TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 10, S 07 - 2007
Trang 17
THU NHN ENZYME CELLULASE CA TRICHODERMA REESEI TRÊN
MÔI TRƯỜNG BÁN RN
Trn Thnh Phong, Hoàng Quc Khánh, Võ Th Hnh, Lê Bích Phượng,
Nguyn Duy Long, Lê Tn Hưng, Trương Th Hng Vân
Vin Sinh hc Nhit đới – Vin Khoa hc và Công ngh Vit Nam
(Bài nhn ngày 26 tháng 06 năm 2006, hoàn chnh sa cha ngày 25 tháng 06 năm 2007)
TÓM TT: Mc tiêu ca bài báo là nghiên cu thu nhn cellulase Trichoderma reesei
VTT-D-80133 sinh trưởng trên môi trường bán rn vi cơ cht bã mía kết hp vi cám mì. T
l BM:CM (7:3), 8 ln nng độ dinh dưỡng, độ m ban đầu 60%, thi gian nuôi cy 7 ngày là
ti ưu cho T. reesei VTT-D-80133 sinh tng hp cellulase trên môi trường lên men bán
rn.Hot tính và hiu sut sinh tng hp cellulase điu kin trong bình tam giác là CMCase
(Carboxymethyl cellulase) 280,64 IU/g và FPU (Filter Paper Unit) 5 IU/g; thp hơn 3,2 và 37
ln so vi chế phm Amano T (cellulase được sn xut t T. reesei) ca Hãng AMANO.
Ngoài cellulase, canh trường còn cha: α-amylase 368,75 UI/g, protease 12,43 UI/g và
xylanase 10073,25 BXU/g. Cellulase thu nhn được có kh năng đường hóa 21% giy in đã
qua s dng (10%) và qua phân tích trên gel polyacrylamide có các vch protein có trng
lượng phân t bng vi các vch protein có trong chế phm Amano T.
T khóa: Cellulase, Trichoderma reesei, bã mía, cám mì, lên men bán rn
1. GII THIU
Nhiu loài nm si có kh năng sinh ra mt lượng ln cellulase thuc ging Alternaria,
Trichoderma, Aspergillus, Pinicillium,…Trong đó TrichodermaAspergillus đã được nhiu
nhà khoa hc nghiên cu để sn xut cellulase (Bothast & Saha, 1997).
Cellulase là enzym đa cu t gm: exoglucanase hay C1 (EC 3.2.1.91), endoglucanase hay
Cx (EC 3.2.1.4) và β-glucosidase (EC 3.2.1.21) hot động phi hp để thy phân cellulose
thành glucose. Cellulase được ng dng để ci thin gía tr dinh dưỡng ca thc ăn gia súc, gia
cm; chế biến thc phm; trích ly các cht t thc vt, t cây thuc; đường hóa các phế liu
giàu cellulose để sn xut ethanol.
Vit Nam có lượng ph phế liu nông nghip thi ra rt di dào, trong đó lượng bã mía
thi ra t các nhà máy đường chiếm khong 20% mía nguyên liu, trong bã mía có hàm lượng
cellulose khong 50% và hemicellulose khong 25% nên có th s dng như ngun carbon để
cm ng nm si sinh tng hp cellulase.
Mc tiêu ca bài báo này là thu nhn enzym cellulase ca T. reesei VTT-D-80133 sinh
trưởng trên cơ cht bã mía kết hp vi cám mì trong qúa trình lên men bán rn nhm tn dng
bã mía để thu nhn enzym cellulase. nh hưởng ca các yếu t (t l bã mía/cám mì
(BM:CM), độ m ban đầu, nng độ dinh dưỡng và thi gian nuôi cy) đến s sinh ra cellulase
được nghiên cu bng phương pháp qui hoch thc nghim.
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Nm si: Chng T. reesei VTT-D-80133 nhn đưc t bo tàng ging Roal Oy, Phn
Lan.
Cơ cht: Bã mía và cám mì.
Science & Technology Development, Vol 10, No.07 - 2007
Trang 18
Lên men bán rn: Để xác định thành phn môi trường và các điu kin ti ưu cho s sinh
trưởng và sinh tng hp enzym, nm si được nuôi trên môi trường có t l bã mía và cám mì
khác nhau (7:3, 6:4, 5:5, 4:6 và 3:7), độ m môi trường (t 50-70%), nng độ dinh dưỡng (da
theo môi trường Mandel, x1-x8 hay 1-8 ln) và thi gian nuôi cy t 2-12 ngày.
Trích ly enzym: Cho 45 ml dung dch đệm Na-acetate 50 mM pH 5 vào 5 g canh trường,
lc trên máy lc vi tc độ 150 vòng/phút trong 5 phút, lc thu dch. Đem ta dch lc bng
cn 960 được làm lnh trước. Thu kết ta và hòa li vi cùng th tích dung dch đệm.
Xác định hot tính các enzym: CMCase theo phương pháp ca Công ty Shin Nihon -
Nht Bn vi cơ cht là CMC 1%; FPU theo phương pháp ca Hãng Biopract GmbH - Đức,
vi cơ cht là giy lc Whatman no. 1; Xylanase theo phương pháp ca t chc EDC (Enzym
Development Corporation, M), vi cơ cht là xylan 1%; α -amylase theo phương pháp ca
Hãng Amano - Nht Bn, vi cơ cht là tinh bt 1%; Protease theo phương pháp ca Công Ty
Amano - Nht Bn, vi cơ cht là casein 1,5%.
Xác định hàm lượng protein: Theo phương pháp Bradford s dng bovine serum
albumin như protein chun.
Thy phân giy: cho dch enzym cellulase (5 FPU/ml) vào giy xay nh (10%) 500C,
pH 5 trong 24 gi. Hiu sut (%) = lượng đường kh (g)*0,9*(100/lượng giy in (g))
Đin di protein: Sodium Dodecyl Sulfate Polyacrylamide gel (SDS-PAGE) được thc
hin trên gel đứng cha 10% (w/v) polyacrylamide.
Ti ưu hóa thành phn môi trường bng phương pháp quy hoch thc nghim:
T l BM:CM, độ m ban đầu, nng độ dung dch dinh dưỡng và thi gian nuôi cy là 4
yếu tnh hưởng rõ rt đến kh năng sinh tng hp cellulase ca T. reesei VTT-D-80133
nên được chn để ti ưu hóa theo phương pháp quy hoch thc nghim.
3. KT QA VÀ THO LUN
3.1. Kết qa ti ưu hóa thành phn môi trường và các điu kin nuôi cy.
Các kết qa thí thim trước đây, chúng tôi đã xác định được thành phn môi trường cơ s
cho chng T. reesei VTT-D-80133 sinh ra cellulase theo phương pháp ti ưu hóa c đin: t l
BM:CM (4:6), độ m ban đầu 54%, 5 ln nng độ dinh dưỡng, thi gian nuôi 7 ngày, t l
ging 6x106 bào t/g môi trường, hot tính cellulase đạt được là 251,43 IU/g.
Tuy nhiên, thành phn môi trường và các điu kin nuôi cy mi ch được nghiên cu nh
hưởng mc độ riêng r. Trong năm yếu t trên thì bn yếu t là t l BM:CM, độ m ban
đầu, nng độ dinh dưỡng và thi gian nuôi cy có nh hưởng đáng k đến kh năng sinh tng
hp cellulase ca T. reesei VTT-D-80133 nên được chn để nghiên cu ti ưu hóa theo
phương pháp qui hoch thc nghim.
Qui hoch được thc hin vi ma trn đầy đủ vi s thí nghim N = 24 = 16
Bng 1. Mã hóa các biến s
Các biến s Mc dưới
(-)
Mc trung bình
(0) Mc trên (+)
X1: T l BM:CM 2:8 4:6 6:4
X2: Nng độ dinh dưỡng (ln) x2 x5 x8
X3: Độ m ban đầu (%) 50 54 58
X4: Thi gian nuôi cy (gi) 3 7 11
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 10, S 07 - 2007
Trang 19
T bng 1, tiến hành nuôi cy T. reesei trong các môi trường màđủ các yếu t kho sát
trên hai mc. Kết qa xác định hot tính cellulase được ghi nhn trong bng 2.
Bng 2. Hot lc CMCase t T. reesei theo thc nghim và theo phương trình hi qui.
TTN X1 X2 X3 X4 y y^
1 2:8 x2 50 3 28,67 28,92
2 6:4 x2 50 3 0,15 0,4
3 2:8 x8 50 3 1,24 1,48
4 6:4 x8 50 3 2,57 2,8
5 2:8 x2 58 3 144,48 143,72
6 6:4 x2 58 3 18,07 17,82
7 2:8 x8 58 3 5,62 5,38
8 6:4 x8 58 3 99,18 98,94
9 2:8 x2 50 11 130,64 130,4
10 6:4 x2 50 11 58,36 58,12
11 2:8 x8 50 11 188,73 188,48
12 6:4 x8 50 11 55,23 55
13 2:8 x2 58 11 51,94 52,72
14 6:4 x2 58 11 219,5 219,74
15 2:8 x8 58 11 129,45 129,7
16 6:4 x8 58 11 262,94 263,18
17 4:6 x5 54 7 154,03
18 4:6 x5 54 7 155,07
19 4:6 x5 54 7 156,1
Các h s trong phương trình hi qui được xác định như sau:
- Tính b0: 16
16
1
0
y
bi
i
=
=, b0 = 87,30
- Tính bi: 16
16
1y
x
bi
i
ji
j
=
=,
b1 = 2,2; b2 = 5,82,
b3 = 29,1, b4 = 49,8
Science & Technology Development, Vol 10, No.07 - 2007
Trang 20
- Tính bij:
()
16
16
1
=
=ii
i
lj
jl
y
xx
b,
b12 = 9,66, b23 = 2,08,
b13 = 31,32, b14 = 9,71,
b24 = 16,17, b34 = -0,24,
b123 = 13,58, b124 = - 21,27,
b134 = 32,03, b234 = 6,17,
b1234 = -10,19.
H s có ý nghĩa phi tha mãn điu kin:
t
b
tlt
j
jSbj = ,
Vi
t
lt : p = 0,05, bc t do f = n-1 = 2
t)2;05,0(
= 4,3 (Tra bng Student)
Vi y: Hot tính CMCase (UI/g) theo thc nghim;
y^: hot tính CMCase (UI/g) theo phương trình hi qui
Sbj phương sai ca các h s:
N
S
Sth
bj = = 4
03,1 = 0,26 (vi N = 16, =
S
th
2
1
3
10
0
=
n
iiyy
= 1,07 (vi n = 3)
=
S
th 1,03))
So sánh các h s tj vi tlt ta thy, các h s ca phương trình đều có nghĩa, ngoi tr các h
s t34.
Vy hàm mc tiêu có dng:
^
y= 87,3 + 2,2x1 + 5,82x2 + 29,1x3 + 49,8x4 + 9,66x1x2 + 31,32x1x3 + 9,71x1x4 + 2,08x2x3
+16,17x2x4 + 13,18x1x2x3 – 21,57x1x2x4 + 32,03x1x3x4 + 6,17x2x3x4 – 10,19x1x2x3x4
T phương trình hi qui thu được, ta thy rng thi gian nuôi , độ m ban đầu và nng độ
dinh dưỡng có nh hưởng đáng k đến hot tính cellulase hơn t l bã mía:cám mì.
Kim tra s tương thích ca mô hình
Để đánh giá s sai lch gia thc nghim và mô hình ta da vào tiêu chun Fisher.
Điu kin để mô hình tương thích là:
F
F
lttn
,
Flt: giá tr chun Fisher mc p = 0,05; f1 = N – l; f2 = n-1; trong đó N = 16, l: s h s có ý
nghĩa = 15, n =3),
F
F
lt
=
=5,18
)2;1;05,0( (Tra bng tiêu chun Fisher)
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 10, S 07 - 2007
Trang 21
Ftn: 87,1
07,1
00075,2
2
2
===
S
S
F
th
tt
tn ( lN
iii
tt
yy
S
=
=
16
1
2
^
2).
Ta có:
F
F
lttn (vì 1,87 < 18,5)
Vy: Phương trình hi qui thu được tương thích vi thc nghim
Ti ưu hóa thc nghim theo kế hoch leo dc
Bng 3.Môi trường nuôi cy T. reesei VTT-D-80133 theo kế hoch leo dc
Môi trường X1 X2 X3 y
1 4:6 x5 54 265.7233
2 5:5 x6 56 275.1800
3 6:4 x7 58 276.2700
4 7:3 x8 60 280.6400
5 8:2 x9 62 280.0900
6 9:1 x10 64 233.1800
7 10:0 x11 66 140.4600
Kết qu cho thy, môi tường 4 cho hot tính CMCase cao nht (280,64 IU/g). Đây l
môi trường tương đối thích hp cho T. reesei VTT-D-80133 sinh trưởng và to ra cellulase.
Vy, gtr lân cn ti ưu ca các yếu t nh hưởng đến kh năng sinh tng hp cellulase
ca T. reesei VTT-D-80133 là: t l BM:CM (7:3), 8 ln nng độ dinh dưỡng, độ m ban đầu
60%, thi gian nuôi cy 7 ngày.
Kết qa kim chng li hot tính cellulase và các enzym khác trong canh trường như sau:
CMCase 280,63 UI/g, FPU 5 UI/g thp hơn 3,2 và 37 ln so vi chế phm Amano T. Ngoài
cellulase, canh trường còn cha: α-amylase 368,75 UI/g, protease 12,43 UI/g và xylanase
10073,25 BXU/g
Canh trường nuôi T. reesei VTT-D-80133 thi đim 0 gi và sau 7 ngày, có pH tương
đối n định (pH 5,4 – 5,05); hàm lượng đường t do t 66,77 mg/g gim còn 35,05 mg/g do
nm si s dng lượng đường t do có sn trong môi trường nuôi , lượng đường t do sinh ra
trong qúa trình sinh trưởng không đáng k; hàm lượng protein t 0,79 tăng lên 14,45 mg/g;
trng lượng khô ca môi trường t 8,01 g gim còn 6,17 g cho thy mt lượng cơ cht trong
môi trường được s dng.
3.2. Kết qa đường hóa giy in đã qua s dng
Dch chiết enzym cellulase (5 FPU/ml) đường hóa khong 20% giy in đã qua s dng
(10%) trong 24 gi thy pn 500C, pH 5,0; dch đường hóa cha 23,62 mg đường kh/ml
có th được s dng để lên men ethanol hoc lên men sn xut các sn phm có giá tr.
3.3 Kết qa phân tách h cellulase trên gel SDS-PAGE
Kết qu đin di đồ trên gel SDS-PAGE ca các dch enzym cellulase ghi nhn được như
hình bên.
Giếng 1: Dch enzym t T. reesei VTT-D-80133.