169
TĂNG ÁP LỰC NI S
1. ĐẠI CƢƠNG
Tăng áp lực ni s (ALNS) có th gây ra phù não, thiếu máu não, hoc tt não rt
nhanh gây t vong hoc tổn thƣơng không hồi phc, vì vy cn phải đƣợc chn
đoán sớm và x trí tích cc.
2. NGUYÊN NHÂN
- Chấn thƣơng sọ não.
- Chy máu não: trong nhu mô não, não tht, chảy máu dƣới nhn.
- Tc nhánh lớn động mch não: tắc động mch cảnh trong, động mch não gia...
- U não.
- Nhim khun thn kinh: viêm não, viêm màng não, áp xe não.
- Não úng thy.
- Các nguyên nhân có kh năng gây tăng áp lực ni s khác:
+ Tăng CO2 máu; gim oxy máu.
+ Th máy có s dng PEEP cao (áp lực dƣơng cuối thì th ra).
+ Tăng thân nhiệt.
+ H natri máu.
+ Tình trng co git.
3. TRIU CHNG
3.1. Lâm sàng : Tu vào ngƣời bnh tnh hay mê mà có nhng diến biến khác
nhau.
a) Ngƣời bnh tnh
- Nhức đầu thƣờng đau tăng dần lên, đau có thể lan ta hoc khu trú.
- Nôn: thƣờng gp trong các nguyên nhân h sau.
- Ri lon th giác: nhìn đôi, thoáng m, gim th lực, soi đáy mắt có phù gai.
- Ri lon thn kinh: ng gà, l đờ.
b) Ngƣời bnh hôn mê
- Đang tỉnh đột ngt hôn mê, hoặc hôn mê sâu hơn.
- Có biu hiện tăng trƣơng lực cơ.
- Ri lon thn kinh t động (là du hiu nng):
+ Nhp tim nhanh hoc chậm, tăng huyết áp hoc gim huyết áp.
+ Ri lon hô hp: th nhanh, sâu hoc Cheyne-Stockes.
+ Ri loạn điều hòa thân nhit: st cao.
- Du hiu tổn thƣơng do tụt não:
+ Tt thu thái dƣơng: liệt dây III, đồng t giãn.
+ Tt thùy hnh nhân tiu não: th nhanh hoc ngng th.
+ Tt não trung tâm: biu hin tn thƣơng từ trên xuống dƣới.
3.2. Cn lâm sàng
- Xét nghim máu: có th xác định nguyên nhân do h natri máu.
170
- Chp ct lp vi tinh (CT-scan) s não: có th thy
+ Phù não, cu trúc não b đẩy, cấu trúc đƣờng gia b thay đổi.
+ Não tht giãn: do tc nghn s lƣu thông của dch não ty.
+ Chy máu não, thiếu máu não, u não, áp xe não...
- Cộng hƣởng t (MRI) so, Chụp động mch não: (nếu có).
- Chc dò ty sng: khi nghi ng viêm màng não (chú ý để cho DNT chy ra t
t).
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
- Đau đầu ngày càng tăng.
- Bun nôn hoc nôn.
- Có th có ri lon ý thc kèm theo.
- Soi đáy mt: có phù gai th giác.
- CTscanner hoc MRI s não: có th xác định đƣợc nguyên nhân gây TALNS.
4.2. Chẩn đoán phân biệt
- Hôn mê: hôn mê tăng thẩm thu, toan xeton, h đƣng máu, hôn mê gan...
- Nhìn m: các bnh lý thc th mt.
- Đau đầu: các nguyên nhân do thn kinh ngoi biên, ri lon vn mch.
4.3. Chẩn đoán nguyên nhân
- Chấn thƣơng sọ não: CT scanner có th thy hình nh chy máu não, tổn thƣơng
não do đụng dp, v xƣơng sọ.
- Chy máu não: CT scanner s não thy hình nh chy máu trong nhu mô não, não
tht, chảy máu dƣới nhn.
- U não: CT scanner hoc MRI s não cho thy v trí, kích thƣớc, s ng khi u.
- Não úng thy: CT scanner và MRI có hình nh não tht giãn to làm cho các rãnh
cun não mt nếp nhăn.
- Nhim khun thn kinh: Xét nghim dch não tủy: protein tăng kèm theo bạch
cầu tăng (viêm màng não mủ). Viêm màng não, áp xe não. Dch não ty bình
thƣng trong viêm não....MRI có th thy hình nh viêm não, áp xe não.
- Các nguyên nhân có kh năng gây tăng áp lực ni s khác:
+ Tăng CO2 máu; gim oxy máu: xét nghim khí máu.
+ Th máy có s dng PEEP (áp lực dƣơng cuối thì th ra).
+ Tăng thân nhiệt: nhiệt độ > 40oC, kéo dài liên tc.
+ H natri máu: xét nghệm điện giải đồ cho thy [Na+] máu < 130 mmol/l.
+ Tình trng co git: xét nghiệm sinh hóa máu có CK máu tăng cao.
5. X TRÍ
5.1. Nguyên tc x trí
- Áp dng các bin pháp làm gim áp lc ni s.
- Duy trì huyết áp ca ngƣi bệnh cao hơn mức bình thƣờng hoc huyết áp nền để
đảm bo áp lực tƣới máu não (Cranial Perfusion Pressure - CPP) t 65-75 mmHg.
171
- Duy trì áp lc thm thấu máu 295 đến 305 mOsm/L.
- Hn chế tối đa các biến chứng do tăng áp lực ni s gây ra.
- Loi b nguyên nhân gây tăng áp lực s não.
5.2. X trí ban đu và vn chuyn cp cu
- Cho ngƣời bnh nằm yên tĩnh nếu ngƣời bnh tnh.
- Đầu cao 30o - 45o nếu không có h huyết áp.
- Cung cấp đủ oxy cho ngƣời bnh: th oxy kính.
- Duy trì huyết áp cao hơn huyết áp nn của ngƣời bnh.
+ H huyết áp: truyn dch NaCl 0,9 %.
+ Tăng huyết áp: dùng thuc h áp (chn kênh canxi, c chế men chuyn).
- Chng phù não: glucocorticoid khi có u não.
+ Methylprednisolon: 40 - 120 mg tiêm tĩnh mạch, duy trì 40mg/6gi.
+ Dexamethasone: 8 mg tiêm bp hoặc tĩnh mch, duy trì 4 mg/6gi.
- X trí tăng thân nhiêt: Paracetamol 0,5 g bơm qua xông hoặc 1 g truyền tĩnh
mch.
- Vn chuyn khi huyết áp và hô hấp đƣợc đảm bo.
5.3. X trí ti bnh vin
a) Ni khoa
- Chung
+ Cho ngƣời bnh nm yên tĩnh nếu tnh.
+ Đầu cao 30o - 45o.
+ Điều chnh ri loạn nƣớc điện gii.
+ Điều tr ng thân nhiệt: Paracetamol 0,5 gram bơm qua ống thông d dày hoc 1
gram truyền tĩnh mạch.
+ Kháng sinh: khi có du hiu nhim khun thn kinh cn phi s dng kháng sinh
càng sm càng tt, la chn kháng sinh d thm màng não, phải đủ liều lƣợng, vi
khun còn nhy cm với kháng sinh đó, thƣờng dùng 2 loi kháng sinh kết hp,
thuc truyền tĩnh mạch, điều chnh liu theo mc lc cu thn.
Cephalosporin thế h 3: ceftazidime 2g/ 8 gi, cefotaxime 2g/ 4-6 gi,
ceftriaxone 2g/ 12 gi...
Cephalosporin thế h 4: cefepime 2g/ 8 gi.
+ Chng co git: (xem bài trạng thái động kinh)
+ Chng táo bón: thuc nhuận tràng nhƣ sorbitol, duphalac...
+ Bí tiểu: đặt ng thông tiu.
- Hi sc hô hp: cung cấp đủ oxy cho ngƣời bnh
+ Ngƣời bnh tnh: th oxy kính.
+ Ngƣời bnh hôn mê, ri lon hô hp cn phải đặt ni khí qun và th máy (tránh
s dng PEEP hoc dùng PEEP thp 5 cm H2O), duy trì PaCO2 t 35 - 45 mmHg.
- Hi sc tun hoàn
172
* Cn chú ý: duy trì HA cao hơn bình thƣờng hoc HA nn (HATT 140-180
mmHg, HATTr <120 mmHg) để đảm bo áp lực tƣới máu não (CPP: 65-75
mmHg).
+ Nếu ngƣời bnh có h huyết áp: cần đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm 3 lòng.
Truyền đủ dch: da vào ALTMTT, không truyn glucosa 5% và NaCl 0,45%
làm tăng áp lực ni s do phù não tăng lên.
HA vẫn không đạt đƣợc yêu cu: s dng dopamine truyền tĩnh mch.
+Điều tr tăng huyết áp khi: HATT > 180 mmHg và/hoc HATTr > 120 mmHg
kèm theo suy thn.
Nếu HATT > 230 mmHg và/hoc HATTr> 140 mmHg: nitroprussid truyn TM:
0,1 - 0,5 µg/kg/ph, tối đa 10 µg/kg/phút. Hoặc nicardipine truyn TM: 5 -
15mg/gi.
Nếu HATT 180 - 230 mmHg và/hoc HATTr 105 - 140 mmHg: ung chẹn β
(labetalol) nếu nhp tim không chm < 60 ln/phút.
Nếu HATT < 180 mmHg và/hoc HATTr< 105 mmHg: ung chn β (nếu nhp tim
không chm < 60 ln /phút. Hoc c chế men chuyn: enalaprin 10 mg/viên;
Peridopril 5 mg/viên. Li tiu furosemid tiêm mch nếu thuc h HA không kết
qu.
- Chng phù não: gi áp lc thm thu máu 295 - 305 mOsm/L.
+ Manitol ch dùng khi có phù não: 0,5 - 1g/kg/6gi truyền tĩnh mạch trong 30
phút; không dùng quá 3 ngày.
+ Dung dch muối ƣu trƣơng 7,5 - 10% 100 ml/ln có tác dng gim nhanh áp lc
ni s, thi gian tái phát tăng áp lực ni s muộn hơn so với manitol 20%, cho kết
qu tt ngƣi bnh b chấn thƣơng sọ não. Thi gian dùng không quá 3 ngày.
+ Thuc an thn truyền tĩnh mạch : Thuc: phenobacbital hoc thiopental
(100mg/gi), propofol (5 80 μg/kg/phút). Tác dụng vi liu gây mê: gim phù
não, gim nhu cu s dng oxy não, chng co git. Tác dng ph: hôn mê sâu
hơn, hạ huyết áp. Cn theo dõi sát ý thc và huyết áp.
+ Glucocorticoid: ch định trong u não, áp xe não. Không dùng khi có tăng huyết
áp. Thuc: Synacthen 1mg tiêm bp/ngày (tác dng tt trong u não).
Methylprednisolon: 40 - 120 mg tiêm tĩnh mạch, duy trì 40mg/6gi.
Dexamethasone: 8 mg tiêm bp hoặc tĩnh mch, duy trì 4 mg/6gi.
b) Ngoi khoa: Khi biết rõ nguyên nhân, điều tr ni khoa không kết qu.
6. TIÊN LƢỢNG BIN CHNG
6.1. Tiên lƣợng
Tăng áp lực ni s kéo dài s có tổn thƣơng não khó hồi phục, tiên lƣợng xu.
ngƣi bnh hôn mê do chấn thƣơng sọ não cho thy thời gian tăng áp lực ni s
càng kéo dài liên quan đến tiên lƣợng càng xu.
6.2. Biến chng
173
Tăng áp lc ni s nếu không đƣợc x trí kp thi s to ra vòng xon bnh lý làm
cho áp lc ni s ngày càng tăng có thể dẫn đến co giật, đt quỵ…tổn thƣơng não
không hi phục… Tt não là biến chng nng, có th làm cho ngƣời bnh t vong
nhanh chóng.
7. PHÒNG BNH
Khi có du hiu của đau đầu, nhìn m không rõ nguyên nhân cn phi chp ct lp
s não để loi tr nguyên nhân tăng áp lực ni sọ. Khi có tăng áp lực ni sọ, ngƣời
bnh cn phải đƣợc theo dõi sát và x trí nguyên nhân gây ra tăng áp lực ni s.
Sơ đồ x trí tăng áp lực ni s
TÀI LIU THAM KHO
B Y tế (2015) ,‟Hƣớng dn chẩn đoán và xử trí Hi sc tích cực ” (Ban hành
kèm theo Quyết định s 1493/QĐ-BYT ngày 22/4/2015 ca B trưởng B Y tế).