intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế bảng câu hỏi

Chia sẻ: Bcjxc Gdfgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

190
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mã hóa bảng câu hỏi Là việc chuyển đổi từ ngôn ngữ bảng câu hỏi (chữ) sang các qui chữ) ước số để cho máy tính hiểu Ví dụ: Giới tính: º Nam º Nữ Để máy tính hiểu ta qui ước: Nam = 1 và Nữ = 0

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế bảng câu hỏi

  1. the Thiết kế bảng câu hỏi Giảng viên: Vũ Thế Dũng Cell: 0909 66 06 07 Email: vuthedung_1999@yahoo.com Website: http://www.sim.hcmut.edu.vn/canbo.php?action=showcanbo&&id=17 75 Trợ giảng: Phạm Thị Thiên Nga
  2. Mã hóa bảng câu hỏi Là việc chuyển đổi từ ngôn ngữ bảng câu hỏi (chữ) sang các qui chữ) ước số để cho máy tính hiểu Ví dụ: Giới tính: º Nam º Nữ Để máy tính hiểu ta qui ước: Nam = 1 và Nữ = 0
  3. Mã hóa thang đo định danh  Trình độ học vấn của Anh/ Chị ºDưới trung học º Tốt nghiệp Trung học º Trung cấp º ĐH - CĐ ºTrên ĐH  Ta qui ước:  Dưới trung học = 1  Tốt nghiệp trung học = 2  Trung cấp = 3  ĐH- Cao đẳng = 4  Trên Đại học = 5
  4. Mã hóa thang đo định danh đa lựa chọn Gia đình Anh/ Chị sử dụng hình thức tiết kiệm nào sau đây (đánh dấu X để chọn): Gửi tiền trong ngân hàng Giữ tiền mặt trong nhà Mua vàng giữ tại nhà Mua USD (đô la) giữ tại nhà Mua bảo hiểm nhân thọ Ở câu hỏi này, đáp viên có thể chọn nhiều hơn 1 ô để trả lời, nên đây được gọi là câu hỏi đa lựa chọn
  5. Mã hóa thang đo định danh đa lựa chọn Để mã hóa câu hỏi này, ta phải coi nó như là một tập các câu hỏi, trong đó tổng số câu hỏi = tổng số lựa chọn = 5 Với: CH1: Gửi tiền tại ngân hàng, Có= 1, Không=0 CH2: Giữ tiền mặt trong nhà, Có= 1, Không=0 CH3: Mua vàng giữ tại nhà, Có= 1, Không=0 CH4: Mua USD giữ tại nhà, Có= 1, Không=0 CH5: Mua bảo hiểm nhân thọ, Có= 1, Không=0
  6. Mã hóa thang đo khoảng 1: rất không đồng ý – 5: rất đồng ý  Thang đo khoảng được coi là thang đo định lượng (cho số liệu định lượng) Ta không cần qui ước giá trị mà chỉ nhập đúng giá trị mà đáp viên chọn vào ô tương ứng Ví dụ: đáp viên chọn giá trị 4 trong câu trả lời thì ta nhập số 4
  7. SPSS  Có hai cửa sổ làm việc:  Data view: dùng để nhập số liệu,  mỗi dòng dùng để chứa số liệu từ 1 bảng câu hỏi (một đáp viên),  mỗi cột là dữ liệu từ 1 câu hỏi  Variable view: dùng để khai báo biến (hay câu hỏi)  Mỗi dòng là các tính chất của một biến hay một câu hỏi
  8. SPSS  Trước khi nhập liệu ở dat view, ta cần định nghĩa hay khai báo biến trong variable view trước Ở Varibale View:  Cột 1 (Name): dùng để khai báo tên (tối đa 8 ký tự viết liền nhau), vd: gioitinh  Cột 4 (Label): dùng để khai báo nhãn hay thông tin chi tiết hơn về câu hỏi, vd: gioi tinh người trả lời  Cột 5 (Value): để định nghĩa các giá trị ta đã qui ước ở bước mã hóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2