Tài nguyên n c và v n đ ô nhi m môi tr ng n cướ ườ ướ
I. Đ t v n đ
N c m t y u t sinh thái không th thi u đ i v i s s ng ngu n tàiướ ế ế
nguyên có kh năng tái t o vô cùng quý giá đ i v i con ng i. Ngu n n c quy t đ nh ườ ướ ế
ít nhi u đ n s phát tri n c a m i qu c gia, m i dân t c. ế
N c m t xích đ u tiên c a chu i dài dinh d ng ch y u c a s s ng sinhướ ưỡ ế
v t, do đó nh h ng c a n c đ n s c kh e là r t l n. ưở ướ ế
Trong phát tri n nông nghi p, n c đóng vai trò quan tr ng nh t, quy t đ nh đ n ướ ế ế
năng su t cây tr ng v t nuôi. Đ c bi t đ i v i các qu c gia nghèo, n i s n xu t ơ
nông nghi p đóng vai trò ch đ o trong n n kinh t qu c dân thì n c l i càng ý ế ướ
nghĩa s ng còn. Tuy v y, do bùng n dân s , khai thác quá m c các ngu n n c, tài ướ
nguyên r ng b tàn phá tr m tr ng nên các n c này đang ph i đ i m t v i thách th c ướ
l n trong vi c b o v , duy trì ngu n n c cho phát tri n nông nghi p b n v ng, gi i ướ
quy t v n đ l ng th c. ế ươ
Trong phát tri n công nghi p đô th , n c cũng vai trò to l n. Công nghi p ướ
hóa, hi n đ i hóa xu h ng t t y u trong phát tri n kinh t , h i c a m i qu c ướ ế ế
gia. Cùng v i đó nhu c u s dung n c cũng tăng lên. Nguy c ô nhi m ngu n n c ướ ơ ướ
ngày càng l n, nh h ng đ n quá trình công nghi p hóa, hi n đ i hóa. ưở ế
Trong sinh ho t hàng ngày, n c s ch m t nhu c u c p thi t c a s s ng. ướ ế
Thi u n c s nh h ng x u đ n ch t l ng cu c s ng và phát sinh nhi u căn b nhế ướ ưở ế ượ
nguy hi m.
N c còn là môi tr ng s ng c a nhi u lo i sinh v t t th c v t, đ ng v t đ n viướ ườ ế
sinh v t.
N c còn đ c xem là ngu n khoáng s n và năng l ng to l n c a nhân lo i. Đâyướ ượ ượ
là m t ti m năng c n đ c con ng i khai thác và s d ng h p lý. ượ ườ
V n đ ô nhi m môi tr ng n c đang m t trong nh ng th c tr ng đáng ng i ườ ướ
nh t c a s h y ho i môi tr ng t nhiên hi n nay. ườ
Th đ nh vi t v VĐ gì đây?ế ế
Nêu vai trò quá nhi u l i không d n d t đ n ch đ chính ế
1
Tài nguyên n c và v n đ ô nhi m môi tr ng n cướ ườ ướ
II. N i dung
2.1. Tài nguyên n c trên th gi i và Vi t namướ ế
2.1.1. Tài nguyên n c trên th gi iướ ế
Theo Korzun các c ng s (1978), l ng n c toàn c u kho ng 1386 tri u ượ ướ
km3, trong đó n c bi n đ i d ng chi m t i 96,5%. Ch còn l i kho ng 3,5%ướ ươ ế
l ng n c trong đ t li n trong khí quy n. L ng n c ng t con ng i thượ ướ ượ ướ ườ
s d ng đ c kho ng 35 tri u km ượ 3, chi m 2,53% l ng n c toàn c u. Tuy nhiênế ượ ướ
trong t ng s l ng n c ng t đó, băng tuy t chi m t i 24 tri u km ượ ướ ế ế 3 n cướ
ng m n m đ sâu t i 600m so v i m c n c bi n chi m 10,53 tri u km ướ ế 3. L ngượ
n c ng t trong các h ch a là 91.000 kmướ 3 và trong các sông su i là 2120 km3.
L ng m a trung bình hàng năm trên b m t trái đ t kho ng 800 mmượ ư .. Tuy nhiên
s phân b m a là không đ ng đ u gi a các khu v c trên th gi i, t o nên nh ng vùng ư ế
m a nhi u, d th a n c nh ng vùng m a ít, thi u n c. Vùng d th a n c ư ư ướ ư ế ướ ư ướ
n i l ng m a cao, th a mãn đ c nhu c u n c ti m năng c a th m th c v t. Vùngơ ượ ư ượ ướ
thi u n c là n i m a ít không đ cho th m th c v t phát tri n. Nhìn chung, châu Phi,ế ướ ơ ư
Trung Đông, mi n Tây n c M , Tây B c Mehico, m t ph n c a Chile, Argentina ướ
ph n l n Australia đ c coi nh ng vùng thi u n c. Ngu n n c trên các con sông ượ ế ướ ướ
ngu n n c ng t quan tr ng, đáp ng nhu các nhu c u n c c a con ng i sinh ướ ướ ườ
v t trên c n. Theo Shiklomanov (1990), l u l ng n c trên các dòng sông, thông qua ư ượ ướ
chu trình n c toàn c u, th hi n s bi n đ ng nhi u h n l ng n c ch a trong cácướ ế ơ ượ ướ
h , l ng n c ng m các kh i băng. D i đây b ng ượ ướ ướ L ng n c ch y trênượ ướ
sông c a th gi i ế
Khu v cDòng ch y hàng năm (km3) % so v i toàn c u Di n tích (1000 km2)
Châu Âu 321 7 10.500
Châu Á 14.410 31 43.475
Châu Phi 4.570 10 30.120
B c Trung
M8.200 17 24.200
Nam M11.765 25 17.800
Úc 348 1 7.683
Châu Đ i D ng ươ 2.040 4 1.267
Châu Nam C c2.230 5 13.977
T ng s 46.768 100 149.022
So v i ngu n n c m t, ngu n n c ng m tr l ng l n h n r t nhi u so v i ướ ướ ượ ơ
n c c a các con sông và h ch a. Đây là ngu n n c ng t r t d i dào c a nhân lo i.ướ ướ
N u chúng ta bi t b o v khai thác h p thu n c ng m s cho chúng ta ngu nế ế ướ
n c ng t r t b n v ng.ướ
2.1.2. Tài nguyên n c c a Vi t Namướ
Vi t Nam n m trong vùng nhi t đ i gió mùa, l ng m a bình quân hàng năm ượ ư
l n (1800 2000 mm) m t h th ng sông ngòi ch ng ch t, t o nên ngu n n c ướ
2
Tài nguyên n c và v n đ ô nhi m môi tr ng n cướ ườ ướ
r t phong phú. N u tính các sông đ dài trên 10 km thì chúng ta t i 2500 con ế
sông, v i t ng chi u dài lên t i 52000 km. Trong đó hai h th ng sông l n nh t c a c
n c sông H ng sông C u Long đã t o nên hai vùng đ t trù phú nh t cho phátướ
tri n nông nghi p Vi t Nam. Bên c nh đó, h th ng sông ngòi mi n Trung cũng r t
phong phú, t o nên các đ ng b ng ven bi n, tuy nh h p nh ng r t quan tr ng trong ư
phát tri n nông nghi p khu v c mi n Trung. H th ng sông ngòi này không nh ng
cung c p n c cho m i ho t đ ng phát tri n kinh t c a đ t n c mà còn là ngu n l i ướ ế ư
th y s n khá phong phú và h th ng giao thông đ ng th y quan tr ng c a c n c. ướ ướ
Tuy nhiên, do l ng m a phân b không đ u gi a các tháng trong năm (t p trungượ ư
ch y u vào các tháng mùa m a, t tháng 4-5 đ n tháng 9-10, tr vùng duyên h i mi n ế ư ế
Trung, mùa m a đ n mu n k t thúc mu n 2-3 tháng nên th ng gây ra úng l tư ế ế ườ
trong mùa m a khô h n trong mùa khô đ c bi t các t nh mi n Trung, n i đ aư ơ
hình d c và h th ng sông ngòi ng n. Theo Nguy n Vi t Ph (1893), l ng n c m a ế ượ ướ ư
hàng năm c a c n c vào kho ng 640 km ướ 3, t o nên dòng ch y các sông ngòi313
km3. Song n u tính c l ng n c ch y vào n c ta qua sông H ng (50 kmế ượ ướ ướ 3/năm)
sông C u Long (550 km3/năm) thì t ng l ng n c ch y s g p đôi. Tuy nhiên, l ng ượ ướ ượ
n c ch y này l i t p trung t i trên 80% vào mùa m a nên th ng gây ra úng l t ướ ư ườ
các t nh đ ng b ng khu v c mi n Trung. Ng c l i, trong mùa khô, các dòng sông ượ
th ng ít n c gây nên tình tr ng thi u n c t i trong nông nghi p.ườ ướ ế ướ ướ
V ngu n n c ng m, m c đã đ c khai thác s d ng t lâu song cho đ n ướ ượ ế
nay, vi c đi u tra, thăm cũng nh quy ho ch s d ng v n còn nhi u h n ch . Tuy ư ế
nhiên, do tình tr ng n c m t b ô nhi m nhi u c bi t khu v c công nghi p ướ
đô th ) nên ngu n n c ng m ch c ch n s đ c s d ng nhi u h n. ướ ượ ơ
2.2. Ô nhi m môi tr ng n c ườ ướ
2.2.1. Th c tr ng ô nhi m n c trên th gi i và Vi t Nam ướ ế
2.2.1.1. Th c tr ng ô nhi m n c trên th gi i ướ ế
Hi n nay đ ng th y sông ngòi nói chung châu Âu đ u nhi m đ c, nh tt ườ
các h p ch t h u c ch a clo. Nguyên nhân d c hai bên b sông nhi u nhà máy, ơ
nghi p hóa ch t, nh sông Ranh ch ng h n. Lan ng i ta đã phát hi n ra ư ườ
lo i nông d c đ c h i nh ng ch t vi ô nhi m (Micropolluant) trong n c u ng ượ ướ
b t ngu n t sông Ranh.
Ô nhi m n c u ng do nitrat (NO ướ 3-) t nông nghi p m t v n đ nghiêm tr ng.
Nông nghi p hiên đ i ngày nay s d ng quá nhi u phân hóa h c (nh t phân đ m).
Kho ng ch ng 20 năm qua, l ng NO ượ 3- đã khuy ch tán trong đ t gây ô nhi mế
n c, ngày càng nhi u ngu n n c l ng NOướ ướ ượ 3- quá m c quy đ nh. Song đi u nguy
hi m h n n a là vùng nông thôn th ng có d l ng thu c b o v th c v t quá cao. ơ ườ ư ượ
T i các ngu n n c các khu công nghi p thì n ng đ các ch t h i v t quá ướ ượ
li u l ng cho phép bao g m các ch t h u c , c khó b phân gi i trong t nhiên. ượ ơ ơ
Chúng có th n i trên m t n c, l l ng ho c l ng sâu d i đáy và tan trong n c. ư ơ ướ ướ
d ch m t gi t d u cũng t o di n tích váng 0,25 m 2 trên m t n c, t ng t m t t n ướ ươ
d u s t o váng 500 ha, l p màng váng r t m ng song v n gây h i v i sinh v t
th y sinh.
các đô th c a các n c đang phát tri n thì 95% c ng rãnh không đ c x ướ ượ
n c th i và đã x ra các cánh đ ng lân c n.ướ
3
Tài nguyên n c và v n đ ô nhi m môi tr ng n cướ ườ ướ
Th y S n c du l ch cùng s ch s . Song các con sông su i ngoài biên ướ
gi i Th y S thì l i là ngu n n c b ô nhi m hoàn toàn. ướ
Sông “Danuyp xanh” không còn m t hình nh th m ng, hi n nay v i chi u dài ơ
100 km t Cremxo đ n biên gi i Slovakia, th c ch t đã tr thành vùng n c ch t v ế ướ ế
ph ng di n sinh h c.ươ
Hoa Kỳ, hàng năm ngành nông nghi p đã s d ng kho ng 400 nghìn kg th y
ngân trong các lo i thu c b o v th c v t.
Hi n nay h u h t các qu c gia trên th gi i đ u b ô nhi m n c các m c đ ế ế ướ
khác nhau.
2.2.1.2. Th c tr ng ô nhi m n c Viêt Nam ướ
Hi n nay Vi t Nam, m c các c p, các ngành đã nhi u c g ng trong vi c
th c hi n chính sách pháp lu t v b o v môi tr ng, nh ng tình tr ng ô nhi m ườ ư
n c là v n đ r t đáng lo ng i.ướ
T c đ công nghi p hoá đô th hoá khá nhanh s gia tăng dân s gây áp l c
ngày càng n ng n đ i v i tài nguyên n c trong vùng lãnh th . Môi tr ng n c ướ ườ ướ
nhi u khu đô th , khu công nghi p làng ngh ngày càng b ô nhi m b i n c th i, ướ
khí th i ch t th i r n. các thành ph l n, hàng trăm c s s n xu t công nghi p ơ
đang gây ô nhi m môi tr ng n c do không công trình thi t b x ch t th i. ườ ướ ế
Ô nhi m n c do s n xu t công nghi p r t n ng. Ví d : ngành công nghi p d t ướ
may, ngành công nghi p gi y b t gi y, n c th i th ngđ pH trung bình t 9- ướ ườ
11; ch s nhu c u ô xy sinh hoá (BOD), nhu c u ô xy hoá h c (COD) th lên đ n ế
700mg/1 2.500mg/1; hàm l ng ch t r n l l ng... cao g p nhi u l n gi i h n choượ ơ
phép.
Hàm l ng n c th i c a các ngành này ch a xyanua (CN-) v t đ n 84 l n,ượ ướ ượ ế
H2S v t 4,2 l n, hàm l ng NHượ ượ 3 v t 84 l n tiêu chu n cho phép nên đã gây ô nhi mượ
n ng n các ngu n n c m t trong vùng dân c . ướ ư
M c đ ô nhi m n c các khu công nghi p, khu ch xu t, c m công nghi p t p ướ ế
trung là r t l n.
d : T i c m công nghi p Tham L ng, thành ph H Chí Minh, ngu n n c b ươ ướ
nhi m b n b i n c th i công nghi p v i t ng l ng n c th i c tính 500.000 m3/ ướ ượ ướ ướ
ngày t các nhà máy gi y, b t gi t, nhu m, d t. thành ph Thái Nguyên, n c th i ướ
công nghi p th i ra t các c s s n xu t gi y, luy n gang thép, luy n kim màu, khai ơ
thác than; v mùa c n t ng l ng n c th i khu v c thành ph Thái Nguyên chi m ượ ướ ế
kho ng 15% l u l ng sông C u; n c th i t s n xu t gi y pH t 8,4-9 hàm ư ượ ướ
l ng NHượ 4 4mg/1, hàm l ng ch t h u c cao, n c th i màu nâu, mùi khóượ ơ ướ
ch u…
Kh o sát m t s làng ngh s t thép, đúc đ ng, nhôm, chì, gi y, d t nhu m B c
Ninh cho th y l ng n c th i hàng nghìn m ượ ướ 3/ ngày không qua x lý, gây ô nhi m
ngu n n c và môi tr ng trong khu v c. ướ ườ
Tình tr ng ô nhi m n c các đô th th y nh t thành ph N i thành ướ
ph H Chí Minh. các thành ph này, n c th i sinh ho t không h th ng x ướ
t p trung tr c ti p x ra ngu n ti p nh n (sông, h , kênh, m ng). M t khác, còn ế ế ươ
r t nhi u c s s n xu t không x lý n c th i, ph n l n các b nh vi n và c s y t ơ ướ ơ ế
l n ch a h th ng x n c th i; m t l ng rác th i r n l n trong thành ph ư ướ ượ
4
Tài nguyên n c và v n đ ô nhi m môi tr ng n cướ ườ ướ
không thu gom h t đ c… là nh ng ngu n quan tr ng gây ra ô nhi m n c. Hi n nay,ế ượ ướ
m c đ ô nhi m trong các kênh, sông, h các thành ph l n là r t n ng.
thành ph N i, t ng l ng n c th i c a thành ph lên t i 300.000 - ượ ướ
400.000 m3/ngày; hi n m i ch 5/31 b nh vi n có h th ng x n c th i, chi m ướ ế
25% l ng n c th i b nh vi n; 36/400 c s s n xu t có x n c th i; l ng rácượ ướ ơ ướ ượ
th i sinh ho i ch a đ c thu gom kho ng 1.200 m ư ượ 3/ngày đang x vào các khu đ t ven
các h , kênh, m ng trong n i thành; ch s BOD, oxy hoà tan, các ch t NH ươ 4, NO2,
NO3 các sông, h , m ng n i thành đ u v t quá quy đ nh cho phép. thành ph ươ ượ
H Chí Minh thì l ng rác th i lên t i g n 4.000 t n/ngày; ch 24/142 c s y t ượ ơ ế
l n x n c th i; kho ng 3.000 c s s n xu t gây ô nhi m thu c di n ph i ướ ơ
di d i.
Không ch N i, thành ph H Chí Minh các đô th khác nh H i Phòng, ư
Hu , Đà N ng, Nam Đ nh, H i D ng… n c th i sinh ho t cũng không đ c x ế ươ ướ ượ
đ ô nhi m ngu n n c n i ti p nh n n c th i đ u v t quá ti u chu n cho phép ướ ơ ế ướ ượ
(TCCP), các thông s ch t l l ng (SS), BOD; COD; Ô xy hoà tan (DO) đ u v t t 5- ơ ượ
10 l n, th m chí 20 l n TCCP.
V tình tr ng ô nhi m n c nông thôn khu v c s n xu t nông nghi p, hi n ướ
nay Vi t Nam có g n 76% dân s đang sinh s ng nông thônn i c s h t ng còn ơ ơ
l c h u, ph n l n các ch t th i c a con ng i gia súc không đ c x nên th m ườ ượ
xu ng đ t ho c b r a trôi, làm cho tình tr ng ô nhi m ngu n n c v m t h u c ướ ơ
vi sinh v t ngày càng cao. Theo báo cáo c a B Nông nghi p Phát tri n nông thôn,
s vi khu n Feca coliform trung bình bi n đ i t 1.500-3.500MNP/100ml các vùng ế
ven sông Ti n và sông H u, tăng lên t i 3800-12.500MNP/100ML các kênh t i tiêu. ướ
Trong s n xu t nông nghi p, do l m d ng các lo i thu c b o v th c v t, các
ngu n n c sông, h , kênh, m ng b ô nhi m, nh h ng l n đ n môi tr ng ướ ươ ưở ế ườ
n c và s c kho ng i dân. ướ ườ
Theo th ng c a B Thu s n, t ng di n tích m t n c s d ng cho nuôi tr ng ướ
thu s n đ n năm 2001 c a c n c là 751.999 ha. Do nuôi tr ng thu s n t, thi u ế ướ ế
quy ho ch, không tuân theo quy trình k thu t nên đã gây nhi u tác đ ng tiêu c c t i
môi tr ng n c. Cùng v i vi c s d ng nhi u không đúng cách các lo i hoá ch tườ ướ
trong nuôi tr ng thu s n, thì các th c ăn d l ng xu ng đáy ao, h , lòng sông làm cho ư
môi tr ng n c b ô nhi m các ch t h u c , làm phát tri n m t s loài sinh v t gâyườ ướ ơ
b nh và xu t hi n m t s t o đ c; th m chí đã d u hi u xu t hi n thu tri u đ
m t s vùng ven bi n Vi t Nam.
2.2.2. Ngu n g c và tác nhân gây ô nhi m n c ướ
2.2.2.1. Ngu n g c
Do t nhiên: Núi l a phun b i lên làm ô nhi m n c, gió cu n b i lên làm ô nhi m ướ
n c.ướ
Do nh ng ho t đ ng c a con ng i: ườ
Do n c th i công nghi p.ướ
Do n c th i nông nghi p.ướ
Do n c th i sinh ho t, bao g m n c t m gi t, n c ch bi n th c ph m,ướ ướ ướ ế ế
n c c ng rãnh và n c các công trình v sinh.ướ ướ
2.2.2.2. Tác nhân
5