Tóm tắt luận văn
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY ĐÔ
I VƠ
I
DOANH NGHIÊP FDI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.Tổng quan về doanh nghiệp FDI
1.1.1.Khái niệm về doanh nghiê
p FDI
Doanh nghiệp FDI là một thuật ngữ chỉ tất cả các loại hình doanh nghiệp, có cách
pháp nhân tại ớc sở tại (nước tiếp nhận đầu tư), bên nước ngoài tỷ lệ góp vốn tối
thiểu đủ để tham gia vào bộ y quản trị của doanh nghiệp. Họ trực tiếp quản hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích cho tất cả các bên (cbên đi
đầu tư và bên nhận đầu tư).
1.1.2.Những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp FDI
1.1.3.Các loại hình doanh nghiệp FDI
1.1.3.1.Doanh nghiệp liên doanh
1.1.3.2.Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
1.2.Hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp FDI của NHTM
1.2.1.Khái niệm cho vay đối với DN FDI
Cho vay đối vi DN FDI mt hình thc cp tín dng cho các doanh nghip FDI,
theo đó tổ chc tín dng giao cho khách hàng là các doanh nghip FDI mt khon tiền để
s dng vào mục đích nhất định trong thi gian nhất định theo s tho thun vi nguyên
tc có hoàn tr c gc ln lãi.
1.2.2.Các hình thức cho vay đối với DN FDI
Cho vay từng lần
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay đồng tài trợ
Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.2.3.Đặc điểm cho vay các doanh nghiệp FDI
- Số lượng doanh nghiệp FDI vay vốn tại Ngân hàng ít nhưng nợ cho vay đối
tượng khách hàng này chiếm tỷ trọng không nhỏ.
- Thông tin khách hàng doanh nghiệp FDI thường rất khó thu thập do nguồn thông
tin ít, doanh nghiệp lại có yếu tố nước ngoài nên khó tìm kiếm thông tin.
- Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp FDI đôi khi lớn hơn các loại hình doanh
nghiệp khác nhưng tài sản đảm bảo của doanh nghiệp FDI không đáp ứng đủ.
- Chi phí vận hành hoạt động cho vay đối với DN FDI thường cao hơn cho vay
khách hàng doanh nghiệp khác và cho vay cá nhân.
1.2.4.Một số ch tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay đối với DN FDI
1.2.4.1.Tốc độ tăng trưởng dư nợ
Tốc độ tăng trưởng
dư nợ
=
Dư nợ năm nay- dư nợ năm trước
*100%
Dư nợ năm trước
1.2.4.2. Tỷ lệ dư nợ cho vay
Tỷ lệ dư nợ cho vay
=
Dư nợ cho vay
*100%
Tổng dư nợ tín dụng
1.2.4.3. Tỷ lệ nợ quá hạn
=
Nợ quá hạn
*100%
Tổng dư nợ tín dụng
1.3.Tăng cƣờng cho vay đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN
1.3.1.c nhân tảnh ởng đến ng ờng cho vay đối với doanh nghiệp FDI
1.3.1.1.Nhóm nhân tố bên trong Ngân hàng
a) Chính sách tín dụng
b) Khả năng huy động vốn của NH
c) Phương pháp thu thập và phân tích thông tin
d) Công tác tổ chức, quản trị của NH
e) Chất lượng của công tác thẩm định
f) Trình độ, năng lực làm việc của đội ngũ chuyên viên quan hệ khách hàng
g) Hoạt động marketing chăm sóc khách hàng
h) Nền tảng công nghệ của NH
1.3.1.2.Nhóm nhân tố bên ngoài Ngân hàng
a) Môi trường kinh tế xã hội
b) Môi trường pháp lý
c) Chính sách của Đảng hệ thống pháp luật của Nhà nước đối với doanh nghiệp FDI
và NH
d) Các nhân tố bất khả kháng
1.3.2.Ý nghĩa của việc tăng cương cho vay đôi vơ
i doanh ngh
p FDI ơ ngân
hng thương mại
1.3.2.1.Ngân hàng tăng cường cho vay đối với doanh nghiệp FDI giúp đa
p ư
ng
nhu câu về vôn cua ca
c doanh nghiê
p FDI
1.3.2.2.Tăng cường cho vay đôi vơ
i doanh nghiê
p FDI có ảnh hưởng tích cực đên
ngân ha
ng
a) Hoạt động cho vay đối với DN FDI giúp Ngân hàng tạo thêm nguôn thu nhập
b) Khi tăng cường cho vay đối với DN FDI giúp Ngân hàng phát triển bán các sản phẩm
dịch vụ khác
c) Tăng cường cho vay đối với DN FDI giúp Ngân hàng thu hut thêm nguôn vôn , đă
c biê
t
là vốn ngoại tệ
d) Tăng cường cho vay đối với DN FDI giúp Ngân hàng phân tan rui ro
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY
ĐI VI DOANH NGHIP C VN ĐẦU TƢ NƢC NGOÀI
NGÂN HÀNG TECHCOMBANK
2.1. Đặc điểm của ngân hang Techcombank
2.1.1. Thông tin chung v quá trình hình thnh, phát triển của Techcombank
Techcombank thành lập vào ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu chỉ 20 t
đồng. Với sự cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ qua các m, vốn điều lệ của
Techcombank tăng trưởng không ngừng. Năm 2000-2001 vốn điều lệ là 102 t đồng, năm
2010 tăng đến 6.932 tỷ đồng, cho đến cuối năm 2015 vốn điều lệ của Techcombank
đạt 191.994 t đồng.
2.1.2. Tình hình hoạt động v kết quả kinh doanh của Techcombank giai đoạn
2012-2015
2.1.2.1. Tình hình cho vay ở Techcombank
Techcombank đã pt triển hoạt động n dụng của mình cả v chiều sâu chiều
rộng, mở rộng đối ợng khách hàng, tiếp cận thêm nhiều lĩnh vực kinh doanh, tăng
khách hàng cả về chất lượng và số lượng.
2.1.2.2. Cơ cấu dư n ở Techcombank
a) Cơ cấu dư nợ theo nhóm n
Mức độ an toàn tín dng ca Techcombank, kh năng thu hồi vn ca các khon vay cao,
điều y đưc do công tác thẩm đnh của Techcombank đang ngày càng đưc nâng
cao.
b) Cơ cấu dư nợ theo k hn
cấu cho vay theo k hn của Techcombank đã dịch chuyn t ngn hn sang trung và
dài hn
c) Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng
Cho vay khách hàng nhân đang dấu hiệu tăng dần. Điều y chng t
Techcombank đang ngày càng thu hút được phân khúc khách hàng nhân bng nhng
chương trình ưu đãi về lãi sut.
2.1.2.3. Tình hình huy động vốn
Techcombank chú trọng công tác huy động vốn cả trên thi trường liên Ngân hàng
lẫn từ nền kinh tế, không những hướng tới những khách hàng truyền thống các tổng
công ty, các doanh nghiệp lớn cả những doanh nghiệp vừa nhỏ khách hàng thể
nhân.
2.2.Thƣc tra
ng cho vay đôi vơ
i doanh nghiê
p con ĐTNN ơ
Techcombank
giai đoạn 2012 đến 2015
2.2.1. Các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp FDI của Techcombank
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, doanh nghiệp FDI Techcombank thực
hiện thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức: Hạn mức tối đa doanh nghiệp FDI được Techcombank
cấp thể lên đến 5 tỷ đồng. Trong thời hạn cấp hạn mức tối đa 12 tháng, doanh nghiệp
FDI thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần theo nhu cầu thực tế của hoạt động sản xuất
kinh doanh với phương thức giải ngân linh hoạt.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Techcombank cho doanh nghiệp FDI vay vốn thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Cho vay đồng tài trợ: Techcombank cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng
khác thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của doanh
nghiệp FDI. Trong đó, Techcombank hoặc tổ chức tín dụng khác làm đầu mối.
- Cho vay trả góp: Techcombank cho khách hàng vay vn vi s tiền vay được tr
n thành nhiu k hạn đu nhau vi tng s tin tr n gc và lãi ca mi k hn bng
nhau, trong đó số tin tr lãi được tính trên dư nợ và s ngày thc tế ca k hn tr n đó.
- Cho vay để mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu: Techcombank cho vay đối với
DN FDI để mở L/C trên cơ sở yêu cầu phát hành L/C, hợp đồng mua bán hàng hóa của
khách hàng.
- Cho doanh nghiệp FDI vay bảo đảm bằng giấy tờ giá ghi danh, không ghi
danh do Techcombank hoặc các tổ chức tín dụng khác phát hành.
2.2.2. Tình hình hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp FDI ở Techcombank giai
đoạn 2012 - 2015
2.2.2.1. Tình hình chung
Doanh s cho vay đối vi DN FDI của Techcombank nhìn chung tăng qua các năm.
T năm 2012 đến 2015, tình hình n quá hn khi cho vay đi vi DN FDI ca
Techcombank chiều ng gim dn (t 17,28 t đồng năm 2012 xuống còn 8,64 t
đồng năm 2015).
2.2.2.2. Tốc độ tăng trưởng nợ của các doanh nghiệp FDI tại Techcombank
giai đoạn 2012 đến 2015
nợ tín dụng của doanh nghiệp FDI Techcombank giảm từ 591 tỷ đồng năm
2012 xuống còn 216 tỷ đồng m. Song đến năm 2014 nợ tín dng doanh nghip FDI
ca Techcombank li có s khi sắc khi tăng 42 t đồng so với năm 2013 đt tốc độ
tăng trưng 19,44%.
2.2.2.3. Tình hình dư n cho vay đi vi khách hàng doanh nghip FDI Techcombank
a) T trọng dư nợ cho vay đối vi doanh nghip FDI ca Techcombank
Tỷ trọngnợ của doanh nghiệp FDI/ tổng nợ cho vay qua các năm xu hướng
ngày càng tăng cao từ năm 2013 đến năm 2015.
b) Phân tích dư nợ DN FDI theo kỳ hạn
nợ cho vay DN FDI tăng đều trong giai đoạn từ năm 2012 2015 nợ cho
vay DN FDI ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với cho vay trung, dài hạn (trên
50%/năm), trong khi tỷ trọng dư nợ cho vay trung, dài
c) nh hình n quá hn trong cho vay đối vi DN FDI
nợ quá hạn của DN FDI của Techcombank giảm dần qua các năm. Tình hình
nợ quá hạn giảm do nền kinh tế hiện nay đã dần ổn định, nhà nước tạo điều kiện tốt
cho DN FDI kinh doanh làm ăn trên thị trường Việt Nam do các KHDN FDI của Chi
nhánh trong những năm gần đây luôn các dự án tốt, kinh doanh đạt hiệu quả cao,