THỔ PHỤC LINH (Thân rễ)
Rhizoma Smilacis glabrae
Khúc khắc
Thân rđã phơi hay sấy khô của cây Thổ phục linh còn n Dây khúc khắc
(Smilax glabra Roxb.), hKhúc khắc (Smilacaceae).
Mô t
Thân rhình trhơi dẹt hoặc khối dài ngắn không đều, các chồi mọc như mấu
các cành ngắn, dài 5 - 22 cm, đường kính 2 - 7 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng
hay nâu tro, lồi lõm không phẳng, còn lại rễ nhỏ bền, cứng; đỉnh nhánh vết sẹo
chồi hình tròn. Vrễvân nứt không đều, có vẩy còn sót lại. Chất cứng. Thái lát
có hình hơi tròn dài hoặc hình bất định, dày 1-5 mm, cạnh không bằng phẳng. Mặt
cắt màu trắng đến màu nâu đỏ nhạt, tính chất bột, có thể thấy mạch điểm và
nhiều điểm ng nhỏ. Chất hơi dai, kbgẫy, bụi bột bay lên, khi tm nước
có cảm giác trơn, dính. Không có mùi, vị hơi ngọt và làm se.
Vi phẫu
Bên ngoài lớp bần, tế bào thành dày, màu nâu đen. mềm 2 lớp: Lớp
ngoài hẹp, không chứa tinh bột, chứa chất màu tnâu đến đỏ, tế bào thường
hình nhiều cạnh, khi lớp tế bào cng hẹp, nằm t phía trong lớp
mềm ngoài. Lớp mềm trong chiếm cả phần còn lại, tế bào hình nhiều cạnh
hoặc kéo dài, chứa nhiều hạt tinh bột, đôi khi có những tế bào chứa chất màu. Ở cả
2 lp mềm những tế bào chứa tinh th calci oxalat hình kim, t họp lại
thành từng bó. Các bó libe gỗ xếp rải rác trong mô mềm. Rải rác có những đám sợi
và mạch gỗ bị cắt theo chiều dọc.
Bột
u nâu nht, rất nhiều hạt tinh bột. Hạt đơn hình cu, hình đa giác hoặc hình
vuông, đường kính 8 - 48 m, rốn dạng kẽ nứt, hình sao, hình chY hoặc
dạng điểm. Hạt lớn có thể thấy gợn n. Hạt kép t2 - 4 hạt hợp thành. Tinh
th calci oxalat hình kim, dài 40 -144 m, trong tế bào chứa chất nhày hoc
nằm rải c khắp nơi. Tế bào cứng dng bầu dục, vuông hay tam giác, đường
kính 25 - 128 m, y đặc ống lỗ, ngoài ra có tế bào cng màu u thm
dạng sợi dày, dài, đường kính 50 m, 3 mt thành dày, 1 mặt mỏng. Những sợi
họp thành hoc nằm rải c, đường kính 22 - 67 m. Có nhiu ống mạch đim
và những quản o, đa s mạch đim o dài thành hình thang.
Độ ẩm
Không quá 13,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 0C, 5 giờ).
Tạp chất (Phụ lục 12.11)
Tỷ lệ non xốp: Không quá 2,0%.
Tạp chất khác: Không quá 1,0%.
Tro toàn phần
Không quá 5,0% (Phụ lục 9.8).
Tro không tan trong acid
Không quá 1,0% (Phụ lục 9.7).
Chất chiết được trong ợc liệu
Không ít hơn 15,0% (Phụ lục 12.10).
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng, dùng ethanol 96% (TT)m dung môi.
Chế biến
Mùa hạ, mùa thu, đào lấy thân rễ, loại bỏ rễ con, rửa sạch, phơi, sấy khô hoặc đang
lúc tươi, thái lát mỏng, phơi hoặc sấy khô.
Bào chế
Lấy dược liệu kchưa thái lát, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, mềm, thái lát mỏng,
phơi khô dùng.
Bảo quản
Để nơi khô, thoáng, tránh mốc mọt.
Tính vị, quy kinh
Cam, đạm, bình.Vào các kinh can, vị.
Công năng, chủ trị
Tr thấp, giải độc, lợi niệu, thông lợi các khớp. Chủ trị: Tràng nhạc, lở ngứa,
giang mai, tiu đục, xích bạch đới, đau nhức xương khớp, trúng độc thuỷ ngân.
Cách dùng, liu lượng
Ngày dùng 12 - 30 g, dạng thuốc sắc, cao thuốc hoặc hoàn tán.
Kiêng k
Không nên uống nước chè khi dùng thuốc, không dùng cho người can thận âm
hư.