T P QUÁN VĂN HOÁ KINH DOANH T I HOA KỲ
m t n c di n tích l n th 3 trên th gi i v i kho ng 290 ướ ế
tri u n có ngu n g c t nhi u n i khác nhau trên th gi i, Hoa Kỳ là m t ơ ế
xã h i đa d ng nh t trên th gi i. M c dù đ i b ph n ng i M đ c coi ế ườ ượ
ngu n g c t Châu Âu, song nh ng ng i thi u s nh ng i g c M ườ ư ườ
(ng i da đ ), ng i M g c Phi, ng i Hispanic, ng i Châu á cũngườ ườ ườ ườ
r t đông. Hi n nay, m i năm t i trên m t tri u ng i n c ngoài di c ư ướ ư
đ n Hoa Kỳ sinh s ng làm ăn, d ki n đ n năm 2050 ng i M daế ế ế ườ
tr ng ch còn chi m d i 50%. Các c ng đ ng đang sinh s ng Hoa Kỳ ế ướ
đ u nh ng b n s c riêng c a h , k c ngôn ng , tôn giáo, tín ng ng, ưỡ
phong t c; do v y, r t khó th khái quát chính c đ c văn hóa nói ượ
chung văn hóa kinh doanh i riêng n c y. Ph n gi i thi u d i ướ ướ
đây ch nh ng nét c b n và h ng d n chung. ơ ướ
M t s nét c b n ơ
Cách vi t h tênế
- Tên ng i M đ c vi t theo th t tên riêng tr c, sau đó đ n tên đ mườ ượ ế ướ ế
cu i cùng h . H l y theo h b ; không dùng h m . d , Bill William
Clinton trong đó Bill tên riêng, William tên đ m, Clinton h . n đ m
th ng đ c vi t t t ho c th m chí không vi t. d , Bill William Clintonườ ượ ế ế
th ng đ c vi t Bill W. Clinton ho c ch vi t ng n g n Bill Clinton. Hườ ượ ế ế
tên cũng th vi t theo t t h tr c r i đ n tên riêng, cu i cùng tên ế ướ ế
đ m. Trong tr ng h p này sau h d u ph y. Ví d : Clinton, Bill William ườ .
- Ph n M khi l y ch ng đ i h theo h ch ng. Có m t s ng i dùng ườ
c h nh h ch ng. d , Hillary Rodham Clinton, trong đó Hillary tên
riêng; Rodham h c a Hillary; Clinton h c a ch ng.
Cách x ng hôư
- Tr m t s tr ng h p đ c bi t, ng i M th ng g i nhau b ng tên ườ ườ ườ
riêng. Tuy nhiên, m t s nguyên t c ph bi n các nhà kinh doanh n c ế ướ
ngi nên theo.
- Đ i v i l n ti p xúc tr c ti p ho c qua th t đ u tiên, nên g i nhau ế ế ư
b ng Mr., Mrs., Miss, Ms. ho c Dr. và ti p theo là h . Ví d , Mr. Clinton. ế
- Có th g i tên riêng khi đ c m i ho c sau khi đã có quan h thân m t. ượ
- Không g i tên riêng (tr phi đ c m i) đ i v i nh ng ng i h n nhi u ượ ườ ơ
tu i, ho c đ a v ho c c p b c cao h n mình nhi u, ho c đ i v i nh ng ơ
ng i mà b n mu n th hi n s tôn tr ng. ườ
- Đ i v i tr em thì luôn luôn th g i tên riêng.
- Đ i v i quân nhân ho c c nh sát n g i b ng c p b c (n u bi t) ho c ế ế
g i chung “Officer” ti p theo h . Ví d , General Clark ho c Officer ế
Lugar.
- Đ i v i ng i m i g p l n đ u không bi t tên (ví d nh nhân viên ườ ế ư
n ng, th ký, lái xe, nhân viên khách s n…) th g i “Sir”, “Mr.”, “M’amư
ho c “Miss”.
M t s tính cách đ c tr ng c a ng i M ư ườ
- Khác v i m t s n n văn hóa khác, nh t văn hóa Châu á, nhìn chung,
ng i M r t coi tr ng t do nhân tính t l p. Gia đình, c ng đ ng, tônư
giáo, ho c t ch c th y u so v i các quy n nhân. Ch nghĩa nhân này ế
cũng d n đ n m t tínhch n i b t c a ng i M là c nh tranh. ế ư
- Phong cách chung c a doanh nhân M ít chú ý đ n nghi l , đi th ng ế
o v n đ , mu n k t qu nhanh. Trong đàm phán, ng i M th ng xác ế ườ ườ
đ nh tr c và rõ m c tiêu c n đ t đ c, chi n l c và chi n thu t đàm phán, và ướ ượ ế ượ ế
ng s li u đ ch ng minh cho các lu n đi m c a nh. H mu n nh chi n ế
th ng v ph n mình, song cũng s n sàng th a hi p trên c s đôi bên cùng l i. ơ
Hoa Kỳ, “có đi l i” nguyên t c quan tr ng trong đàm phán chính tr cũng
nh trong kinh doanh.ư
- Ng i M thích nói th ng, ràng, và d hi u. H không thích ki u nóiườ
ng vo, xa i, ho c von. Nhìn chung, khi ng i M nói “đ c” thì nghĩa ườ ượ
đ c “không đ c” nghĩa không đ c. Ng i M không ng i ngùngượ ượ ượ ườ
khi tr l i “tôi không bi t” n u nh h không bi t v v n đ mà b n quan tâm, ế ế ư ế
ho c “tôi không ph trách vi c y” n u nh v n đ b n quan tâm không trong ế ư
ph m vi trách nhi m c a h . Tuy nhiên, ng i M th ng s n sàng ch cho b n ườ ườ
bi t b n ph i h i ai ho c tìm đâu đ có nh ng tng tin b n c n, ho c ai làế
ng i ph trách vi c mà b n quan tâm.ườ
- nh th ng th n s l ch thi p cũng m c đ khác nhau tuỳ theo
ng. Ng i New York n i ti ng tr c tính, th m chí h i thô b o n u soườ ế ơ ế
sánh v i văn a Châu á. Ng i vùng Trung Tây cũng th ng th n nh ng ườ ư
th ng l ch s h n nhi u. Ng i California không ph i lúc nào cũng nói đúng ýườ ơ ườ
nghĩ c a h . Ví d Los Angeles – mi n đ t c a nh ng gi c m - n u ai đó nói ơ ế
v i b n “Tôi s tr l i v n đ y v i b n” thì cũng th h s làm nh ư
v y th t, song cũng có th h ng ý là “B n không có c h i”. ơ
- Nhìn chung, ng i M không thói quen nói ho c c i to trong khi ănườ ườ
u ng ho c n i công c ng. H r t t giác x p hàng đ i đ n l t mình khi có t ơ ế ế ượ
hai ng i tr lên, không thói quen chen ngang hàng. T i c a ra vào thangườ
y, t u đi n ng m, ho c xe buýt, ng i ngoài th ng đ i cho ng i trong ườ ườ ườ
ra h t r i m i o. Ng i M thói quen cám n khi đ c ng i khác giúp đế ườ ơ ượ ườ
ch m t vi c r t nh nh nh ng đ ng ch ng h n. ư ườ ườ
Co h i
- Cũng nh các n i khác, Hoa Kỳ, b t tay ư ơ m t cách chào ph
bi n. B n th b t tay c đàn ông ph n nh ng l n g p nhau đ u tiênế
ho c sau đó. Ng i M thói quen b t tay ch t dùng c n tay ch không ph i ườ
ch ngón tay (không có nghĩa làp ch t đ n m c làm đau tay ng i khác) đ th ế ư
hi n s thân thi n nhi t tình. B t tay l ng l o th b coi không ch c
ch n, thi u t tin, th m chí h h ng trong quan h . R t ít khi th y ng i ế ườ
M dùng c hai tay đ b t tay. ch c o nhau ho c hôn nh lên nhau.
nh th c chào này th ng ch dành cho nh ng ng i là b nlâu, ho c ít nh t ườ ườ
cũng đã quen nhau. Ngi ra, ng i M r t ít đ ng ch m vào nhau. Th nh tho ngườ
b n có th th y đàn ông v i đàn bà ho c đàn bà v i đàn bà chào nhau b ng cách
ôm, và thm chí là hôn nhau.
- Không nên h i tu i, ho c thu nh p c a ng i M . Tôn go, chính tr , ườ
tình d c cũng nh ng lĩnh v c nh y c m M . T t nh t b n nên tránh
nh ng ch đ y tr phi v i nh ng ng i b n thân. ườ
- Khi nói chuy n, ng i M th ng nhìn th ng vào ng i đ i di n ườ ườ ườ
đ ng không qúa g n. Không nn th ng vào ng i mình đang nói chuy n, nói ườ
năng nh nh , thái đ b n l n th b coi ng i không có quy n hành ho c ườ
y u đu i. B n cũng có th nhìn th y ng i M gác chân n lên chân kia và ngế ườ
ng i v phía sau khi ng i nói chuy n v i khách. Nh ng nét văn hóa này th ngườ ườ
m u thu n v i truy n th ng tôn tr ng l phép khiêm t n c a ng i Châu á. ườ
i nh v y kng có nghĩa ng i M kiêu ng o ho c thô l . Ng i Mư ườ ườ
th ng coi tr ng tính hi u q a h n là s l ch thi p.ườ ơ
C ch , đi u b
Ng i M cũng s d ng c ch , đi u b nh ng m c đ khác nhauườ
trong giao ti p đ nh n m nh đi u mình mu n nói ho c th ch theo ti quenế
t nhiên. L c đ u t bên n sang bên kia nghĩa không đ ng ý. G t đ u
nghĩa đ ng ý. R n lông y th hi n s ng c nhiên. Nhún vai th hi n s ướ
hoài nghi ho c không ch c ch n. Trong nhà hàng khi mu n g i ng i ph c v ườ
b n có th gi tay lên cao và chìa ngón tay tr ra đ thu hút s chú ý c a h . Tuy ơ
nhiên, n u v y ho c ch th ng ngón tay tr vào ng i khác l i nghĩa bu cế ườ
t i ho c thách th c ng i đó. Gi tay ra v i lòng bàn tay h ng v phía tr c có ườ ơ ướ ướ
nghĩa d ng l i. Đ i v i ng i M gi ngón tay gi a lên b coi t c tĩu ườ ơ
thách đ .
- Đ caonh nn:
+ Ng i M có quan ni m r ng : hãy chính nh đi u quanườ
tr ng. H nh n th y h u nh không có do o ph i thay đ i cách ng x đ ư
phù h p v i s đông.
+ N u b n mu n m t vi c đó đ c th c hi n t t, ph i t tay b nế ượ
làm l y” đó m t trong nh ng quan ni m s ng c a ng i M . ườ
- Thích đ c l p:
+ M , ngay t nh thì ng i M r t đ cao tính đ c l p. ườ
+Nh ng ông B M M đ u c g ng t o cho con nh trách
nhi m v i b n than mình. B M M th ng r t tôn tr ng căn phòng riêng ườ
t c a con i.ư
- Th di n ít quan tr ng:
+Ng i M cũng nh ng i Châu Á đ u th di n. H không b bườ ư ườ
m t ra hay hay m t th di n tr c công cng. Các nhà qu n M th ng ướ ườ
ph i t b thói quen nhân đ gi gìn nhân ph m lòng tôn tr ng c a nhân
viên, đ ng ngh êp. v y, nh ng ng i M r t ít quan tâm đ n th di n h n ư ườ ế ơ
ng i Cu Á. ườ
+ Thông th ng, ng i M khi đã phê phán, thì nh v y xong hườ ườ ư
chuy n ngay sang công vi c khác ch không nói l i vi c đó n a. M c đích y
t trong phong cách ki u M không làm b n b t n th ng ho c m t th ươ
di n, ng c l i đ u đó gp b n hoàn thi n h n sau này. ượ ơ
- T khu ch tr ng: ế ươ
L n lên trong xã h i cá nhân ch nghĩa, ng i M tin r ng: cá tính c a h ườ
có t thành t u kh năng c a h . H nghĩ r ng : đi u quan tr ng không ph i
khoe khoang, không b xem là khoe khoang khi cho ng i khác bi t v kh ườ ế
năng c a nh. Vì v y, h th ng nói quá ch không nói rút đi trong cái h ườ
g i là “ t qu ng cáo th c t ”. ế
Th i gian là ti n b c
- Hoa Kỳ, “th i gian ti n b c”. Th i gian cũng đ c coi m t lo i ượ
ng hóa nh t t c các lo i ng a khác. Ng i M ti t ki m th i gian cũngư ườ ế
nh ti t ki m ti n b c. Nh ng ng i cung c p d ch v nh lu t s , k toán, tư ế ườ ư ư ế ư
v n, c nhà m h c, th s a ch a c khí… th ng tính phí ho c ti n công ơ ườ
d a trên s gi làm vi c cho kch hàng, đôi khi k c th i gian ti p/ho c nói ế
chuy n qua đi n tho i v i khách hàng. Do v y, c nhà kinh doanh, khi c n s
d ng lu t s , c n ph i chu n b r t k các câu h i và n i dung c n t v n, và đi ư ư
th ng vào v n đ đ ti t ki m t i đa th i gian s d ng lu t s , t c là ti t ki m ế ư ế
chi pcho cnh mình.
- T ng t nh y, c nhà kinh doanh M không nhi u th i gian đươ ư
nói chuy n rông i ho c đ c nh ng b c th dài ho c ch đ i s tr l i ch m ư
tr . c b c th chào hàng ho c giao d ch tr c h t ph i thu t đ c s chú ý ư ướ ế ượ
c a ng i đ c, ph i ng n g n ràng ườ , tr l i th ng vào các v n đ
ho c cung c p đúng nh ng tng tin mà đ i tác yêu c u. S ch m tr tr l i các
th h i hàng c a đ i tác M ch c ch n s m m t c h i kinh doanh.ư ơ
Giao ti p kinh doanhế
G p g làm vi c
- Ng i M mu n bi t tr c n i dung cu c g p, vai trò và quy n h n, vàườ ế ướ
th m chí c thân th s nghi p c a kch. R t nhi u tr ng h p, nh t là đ i v i ế ườ
các cu c g p v i các quan ch c chính ph ho c lãnh đ o doanh nghi p c p cao,
n ch th ng yêu c u g i tr c ti u s m t t c a tr ng đoàn. H th ng ườ ướ ưở ườ
đ nh tr c th i l ng cho các cu c g p g (các cu c ti p xã giao th ng kéo dài ướ ượ ế ườ
30 – 45 pt và hi m khi quá 1 ti ng) và không ng i ngùng ch đ ng k t thúc khiế ế ế
h t gi , nh tkhi h có vi c b n ti p sau đó, ho c th y cu c g p không mangế ế
l i l i ích gì. Không thi u nh ng cu c g p k t thúc trong khi phía kch ch a k p ế ế ư
đ c p h t các v n đ mu n nói. ế
- Ng i M th ng r t đúng gi . S ch m tr đ c hi u thi u quanườ ườ ượ ế
m, coi th ng đ i tác ho c kém c i trong s p x p th i gian. các thành phườ ế
l n th ng x y ra t c ngh n giao thông thì th cho phép s m mu n đôi chút ườ
song không nhi u. N u kng may b mu n 10 -15 phút thì nên g i đi n tho i báo ế
tr c xin l i, và, n u th , cho bi t do. Nhi u thành ph Hoa Kỳ r tướ ế ế
r ng; đi t đ a đi m này đ n đ a đi m khác có khi m t hàng gi . Do v y, khi s p ế
x p các cu c g p c n ph i tính tr c th i gian đi l i tr hao th i gian t cế ướ
ngh n giao thông. Ng c l i, đ n s m th làm bên ch b i r i do ch a s n ượ ế ư
sàng ti p đón ho c đ c hi u quá s t ru t ho c không vi c t t h n đế ượ ơ
làm. Nói chung, nên đ n vào đúng th i gian ghi trên gi y m i ho c đã h n.ế
- Cũng vì mu n ti t ki m th i gian, nên các cu c g p làm vi c v i ng i ế ườ
M th ng ng n, t p trung đi th ng vào v n đ . Đ i v i m t s n n văn ườ
hóa v a g p nhau đã bàn ngay đ n chuy n làm ăn thì có th b coi là m t l ch s , ế
trong khi đó ng i M l i thích nói chuy n làm ăn tr c, sau đó m i i đ nườ ướ ế
chuy n nhân các chuy n khác. v y, th ng thì khách, nh t nh ng ườ
ng i chào hàng ph i chu n b r t k đi th ng vào n i dung sau nh ng câuư
chào h i giao ng n g n. Yêu c u này càng quan tr ng n u cu c m vi c ế