TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
263
THIT K B ĐIU KHIN PID BN VNG CHO H THNG
PHI TUYN BC HAI NHIU ĐẦU VÀO - NHIU ĐẦU RA VÀ
NG DNG TRONG ĐIU KHIN TAY MÁY CÔNG NGHIP
DESIGN OF ROBUST PID CONROLLERS FOR MIMO SECOND-ORDER
NONLINEAR SYSTEMS AND APPLICATIONS IN CONTROL
OF INDUSRIAL MANIPULATORS
Nguyn Văn Minh Trí
Trường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nng
Lê Văn Mnh
Trường Đại hc Công nghip
TP. H Chí Minh
TÓM TT
Bài báo nêu lên phương pháp thiết kế b điu khin PID bn vng để áp dng vào điu
khin các h phi tuyến bc hai nhiu đầu vào – nhiu đầu ra (MIMO) có các tham s và nhiu
không xác định. Các tham s ca b điu khin PID được xác định bng công thc mi s
dng ngưỡng thay đổi ca các thành phn không xác định và nhiu bên ngoài. S hi t ca h
thng được chng minh da vào tiêu chun n định Lyapunov. Kết qu mô phng trên tay máy
hai bc t do chng t tín hiu điu khin không còn hin tượng rung và sai lch tĩnh ca h
thng hi t v không.
ABSTRACT
This paper presents a design method of the robust PID controller for MIMO second-
order nonlinear systems with bounded uncertainties and disturbances. PID controller
parameters are obtained by proposed equations using the boundary of uncertainties and
external disturbances. The system convergence is proven to be based on the Lyapunov Stability
Theory. Simulation results for the two DOF robotic manipulators show that the chattering of
control signals disappear and system tracking errors turn to zero.
1. Đặt vn đề
B điu khin PID (Proportional-Integral-Derivative) được s dng rng rãi
trong nhiu ng dng điu khin vì tính đơn gin và hiu qu ca nó. Ba thông s ca
b điu khin là: h s t l KP, h s tích phân KI và h s vi phân KD, vic chn các
thông s này cho phù hp vi h thng cn điu khin là khó khăn. Trong nhng năm
gn đây, đã có s quan tâm sâu rng trong t điu chnh ba thông s ca b điu khin.
Các phương pháp t điu chnh PID thường da trên các k thut phn hi thông tin [1,
2]. B điu khin PID bn vng là mt trong nhng chiến lược để gii quyết vn đề
điu khin vi h thng không xác định. Tính năng chính ca PID bn vng là giúp h
thng n định nhanh vi s biến đổi các tham s và nhng nhiu bên ngoài tác động.
ng dng khác nhau ca PID bn vng này có th được áp dng điu khin cho các h
thng như: hot động ca robot, máy bay, h thng sn xut công nghip,...
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
264
Trong bài báo này, b điu khin PID bn vng được thiết kế ra cho h thng
phi tuyến không xác định MIMO. Mc đích là để h thng đạt được s n định nhanh
vi s biến đổi tham s và nhng nhiu bên ngoài tác động. B điu khin PID bn
vng được đưa ra s gim được vic tính toán phc tp ca thành phn tín hiu điu
khin tương đương trong b điu khin trượt trước đây [3]. Thêm vào đó các h s b
điu khin PID thông thường [4] ch xác định tường minh khi đối tượng điu khin là
tuyến tính. Trong phn II, lý thuyết v b điu khin PID bn vng áp dng cho đối
tượng phi tuyến được đưa ra. Các kết qu lý thuyết sau đó được áp dng cho vic điu
khin mt tay máy công nghip hai bc t do, được trình bày phn III. Các kết lun
được nêu lên phn IV.
2. Thiết kế b điu khin
Xét mt h thng phi tuyến bc hai MIMO biu din phương trình trng thái sau:
()
(
)
(
)
t,, duqqBqqaq
+
+
= , (1)
trong đó n
Ru vectơ các tín hiu điu khin, n
Rqlà vectơ các biến trng thái h
thng, n
R)qa(q, là véc tơ phi tuyến, nn
R×
)qB(q, là ma trn điu khin, kh
nghch, n
Rdlà vectơ nhiu bên ngoài.
Đối vi tay máy, n
Ru là vectơ các tín hiu điu khin t l vi các lc tng
quát, n
Rqlà vectơ các biến khp, B(q) là ma trn nghch đảo ca ma trn môment
quán tính tay máy
() ()
(
)
nn
R×
>= qH0,qHqH T,
(
)()()
[
]
qgqqq,CHqq,a 1+= vi
()
n
Rqqq,C là vectơ lc coriolis và lc ly tâm,
(
)
n
Rqg là vectơ lc trng trường,
n
Rdlà vectơ nhiu không xác định.
Gi thuyết rng:
=
m
m
m
d
h
a
d
HB
a
1, (2)
Gi n
R
d
qlà vectơ qu đạo mong mun và qqeq;qe dd
=
=
là vectơ sai
lch bám và đạo hàm ca chúng.
Chn hàm lc bc 1: iiii eeCσ
+
=,
trong đó
()
n1,...,i0;CR;C;C,...,C,Cdiag iin21
=
>
=C
Chn
()
σKu sgn=, (3)
trong đó
()
n1,...,i0;KK;K,...,K,Kdiag in21
=
>
=
=
K
(
)()
(
)
(
)
[]
T
n21 σsgn,...,σsgn,σsgnsgn =σ
Chng minh: Đạo hàm ca σ là: qqeCσ
+
=
d
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
265
()
(
)
(
)
(
)
t
ddσKqBqq,aqeCσ
+
+= sgn
Chn mt hàm Lyapunov 0
2
1
3= σσT
V,
(
)
eeCσσ.σ
+== TT
V3
(
)
(
)
(
)
(
)
[]
() ( ) ()()()
[]
() () () ()
()
[]
KtV
tV
tV
d
T
d
T
d
TT
++
++=
++==
dqq,aqeCHσqBσ
σKdqq,aqeCBqBσ
dσKqBqq,aqeCσσ.σ
sgn
sgn
sgn
3
1
3
3
Rõ ràng 0
3V
nếu
(
)
d
qeC ++++ ηKmmm dah vi η là hng s dương nh
bt k. Theo tiêu chun n định Lyapunov thì: 0
2
1
3= σσT
V 0
3V
, s đảm bo h
thng có σ 0. Khi σ = 0 = eCe
+ tương đương vi nieeC iii ,...,1;0
=
=
+
. Vi Ci > 0
thì ei 0 khi t mà tc độ hi t ph thuc vào giá tr ca Ci.
Theo chng minh trên, rng e 0 khi 0e
d
q
có gii hn vì tính cht vt
lý ca h thng. Nên có th tìm được mt hng s Em sao cho: m
E+ d
qeC (4)
T đó ta có th chn
()
mmmm hEdaK
+
+
+
=
η
là hng s.
Ta có định lý sau vi chng minh trên:
Định lý 1: Cho h thng (1) vi gi thiết (2), (4) tha mãn, u chn theo (3), trong đó:
()
constmmmm KhEdaK
=
+++=
η
, (5)
thì sai lch bám ca h thng e s hi t v 0.
Nhn xét 1: T lut điu khin (3), ta có th xây dng mt lut điu khin PID như sau:
[]
,u,...,u,u T
n21
=u
=>
++
+
<
=
n1,...,iφσkhiK
φσφkhidte
φ
I.C
e.
φ
K
e.
φ
IC.K
φσkhiK
u
iiconst
iii
t
0
i
i
ii
i
i
const
i
i
iiconst
iiconst
i (6)
Gi thiết rng: Vi mi
(
)
(
)
0lim,lim
=
=
tt d
t
constd
tqqq ,
()
const
ttdd =
lim .
Cho mi cp (qconst, dconst), luôn tn ti mt đim cân bng [qconst,0]T và mt tín
hiu điu khin tĩnh u sao cho đảm bo n định:
(
)
(
)
constconstconst duqB,qa +
+
=
00(7).
Định lý 2: Cho h thng (1) vi gi thiết (2), (4) và (7) tha mãn và mt lut khin (6)
vi K chn như (5) thì đim cn bng ca h thng kín,
[
]
[
]
T
const
T0,qqq, =
, là n định
toàn cc.
Chng minh: Chúng ta s chng minh bng 2 phn. Phn 1 s chng minh rng vi
tham s b điu khin được chn s mang qu đạo h thng vào mt vùng lân cn nh
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
266
bt k quanh đim cân bng
[]
[
]
T
const
T0,qqq, =
. Phn tiếp theo chúng ta ch ra rng tham
s ca b điu khin được chn s đảm bo s n định toàn cc ca đim cân bng.
* Chng minh phn 1: Xét h thng nh th i
- Khi ii
φσ
> thì ui = Kconst.sign(σi), do đó theo h qu 2 thì trng thái h thng
s được đẩy vào bên trong mt lp biên
{
}
i
iii qL
φσ
= .
- Khi ii
φσ
, iiii eeC
+=
=> iiii eCe
+
=
Tn ti mt s Mi sao cho Mi.(-Ci) + (-Ci).Mi = - 1 => Mi =
i
C2
1.
Chn V4 = Mi.ei2 iiiiii eMeCMV
σ
...2...2 2
4+=
ii
i
ie
C
eV
σ
.
1
2
4+
; Nếu
i
i
iC
e
φ
thì 0
2
2
4
+=
i
i
iC
eV
φ
Kết qu trng thái h thng s hi t trong vùng có
i
i
iC
e
φ
Suy ra iiii eCe
σ
+
iiii
e
φφφ
2=+
H thng s hi t v vùng =nie
C
eiiii
i
i
i,...,1,2 =
φσφ
φ
bao
quanh đim cân bng
()
0,0 == ee , hay là đim cân bng
[
]
[
]
T
const
T0,qqq, =
..
* Chng minh phn 2: Xét h thng nh th i
Đặt
+= dtIs iiii
σσ
, tính hiu điu khin (6) tr thành: ui = Kconst.sat(si/φi) (8)
Khi ii
φσ
, có 4 kh năng xy ra:
c Nếu 0=+= iii Is
, σi s tiến v 0 vi tc độ hi t là Ii, và ei 0 khi t
như chng minh định lý 1.
d Nếu 0<
+
=iiii Is
khi 0>
i
hoc 0>
+
=
iiii Is
khi 0<
i
, ta cho th
nhân hai vế ca bt đẳng thc để được: 00 22 <<+ iiiiiiii II
σσσσσσ
02
2=<= iiiiiii VIIV
σσσ
, do đó ei0 khi t→∞ như chng minh định lý 1.
e Nếu 0<+= iiii Is
khi 0
<
i
, điu này đồng nghĩa là hàm si luôn gim khi
si<0. Do đó, sau mt thi gian xác định, si<-φi, và lut điu khin (3) đảm bo 0
3V
, ei
0 khi t như chng minh định lý 1.
f Nếu 0>
+
=iiii Is
khi 0>
i
, điu này đồng nghĩa là hàm si luôn tăng khi
si>0. Do đó, sau mt thi gian xác định, si >φi, và lut điu khin (3) đảm bo 0
3V
,
ei 0 khi t như chng minh định lý 1.
Gi thiết (7) suy ra rng có tn ti đim cân bng
vi: iiiiiii ssuueee ===== ,,0,0,0 ; Trong đó
(
)
constdtqqCIs idi
t
iii ==
lim
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
267
Đặt iii sss =
~
và mt hàm Lyapunov : 2
5~
2
1
ii sV =; Đạo hàm i
V5, ta được:
iii ssV
.
~
5==
()
iiiii sssss
++ 22 ~~ vi
+= dtIs iiii
σσ
, iiii eeC
+
=
() ()
()
() ()
()
()()()
()
iiiiiiiiiiiiiiii
iiiiiiiiiiiiiiiiiii
iiiiiiiiiiiiiiiiii
sdteCIeeCIeCIICssV
eIeeCIeeCsdteCIeeCssV
eeCIeeCsdteeCIeeCssV
++++++++=
++++++++=
++++++++=
1
~~
~~
~~
22
5
22
5
22
5
()() ()
()
iidiiiiiiiiiiiiiii sdtqqCIeeCIeCIICssV ++++++++
1
~~ 22
5
(
)
(
)
tkhisdtqqCIeee iidiiiiii 0,0,0,0 , bt đẳng
thc trên ch ra rng các trng thái ca h thng th i s tiến v đim cân bng
()
0,0 == ii ee . Tng quát hoá cho c h thng, ta có đim cân bng
()
0,0 == ee , hay
[][ ]
T
const
T0,qqq, =
n định toàn cc.
3. Kết qu mô phng
3.1. Mô hình toán hc tay máy 2 bc t do [5]
Xét hình chiếu bng tay máy như hình 1, gi q là véc-tơ v trí ca hai khp, khi
đó: q = [q1 q2]T.
Hình 1. Hình chiếu bng ca tay máy
Hàm Lagrange ca cánh tay robot được xác định bi:
(
)()()
qPqqKqqL
=
,, (9),
trong đó, K, P là tng động năng và tng thế năng ca h thng.
Phương trình Lagrange-Euler chính là lc tng quát tác động lên khâu th i được
xác định bi:
()
(
)
21;
,, ÷=
=i
q
qqL
q
qqL
dt
d
i
τ
Phương trình động lc hc nhn được bng cách áp dng phương trình Lagrange:
(
)
[
]
()
[]
() ()
2
22212212212222212
2
22
1212212
2
22
2
12
2
111
sinsin2cos
cos2
qqllmqqqllmqIqllmlm
qIIqllmlmlmlm
CCCC
CCC
+++
++++++=
τ
(11)