Thị trường chứng khoán phái sinh - Ts.Thân Thị Bích Thủy
lượt xem 231
download
Một công ty cổ phần vốn là 12 tỷ ( 1.200.000 cp),đơn giá thị trường là 22.000 đ .Công ty đã tăng vốn lên 8 tỷ đồng bằng cách phát hành thêm 800.000 cổ phiếu mới, mệnh giá là 10.000đ và giá bán là 12.000đ dự tính dành cho các cổ đông cũ.Tính giá trị lý thuyết của quyền tiên mãi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thị trường chứng khoán phái sinh - Ts.Thân Thị Bích Thủy
- LOGO Thị trường chứng khoán phái sinh Right & Warrant TS. Thân Thị Thu Thủy www.themegallery.com
- Members Nguyễn Anh Tuấn Nguyễn Thị Ngọc Trâm Trần Thị Khánh Linh Nguyễn Thị Huyền Dương Phan Thị Lâm Viên Lưu Văn Huy Phan Đặng Quang Sang Hồ Ngọc Phúc Trần Danh Cường Phan Lê Hạnh Anh www.themegallery.
- Contents I. Quyền mua cổ phần II.Chứng quyền III.Thực trạng IV. Giải pháp www.themegallery.
- I.QUYỀN MUA CỔ PHẦN 1.Khái niệm “Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành c ổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định” (Trích Luật Chứng Khoán số 70/2006/QH 1 ) www.themegallery.
- I.QUYỀN MUA CỔ PHẦN 2.Đặc điểm Quyền mua cổ phần có 3 đặc điểm sau: Quyền mua cổ phần là quyền dành cho các cổ đông hiện hữu. Quyền mua cổ phần là một công cụ chuyển nhượng ngắn hạn và có thể chuyển nhượng. Giá xác định trên quyền mua cổ phần thường thấp hơn giá thị trường của cổ phiếu. www.themegallery.
- I.QUYỀN MUA CỔ PHẦN 3.Mục đích Giúp cho các cổ đông hiện hữu tiếp tục duy trì tỷ lệ sở hữu và khả năng kiểm soát công ty khi công ty phát hành thêm cổ phần. Bù đắp thiệt hại cho cổ đông hiện hữu do hiệu ứng “pha loãng” khi công ty phát hành thêm cổ phần mới với giá phát hành thấp hơn giá thị trường trước khi phát hành. Giúp cho công ty huy động vốn nhanh chóng hơn www.themegallery.
- I.QUYỀN MUA CỔ PHẦN 4.Định giá quyền mua cổ phần Giá trị quyền tiên mãi được xem như là một phần vốn của cổ đông và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giá trị quyền, thời hạn còn lại của quyền, xu hướng biến động về thị giá của cố phiếu ấn định trong quyền tiên mãi. Giá quyền có thể lên xuống trong khoảng thời gian chào bán, tuỳ thuộc biến động giá thị trường của cổ phiếu www.themegallery.
- I.QUYỀN MUA CỔ PHẦN Sở dĩ phiếu tiên mãi có một giá trị nào đó vì nó cho phép mua cổ phiếu với giá thấp hơn th ị giá. Giá trị lý thuyết của quyền tiên mãi được xác định như sau: Gọi : - Q: là giá trị của quyền tiên mãi . - G: là giá trị của một cổ phiếu cũ. - g : là giá phát hành của một cổ phiếu mới. - n : là số cổ phiếu cũ. - m: số cổ phiếu mới phát hành. www.themegallery.
- I.QUYỀN MUA CỔ PHẦN Ta có: -Giá thị trường của n cổ phiếu cũ : n x G -Giá phát hành của m cổ phiếu mới : m x g -Giá trung bình của một cổ phiếu( sau khi tăng vốn) : (nG+mg)/(m+n) - Khoản chênh lệch giữa giá trung bình và giá phát hành cho m cổ phiếu mới: ((nG+mg)/(n+m)-g) x m - Vậy giá trị lý thuyết của một quyền tiên mãi là: Q = ((nG+mg)/(n+m)-g) x m/n Hay : Q = (G – g) x m/(n+m) www.themegallery.
- I.QUYỀN MUA CỔ PHẦN Ví dụ: Một công ty cổ phần vốn là 12 tỷ ( 1.200.000 cp),đơn giá thị trường là 22.000 đ .Công ty đã tăng vốn lên 8 tỷ đồng bằng cách phát hành thêm 800.000 cổ phiếu mới, mệnh giá là 10.000đ và giá bán là 12.000đ dự tính dành cho các cổ đông cũ.Tính giá trị lý thuyết của quyền tiên mãi. Ta thấy rằng, cứ 3 cổ phiếu cũ được quyền mua 2 cổ phiếu mới. Vậy giá trị lý thuyết của quyền tiên mãi: 800000 G = (22000 −12000) × = 4000 800000 +12000000 www.themegallery.
- II.CHỨNG QUYỀN 1.Khái niệm: “ Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc c ổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định” Có 3 loại chứng quyền: Truyền thống (traditional) Chứng quyền không có Trái phiếu đi kèm (Naked warrants) Chứng quyền do Chính phủ phát hành www.themegallery.
- II.CHỨNG QUYỀN 2.Đặc điểm Chứng quyền cũng có 3 đặc điểm sau đây: Chứng quyền được phát hành nhằm tăng tính hấp dẫn của các chứng khoán khác mà cụ thể là trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi Chứng quyền là công cụ dài hạn và có thể chuyển nhượng Giá xác định trên chứng quyền thường cao hơn giá trên thị trường www.themegallery.
- II.CHỨNG QUYỀN 3.Mục đích Người ta thường sử dụng chứng quyền đi kèm với trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi để cho việc chào bán lần đầu được hấp dẫn hơn Một số lợi ích khác của chứng quyền: - Bảo vệ danh mục đầu tư - Hưởng chi phí thấp - Cân bằng nợ www.themegallery.
- II.CHỨNG QUYỀN 4.Định giá chứng quyền mWt = qMax(0,Vt-nK) - m: số lượng warrant công ty phát hành - Wt: Giá trị của warrant - q: tỷ lệ cổ phiếu của chủ warrant trong tổng số cổ phiếu của công ty sau khi thực hiện quyền, q=m/ (m+n) - Vt: Thị giá của công ty - n: Số cổ phiếu đã phát hành - K: Giá mua cổ phiếu của warrant www.themegallery.
- II.CHỨNG QUYỀN Ví dụ: Bảng cân đối kế toán ban đầu (initial balance sheet) như sau: Tài sản Nguồn vốn Giá trị vốn trên sổ sách (book equity): $ 10,000 10,000$ Số cổ phiếu đã phát hành: n=100; Giá sổ sách của cổ phiếu: Po=100 Số lượng warrant công ty phát hành m=50, kỳ hạn: 2 năm, giá mua cổ phiếu của warrant (strike price) K= USD 120/cổ phiếu, giá bán warrant: USD 8 / warrant, tiền thu được từ việc bán warrant: USD 400 = 8 x 50. Số tiền này được dùng làm cổ tức trả cho cổ đông. Sau các hoạt động trên, bảng cân đối kế toán mới sẽ như sau: Tài sản Nguồn vốn Giá trị vốn trên sổ sách: $ 9,600 $ 10,000 Số cổ phiếu đã phát hành: n=100; Giá sổ sách của cổ phiếu: Po=96 Warrant: 400 www.themegallery.
- II.CHỨNG QUYỀN Đến ngày đáo hạn, giả sử thị giá của công ty (Vt) lên đến USD 15,000. Vì thị giá này cao hơn giá mua cổ phiếu của warrant, nên các chủ warrant quyết định dùng warrant của mình, nghĩa là yêu cầu công ty phát hành thêm cổ phiếu mới cho mình với giá USD 120 / cổ phiếu. Khi đó, Công ty phát hành thêm 50 cổ phiếu mới cho các chủ warrant. Số tiền nhận được từ việc phát hành thêm: 50 x 120 = USD 6,000. Giá trị công ty sẽ là Vt + mK = 15,000 + 50×120 = 15,000 + 6,000 = 21,000. Thị giá mới theo lý thuyết sẽ là: USD 21,000 / 150 cổ phiếu = USD 140 / cổ phiếu. Phân bổ cổ phiếu vào thời điểm này như sau: Loại Số lượng Tỷ lệ Giá trị Cũ 100 2/3 14,000 Mới 50 1/3 7,000 www.themegallery.
- II.CHỨNG QUYỀN Lợi nhuận cho chủ warrant sẽ là: 50 x (140-120) = USD 1,000, nghĩa là được 20 USD/ warrant. Ta có thể khái quát hóa vấn đề như sau: chủ warrant sẽ chỉ sử dụng warrant nếu thị giá lý thuyết của cổ phiếu sau khi thực hiện quyền lớn hơn giá mua cổ phiếu của warrant (K). Chủ warrant sẽ chỉ thực hiện quyền khi: q(Vt+mK) > mK qVt > mK(1 - q) qVT > mK (1 - m/(m+n) ) qVt > K(mn/m+n) qVt > nqK Vt > nK Trong ví dụ trên, vì 15,000 > 100 x 120 nên các chủ warrant sẽ thực hiện quyền của mình. www.themegallery.
- II.CHỨNG QUYỀN Đinh giá chứng quyền kèm trái phiếu mWt = qMax[0, Vt-(nK+F)] - m: số lượng warrant công ty phát hành - Wt: Giá trị của warrant - q: tỷ lệ cổ phiếu của chủ warrant trong tổng số cổ phiếu của công ty sau khi thực hiện quyền, q=m/ (m+n) - Vt: Thị giá của công ty - n: Số cổ phiếu đã phát hành - K: Giá mua cổ phiếu của warrant - F: Mệnh giá trái phiếu www.themegallery.
- III. THỰC TRẠNG 1. VIETCOMBANK 2. BV BÌNH DÂN www.themegallery.com www.themegallery.
- III. THỰC TRẠNG Theo nghị định 187 của Chính phủ và thông tư 126, thông tư 95 của Bộ Tài chính mỗi CBCNV tại doanh nghiệp cổ phần hóa được mua tối đa 100 cổ phần (tương đương với 1 triệu đồng mệnh giá) cho một năm công tác và giá mua sẽ được giảm 40% so với giá đấu giá thành công phát hành lần đầu ra công chúng. Ngân hàng ngoại thương Việt Nam(VCB) và bệnh viện Bình Dân cũng nằm trong diện đó. www.themegallery.com www.themegallery.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phát triển thị trường chứng khoán phái sinh: Kinh nghiệm từ các nước Châu Á
3 p | 204 | 25
-
Một số hạn chế và giải pháp cho sự phát triển thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
4 p | 204 | 24
-
Phát triển hoạt động trên thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam
8 p | 154 | 24
-
Quản lý rủi ro trên thị trường chứng khoán phái sinh
4 p | 75 | 14
-
Định hướng phát triển thị trường chứng khoán phái sinh ở nướcta
12 p | 136 | 13
-
Những vấn đề đặt ra trong triển khai thị trường chứng khoán phái sinh ở Việt Nam
3 p | 94 | 11
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Phần 6 - ThS. Lương Minh Lan
25 p | 130 | 10
-
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam
7 p | 79 | 9
-
Hoạt động giám sát giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam
7 p | 79 | 7
-
Những điều cần biết về Thị trường chứng khoán phái sinh: Phần 2
105 p | 12 | 7
-
Những điều cần biết về Thị trường chứng khoán phái sinh: Phần 1
158 p | 15 | 7
-
Thị trường chứng khoán phái sinh và lộ trình phát triển các sản phẩm
4 p | 66 | 7
-
Hoàn thiện khung pháp lý để phát triển thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam đáp ứng xu thế hội nhập quốc tế
10 p | 35 | 6
-
Phát triển thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam
12 p | 18 | 5
-
Tham khảo kinh nghiệm của Trung Quốc trong kiểm soát rủi ro hoạt động chứng khoán phái sinh
14 p | 10 | 5
-
Bàn về mô hình định giá quyền chọn kiểu Âu trên thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam
6 p | 9 | 5
-
Xu hướng phát triển thị trường chứng khoán phái sinh trong thời kỳ hội nhập
12 p | 32 | 4
-
Thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam chặng đường 4 năm nhìn lại
4 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn