Thận trọng khi dùng kháng sinh
điều trị tiêu chảy
Trong điều trị tiêu chảy việc bù nước điện giải là việc làm cần
thực hiện đầu tiên. Thường bù nước bằng đường uống, cần thiết mới
dùng đường tiêm truyn nh mạch nhưng phải được bác chỉ định và
thực hin với sự theo dõi của nhân viên y tế. Chỉ dùng kháng sinh khi
bnh nhân có các triệu chứng nhiễm khuẩn và phi do thầy thuốc chỉ
định. Cần chọn đúng loại kháng sinh với liều thích hợp.
Các loại thuốc c dụng hấp phụ, thuốc gim nhu động ruột cũng
có thể dùng trong điều tr tiêu chảy nhưng nếu dùng sm sẽ rất có hi vì chất
độc và vi khun bị giữ lại trong thể, ng thời gian tiếp c của thể với
tác nhân gây bnh, làm bnh nặng thêm. Chnên dùng các loi thuốc này sau
24 giờ bù nước điện giải mà số lần tiêu chảy vẫn không giảm.
Riêng các thuốc làm gim nhu đng ruột, không dùng cho nhng bệnh
nhân triu chứng nhim khuẩn hoặc viêm loét đường tiêu hóa, tr em
dưới 2 tuổi.
Các thuốc kháng sinh thường dùng trong điều trị tiêu chảy
Tetraxyclin: tác dụng tốt với tiêu chảy do Vibrio cholerae. Nên
uống thuốc một giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau ăn (sữa và thức ăn nh
hưởng đến hấp thu của thuốc). Nên ung thuốc với nhiều nước (uống cốc to)
để tránh kích ứng thực quản, uống thuốc ở tư thế đứng, không nên nm ngay
sau khi uống thuốc. Không dùng chung với penicillin, thuốc gim đau
opioid, vitamin nhóm B, các thuốc ion kim loại như calci, magiê,
mangan, nhôm, sắt...
Không dùng tetraxyclin cho phnữ mang thai, đang cho con và tr
em dưới 8 tuổi (gây biến màu răng vĩnh viễn, ảnh hưởng tới sự phát triển của
xương). Khi dùng thuốc dài ngày cn thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh
giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
Cotrimoxazol: Hỗn hợp sulfamethoxazol và trimethoprim (tl5/1).
Thuốc ức chế 2 giai đoạn liên tiếp của chuyển hóa axit folic, có tác dụng diệt
vi khuẩn. Thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng, trẻ em
dưới 2 tuổi. Không dùng cho phnữ thai, đang cho con bú, thiếu máu
hồng cầu do thiếu axit folic.
Tác dụng không mong muốn: về đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, viêm
lưỡi), về da: ngứa, ngoại ban, phản ng thường nhẹ, nhưng khi rất nặng
thgây chết (hội chứng Lyell). Khi rối loạn ngoài da, máu, cn ngừng
dùng thuốc ngay.
Neomycin: thuốc được trình y dưới dạng viên nén 250mg-500mg,
hỗn dịch, thuốc tra mắt, mỡ tra mắt. Thuốc có độc tính cao nên phải dùng rt
thận trọng đối với những bệnh nhân b bnh gan, thận, thính lực giảm.
Không dùng cho bnh nhân tắc ruột, tổn thương niêm mạc tiêu hóa, tr
em dưới một tuổi, phụ nữ mang thai hay đang cho con bú, những người mẫn
cm với thuốc.
Cần theo dõi chc năng thận và thính giác. Không ung quá 4 ngày.
Ciprofloxacin: Kháng sinh nhóm quinolon dng uống (viên n
100mg, 150mg, 200mg, 300mg, 400mg, 500mg, 750mg, viên nang 200mg),
thuốc đạn (500mg), thuốc tiêm (200mg/100ml, 100mg/50ml, 100mg/10ml),
thuốc nhỏ mắt 0,3%. Thuốc hấp thụ nhanh và ddàng ng tiêu hóa. Thức
ăn và thuốc chống toan làm nh hưởng hấp thu của thuốc. Thuốc có tác dụng
với các vi khuẩn gây bệnh đường ruột nhưng cần dùng đúng bệnh, đúng liều
để tránh kháng thuốc. Không dùng cho người mang thai và đang cho con bú.
Không dùng cho tr dưới 14 tuổi (thuốc gây thoái hóa sụn trẻ đang lớn),
người mẫn cảm với thuốc. Thận trng dùng thuốc đối với người cao tuổi,
người bđộng kinh, người bthương tn thần kinh trung ương. n uống
thuốc 2 giờ sau bữa ăn, uống nhiều với nước. Sau khi uống thuốc 2 giờ mới
dùng thuốc chống toan dạ dày.
Không dùng đồng thời ciprofloxacin với thuốc có nhôm, magiê, st,
km, sucrafat, theophyllin, thuốc y độc tế bào (cyclophosphamid)
những thuốc này làm giảm hp thụ thuốc ciprofloxacin.
Cần lưu ý: Những người điu khiển phương tiện giao tng, y
móc: thuốc thể làm gim khả ng điều khiển, vn hành y. Tác dụng
không mong mun: v đường tiêu hóa (bun n, rối loạn tiêu hóa, đau
bụng, đầy hơi), hệ thần kinh (chóng mặt, nhức đầu, mt mỏi) đôi khi nh
hưởng đến giác quan, tim mạch, đến việc tạo máu.
Norfloxacin: Kháng sinh nhóm quinolon dạng uống (viên nén
200mg-400mg) dung dịch tra mắt 0,3%. Thuốc tác dụng với bệnh nhân
mắc các bệnh tiêu chy, lỵ trực khuẩn. Cần thận trọng với bệnh nhân thiểu
năng về gan, suy thận, người cao tuổi, người bị bệnh động kinh hay rối loạn
thần kinh trung ương. Không dùng trong các trường hợp mang thai, đang
cho con bú, tr em đang lớn (gây thoái hóa khớp người chưa trưởng
thành). Uống thuốc một giờ trước khi ăn, hoặc 2 giờ sau khi ăn với nhiều
nước. Trong ngày phi uống thêm nhiều nước đểthể đào thải nước tiểu t
1.200ml-1.500ml mi ngày.
Metronidazol: thuốc kháng khuẩn có phổ rộng trên động vật
nguyên sinh. Thuốc dạng uống (viên n 250mg-500mg), thuốc đạn trực
tràng (500mg-1.000mg), thuốc trứng (500mg, hợp dịch (40mg/10ml, tuýp
30g, gel 0,75g/100g), thuốc tiêm (500mg/100ml). Thuốc có tác dụng tốt
trong điều trị tiêu chảy kéo dài do Giardia, lcấp tính áp-xe gan nng do
amip. Khi ung thuốc hấp thu nhanh, độ khả dụng sinh học là 100%. Thuốc
không bnh hưởng bởi thức ăn. Khi tiêm thuốc hấp thụ tương tự như khi
uống. Không dùng thuốc khi mang thai (nhất là 3 tháng đầu) và khi đang cho
con bú (ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazol). Không uống rượu
khi đang dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) thường gặp là: buồn nôn,
nhức đầu, cn ăn, kmiệng, đau thượng vị, táo n. Ngừng điều trị khi
thấy chóng mặt, lẫn tinh thần, những bệnh nhân bị bệnh thần kinh trung
ương và ngoại biên bnh có thể nặng thêm.