Tho dược tr mt ng
Mt ng là căn bnh nhiu người rt s. Đông y có nhng v thuc giúp ng
ngon mà li không có tác dng ph...
Theo thng kê, ti Canada, 1/4 s người trưởng thành khó tìm được
gic ng và 1/2 dân s s dng thi gian ngh ngơi ca mình để làm vic. Ti M
có 8-15% người trưởng thành than phin b mt ng, 3-11% phi dùng thuc an
thn và t l này tăng theo tui. Ti VN, 10-20% s người mt ng tìm đến các bác
sĩ chuyên khoa thn kinh. Bnh gp nhiu n gii hơn nam gii, nht là ph
n trong giai đon tin mãn kinh.
Vì sao b mt ng?
Trước đây nguyên nhân dn đến mt ng là do yếu t bnh lý hoc do ln
tui. Nhưng ngày nay nhng người tr khe cũng rơi vào trng thái này do áp lc
công vic, gánh nng gia đình, làm vic căng thng, stress, nhng ri lon tâm
sinh lý dn đến khó ng. Nhiu người dù có công vic làm n định, gia đình hnh
phúc, không phi lo lng v tài chính nhưng vn b chng mt ng hành h.
Đông y quan nim “tâm tàng thn, can định chí”, nguyên nhân chính gây
mt ng là do lo nghĩ quá độ làm hao tn tâm, can, tì. Tâm hư tn thì âm huyết cn
dn, tinh thn bt an. Can âm hư thì can dương vượng làm thn chí không n định.
Tì hư thì ăn kém, ăn không hp thu, người gy sút...
Tr mt ng ra sao?
Để điu tr mt ng người ta thường tìm các thuc như thuc an thn, thuc
ng, thuc chng trm cm... Nhưng bên cnh tác dng chính là giúp người bnh
tìm gic ng nhanh thì cũng kèm các tác dng ph như gây ln thuc, nghin
thuc và càng dùng lâu càng mt ng hơn.
Y hc c truyn s dng các cây c có tác dng bình can tim dương, an
thn dưỡng tâm, b can huyết giúp to gic ng sinh lý, trn tĩnh tinh thn, điu tr
các chng mt ng, hi hp, lo âu, hong lon, ra m hôi trm. Nhng cây c rt
thông dng, r tin, d tìm, không độc hi, chúng ta có th s dng hng ngày va
như mt loi thc phm, va có tác dng dưỡng tâm an thn, giúp ng yên gic.
Thiếu ng làm gia tăng nguy cơ béo phì, tiu đường, các bnh tim mch và
làm tóc bc sm. Ng đủ gic cũng chính là mt trong nhng phương pháp phòng
bnh hiu qu nht.
1. Lc tiên, còn được gi là dây nhãn lng, chùm bao, tên khoa hc là
Passiflora foetida. Dân gian tin rng dùng đọt lá luc chín làm rau tr mt ng rt
hiu qu. Trong lc tiên có cha cyanohydrin glycoside, sulphate ester,
tetraphylline A, B, deidaclin, volkenin, passiflorin. Nhiu nước châu Âu đã ly trích
cht passiflorin t lc tiên để bào chế thành mt loi thuc an thn nh, giúp
nhng người ln tui d ng.
Ngoài ra lc tiên còn có tác dng điu hòa nhp tim giúp cha bnh tim hi
hp, ri lon nhp tim, chng stress. Mi ngày dùng 6-16 gam dây lá đã khô, có
th dùng chung vi lá vông, lá dâu tm, tim sen, mi loi 10 gam, thêm 500ml
nước, đun sôi cn còn 100ml, ung mi ti trước khi đi ng.
2. Lá vông nem, tên khoa hc là Erythrina indica, có v đắng, tính bình, tác
dng an thn, gây ng, h nhit, h huyết áp, thông kinh lc, sát trùng. Lá có cha
mt ancaloit là erythrine có tác dng c chế h thn kinh trung ương và kích thích
s bài tiết mt nên thường được dùng để cha bnh mt ng, giúp ăn ung ngon
ming. Có th bào chế dng nước sc, cao lng hoc xirô mi ngày 4-6 gam lá
khô hoc 5-10 lá tươi nu ăn như canh. Phi hp vi lc tiên, lá dâu tm, tim sen
dng cao lng, mi ngày ung 10-15ml.
3. Tim sen, là mm ca ht sen, còn gi là liên tâm (Embryo nelumbinis).
Theo tài liu, tim sen có v đắng, tính hàn, tác dng làm bình dc tính và trn tĩnh
tinh thn. Trong tim sen có cha ancaloit là nelumbin, nuciferin, v rt đắng,
thường được pha chế dng trà hòa tan nhanh hoc nước ung đóng lon.
Nuciferin có tác dng kéo dài gic ng, mi ngày 4-10 gam dng hãm nước
sôi như trà, có th dùng độc v hoc phi hp chung vi táo nhân sao đen, tho
quyết minh sao đen, cúc hoa, lá dâu, lá vông, giúp b huyết, b tì dưỡng tâm và an
thn định chí, tr các chng mt ng, gim trí nh, tim đập hi hp, suy nhược
thn kinh do lo âu, căng thng, stress, làm vic quá sc, suy nhược cơ th, giúp ăn
ngon, đặc bit tr chng mt ng người cao tui.
4. Mc c (trinh n), tên khoa hc là Mimosa pudica, h Mimosaceae, mc
hoang khp nơi. Theo tài liu c, mc c có v ngt, se, tính hơi hàn, ít độc, tác
dng an thn, làm du thn kinh, gim đau, long đàm, chng ho, h nhit, tiêu
viêm, li tiu. Toàn cây cha ancaloit là mimosin và crocetin, flavonosit. Trong lá
và r đều có selen nên cha đau nhc xương khp rt hiu qu. Dân gian thường
dùng nước sc ca mc c hoc phi hp vi mt s v khác cha suy nhược thn
kinh, mt ng. Mi ngày dùng 20 gam sc ly khong 100ml ung mi ti trước
khi đi ng.
Thuc trong vườn: cây v
V là mt loi cây có qu ging như sung nhưng ln hơn và lá cũng ln
hơn lá sung. Do đó, người Trung Quc gi cây vđại qu dung,đại dip
dung,viên dip dung,vô hoa qu. Vit Nam,v còn được gi là ngõa,tên khoa
hc Ficus auriculata Lour.(F. roxburghii Wall.),thuc h Dâu tm-
Moraceae.Người phương Tây gi v là sung tai voi (elephant ear fig) hoc sung lá
rng (broad-leaf fig).
Qu v mc thành chùm trên nhng cành già hoc gc thân, trên nhng
nhánh riêng không có lá. Qu v có dng qu sung, tc là mt cm hoa bao gm
hoa đực và hoa cái trên mt đế hoa lõm làm thành qu gi, v màu xanh lc, có
lông mn, khi chín có màu đỏ thm. Theo đông y, qu v chín có v ngt tính
bình,tác dng kin t v, nhun trường, điu hòa nhu động rut, li tiu.Thường
dùng trong các trường hp ăn ung không tiêu, táo bón, kiết l, tiu tin khó, giun
sán. Dùng tươi (40-50g) hoc khô (20-25g),làm mt,chế rượu để ung.
Qu v xanh dùng làm rau ăn,có tác dng nhun trường, tiêu thc, li sa
cho sn ph. Người ta thường chế biến v xanh thành nhiu loi như : ăn sng
(chm vi mm), làm rau ghém cùng vi các loi rau khác trong mt s món ăn,
kho vi mt s thc phm...