Thiên nhiên vn dng cơhc lượng
trt hiu qu
Trong khi các nhà vt đang vt ln nhmđạt ti máy tính lượng t
hotđộng nhitđộ đông lnh, thì nhng nhà nghiên cu khác nói rng loài
to khiêm nhường cùng vi khun l đã đang thc hin c phép toán
lượng t nhng nhitđ thân thin vi cuc sng trong hàng tnăm qua.
Bng chng phát sinh tmt nghiên cu ch thc
năng lượng truyn trong các phân tkhai thác ánh ng trong quá trình quang
hp. Nghiên cu trên đã lên tiđỉnh đim trong tun này vi vic ng bbt
thường rng nhng phân tnày mt loài tođại dương có thkhai thác các quá
trình lượng t nhitđộ phòng để truyn năng lượng không btht thoát.
Các nhà vt trướcđâyđã c bcác quá trình
lượng ttrên, cho rng chúng không thtn tiđủ lâu nhng nhitđộ như
thế để thu được bt cái hu ích. Squang hp btđầu khi nhng
cu trúc ln khai thác ánh sáng gi anten bt ly các photon. loài to tên gi
Chroomonas CCMP270, nhng anten này tám phân tsc tdt thành mt
cu trúc protein ln hơn, vi nhng sc tkhác nhau hp thánh sáng tnhng
phn khác nhau ca quang ph. Năng lưng ca các photon sau đó truyn qua
anten đến mt bphn ca tếo, nơiđó được dùng để sn xut nhiên liu hóa
hc.
Ltrình năng lượng đi qua khi nhy qua nhng phân tln
này là quan trng vì nhng hành trình dài hơn có thdnđến tht thoát. Theo vt
c đin, năng lượng chcó thtác dng theo cách ca trong c phân tmt
cách ngu nhiên. “Lí thuyết truyn năng lượng bình thường cho chúng ta biết
rng nhng bước nhy năng lượng tphân tsang phân tkhác mt quá trình
ngu nhiên, ging như đường đi
vnhà ca mt tên say rượu bước chân ra khi quán bar”, theo li Gregory
Scholes ti trường Đại hc Toronto, Canada, mt trong các đồng tác gica bài báo
đăng trên tp c Nature tun này .
Nhng Scholes và các đồng nghip ca ông nhn thy rng cơchếtruyn
năngcác phân tsc t chính gia ca anten Chroomonas. Trước tiên, đội
nghiên cu kích thích hai trong snhng phân tnày vi
mt xung laser ngn, làm cho cácelectron trong các phân tsc tnhy vào
mt schng cht lượng tca nhng trng thái kích thích. Khi schng
cht này spđổ, phát ra các photon bước sóng hơi khác kết hp li
hình thành n hình nh giao thoa. Bng cách nghiên cu mu giao thoa này
trong ánh sáng phát ra, đội nghiên cu thsuy lun ra chi tiết schng cht
lượng t đã to ra nó.
Các kết qutht bt ng. Không nhng hai phân tsc t chính gia
anten tham gia vào schng cht; u phân tsc tkia cũng tham
gia. “Skết hp lượng tử” này liên kết chúng li vi nhau trong chc lát chng
400 femto giây (4 × 10-
13 giây). Nhưng thi gian y đủ lâu cho năng lượng tphoton bhp tht
phát “dò thử” miđường đi thcó qua anten. Khi skết hp chia skết thúc,
năng lượng trên đượcđưa vào mtđường đi, cho phép nó thc hin cuc hành
trình không tht thoát. Khám phá trên đã đánh đổ mt snim tin lâu nay
vcơhc lượng t, rng skết hp lượng tkhông thxy ra đâu khác ngoài
nhng nhitđộ đông li mt
môi trường nóng sphá hy hiung trên. Tuy nhiên, loài to Chroomonas
thc hin công vic ca chúng 21 °C.
“Công trình ca Scholes tht lạ”, Gregory Engel ti trường Đại hc
Chicago nói. “Khó khăn ca thí nghim y rt ln”. Engel đã chng minh
nguyên tương thi năm 2007 ti trường Đại hc California, Berkeley, mc
nhitđộ rt thp, -196 °C.
Đội ca ông đã kho sát phc hp vi khun chlorophyll tìm thycác vi
khun sulphur u lc và phát hin thy các phân tsc tcũng qun li vi nhau
như
thếtrong mt mng lưới cơlượng t. Thí nghim ca ông chng trng s
chng cht lượng tcho phép năng lượng kho sát mi con đường đi th
chn ly con đường hiu qunht . t theo
mt nghĩa nào đó, ông nói, anten trên thc hin
mt phép toán lượng t để tìm ra con đường truyn năng lượng tt
nht. Engel nhóm ca ông ti Chicago va lp li thí nghim trên nhitđộ
4°C thân thin vi cuc sng hơn. Hnhn thy thi gian tn ti skết hp
khong 300 femto giây (arxiv.org/abs/1001.5108v1). Chính xác m thếnào
nhng phân tnày vn gi được tính kết hp lâu nhưthế,nhitđộ cao nhưthế
vi khong trng tương đối ln gia chúng, mt bí n, theo phát biu ca
lexandra Olaya-Castro thuc trường Đại hcCollege London, ngườiđang hp tác
vi Scholes tìm hiu nhng cơchếnn tng áp dng chúng cho mi nơi. Bà tin
rng cu trúc protein ca anten gimt vai t thiết yếu. “Skết hp skhông
sng sót nếu nhưkhông có nó”, nói.
Hi vng rng skết hp lượng tcó thdùng để sn xut pin mt tri hiu
quhơn. Công trình trên đang sp làm thay đổi cách thc chúng ta suy nghĩv
squang hp và s đin toán lưng t, Engel nói. “Nó mt kết quln”.
Skhuếch tán ánh sáng
Trong bu khí quyn yên lng, trong sut, nhitđộ không đổi, ánh ng
truyn theo đường thng. Tuy nhiên trên đưng đi ca sthành phn
cùng nhhotđng ging nhưnhng ngun sáng và schiếu trli ánh
sáng tphía và nht vào mt ta. Người ta gi skhuếch n ánh sáng.
Nếu chân không (le vide) thì ta chnhìn thy ánh ng khi ti mt ta
thôi, còn vi bu khí quyn nhcha nhng phân tkhí, nhng ht bi... nên ban
đêm ta có ththyđược nhng chùm tia sáng ca nhng ngun sáng tht mnh
mc chúng không chiếu thng vào mt ta.
Trích mtđon ca i "Nhng đặcđim ca mt kính thiên văn tt":
Khí quyn mt chướng ngi quan trong chính yếu cho squan sát thên
văn. Trước tiên nhng turbulences atmosphériques (sri lon khí quyn) làm
nh hường ln trong độ chính xác hình nh. Turbulences khí quyn nhng
khi khí di chuyn. Nhng khi khí nóng t bay lên khi khí lnh t xung
thp. Nhng khôi khí này ttrng không đống đều n y ra nhiu xvà làm
cho ánh sáng thay đổi chiu. nh ành nhnđược sm, có khi vnhư đang
"nhy". Chính ví nhng turbulences này nhng ngôi sao vnhưchp
nháy và thay đổi màu. Ðể gii quyết vnđề trên, người ta xây nhng đài thiên
văn trên đỉnh núi cao, nơiđó không khí loãng hơn nhitđộ tương đối không
đổi do đó ít shính thành caturbulence
Nhưvy nghĩa kính thiên vănđặt nơi cao độ chng nào
thì càng tiếp nhn nhiu tia ng hơn càng ít ngun ánh sáng thcp làm
ri nhiu hình nh. Sô nhim ánh sáng đề tài làm bn lòng các nhà vt thiên
văn. Hin tượng nàu y ra bi skhuếch tán ánh sáng bi không khí và hơi nước
trong khí quyn. Ánh ng tnhng đènđường, đèn trong thành phkhuếch tán
ra làm ng bu tri. Bi vy trong thành phtri ban đêm ít khi ti tr
nên hơi hng khi nhiu mây. nhà quên ta thy nhiu sao hơnthành ph
bivìthành ph, ánh sáng thcp làm sáng bu tri nhng ngôi sao ánh
sáng yếut sbiến mt trong ánh sáng mthành ph. cũng vì vy nhng đài
thiên vănđượcđặtnhng nơi cao, xa thành ph. Nơi cao khí khô hơn
nên ngun sáng thcp skhuếch tán ít hơn , squan sát thiên văn shoàn ho
hơn.