69
giao tiếp cm thy rng giá tr riêng ca h đang b nghi ng, do đó h phi
tp trung hơn vào vic cng c li giá tr ca mình hơn là lng nghe. Phn
ng hay thy nht là s t phô trương, hoc mt c động cơ khuyến khích,
rút lui, hoc mt tôn trng đối vi người đang giao tiếp
Để tránh được hai vn đề này khi giao tiếp vi cp dưới, cn tuân th
tám nguyên tc ca giao tiếp h tr:
1). Giao tiếp h tr phi định hướng vào vn đề, không phi định
hướng vào con người
Giao tiếp định hướng vn đề tp trung vào vn đề và các gii pháp
hơn là các đặc đim cá nhân. Giao tiếp định hướng vn đề nên được gn kết
vi các tiêu chun đã được công nhn hoc các k vng hơn là các ý kiến cá
nhân.
2). Giao tiếp h tr phi da trên s phù hp
Nghĩa là phi làm cho giao tiếp (v ngôn t và phi ngôn t) phi phù
hp hoàn toàn vi nhng gì mà cá nhân đang suy nghĩ hoc đang cm thy.
Khi nhà qun tr tư vn hoc cp dưới, nhng phát biu sáng sut,
trung thc luôn tt hơn nhng phát biu gi to, không trung thc. Tuy
nhiên phát biu vn cn tp trung và vn đề ch không phi là con người.
3). Giao tiếp h tr phi mang tính mô t, không mang tính đánh giá
Giao tiếp mô t bao gm có 3 bước chính. Bước mt, mô t mt cách
khách quan nht có th s kin hay hành vi đã din ra mà cn phi được thay
đổi. S mô t này khách quan ch nó da trên các yếu t ca hành vi có
th được người khác công nhn. Bước hai, mô t nhng phn ng đối vi
hành vi và các kết qu ca nó. Thay vì đổ cho người khác là nguyên nhân
ca vn đề, phi nên tp trung vào các phn ng hocc các kết qu ca hành
vi. Bước ba, đề ngh mt phương án d chp nhn hơn. Điu này s giúp cho
nhng người khác gi th din và cm thy có giá tr bng cách tách riêng cá
70
nhân ra khi hành vi. S t kính trng ca cá nhân được gìn gi và tôn
trng, ch có hành vi là mi cn được thay đổi.
4). Giao tiếp h tr công nhn giá tr ca con người hơn là ph nhn:
Ngay c khi mang tính mô t, giao tiếp vn có th mang tính ph
nhn. Giao tiếp ph nhn s gi nên nhng cm giác tiêu cc v giá tr bn
thân, nhân cách hoc nhng đặc đim khác đối vi người khác.
Giao tiếp công nhn, giúp người ta cm thy được công nhn, được
thông hiu, được chp nhn và có giá tr. Nó có 4 đặc đim: Bình đẳng, mm
do, song phương, da trên s nht trí gia hai bên.
Giao tiếp bình đẳng là nhà qun tr đối x vi cp dưới như nhng
người xng đáng, có năng lc và sáng sut và nhn mnh vào vic cùng gii
quyết vn đề hơn là khng định v trí cp trên.
Mm do trong giao tiếp là s sn lòng ca nhà qun tr trong vic
chp nhn rng cũng có th có nhng thông tin ph thêm hoc nhng
phương án khác và nhng người khác cũng có thđược nhng đóng góp
tích cc cho vic gii quyết vn đề cũng như là cho mi quan h. Điu này
có nghĩa là giao tiếp vi s nhún nhường khôn ngoan, ch không phi là s
h thp bn thân hay đim yếu và s ci m.
Song phương là kết qu ca giao tiếp bình đẳng và mm do. Cá nhân
cm thy có giá tr khi h được hi ý kiến, được th hin ý kiến riêng ca
mình và được khuyến khích tham gia mt cách ch động vào giao tiếp h
tr.
S giao tiếp ca nhà qun tr cũng công nhn cp dưới khi nó xác định
được các lĩnh v ca s đồng ý ca đôi bên và s cam kết tha thun chung.
Mt cách để th hin s công nhn da trên s đồng ý là xác định các hành
vi thái độ tích cc cũng như là tiêu cc trong sut quá trình giao tiếp.
71
5). Giao tiếp h tr mang tính đặc trưng ch không mang tính tng
quát:
Nói chung, phát biu càng c th, thì nó càng hu ích. Các phát biu
c th hu ích trong giao tiếp h tr vì nó tp trung vào các s kin và ch ra
s phân cp trong các v trí.
6).Giao tiếp h tr mang tính liên kết, ch không phá v liên kết
Phát biu mang tính liên kết nghĩa là nó phi được kết ni mt cách
trôi chy vi nhng gì được trình bày trước đó. Các giao tiếp thường mt
tính liên kết trong 3 trường hp sau:
- Khi nhng bên giao tiếp không có cơ hi như nhau để trình bày.
- Thi gian ngh quá dài.
- Vic kim soát ch đề có th b ngt quãng.
7). Giao tiếp h tr là mang tính riêng:
Nhà qun tr phi nhn ly trách nhim v mt phát biu mình, công
nhn ngun gc ca ý kiến đó là ca chính mình chc không phi ca người
khác.
8). Giao tiếp hiu qu đòi hi lng nghe, không ch là chuyn giao
thông đip mt chiu.
By thuc tính trên đều tp trung vào vic truyn đi thông đip, khi
thông đip được bt ngun t cp trên. Song mt khía cnh khác ca
giaotiếp h tr là vic lng nghe và tr li mt cách có hiu qu trong vic
tiếp nhn thông đip.
CÂU HI
1. T lý thuyết v n tượng ban đầu, hãy rút ra nhng nguyên tc giao tiếp
dành cho nhà qun tr để n tượng ban đầu ca người khác v nhà qun tr
tt đẹp.
72
2. T lý thuyết v n tượng ban đầu hãy ch cho nhà qun tr nhng nguyên
tc rèn luyn để nhà qun tr có kh năng hình thành n tượng ban đầu chính
xác v người khác.
3. Căn c vào lý thuyết qui gán xã hi hãy rút ra nhng nguyên tc để nhà
qun tr có th kim soát xem anh ta (cô ta) đã hiu đúng người khác mc
độ nào.
4. Có nhng phương tin giao tiếp nào? Anh (ch) có th nói gì v các k
năng giao tiếp?
5. Có nhng nguyên tc giao tiếp cơ bn nào ca nhà qun tr trong vic ra
mnh lnh và giao tiếp h tr cho cp dưới?
73
CHƯƠNG V
TÂM LÝ TRONG QUN TR KINH DOANH
I. Uy tín và phong cách lãnh đạo:
1. Uy tín ca người lãnh đạo:
Uy tín được coi là kh năng tác động đến người khác, là s nh hưởng
đến người khác, cm hóa người khác, làm cho h tin cy, phc tùng tuân
theo mt cách t giác.
Mt cán b lãnh đạo có uy tín thì mi mnh lnh, mi ý kiến được cp
dưới tin tưởng đem hết tinh thn và ngh lc, kh năng và sáng kiến để thc
hin cho bbg được vi tinh thn t giác phn khi.
Mt cán b lãnh đạo không có uy tín thì mi mnh lnh b cp dưới
nghi ng, không toàn tâm, toàn ý thc hin thm chí b tìm cách đối phó,
khước t, phá bĩnh.
Uy tín được th hin thông qua các du hiu:
- Mi thông tin qun trịđược chuyn đầy đủ, chính xác, kp thi.
- Qun chúng cp dưới quan tâm, cung cp nhng thông tin cn thiết
cho nhà qun tr.
- Thái độ tiếp nhn thông tin và cách x lý thông tin nhanh chóng,
đúng đắn.
- Mi quyết định ca nhà qun tr dù bng li hay bng văn bn đều
được chp hành nghiêm chnh và có báo cáo rõ lý do chưa được thc hin
xong.
- Lúc nhà qun tr vng mt công vic vn được tiến hành bình
thường và mi người mong đợi s có mt ca nhà qun tr.