng bi n pháp đ ố ượ ữ ả ử ụ ch t l ng th p. ấ ượ Joseph Stiglitz đã ti p t c b sung vào công trình nghiên c u c a Akerlof và Spence. Stiglitz đ t ra v n đ là b n thân nh ng ng có th t ạ Ông đã ch ra r ng bên có ít thông tin h n có th thu th p thông tin t ừ b ng cách đ a ra các đi u ki n giao d ch h p đ ng khác nhau. Ví d đi n hình là ụ ể ề ư ằ ng cung c p nh ng lo i h p đ ng b o hi m v i các các công ty b o hi m th ể ườ ả ng khác nhau. Các m c phí b o hi m khác nhau, t ể ả ự l a ch n lo i h p đ ng b o hi m phù h p v i mình, do đó t khách hàng s t ẽ ự ự ấ phân hóa thành các lo i khách hàng khác nhau. Nh ng khách hàng có r i ro th p ng thích lo i h p đ ng có phí b o hi m th p trong khi khách hàng có r i ro th ấ ể ườ i l a ch n h p đ ng có phí b o hi m cao. cao l ể ạ ự Câu 3:
Tach va gop cô phiêu la gi?
́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀
ặ ệ ế ố ổ ộ ổ
ầ ề ệ ố ổ
ầ ng t ị ạ ả ổ ố ặ ộ ổ
ng đ ượ ộ ổ ộ ộ ủ ế
ệ ạ ộ ổ ị th ự ế ườ
ế ị ủ công ty ề ệ ạ ộ ổ ng thì Đ i h i c ờ ng và y quy n cho H i đ ng qu n tr l a ch n th i ộ ồ ị ự ả ọ
ể Tách và g p c phi u là vi c làm tăng ho c gi m s c phi u đang l u hành c a m t công ty c ph n mà không làm thay đ i v n đi u l ổ ủ toàn b giá tr th tr ờ ể ị ườ đích c a công ty và tình hình th tr ị ườ c phi u. Vi c tách, g p c phi u th ế ổ và do Đ i h i c đông quy t đ nh, nh ng trong th c t đông thông qua ch tr ế đi m thích h p ti n hành vi c tách ho c g p c phi u. ệ ế ư , v n c ph n hay ụ i th i đi m tách ho c g p c phi u. Tùy theo m c ế ng mà công ty có th ti n hành tách hay g p ộ ể ế c quy đ nh trong đi u l ườ ư ề ặ ộ ổ
ườ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ́
ố ượ ế
ủ ươ ợ ế ng h p nao DN tiên hanh tach va gôp cô phiêu: Trong tr ợ • Tách c phi u s làm tăng s l ế ẽ ổ ổ ng c phi u đang l u hành và làm gi m ả ư ị ế ươ ứ ế ổ
tách, do đó giá c phi u trên th
ng đ ị ự ễ ế ệ
c th c hi n d dàng ệ ổ ệ ự ẽ
ổ ng ng v i t m nh giá c phi u t l ệ ớ ỷ ệ ng ng và giao d ch đ ng cũng s gi m t tr ẽ ả ượ ươ ứ ườ h n. Vi c tách c phi u th ơ ệ ượ ườ ế ổ tr ườ làm gi m tính thanh kho n c a c phi u. Vì v y, khi giá c phi u tăng ả ệ t đ t o đi u ki n cao trên th tr ự ị c th c hi n khi giá c phi u trên th ẽ ng tăng quá cao làm cho các giao d ch s khó th c hi n và đi u này s ị ế ế ả ủ ổ ng thì vi c tách c phi u là c n thi ổ ệ ổ ế ể ạ ề ế ề ị ườ ậ ầ
ị ờ ổ ế
ế ệ ướ
ổ ng tăng lên. M t khác, sau khi tách c phi u, s l ng tăng lên có th làm tăng s l ị
ổ ể ả ế i cho vi c giao d ch c phi u, đ ng th i sau khi tách giá c phi u ồ ố ượ ng ng ố ượ ị ế ạ
•
ố ượ ế ẽ ư
ng h p g p c phi u s làm gi m s l ả ị ườ ổ
ộ ổ ế l ướ ế
c thì tr ế ệ ộ ổ ấ ủ ở
ng c phi u đang l u hành, ổ ế ng c a c phi u cũng tăng lên ủ ổ ế ng ườ các n ở ố ng ít khi x y ra đ i v i các công ty niêm y t trên ố ớ ế ng ch ng khoán b i vì m c đích duy nh t c a vi c g p c phi u ng và qua đó làm tăng g p c phi u. Theo th ng kê ả ườ ụ ị ơ ứ ổ ị ườ ế
thu n l ậ ợ ng có xu h th ặ ườ c phi u đ c giao d ch trên th tr ị ườ ế ượ ổ c đông c a công ty, qua đó góp ph n làm h n ch kh năng công ty b ầ ủ ổ thâu tóm. tr ườ ợ m nh giá c phi u tăng lên và giá th tr ệ ng ng v i t t ươ ứ ớ ỷ ệ ộ ổ h p g p c phi u th ợ ế ộ ổ th tr ị ườ là làm cho c phi u đó có giá tr h n trên th tr ế tính thanh kho n c a c phi u. ả ủ ổ
Câu 4:
̣ ̉ ̣ ̀ ̀
ị ầ ư
ỏ ậ ề
Giao dich thoa thuân la gi? ị ố ượ ệ ự
ủ ị ị
hay các thành viên t ự ng thông qua các chào giá c a thành ủ ở c th c hi n thông qua h th ng giao d ch c a S ệ ố ị ế ặ ơ ị ị
ả ủ th a thu n trên c s cung c u và m c giá tham kh o c a ầ ẽ ơ ở ứ ậ
Giao d ch th a thu n là nh ng giao d ch do các nhà đ u t ỏ ữ ậ th a thu n v i nhau v giá c và kh i l ả ớ viên. Các giao d ch này v n đ ẫ ượ ho c Trung tâm giao d ch nh ng s không quy đ nh đ n v y t giá mà các bên ư tham gia s t ẽ ự ỏ ph ứ ng th c giao d ch kh p l nh. ị ớ ệ ươ
Khi nao nha đâu t
tiên hanh giao dich thoa thuân trên thi tr ̀ ư ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣
ng: ỏ Cũng nh giao d ch báo giá hay kh p l nh, đ ti n hành giao d ch th a ớ ệ ể ế
ị ầ ư ầ ̣ ườ ị ủ ả ạ ậ ả
c n ph i có tài kho n t ả
ư i CTCK thành viên c a SGDCK thu n, nhà đ u t hay TTGDCK và trong tài kho n ph i có đ s d ti n ho c s d ch ng ặ ố ư ứ ủ ố ư ề ả khoán theo quy đ nhị
đã xác đ nh đ ị ỏ ậ ế
ng, hình ỏ ệ ế ề ị ố ượ
ủ ứ ệ ậ ệ ị ườ ẽ ệ ố
Khi ti n hành giao d ch th a thu n, n u nhà đ u t ầ ư ề ậ ủ ả ố
ẽ ế ng và cu i m i phiên, SGDCK ỗ ị ế ả ổ ợ ị
c đ i ượ ố tác và 2 bên đã th a thu n xong các đi u ki n v giá, kh i l th c thanh toán... thì s thông báo cho CTCK c a c 2 bên. CTCK s th c ẽ ự hi n nh p l nh vào h th ng c a th tr hay TTGDCK s ti n hành t ng h p vào k t qu giao d ch toàn th tr
ng. N u nhà đ u t c đ i tác, khi có nhu c u, s t ẽ ớ ặ i đ t ị
ạ
ệ ẽ ể ầ ị ị ệ ẽ
ứ
ổ ệ ỏ ị
ng giao ườ ch a xác đ nh đ ầ ư ư ế ượ ố ủ l nh chào mua ho c chào bán t i CTCK. Đ i di n giao d ch (ĐDGD) c a ạ ặ ệ ử ổ ệ CTCK s nh p l nh vào h th ng và l nh này s hi n th trên c a s l nh ệ ố ậ ệ c a SGDCK, TTGDCK và CTCK. Căn c vào các thông tin chào mua, chào ủ bán trên s l nh giao d ch th a thu n, các CTCK s liên l c v i nhau, giúp ạ ớ ậ tìm ki m, th a thu n v i đ i tác v m c giá, kh i l nhà đ u t ớ ố ẽ ề ứ ố ượ ầ ư ế ậ ỏ
ỏ ậ ủ
ố ượ c th a thu n vào h th ng g m: Mã, s l ệ ố
ị ố ệ
i SGDCK hay TTGDCK s nh n, xác ầ ư ậ ệ ệ ạ ẽ ậ
ệ ... H th ng t ệ ố ị ư ả
ủ
ứ ữ ị
th ậ c th a thu n, ĐDGD c a CTCK bên bán s nh p d ch... Sau khi đã đ t đ ẽ ạ ượ ị ng, giá, l nh giao d ch đã đ ồ ỏ ượ ị ệ s hi u thành viên bên mua, kí hi u l nh giao d ch, s hi u tài kho n giao ố ệ ả d ch c a nhà đ u t ủ ị nh n các l nh giao d ch do CTCK nh p và đ a ra k t qu . KQGD s hi n ẽ ể ế ậ th trên màn hình c a ĐDGD và màn hình c a CTCK. ấ ủ ặ ậ ầ ư ườ ế ộ ị
ố ớ ứ ị
ị ượ ử c s ề
ậ ủ ị M t trong nh ng tính ch t c a giao d ch th a thu n, đó là giá ch ng khoán ỏ ộ s ph thu c cung c u, m t khác, nhà đ u t ng ti n hành giao d ch ẽ ụ ầ th a thu n đ i v i nh ng lô ch ng khoán l n, do đó, giá tr giao d ch th a ỏ ỏ ớ ữ ậ thu n c SGDCK Tp HCM và TTGDCK Tp HN đ u không đ ậ ở ả d ng đ tính ch s Vn-Index và HaSTC-Index. ể ụ
Con 1 câu u va nh
c điêm cac ban t ̀ ượ ̣ ự ̃ lam nha ( minh đa ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̀
ỉ ố ư bostay.com).
Câu 5:
̣ ̣ ́ ̀ ̀
ố ắ ự ữ
ả ả ề ệ ấ ộ
ộ
ư ổ ằ ớ
ế c l ủ ệ
ữ ể ặ
ả . ầ ư
́ ng nh thê nao đên giao dich cua cac ưở ư ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̉
̣ ườ ̀
ầ ư ượ ổ
i: M t là đ ộ ng giá tr c ph n gia tăng do công ty ầ
Hoat đông đâu c ch ng khoan la gi? ̀ ơ ứ Trong lĩnh v c tài chính, đ u c là vi c mua, bán, n m gi ạ , bán kh ng các lo i ệ ầ ơ , b t đ ng s n, ch ng tài s n tài chính nh c phi u, trái phi u, hàng hoá, ti n t ứ ế ề s bi n đ ng giá m nh c a chúng. Vì ho t đ ng khoán phái sinh nh m thu l ạ ộ i t ủ ạ ợ ừ ự ế ầ ơ đ u c áp d ng v i các lo i tài s n tài chính bi n đ ng nh v y cho nên đ u c ư ậ ộ ả ạ ụ ầ ơ i v i đ u c là vi c mua và là m t ki u kinh doanh có r i ro r t cao. Ng ượ ạ ớ ầ ơ ể ấ ộ các tài s n tài chính đ tăng thu nh p thông qua c t c ho c lãi su t, n m gi ấ ổ ứ ậ ắ hay còn g i là đ u t ọ Hoat đông đâu c co anh h ̀ ơ ́ ng: trên thi tr vào c phi u s có ba m t l ổ ứ c chia c t c ặ ợ ế ẽ c h ị ổ ượ ưở ậ i nhu n và có tích lũy n i, đ n m t lúc nào đó công ty nh p ế
ộ
thì ng ố ượ cổ ng
đ i do chênh l ch giá mua bán c phi u. nha đâu t ̀ ư khi đ u t Nhà đ u t ầ ư hàng năm (hàng quý...); hai là đ ho t đ ng t t có l ậ ạ ộ ố qu tích lũy vào v n đi u l ề ệ ỹ ng l ph nầ ; ba là đ ợ ợ ố c h ượ ưở c tăng thêm s l ổ ộ i đ u t ườ ầ ư ượ ệ ế
i c phi u đ ki m l ế ự
. ầ ư ổ ệ
ạ ổ ế i kinh doanh i nhu n th nh t và th ậ ể ế ứ ứ ấ ữ ế
ề ậ ườ ấ
ạ ộ ủ ế ạ
ầ ơ ứ
m i ho t đ ng sôi n i liên c công nh n thì ợ i c phi u khi tham gia tích c c mua đi bán l ch ng khoán ườ ọ ở ứ i kinh doanh ch ng khoán ít quan tâm đ n m t l ặ ợ i kinh doanh ch ng khoán s mua vào khi có d u hi u ệ ẽ ư ệ ấ ớ ề th tr ị ườ ẽ ứ ượ ạ ộ ắ ậ ớ ổ
Nhà đ u t nhu n chênh l ch giá, lúc đó h tr thành nh ng ng ậ Ng ứ ườ hai nh đã đ c p. Ng ứ giá lên, s bán ra khi có d u hi u giá c phi u h . Do đó ho t đ ng c a nhà kinh ổ doanh ch ng khoán g n li n v i ho t đ ng đ u c ch ng khoán. Đ u c ch ng ầ ơ ứ ạ ộ khoán đ ng ch ng khoán ứ tuc.
Nhìn chung th tr ng ch ng khoán (TTCK) ph i ch p nh n đ u c . Nh ng có ị ườ ầ ơ ư ứ ả ấ ậ
nh ng hành đ ng đ u c b c m. Nh ng hành đ ng đ u c b c m đó là: ữ ầ ơ ị ấ ầ ơ ị ấ ữ ộ ộ
ộ ầ ằ ệ ề ứ
ạ ứ
ớ ế ng, có l ớ ẫ i bình th ườ ộ 1. Tính ch tấ : Là hành đ ng nh m t o ra s c ép l n v quan h cung c u m t ng d n đ n hình thành m t giá ch ng ứ ơ i đ u c , ộ i cho ng ườ ầ ợ
ệ ạ
t h i cho nh ng ng ườ ữ : T o nên m t giá gi ạ lo i ch ng khoán nào đó trên th tr ị ườ khoán không gi ng v i giá t n t ồ ạ ố gây thi 2. M c tiêu ụ i khác. ả ạ ạ ộ
ơ ơ
t o nh m: tìm cách nâng giá lên r i bán ồ m t m c ứ ở ộ ị ế c a c phi u); t. ố ể ồ ố
t ng bán tháo s ch ng khoán cho ng ố ứ ố cao h n giá th c t ự ế ủ và tìm cách gi m giá xu ng r i mua ch ng khoán v càng nhi u càng t ả 3. Các hành d ng đ u c , đ u c đ c th c hi n b ng nhi u th đo n khác ằ giá n đ nh i mua; gi ữ ổ ườ c a nó đ bán (cao h n giá tr th c t ị ự ế ủ ổ ứ ề ự ầ ơ ầ ơ ượ ằ ộ
ệ nhau, tron đó có các lo i chính sau đây: Bán gi ả ạ ề ủ ạ ề , thu hút và hùn v n. ố