intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế kết cấu tủ lạnh thương nghiệp

Chia sẻ: Nguyen Van Binh Binh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

446
lượt xem
127
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các thông số ban đầu Đề bài yêu cầu tính toán thiết kế 1 tủ lạnh thương nghiệp bảo quản thịt dê đặt trong siêu thị, chúng ta có các thông số: - Kho lạnh đặt ở trong siêu thị, nên chọn nhiệt độ môi trường trong siêu thị là 27oC, độ ẩm φ = 83%. - Nhiệt độ bảo quản của kem: -0,5 → 0,5oC. Ta chọn nhiệt độ bảo quản là 0oC. - Khối lượng thịt dê bảo quản : 90kg - Phương pháp làm lạnh: làm lạnh trực tiếp nhờ môi chất lạnh, dàn bay hơi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế kết cấu tủ lạnh thương nghiệp

  1. Thiết kế kết cấu tủ lạnh thương nghiệp 2.1.Các thông số ban đầu Đề bài yêu cầu tính toán thiết kế 1 tủ lạnh thương nghiệp bảo quản thịt dê đặt trong siêu thị, chúng ta có các thông số: - Kho lạnh đặt ở trong siêu thị, nên chọn nhiệt độ môi trường trong siêu thị là 27oC, độ ẩm φ = 83%. Tốc độ gió trong siêu thị chọn  = 2m/s. - Nhiệt độ bảo quản của kem: -0,5 → 0,5oC. Ta chọn nhiệt độ bảo quản là 0oC. - Khối lượng thịt dê bảo quản : 90kg - Phương pháp làm lạnh: làm lạnh trực tiếp nhờ môi chất lạnh, dàn bay hơi là dàn đối lưu tự nhiên. Tốc độ gió của kênh gió  = 8m/s. 2.2.Kết cấu của tủ Với dung tích của thịt là 90kg ta chọn tủ có kích thước:  Dài : 3,2 m  Rộng: 0,8 m  Cao :1,8 m Thể tích phủ bì : 4,608 m 3 Thịt dê được đặt trong các khay xốp bên ngoài bọc nilon kích thước 200.100.70 mm. Tủ được chia làm 3 tầng, mỗi tầng chứa 30kg thịt, mỗi khay chứa 0,5kg thịt . Mỗi tầng có 60 khay, được chia làm 15 hàng và 4 cột Lốc tủ được dặt ở dưới tủ, dàn ngưng, dàn lạnh cũng được dặt ở dưới tủ Kết cấu tủ (bản vẽ)
  2. 3.Tính toán cách nhiệt cách ẩm kho lạnh 3.1.Xác định chiều dầy cách nhiệt: -Từ công thức tính hệ số truyền nhiệt k 1 k= 1 n   1   i  cn   1 i 1 i cn  2 -Ta có thể tính được chiều dầy lớp cách nhiệt: 1  1 n  1   cn =  cn    i    k   1 i 1 i  2    -Trong đó:   cn :độ dầy yêu cầu của cách nhệt, m;   cn :hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, W/mK;  k: hệ số truyền nhiệt;  1 : hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài ( phía nóng) tới tủ lạnh, W/m2.K;   2 : hệ số tỏa nhiệt của vách tủ vào buồng lạnh, W/m2.K;  i: bề dày của lớp vật liệu thứ i, m;  i: hệ số dẫn nhiệt của lớp thứ i, W/mK; -Ta xác định chiều dày cách nhiệt chung cho cả tường, trần và nền. Ở đây ta chọn vật liệu cách nhiệt cho tủ là bọt xốp polyurethane (có tác dụng cách nhiệt, cách ẩm). Vật liệu Chiều dày, m Hệ số dẫn nhiệt, W/mK Polyurethane  CN (0,023 ÷ 0,03) Tôn lá 0,0006 45,3 Sơn bảo vệ 0,0005 0,291 -Chọn hệ số dẫn nhiệt của polyurethan CN =0,023,W/mK; k  0,23  Tính  1 :
  3. Tốc độ gió ở trong phòng  =2 m/s, tra bảng thông số vật lý của không khí ứng với 27 0 C ta được:   15,87.10 6 m 2 /s ;   2,64.10 2 W/mK; .l 2.1,8 -Ta có : Re    2,27.10 5 >10 5  15,87.10 6 -Mà Nu  0,032. Re 0,8  616,6 Nu. 616,6.2,64.102 -Tính 1    9,04 W/m 2 K; l 1,8  Tính  2 : Tốc độ gió ở trong tủ lạnh   8 m/s, tra bảng thông số vật lý của không khí ứng với -10 0 C ta được:   12,43.10 6 m 2 /s ;   2,36.10 2 W/mK; .l 8.1,8 -Ta có: Re    11,6.10 5 >10 5  12,43.10 6 -Mà Nu  0,032. Re 0,8  2273,6 Nu. 2273,6.2,36.10 2 -Tính  2    29,8 W/m 2 K; l 1,8 -Thay số : 1 1 n  1   cn = cn      i     k  1 i 1 i  2     1  1 2.0,0006 2.0,0005 1  = 0,023       0,0966 m  0,23  9,04 45,3 0,291 29,8  Chọn  cn  100 mm -Hệ số truyền nhiệt thực được tính theo công thức: 1 1 k t= =  0,222 1 n   1 1 2.0,0006 2.0,0005 0,1 1   i  cn       1 i 1 i cn  2 9,04 45,3 0,291 0,023 29,8 3.2.Kiểm tra đọng sương
  4. -Nhiệt độ trong siêu thị t1  27 0 C ,độ ẩm 13  83% ,tra đồ thị h-x ta được: t s  24,50 C . -Nhiệt độ trong tủ lạnh t2  100 C , -Theo biểu thức t1  t s 27  24,5 k s  0,95. 1 .  0,95.9,04.  0,58 > k t t1  t 2 27  (10) Thỏa mãn điều kiện vách ngoài không bị đọng sương ; 3.3.Kiểm tra đọng ẩm Do cấu tạo của vách có 3 lớp trong đó có 2 lớp tôn bọc lấy lớp cách nhiệt ở giữa nên ẩm không thể thẩm thấu qua vách cách nhiệt do đó ta có thể bỏ qua phần tính cách ẩm. 4.Tính năng suất lạnh của tủ lạnh -Dòng nhiệt tổn thất Q , được xác định bằng biểu thức: Q  Q1  Q2  Q3 , W  Q1 -Dòng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che của tủ lạnh;  Q2 -Dòng nhiệt tổn thất từ các nguồn khác nhau khi vận hành;  Q3 -Dòng nhiệt tổn thất do phần hở của tủ lạnh; 4.1.Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1 ; Q1  Q11  Q12 Q11 -dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ; Q12 -dòng nhiệt qua tường bao và trần do ảnh hưởng của bức xạ mặt trời; 4.1.1.Dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ; Q11 -được xác định từ biểu thức: Q11  k t F (t1  t 2 ) k t -hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che; F-diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m 2 ; t1 -nhiệt độ môi trường bên ngoài, 0 C ; t 2 -nhiệt độ trong buồng lạnh, 0 C ; -Trong đó : k t  0,222 ; t  27  10  37 0 K -Diện tích bên ngoài kho lạnh bằng diện tích đáy cộng diện tích trần và diện tích xung quanh: (3,2.0,8)+(3,2.0,8)+(1,8.3,2+2.1,8.0,8+0,5.3,2+0,5.3,2)=16,96 m 2 Vậy : Q1  0,222.16,96.37  139,3 W;
  5. 4.1.2. Dòng nhiệt qua tường bao và trần do ảnh hưởng của bức xạ mặt trời; Do tủ lạnh đặt trong siêu thị nên ta có thể bỏ qua dòng nhiệt qua tường bao và trần của tủ lạnh do ảnh hưởng của bức xạ mặt trời: Q12  0 4.2.Dòng nhiệt tổn thất từ các nguồn nhau khi vận hành Q2 ; Q2  Q21  Q22 Q21 -dòng nhiệt do chiếu sáng tủ; Q22 -dòng nhiệt do động cơ điện; 4.2.1.dòng nhiệt do chiếu sáng tủ Q21 ; - Q21 :được xác định từ biểu thức: Q21  A.F , W F- diện tích của buồng , m ; 2 F  3,2.0,8  2,56 m 2 A-nhiệt tỏa ra khi chiếu sáng 1 m 2 diện tích tủ, W/ m 2 ; -Do đây là buồng bảo quản nên A=1,2 W m 2 ; Vậy: Q21  1,2.2,56  3,1 W; 4.2.2.Dòng nhiệt do động cơ điện Q22 ; Q22  1000.N ,W; N-công suất động cơ điện, KW; Chọn 1 giàn lạnh có 1 quạt gió,công suất 1KW; Q22  1000.1  1000W ; Vậy : Q2  Q21  Q22  3,1  1000  1003,1 W ; 4.3.Dòng nhiệt do phần hở của tủ lạnh Q3 ; Q3   .F .t Trong trường hợp này cửa tủ luôn mở nên có sự trao đổi nhiệt giữa 2 môi trường không khí : t1  27 0 C ; t b  10 0 C ; t1  t b 27  10 -Nhiệt độ xác định: t m    8,5 0 C ; 2 2 -Chọn   6 m/s; -Tra bảng thông số vật lý của không khí khô tại 8,5 0 C ta được;   2,498.10 2 W/mK;   14,01.10 6 m/s; .l 6.1.2 -Ta có: Re    5,14.10 5 > 10 5  14.01.10  6 -Mà: Nu  0,032. Re 0,8  1185,6
  6. Nu. 1185,6.2,498.10 2 -Suy ra:     24,68 W/ m 2 K ; l 1,2 F-diện tích phần cửa tủ luôn hở; F  1,2.3,2  3,84 m 2 ; Vậy: Q3  24,68.3,84.(27  10)  3506,5 W Tổng dòng nhiệt tổn thất vào tủ lạnh; Q  Q0  Q1  Q2  Q3  139,3  1003,1  3506,5  4650 W;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2