ĐẠI HỌC KINH TẾ QUC DÂN
KHOA BT ĐỘNG SN VÀ KT TÀI NGUYÊN
TẬP BÀI GIẢNG
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
(DÀNH CHO CÁC LP CAO HỌC NGOÀI NGÀNH)
PGS.TS NGUYỄN THẾ PHÁN
HÀ NI - 2010
2
NỘI DUNG
Phần I. Tổng quan về kinh doanh BĐS
Phần 2. Một s vấn đv quản tr KD BĐS
PHẦN I. TỔNG QUAN
VKINH DOANH BĐS
1. Tổng quan về bất động sản và th tng bất động sn
1.1. Bất động sản
1.1.1. Khái niệm bất động sản
Tài ngun gì? n guồn ca cải thiên nhiên chưa khai thác hoc đang tiến hành khai thác.
Tài sn là gì? của cải vật chất dùng vào mc đích sản xuất hoặc tiêu dùng.
Tài sn bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ trgiá đưc bằng tiền và c quyền tài sản.
Quyền tài sản quyền trgđược bằng tiền và có th chuyn giao trong giao u dân sự, kể c
quyền sở hu ttuệ.
Tài sn bao gồm nhiều loại, tu theo tiêu thức phân chia khác nhau do nh u cầu quản và s
dng: trong hạch tn, trong kinh tế - kĩ thuật
Nhìn chung, tất cả các ớc đều phân chia tài sn thành 2 loại: là bất động sản và động sản.
Hình thức phân chia này đã cách đây hàng ngàn năm t thời La mã c đi và đưc ghi trong BLut
La Mã.
Điu 174 ca BLuật Dân sự 2005 ớc ta quy định: "Bất độn g sản là các tài sản không thể di
dời được".
Như vậy, bất động sn trước hết phải là tài sản, nhưng khác với các tài sn khác là chúng không
thdi, di được. Hay nói cách kc, bất độn g sản là đất đai và những vật thể cđịnh gắn với đất đai.
Những vật thgn với đất đai những vật thtn ti trên đất và chcó thđược sử dng trong trạng
thái kng tách rời đất hoặc là nhng v ật thể mà khi dịch chuyển sẽ b hại (tính chất, ng năng,
nh thái sẽ thay đổi) hoặc tốn nhiều côn g sức và chi phí như các côn g trình kiến trúc, ng trình lắp
ghép
1.1.2. Các loại bất động sản (theo Bộ lut Dân sự):
- Đất đai;
- Nở, công tnh xây dựng gn với liền với đất đai, kcả các tài sản gắn liền với nhà ở, công
trình xây dựng đó;
- Các tài sản khác gắn lin với đất đai;
- Các tài sản khác do pháp luật quy định.
1. Đất đai:
+ Phi là đất không di dời đưc hoặc di di được nhưng không đáng k(những đất đai di di
như đất trồng cây cảnh, đất làm vật liệu xây dựng không phải BĐS);
+ Phi là đất đai đã được xác định ch quyền;
+ Đất đai đó phải đưc đo lường bằng giá trị (căn cứ vào slượng và cht lượng ca đất đai đó)
2. Cácng trình xây dng gắn liền với đất đai và các tài sản gắn liền với công trình đó:
+ Nhà cửa xây dựng cố định kng thể di di, hoặc di dời không đáng k: nhà ở, trung tâm
thương mại, khách sạn, văn phòng(nhng nhà bạt di độn g ca c gánh x iếc, c lâu đài làm bằng
băng đá, các nh à nghỉ di đng trên xe lăn không ph i BĐS là các độn g sản, hoặc công c lao
đng);
+ Các công trình xây dng công nghiệp, giao thông: nđường xá, cầu cốn g, bến cng, sân bay,
bãi đ... được xây dựng gắn liền với đất đai;
+ Các tài sản khác gắn liền không thể tách rời với ng trình xây dng đó: máy điều hoà trung
tâm, các m áy c thiết bđiều khiển hoạt đng của công trình, các y cảnh trồng c định tạo cảnh
quan cho công trình (nhng tài sản có thể tháo rời mà g trị côn g dụng của nó không thay đi thì kng
phải là bt đng sản nhý: máy điều hoà di động, các chậu y cảnh trong ờn treo, các tranh ảnh và
3
thiết bđ dùng khác);
+ Các công trình đó phải có kh năng đo lường và lượng hoá thành giá trị theo các tiêu ch un đo
ờng nh t đnh (c công trình tôn giáo; các di sn n hoá thế giới hoặc quốc gia; các công trình quc
gia khôngng hoá giá trị... không coi là bất độn g sản).
3. Các tài sản kc gắn liền với đất đai:
+ Vưn cây lâum: bao gm cả cây trồng và đất trồngy;
+ Các công trình nuôi trng thuỷ sản, nh đồng làm muối;
+ Các công trình du lịch, v ui chõi, thể thao...
+ Mt số công trình khai tc hm mỏ (hầm lò)…
4. Các tài sản kc:
Một stài liệu còn quy định một s tài sản đc biệt được coi bất động sản hoặc áp dụng c
quy chế nbất động sản nmáy bay, tàu thuỷ, tàu ho... vì c phương tiện này hot đng phải gn
lin vi một công trình bất độn g sản là nhà ga, sân bay, bến cng…
1.1.2. Những đc điểm ch yếu ca bất động sản
Ngoài những điểm cơ bn khái niệm nêu trên, bt động sản còn có những đặc điểm c thể sau:
Thứ nhấ t, bt động sảnvị t cố định về vị trí địa lý, v địa điểm và khôngkhả năng di dời
được.
Đặc điểm này là do bất độn g sn luôn gắn liền với đất đai, mà đất đai đất đặc điểm là có vị trí
cố định và có gii hn về din tích và không gian.
Thứ hai, bất động sản tính u bền và g trlớn.
Tính lâu bền ca hàng hoá bất động sản gắn liền vi sự trường tồn của đất đai, loi tài sn do
thiên nhiên ban tặng không thể bị tiêu h u (trmột strường hp đc biệt nhý: đng đất, i lửa, sạt
lở…).
Các côn g trình xây dựng, côn g trình kiến tc và vật kiến trúc tng có tui thọ cao, th
ng trăm m. Ngay trong ng nghip thì bt động sản là vườn cây, mà cây trồng trên đó cũng là cây
lâu năm
Thứ ba, bất động sản mang tính cá bit và khan hiếm
S dĩ nh ư vậy là do:
- Skhan h iếm và tính hạn ca din tích bmặt trái đất cũng như của từng vùng, từng đa
phương, từng khu vực, từng thửa đt.
- Tính phức tạp của đất đai v địa hình, cht đt, vị t, cnh quan… đã tạo nên sự khan hiếm và
tính cá biệt của hàng ho á bất động sản.
- Tính đa dạng trong ýởng đến thiết kế xây dựng, chế tạo ca chủ đung nh ư ca c
kiến trúc sý, c ác công trìnhvà các nhà thiết kế ng tạo nên tính cá biệt (tính dbit) ca hàng hoá
bt đng sản.
Th, bt động sản m ang nặng yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hi
Với bất độn g sản thì đặc điểm này nối trội hơn :
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội mi nơi đò i hỏi phải nh ưng bất động sản phù hợp:
Miền i, nơi nhiều độn g đt, i nhiu g bão, i ngập c
- Nhu cầu về bất động sản mi khu vực, mi quốc gia, mỗi dân tc chu nh ng mạnh mẽ
bởi yếu tố tp quán, thị hiếu và tâm xã hội, thậm chí, còn bao gm cyếu tố tín ngưỡng, tôn giáo,
tâm linh ca dân cư đó.
Thứ năm, bt động sản chịunh hưởng lẫn nhau.
Do:
- Giữa các bt đng sản có stác độn g và ảnh ởng lẫn nhau khá m ạnh mẽ. Sra đời hay s
hoàn thiện của hàng hoá bt đng sản này điu kiện đra đi hoặc mất đi, đtăng thêm hoặc giảm
bt giá trị và giá trị sử dụng ca hàng hoá bất độn g sản kia.
- Thí d, v iệc xây dựng c công trình hạ tầng kỹ thuật và htng xã hội slàm tăng hoc v
đp, sự tiện li và giá trị ca các công trình xây dng trong khu vực. Sự ra đời của một con đường mi
4
s dẫn đến sự ra đời ca nh ng t điểm dân cư hayc khu công nghiệp, du lịch, tơng mi, dịch vụ…
bám theo trục đường đó
Thsáu, bất động sản chịu sự chi phối mạnh mẽ của pháp luật và chính sách của Nhà nước.
Vì:
- Bất động sản là loại tài sản quan trọng ca mi quốc gia, mi dân tc, mỗi cơ quan đơn vcũng
như của mỗi người dân.
- Các quan hgiao dch về bất động sản thường có tác đng rất mạnh đến những hầu hết những
hoạt độn g kinh tế và xã hi.
- Để tăng cường vai tcủa mình, nhà nưc phải quan tâm n đến bất độn g sản, do đó phi ban
nh nhiều văn bản pháp lut, nhiều chủ tơng, chính sách nhằm thực hiện vic quản chúng.
- Bất động sản gắn liền với đất đai mà đất đai, bất cứ quốc gia nào ngpháp luật v đt
đai.
Thứ by, bất động sản phụ thuc nhiều vào năng lực quản
Vì:
- Bất động sản thường giá tr lớn, bao gm nhiều chủng loại nên việc quản chún g khá phc
tp, do đó, đòi hỏi người quản lý phải có năng lực cao và chi phí quản lí cũng phải cao n so vi c
ng hoá thông thường.
- Vấn đđu tư xây dựng các ng trình y dựng rất phc tp, vấn đề kinh doanh hay cho thuê
đt đai, c côn g trình y dựng, nhà ở, văn phòn g… có liên quan đến nhiều lĩnh vực nên n ăng lực quản
đóng vai trò quan trọng.
1.2. Th tng bất động sn
1.2.1. Khái niêm thtrưng bt động sản
Thị trường là nơi din rac hoạt động m ua và bán, là tổng thể các quan hệ cho phép người mua
ngưi bán trao đổi được hàng hoá và dch vụ cho nhau.
Thtrường bt động sản tổng hoà các giao dch dân s v bất động sản tại một địa bàn nht
đnh, trong một thời gian nhất định. Khái niệm này va đơn giản, dhiểu, v a bao hàm đầy đủ ph m vi
ni dung của thị trường bất độn g sản.
1.2.2. Sự hình thànhpt trin của thị trường bất động sản
1.2.3. Phân loại thị trường bất động sản
Có nhiu cách phân loại: theo loại bất động sn, theo loại hình giao dịch, theo địa bàn, theo s
nh thành…
Cách phân loại được sử dụng ph biến là theo loại bất động sản:
Phân loại thị trường bất động sn theo loại bất động sn
- Thtng đất đai
- Thtng n
- Thtng bất động sản ng nghiệp
- Thtng bất động sản nông nghiệp
- Thtng bất động sản thương mại,
- Thtng bất động sản v ăn phòng
- Thtng bất động sản đặc biệt
2.4. Vai tcủa thị trường bất động sản
- Thtng bất động sản góp phần thúc đẩy sn xuất phát triển
- Thtng bất động sản góp phần huy động vốn cho đu tư phát triển
- Phát triển thtrường bt đng sản góp phần tăng thu cho n n sách Nnước
- Pt triển thị trường bất độn g sản góp phần m ở rộng các th trường trong và n goài nước, m
rộng quan h quốc tế
- Thtng bất động sản góp phần vào sự ổn định xã hội
5
- Th trường bất động sn góp phần nâng cao đời sốn g của nhân dân
- Phát triển thtrường bt đng sản góp phần đi
mới chính sách, trong đó chính sách đất đai, chính sách v BĐS
2.5. Đặc điểm của thtrưng bt động sản
1. Tính cách biệt gia hàng hoá giao dịch vi địa điểm giao dịch
Do:
Bt đng sảnvị trí cố định, không thể di dời đưc.
Do đó Hoạt độn g giao dịch bất động sản thường được tiến hành trên các chợ hàng hoá BĐS ảo.
Các chnày rất đa dạng, thcác sàn giao dch, c trung tâm giao dch, cũng th mt đa
điểm với 1 phòng nhhẹp với vài ba đ văn phòng thiết yếu, cũng thể tại nhà riêng, tại nhà hàng,
quán nước
Có thqua mạn g internet và cũng có thể nm trong chăn điện thoi cho nhau
Vấn đđặt ra:
- Quan h giao dịch bất động sản kng thkết thúc n gay ti đa điểm giao dịch hay ch giao
dịch mà phải trải qua các ku nhý:
+ Đàm phán tại chợ giao dịch, cung cấp cho nhau các thông tin về bất động sản giao dịch;
+ Kim tra thực địa đểc nhận tính có thực và kiểm tra độ chính c ca thôn g tin về bất động
sn;
+ Đăng ký pháp lý.
2. Thtrường bt động sản thc cht là thtrường giao dịch c quyền lợi ích cha đựng giao
dch trong bt động sản
Do:
- Đặc điểm của đất đai quy định: đất đai không hao mòn hay mất đi (trc trường hợp đặc bit) và
người có quyền sở hữu hay có quyền s dụng đất đai kng sử dụng đất đai như c hàng hoá khác.
- Điều mà ch sở h ữu hay sdụng mong muốn là c quyền hay các lợi ích do đất đai mang lại.
3. Thị trường BĐS mang tính ng và tính khu vực sâu sắc
Vì:
- Bất động sn có đặc điểm là kng thể di dời đưc, gắn liền với những điều kiện tự nhiên, k inh tế,
hi ca từng vùng, từng khu vực.
- Bất động sn ph thuộc vào phong tc, tp quán, thi hiếu và tâm lý xã hội
4. Thị trường bt động sản là thị tờng không hoàn hảo
Do:
- Th tờng bất đng sản phát triển mun hơn so vi các thị tng hàng hoá khác, do đó, c
thông tin về hàng hoá bất độn g sản và thị trường bất động sn kng đy đ và phổ biến rộn g rãi như
c loại hàng hoá khác.
- Sso sánh giữa c bất độn g sản cùng loi khó chính xác vì các tu chí đánh g bất độn g sản
không chính xác như đối với các hàng h khác (c kết cấu công trình, chất ợng ng trình, v đp
kiến trúc, vị trí địa lý… đều được đo lường mtch týõng đi, khó chính xác).
- Bất động sản mang tính vùng v à kh u vực, chúng khôn g liền kề nhau và không phi bao giờ cũng
tìm được bất động sản cùng loại để so sánh cạnh tranh mtch đầy đ.
- Slượng người tham gia cung cầu về mỗi loại bất độn g sản đều số lượng nh, không đảm
bo tiêu chí cho cạnh tranh hoàn hảo.
5. Cung về bất động sản phảnng chậm hơn so với cầu BĐS
Theo quan hcung cầu, khi cung bất động sản được th trường chp nhận, cầu bất đng sản xut
hiện và tăng lên, khi đó, ngưi sản xuất sẽ tăng lượng cung bt động sản.
Tuy nhiên, khi cu tăng, cung bất động sản không thphản ứng tăng nhanh như các loi hàng hoá
khác. Đó là do đặc điểm ca bất động sản là thời gian để tạo ra chúng thường là lâu vì để xây dựng c
ng trình xây dng cần phải thời gian tìm hiu mi thông tin về đất đai, làm th tục chuyển nhượng,