HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
108
TN SUT C YU T TIÊN LƯNG SUY GIM THN KINH SM
SAU CAN THIP NI MCH LY HUYT KHI BNH NHÂN
NHIU NÃO CP VI LÕI TRUNG BÌNH - LN:
MT NGHIÊN CU ĐN HỆ TIN CU ĐA TRUNG TÂM
Nguyễn Quốc Trung1,8, Nguyễn Vĩnh Khang2, Trần Thị Minh Hằng1,3,
Trần Văn Sóng1, Lê Quang Thiện4, Dương Quang Hải4,
Nguyễn Thành Trung4, Nguyễn Chí Lành5, Hà Tấn Đức5,
Bạch Trí Dũng2, Nguyễn Thanh Nhi1, Trần Thanh Vũ1,
Lê Vũ Sơn T1, Nguyễn Th Bích Hường1, Dương Th Thảo1,
Đặng Minh Hùng6, Phan Bằng7, Nguyễn Bá Thắng2,8, Nguyễn Huy Thắng1,3
TÓM TT14
Mc tiêu: S xut hin ca suy gim thn
kinh sớm (SGTKS) sau điều tr can thip ni
mch (CTNM) mt thách thc lớn, đc bit
nhng bnh nhân b nhi máu não cp vi lõi
nhi u ln đưc can thip ni mch ly huyết
khi. Nghiên cu này nhằm xác đnh tn sut,
các yếu t tiên ng kết cc ngn hn
nhng bnh nhân có SGTKS.
Đối tượng và phương pháp: Chúng tôi tiến
hành mt nghn cứu đoàn h tiến cu, đa trung
tâm ti Vit Nam vi s tham gia ca bn trung
tâm đt qu, ng lc tt c các bnh nhân được
1Bnh vin Nhân dân 115
2Bnh vin Đại hc Y Dược TP H Chí Minh
3Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
4Bnh vin Đà Nẵng
5Bnh vin Đa khoa Trung ương Cn Thơ
6Bnh vin Trưng ơng
7Bnh vin Đại hc Y dược Buôn Mê Thut
8Đại hc Y Dược TP Hồ Chí Minh
Chu trách nhim chính: Nguyn Quc Trung
ĐT: 0938477516
Email: quoctrungyds09@gmail.com
Ngày nhn bài: 10/8/2024
Ngày gi phn bin: 12/8/2024
Ngày duyt bài: 20/6/2024
điu tr CTNM t tháng 8/2023 3/2024. Lõi
nhi u lớn được xác đnh bng ASPECTS t
3-5 hoc lõi nhi máu t 50-100 ml, được đánh
g bởi hai bác thn kinh có chng nhn
ASPECTS, vi nhng bt đng được đánh gi
bi mt chuyên gia đt qu. Chúng i đnh
nghĩa SGTKS s gia tăng 4 điểm trong thang
đim NIHSS trong ng 24 gi sau khi can thip
ly huyết khi. Các yếu t nguy cơ đưc phân
tích bng hình hi quy logistic đa biến. Kết
cc m sàng được đánh g bng thang đim
mRS, vi kết cc xu mRS t 4-6.
Kết qu: Trong s 1332 bnh nhân đưc
ng lc, chúng i thu nhn 313 bnh nhân
(23.5%). Trong s này, 43 bnh nhân (13.7%) có
SGTKS, gia tăng có ý nghĩa thng kê t l kết
cc m sàng xu mRS 4-6 sau 30 ngày (SGTKS:
40 (93.02%) so vi Không-SGTKS: 148
(55.6%), OR=10.63, KTC 95%: 3.21-35.22,
p=0.0001). Trong phânch hi quy đa biến, các
yếu t không th thay đi đưc bao gm tin s
rung nhĩ (aOR=2.93, KTC 95%: 1.23-6.83,
p=0.013), đim NIHSS (aOR=0.91, KTC 95%:
0.84-0.97, p=0.006), điểm ASPECTS (aOR=0.7,
KTC 95%: 0.49-0.99, p=0.047), tn thương vùng
chi phi đng mch não trước (aOR=5.45, KTC
95%: 2.0-14.6, p=0.0007) và nng đ glucose
máu (mmol/dL) (aOR=1.33, KTC 95%: 1.01-1.7,
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
109
p=0.023). i thông mch u thành công
(aOR=0.24, KTC 95%: 0.077-0.79, p=0.013), và
nhp vin trc tiếp đến trung m đt qu
(aOR=0.39, KTC 95%: 0.17-0.83, p=0.017) là
các yếu t bo v có th điu chỉnh được.
Kết lun: Khong mt trong by bnh nhân
nhi máu não cp vi i lớn được can thip ly
huyết khi có th gp phi suy gim thn kinh
sm trong vòng 24 gi sau can thip. Nhiu yếu
t có th tiên đoán suy gim thn kinh sm và h
tr đưa ra quyết định điều tr đ ti ưu hóa hiệu
qu ca điều tr can thip ni mch. Cn thc
hin các nghiên cu lớn hơn đ xác nhn li
nhng kết qu này.
T khóa: nhi máu não,i ln, ASPECTS
thp, ly huyết khi bng dng c cơ hc, can
thip ni mch.
SUMMARY
FREQUENCY AND PREDICTORS OF
EARLY NEUROLOGICAL
DETERIORATION FOLLOWING
THROMBECTOMY IN ACUTE
ISCHEMIC STROKE PATIENTS WITH
MEDIUM TO LARGE CORE: A
PROSPECTIVE MULTICENTER
COHORT STUDY
Objective: The occurrence of early
neurological deterioration (END) following
endovascular treatment (EVT) presents
significant challenge, particularly in patients with
acute large ischemic core thrombectomy. We
aimed to determine frequency, predictive factors,
and short-term outcomes of END.
Subject and methods: We conducted a
prospective, multicenter study in Vietnam
involving four stroke centers, which screened all
consecutive patients who underwent EVT
(August 2023 March 2024). Medium-large
cores were defined by ASPECTS 3-5 or ischemic
cores 50-100 ml, which were assessed by two
ASPECTS-certified neurologists, with
disagreements resolved by a senior reader. We
defined END as an increase of ≥4 points in
NIHSS score within 24 hours after
thrombectomy. Risk factors were analyzed using
multivariate logistic regression models. The
prognosis was evaluated using the modified
Rankin Scale (mRS), with poor prognosis
defined as mRS 46.
Results: Of the 1332 patients screened, 313
(23.5%) were included. Of these, 43 patients
(13.7%) had END, which was associated with
higher mRS of 4-6 at 30 days (END: 40
(93.02%) vs. Non-END: 148 (55.6%),
OR=10.63, 95%CI: 3.21-35.22, p=0.0001). In
multivariate analysis, non-modifiable factors
included history of atrial fibrillation (aOR=2.93,
95%CI: 1.23-6.83, p=0.013), NIHSS (aOR=0.91,
95%CI: 0.84-0.97, p=0.006), ASPECTS
(aOR=0.7, 95%CI: 0.49-0.99, p=0.047), anterior
cerebral artery lesion (aOR=5.45, 95%CI: 2.0-
14.6, p=0.0007) and glucose (mmol/dL)
(aOR=1.33, 95%CI: 1.01-1.7, p=0.023).
Successful reperfusion (aOR=0.24, 95%CI:
0.077-0.79, p=0.013), and direct admission
(aOR=0.39, 95%CI: 0.17-0.83, p=0.017) were
modifiable predictors for END.
Conclusions: One in seven medium-large
core thrombectomy patients may experience
END within 24h. Several factors can predict
END and support decision-making to optimize
the efficacy of EVT. Larger studies are needed to
confirm these findings.
Keywords: ischemic stroke, large core, low
ASPECTS, mechanical thrombectomy,
endovascular treatment.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đt qu là mt bnh lý hu hoi nhu mô
não vi t l hin mắc đặc bit cao các
c Đông Á, cụ th là Vit Nam, là nguyên
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
110
nhân t vong đứng hàng th hai trên thế gii
mt trong nhng nguyên nhân hàng đu
gây khuyết tt [1]. Trong s y, khong
31,1-38,7% đột qu thiếu u não
(ĐQTMN) gây ra bi tắc động mch ln, là
nhóm bnh nguy him, gây t l khuyết tt
t vong lần lưt là 50-54% 15,3-16,5%,
nhưng tiên lưng tt nếu đưc phát hin
sm, chẩn đoán và điều tr kp thi [2]. các
bnh nhân tắc động mch ln (TĐML),
khong 20% lõi nhi máu tiến trin nhanh và
hu qu lõi nhi máu ln ti thi điểm đưc
chẩn đoán [3]. Nhóm bệnh nhân (BN) này
khi được điu tr liệu pháp tái tưi máu
nguy cao xuất hin tổn tơng tái tưi
máu trong mô não hoi t, dẫn đến tăng nguy
chuyển dng chy máu (CDCM), phù não,
khuyết tt và t vong.
CTNM đưc xem như một trong nhng
phương pháp điều tr hiu qu nht trong y
hc: vi s BN cần điều tr để ngăn ngừa
khuyết tt 2-2,6 [4]. Điều này gi ý
nhiu nhóm BN nm ngoài nhng tu chun
trong các th nghiệm lâm sàng ban đầu vn
tim năng lợi ích vi điu tr CTNM
[4]. Năm thử nghiệm lâm sàng đối chng
ngẫu nhiên đã chứng minh tính hiu qu
an toàn ca liu pháp CTNM bnh nhân
nhi máu não cp vi lõi ln, tuy nhiên t l
tàn phế t vong vn còn cao [5]. Mt
thách thc ln là s xut hin ca suy gim
thn kinh sm (SGTKS) sau CTNM, đc bit
là nhng BN lõi nhi máu ln. SGTKS
không ch làm tăng t l t vong mà còn làm
tăng t l khuyết tt của BN, do đó, việc nhn
din c yếu t tiên lưng kết cc lâm
ng ca SGTKS trn vô cùng cn thiết.
Nghiên cu ca chúng tôi nhm mục đích
xác định tn sut xut hin SGTKS, các yếu
t nguy liên quan ảnh hưởng ca
SGTKS đến kết cc lâm sàng nhng BN b
nhi máu não cp vi lõi nhi máu ln đưc
điu tr CTNM. Nghiên cu không ch giúp
làm rõ các yếu t nguy kết qu ca
SGTKS còn h tr các bác sĩ lâm sàng
trong việc đưa ra các quyết định điều tr phù
hp, tối ưu hóa hiệu qu của phương pháp
điu tr CTNM.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu đoàn
h tiến cu, đa trung tâm.
Tiêu chun chn mu
Tiêu chun chn bnh:
Tui t 18 đến 85 tui; NIHSS: 6-30
đim ti thi điểm trước khi tiến hành th
thut;
Tc thi điểm đột qu: mRS 0-1 điểm;
Hình nh hc tha các tiêu chun:
- Tắc động mch cảnh trong (đon ngoi
s hay ni s), hoặc động mch não gia
(đoạn M1) đưc xác định tn nh nh
ct lp vi tính (CT) mch máu não hoc cng
ng t (MRI) mch máu;
- Tiêu chun lõi nhi máu: ASPECTS t
3-5 tn hình nh CT s não không cn
quang/hình nh hc khuyếch tán cộng hưởng
t s não hoc th tích lõi nhi máu não t
50 - 100 trên CT/MRI iu não.
- Bnh nhân đưc can thip ly huyết
khi trong ca s đến 24 gi k t thi điểm
khi phát đột qu.
Tiêu chun loi tr:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
111
- bnh nội khoa giai đoạn cui
(bnh tim, phi nng) hoc bệnh lý ung t
có tiên lượng sống dưi 12 tháng.
- Các bnh lý tâm thn, thn kinh làm
ảnh ng đánh giá thần kinh và mc độ hi
phc chức năng sau can thiệp.
- Ph n đang mang thai.
- Tin s d ng thuc cn quang không
th điu tr đưc bng thuc.
- Tăng huyết áp kháng tr khó kim soát
bng thuc: huyết áp tâm thu (HATT) >185
mmHg hoc huyết áp tâm trương (HATTr)
>110 mmhg)
- Đặc đim cn lâm sàng xu ng d
chy máu: tiu cu < 100 x 109/L, đưc điu
tr thuc chống đông heparin trong vòng
48 gi vi aPTT 35 giây, sử dng thuc
chống đông kháng Vitamin K với INR >1.7.
- Phu thut ln hoc sinh thiết quan
trong vòng 1 tháng trước
- Bt chảy máu đang din tiến hoc
trong vòng 1 tháng trước (chy máu tiêu hoá,
tiết niu…).
- Suy thn vi eGFR <30 ml/phút hoc
creatinin> 220 mmol/L (2.5 mg/dl) hoc cn
thm phân phúc mc/chy thn nhân to
định kì
- Bng chng nh nh hc các bnh lý u
não, d dạng động tĩnh mch, xut huyết ni
s cp tính.
- Tắc động mch ln triu chng cp
tính nhiều n một vùng phân b mch
máu xác định tn CT mch máu não hay
MRI mch máu não (ví d: tắc động mch
cnh trong hoặc động mch não gia hai bên,
tắc động mch cảnh trong/đng mch não
gia và động mch thân nn).
- Du hiu thoát v não, di lệch đường
gia, hiu ng choán ch chèn ép c não
tht.
Phương pháp chn mu: chn mu liên
tiếp.
Tiêu chuẩn đánh giá:
- Đánh giá tính hiu qu: SGTKS đưc
định nghĩa đim NIHSS sau can thip ni
mch 24 gi tăng 4 điểm so vi đim
NIHSS tc can thip.
+ Tiêu chí chính: t l độc lp chức năng
(mRS ≤ 3) ti thi đim 30 ngày.
+ Tiêu chí ph: T l tái thông mch máu
não theo thang điểm TICI sau th thuật đạt
tái thông khi TICI bng 2b 3.
- Đánh giá độ an toàn: T l t vong do
tt c nguyên nhân sau 30 ngày; t l chy
máu não CMN) triu chng theo tiêu
chun SIST-MOST (Safe Implementation of
Thrombolysis in Stroke-Monitoring Study).
T l biến chng liên quan can thip.
X lý phân tích d liu: S liệu đưc
x lý bng phn mm R.
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 07/2023 - 3/2024, chúng tôi
ng lc 1332 BN được điu tr CTNM ti 4
trung tâm đt qu toàn din bao gm: khoa
Bnh lý mch máu não - Bnh vin Nhân dân
115, khoa Thn kinh Bnh viện Đi hc Y
c TP H C Minh, khoa Đt qu - Bnh
viện Đà Nẵng khoa Đt qu - Bnh vin
Đa khoa Trung ương Cần T. Trong số đó
313 (23.5%) BN tha tu chun, đưc
đưa vào nghiên cu. Kết qu thu đưc gm:
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
112
Hình 1: Quy tnh sàng lc bnh nhân
3.1. Đặc điểm mu nghiên cu
Trong 313 BN nghiên cu, có 43 (13,7%)
SGTKS. Bng 1 cho thấy đặc điểm nn
ca dân s nghiên cu hai nhóm SGTKS
không SGTKS. Tui trung v: 64 tui,
không khác bit gia nhóm SGTKS
không SGTKS (p=0.736). So vi nhóm
không-SGTKS, nhóm BN SGTKS không
khác bit v tui, gii tính, tin s đột qu,
tăng huyết áp, đái tháo đưng, đim NIHSS,
v trí tc mch (Bng 1). So vi nhóm
không SGTKS, nhóm SGTKS khác bit
v tin s rung nhĩ (30.2% so với 14.1%,
p=0.008), điểm ASPECTS trung v (4.0 so
vi 4.0, p=0.002), mc glucose nn (7.31
mmol/L so vi 6.28 mmol/L, p=0.028), t l
nhp vin trc tiếp (32.6% so vi 50.0%,
p=0.033).