203
TĂNG NATRI MÁU
1. ĐẠI CƢƠNG
Natri ch yếu khu vc ngoài tếo (140mmol/l, gp 7 ln so vi trong tế
bào), nó có vai trò quan trng duy trì cân bng thm thu và chu s điu hòa ca
hormon thƣợng thn.
Tăng natri máu thƣờng là do s mt cân bng giữa lƣợng nƣớc đƣa vào cơ
th và lƣợng nƣớc b đào thải ra khỏi cơ thể.
Tăng natri máu kèm theo tăng áp lực thm thu.
Các triu chng ngƣời già thƣờng kín đáo, phụ thuc vào thi gian xut hin
tăng natri máu.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Tăng natri máu có giảm th tích (lƣợng c thiếu hụt > lƣng natri thiếu
ht)
Ngƣời bnh có mt c muối và nƣớc nhƣng lƣợng nƣớc mt nhiều hơn lƣợng mui.
Những ngƣời bnh này có du hiu thiếu dch, tt huyết áp khi đứng, da khô, niêm
mc khô, nhp tim nhanh.
a) Giảm lƣợng nƣớc đƣa vào cơ thể
ợng nƣớc đƣa vào thiếu hoặc do cơ chế khát b tổn thƣơng (tổn thƣơng hệ thng
thần kinh trung ƣơng).
b) Mất nƣớc qua thn
- Li tiu (li tiu quai, thiazid, li tiu gi kali, li niu thm thu).
- Tăng đƣờng máu trong hôn mê tăng áp lực thm thu.
- Sau khi gii quyết tc nghẽn đƣờng tiết niu.
- Tiu nhiều trong giai đoạn hi phc ca suy thn cp.
- Đái tháo nhạt: do thần kinh trung ƣơng hoặc đái tháo nhạt ti thn.
c) Mất nƣớc ngoài thn
- Mất qua đƣờng tiêu hóa: nôn, dẫn lƣu dạ dày, tiêu chy (a chy). Dẫn lƣu ruột
mt, mt dch qua l rò.
- Mt qua da: do m hôi, do bng, do vết thƣơng hở.
2.2. Tăng natri máu có tăng thể tích (lƣợng muối đƣa vào nhiều hơn lƣợng nƣớc
đƣa vào)
204
Nguyên nhân này không thƣờng gp ngƣi bệnh tăng natri máu, thƣờng
xy ra ngƣi bnh đƣa lƣợng mui vào lớn hơn lƣợng nƣớc nhƣ ngƣời bnh
truyền natri ƣu trƣơng hoặc những ngƣời bnh có ri lon chuyn hóa mui
c.
- Truyn muối ƣu trƣơng.
- Truyn natribicarbonat.
- Ung nhm mui.
- Tha corticoid chuyn hóa mui nƣớc (HC Cushing, HC Conn).
2.3. Tăng natri máu có thể tích máu bình thƣờng
Những ngƣời bnh mất nƣớc nhƣng không có thay đổi tổng lƣợng muối cơ thể,
hơn nữa mất nƣớc đơn độc không hay gây ra tăng natri máu. Tuy nhiên nếu ngƣời
bnh mất nƣớc nhƣng không đƣợc cung cấp nƣớc có th gây tăng natri máu.
- Mất nƣớc qua da: st, nng nóng.
- Mất qua đƣờng hp.
3. TRIU CHNG
3.1. Triu chng lâm sàng
- Toàn thân: khát, khó chu st.
- Thn kinh: yếu cơ, lú lẫn, mê sng,co git, hôn mê, co cứng, tăng phản x.
- Tiêu hóa: bun nôn và nôn.
- Du hiệu thay đổi th tích dch ngoi bào.
+ Tăng natri máu do giảm th tích (st cân, da niêm mạc khô, tĩnh mạch c xp,
ALTMTT gim, nhp tim nhanh..).
+ Tăng natri máu do tăng thể tích (tăng cân, không có dấu hiu thiếu dch ngoi
bào, phù ngoại vi, tĩnh mạch c nổi, ALTMTT tăng).
3.2. Triu chng cn lâm sàng
- Natri máu tăng >145 mmol/l.
- ALTT máu tăng.
- ALTT niu < 800 mOsm/kg ngƣời bnh thiếu ADH.
- Na niệu: thay đổi ph thuộc vào nguyên nhân tăng natri máu.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
205
- Xét nghim natri máu > 145 mmo/l.
4.2. Chẩn đoán nguyên nhân
Các xét nghim cần làm để chẩn đoán nguyên nhân:
- Hematocrit, protit máu (xác định tăng hay giảm th tích ngoài tế bào).
- Natri niệu (xác định mt natri qua thn hay ngoài thn), kali niu.
- Áp lc thm thu huyết tƣơng, áp lực thm thu niu.
4.3. Chẩn đoán mức độ: tăng natri máu cấp hay mn
- Tăng natri máu cấp tính: thi gian xut hiện ≤ 48 giờ, thƣờng triu chng
s nng n n khi Natri máu trên 158 mEq/l, bệnh nhân có ri lon tinh thn, kích
thích, vật vã, đôi khi hôn mê, co git.
- Tăng natri máu mạn tính: thi gian xut hin > 48 gi, natri ti mc 170-
180 mEq/l nhƣng có thể ch gây triu chng nh.
5. X TRÍ
5.1. Nguyên tc x trí
- Tính lƣợng nƣớc thiếu của ngƣời bnh.
- Tính t l natri cn giảm, tránh trƣờng hp h natri máu quá nhanh.
- Chn dung dch thích hợp để h natri máu.
- Tìm và điều tr nguyên nhân h natri máu.
5.2. X trí ti bnh vin
a) Công thức tính lƣợng nƣớc thiếu ca cơ thể
- S dng khi có tăng natri máu kèm giảm th tích.
ợng nƣớc thiếu = Lƣợng nƣớc cơ thể x (Na máu
/ 140-1)
Trong đó:
ợng nƣớc cơ thể = Trọng lƣợng cơ thể x 0,6 (Nam)
ợng nƣớc cơ thể = Trọng lƣợng cơ thể x 0,5 (N)
- Nhƣợc điểm ca công thc trên chúng ta không tính đƣợc lƣợng nƣớc mt qua
đƣờng khác nhƣ m hôi, phân, hoặc đƣờng tiu. Do vy những ngƣời bệnh tăng
natri máu do mất nƣớc qua thn hoc mất nƣớc qua đƣờng tiêu hóa (tiêu chy, dn
lƣu túi mt, mất nƣớc qua l rò) công thc trên có th s không chính xác.
- Ngƣời bình thƣờng lƣợng nƣớc mất qua đƣờng m hôi và phân 30ml/gi.
206
- những ngƣời bnh mất nƣớc qua thn chúng ta cần tính thêm lƣợng nƣớc
mt qua thn da vào công thc sau.
Độ thanh thanh nƣớc t c tiu (ml/h) = UV
Sna
UkUna
1
Trong đó:
UV: th tích nƣớc tiu (ml/ gi).
Una: nồng độ na niu (mmol/l), Sna: nồng độ natri máu (mmol/l).
Uk nồng độ kali niu (mmol/l).
Ví d: ngƣời bnh nam 40 tui nặng 60 kg, tăng natri máu do mất nƣớc qua đƣờng
thn, natri máu 168mmol/l, natri niu 168mmol/l, kali niu 68mmol/l, tiu 100
ml/gi.
+ Lƣợng nƣớc thiếu tính theo công thc: 6 lít, gim trong 48 gi tƣơng đƣơng
125ml/gi.
+ Lƣợng nƣớc mt qua m hôi và phân: 30 ml/gi.
+ Lƣợng nƣớc mất qua nƣớc tiu: 50 ml/gi.
Do vậy lƣợng nƣớc thiếu ht, cn bù ngƣi bnh là: 205 ml/gi.
b) T l natri cn gim
- Ngƣời bệnh tăng natri cấp (tăng natri trong vòng 24 giờ) cần đƣợc điều chnh
nhanh chóng bởi vì tăng natri cấp tính dẫn đến tổn thƣơng thần kinh không hi
phc do hy myelin. những ngƣời bệnh này nên đƣa natri máu gần mc bình
thƣng trong vòng 24 gi.
- Ngƣời bệnh tăng natri máu mạn (tăng natri máu trên 24 giờ), cần điều chnh natri
máu khong 10 mEq trong 24 gi.
Công thức điều chnh Natri
Trong
đó:
c) Chn dung dch thích hp
- Điu tr tăng natri máu có giảm th tích: nên la chn dch muối 0,9% để khôi
phục lƣợng nƣc thiếu ht.
- Điu tr tăng natri máu đẳng tích: Nên dùng natriclorua 0,45%.Nếu mc lc cu
thn gim có th dùng li tiểu đ tăng bài tiết natri qua nƣớc tiu.
207
- Tăng natri máu có tăng thể tích: Nên s dụng glucose 5% để làm gim áp lc
thm thu máu. Li tiu quai có th tăng đào thải natri qua thn.
- Trong trƣờng hợp tăng natri máu nặng và suy thn nng nên ch định lc máu
ngắt quãng để điu chnh natri máu.
- Đái tháo nhạt trung ƣơng bù dung dịch truyn có natri kết hp vi desmopressin
acetate (minirin).
- Nồng độ natri trong 1 s loi dch.
+ Natriclorua 0,45 % có nồng đ natri là 77 mmol/l.
+ Natriclorua 0,9 % có nồng độ natri là 154 mmol/l.
+ Glucose 5%: nồng độ natri là 0 mmo/l.
Chú ý
- Theo dõi điện giải đồ 6 gi /ln, áp lc thm thu máu và niu 1 ln/ngày cho
đến khi natri v bình thƣờng.
- Áp lc thm thấu máu ƣớc tính= 2 natri + glucose.
- Kim soát đƣng máu nếu đƣờng máu cao.
- Theo dõi sát dch vào và dch ra của ngƣời bnh.
5.3. Tìm và điều tr nguyên nhân.
Tìm và điều tr nguyên nhân gây tăng natri máu.
6.TIÊN LƢỢNG VÀ BIN CHNG
6.1.Tiên lƣợng
Những ngƣời bệnh tăng natri máu tiên lƣợng rt nng, do vy thy thuc cn phi
phát hin sớm để x trí kp thi.
6.2. Biến chng
Ngƣời bệnh điều chnh h natri máu quá nhanh dẫn đến tổn thƣơng não không hồi
phc do tổn thƣơng myelin.
7. PHÒNG BNH
Ngƣời già d b tăng natri máu do mất cm giác khát, cần vấn cho ngƣời nhà và
ngƣi bnh cnh giác với các trƣờng hp khát, nng, nóng, mất nƣớc.