Tiểu lun
THỰC TRNG VÀ GIẢI PP PHÁT
TRIỂN TTCK VIỆT NAM
Đ CƯƠNG: GỒM 3 PHN
1. CƠ S LUẬN
2. THC TRẠNG TTCK VIỆT NAM
3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTCK VIỆT NAM
PHN 1: CƠ S LUẬN VÀ TNG QUAN V CHNG KHN VÀ TTCK VIỆT
NAM
I. CƠ S LUẬN
II. TNG QUAN V TTCK VIỆT NAM
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Các chc năng bản
4. Vai t
5. Các chủ thể tham gia
6. Các nguyên tc hoạt động
7. Các hành vi tu cực
III. TNG QUAN V CHNG KHN
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Trái phiếu – chng khoán nợ
4. Cổ phiếu – chng khoán vốn
5. Các công cụ phái sinh
PHN 2: THC TRẠNG TTCK VIỆT NAM
I. MÔ HÌNH TTCK VIỆT NAM
1. Vcơ quan quản lý
2. VSgiao dịch
3. Vlưu ký thanh toán, bù trừ
4. Vc tchc trung gian
5. Vs tham gia của ngưi c ngoài
II. SƠ LƯỢC VSHÌNH TNH VÀ PHÁT TRIỂN TTCK VIỆT NAM
1. Giai đoạn 2000 – 2005
2. Giai đoạn 2006
3. Giai đoạn 2007
4. Giai đoạn 2008
5. Giai đoạn 2009
6. HOSE
7. HNX
III. 10 SKIN NI BẬC TRÊN TTCK VIỆT NAM M 2009
1. HOSE thc hin giao dịch trc tuyến
2. Hỗ trợ i sut 4%/năm
3. Min thuế TNCN t ĐTCK
4. Sàn UPCoM chính thức m cửa hot động
5. VN-Index tăng 60%, g trị giao dịch đạt kỷ lục 9.000 tỷ đồng
6. CTCK xé rào”cho nhà đầu tư bán sm CK
7. Vốn hóa th tng đạt 48% GDP
8. Hiện tượng INDOCHINA CAPITAL VIỆT NAM thoái vốn m rúng động thị
tờng
9. Khai trương hệ thống giao dịch TPCP chuyên bit
10. Năm đầu tn DNNY phải soát xét BCTC quý
PHN 3: CÁC GII PHÁP PHÁT TRIỂN TTCK VIỆT NAM
1. Hoàn thiện khung pháp
2. Phát triển hàng hóa, đẩy mạnh CPH đặc bit c DNNN, nhằm to ra
hàng hóa chấtợng tốt cho TTCK
3. Triển khai c nghiệp vụ mới: Repo, giao dịch ký quỹ, T+n
4. Phát triển các thị tng: UPCoM , phái sinh, TP
5. UPCoM
6. Tăng cường gm sát thị tờng, thanh kim tra
7. Nâng cấp công nghệ thông tin
8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lc, đào tạo
9. Công bố thông tin minh bạch, kịp thời, ngăn chặn c tin đồn làm o
mó” thị tờng
10. Khơi thông dòng vốn tích lũy rất lớn trong dân cư
11. Cởi trói quyn t chủ nhiều hơn cho DN, nhm to ra nguồn dồi dào
12. DNNY nên tập trung đầu tư vào các ngành nghề cốt lõi
13. Trang bị kiến thức cho nhà đầu tư
14. Cần có s liên thông đồng bộ gia c ngành tài chính – ngân hàng
15. Có chính sách thu hút nhà đầu tư ớc ngoài: vốn, cht xám, công
nghệ,…; Thúc đẩy việc niêm yết trên TTCK c ngoài; Phát triển hợp
tác trong lĩnh vực CK với c ớc bn
PHÂN TÍCH BẢN – PHÂN TÍCH K THUT
THO LUẬN V TÌNH HÌNH KINH T VIỆT NAM, KHU VỰC VÀ THGII. D BÁO
TRIỂN VNG TTCK 2010
K
ẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHN 1: S LÝ LUN VÀ TỔNG QUAN V CHỨNG KHOÁN VÀ TH TRƯNG
CHỨNG KHOÁN
I. S LÝ LUN
Đthực hiện đường lối công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH – HĐH) đất nưc, duy trì nhịp độ
tăng tởng kinh tế bền vững chuyển dịch mạnh mẽ cấu kinh tế theo ớng nâng cao hiệu
quả và sức cạnh tranh, đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn cho đầu tư phát triển.
Trong những thp niên gần đây, nền kinh tế Việt Nam mức tăng tởng cao so với c nước
trên thế gii, trong đó s phát triển của Thị tờng chng khoán, một bộ phận quan trọng
trong hệ thống tài chính, chi phối toàn bộ hoạt động của thị tng vốn nói chung hoạt động
của c công ty cổ phần tại Việt Nam nói riêng.Thị tờng chứng khoán phát triển góp phần thúc
đẩy mạnh ms phát triển kinh tế xã hội của ớc ta trong thời gian qua thông qua vic thu hút
và huy động vốn gn tiếp.
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế của đất c ta đang chịu sự tác động tu cực của
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Đ t qua cuộc khủng hoảng khôi phục nền kinh tế
trong ớc, cần phải củng cphát triển hệ thống tài chính, đặc biệt thị tng chng khoán
Việt Nam.
Xuất phát t những do trên, nhóm học viên cao học lớp đêm 1 – khóa 19 nghiên cứu
đề tài Phân ch thực trạng Thị Trường Chứng Khoán Vit Nam và các giải pháp ổn đnh
và phát triển Thị Trường Chứng Khoán trong thi gian tới.
Mc tiêu nghiên cứu của đ tài:
- Đánh giá thực trạng th trưng chứng khoán Vit Nam trong những năm gần đây.
- Đưa ra mục tiêu, đnh hướng và giải pháp thực hin phát trin th trưng chứng
khoán Vit Nam từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015.
Phương pháp nghiên cứu, thu thập d liu:
Sdng phương pháp phânch đnh nh dựa trên cơ s nguồn dữ liu thứ cấp thu
thập từ Internet, tài liu tạp chí chuyên ngành và báo cáo thống chuyên ngành ngân
hàng.
Cấu trúc bài viết: bài viết gồm 3 phần:
Phần 1: sở lý luận và tổng quan v chứng khoán và th trưng chứng khoán:
Phn này nêu và phân tích một số khái niệm cơ bản về chng khoán và thị tờng chứng khoán.
Phần 2: Thực trạng th trưng chứng khoán Vit Nam: Phn này tập trung đánh g
những kết quả đạt đưc tồn tại, hạn chế trong quá trình hình thành phát triển thị tng
chng khoán Việt Nam những năm gần đây nhất.
Phần 3: Giải pháp phát trin th trưng chứng khoán Vit Nam trong thi gian ti:
Phn này đưa ra c mục tu, định ớng gii pháp phát triển thị tờng chng khoán Việt
Nam cần hoàn thiện đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2015.
II. TỔNG QUAN V THỊ TRƯNG CHỨNG KHOÁN
1. Khái nim th trưng chứng khoán (TTCK)
Th trưng chứng khoán là một bộ phận của th trưng vốn dài hạn, thực hin cơ
chế luân chuyn vốn trực tiếp từ nhà đầu sang nhà phát hành, qua đó thực hin chức
năng của th trưng tài chính là cung ứng nguồn vốn trung và dài hạn của nn kinh tế.
2. Phân loại th trưng chứng khoán
a. Căn cứ theo nh chất pháp lý:
Th trưng chứng khoán tập trung: địa điểm hoạt động chính thức của các giao dịch
chng khoán gọi SGDCK. Đó nơi c nhà môi gii kinh doanh chứng khoán gặp g
để đấu g, thương lượng mua bán chng khoán cho khách hàng hay cho chính mình theo
những nguyên tắc quy chế giao dịch của SGDCK đề ra trên s của Luật chng
khoán.
TTCK không tập trung (th trưng OTC): là hoạt động giao dịch của CK không thông
qua SGDCK, thực hiện bởi c công ty chứng khoán thành viên rải rác khắp nơi trên
đấtớc. Phương thức giao dịch thông qua mạng điện thoại và mạng vi tính.
b. Căn cứ vào quá trình luân chuyển:
Th trưng cấp (Th trưng phát hành): là i mua bán các chứng khoán
được phát hành lần đầu. Trên thị tng này vốn t c nhà đầu tư s được
chuyển sang nhà phát hành thông qua vic c nhà đầu tư mua c chứng khoán
mới phát hành.
Th trường thcấp: là nơi giao dch các chứng khoán đã được phát hành trên
th trưng cấp. thị tờng chuyển nhượng quyền shữu chng khoán. Thị
tờng thứ cấp đảm bo tính thanh khoản cho các chng khoán đã được phát hành
c. Căn cvào đặc điểm hàng hoá trên thị trường chứng khoán:
Th trưng trái phiếu là nơi mua bán các trái phiếu.
Th trưng cổ phiếu là nơi mua bán các cổ phiếu.
Th trưng phát sinh là nơi mua bán các công cụ có nguồn gốc chứng khoán.
3. Chức năng cơ bản của th trưng chứng khoán:
- Huy động vốn đầu tư cho nn kinh tế
- Cung cấp môi trưng đầu tư cho công chúng