Ọ
Ệ
H C VI N NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
Ậ
Ả BÀI TH O LU N
ị ườ
ấ
ứ
ệ
Đ tài ề
: Tái c u trúc th tr
ng ch ng khoán Vi
t Nam
ự
ệ
Th c hi n : Nhóm NHB
ứ
ớ
L p : H306 – Th 3.Ca 4
ễ
ả
ị
ươ
Gi ng viên : Nguy n Th Ph
ế ng Luy n
I. L ch s hình thành và các giai đo n phát tri n c a th tr
ể ủ ị ườ ử ạ ị ng
ứ ệ ch ng khoán Vi t Nam
ữ ạ ướ ầ I.1. Giai đo n 20002005: Hình thành và nh ng b c đ u tiên
ị ườ ự ứ ệ ượ ờ ủ S ra đ i c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam đ ằ ấ c đánh d u b ng
ệ ư ứ ậ ồ ị vi c đ a vào v n hành Trung tâm giao d ch ch ng khoán TP.H Chí Minh ngày
ự ệ ầ ị 20/07/2000 và th c hi n phiên giao d ch đ u tiên vào ngày 28/07/2000. Ở ờ th i
ể ấ ờ ạ ổ ệ ế ế ỉ đi m lúc b y gi , ch có 2 doanh nghi p niêm y t 2 lo i c phi u (REE và
ỷ ồ ộ ố ủ ượ ế ớ ố ố SAM) v i s v n 270 t đ ng và m t s ít trái phi u Chính ph đ ế c niêm y t
ị giao d ch.
ị ườ ừ ở ạ ậ ế T đó cho đ n 2005, th tr ng luôn trong tr ng thái gà g t, lo i tr ạ ừ
ấ ạ ỉ ố ể ố ơ c n s t vào năm 2001(ch s VN index cao nh t đ t 571.04 đi m sau 6 tháng
ư ầ ư ỉ ừ ế ầ đ u năm nh ng ch trong vòng ch a đ y 4 tháng, t tháng 6 đ n tháng 10, các
ế ế ấ ớ ụ ừ ị ổ c phi u niêm y t đã m t giá t ỉ ố i 70% giá tr , ch s VN Index s t t 571,04
ể ể ả ố ỉ đi m vào ngày 25/4/2001 xu ng ch còn kho ng 200 đi m vào tháng 10/2001.
ứ ộ ị Ngày 8/3/2005 Trung tâm giao d ch ch ng khoán Hà N i (TTGDCK HN)
ạ ộ ủ ầ ạ ỉ ệ ừ ứ ấ chính th c đi vào ho t đ ng. Giai đo n t nh ng d n xu t hi n t năm 2005 khi
ỷ ệ ắ ữ ủ ầ ư ướ ượ ừ ừ t n m gi l c a nhà đ u t n c ngoài đ c nâng t 30% lên 49% (tr lĩnh
ự v c ngân hàng).
ầ ườ ư ị ườ ượ Trong 5 năm đ u tiên, d ng nh th tr ự ự ng không th c s thu hút đ c
ủ ủ ễ ế ả ả ị ự s quan tâm c a đông đ o công chúng và các di n bi n tăng gi m c a th
ườ ư ạ ở ộ ể ả ể ộ ưở ớ ự ậ tr ộ ng ch a t o ra tác đ ng xã h i m r ng đ có th nh h ng t i s v n
ế ư ớ ộ ố ủ ỗ ườ ủ ề hành c a n n kinh t cũng nh t i cu c s ng c a m i ng i dân.
I.2. Giai đo n 2006: Giai đo n phát tri n đ t phá
ể ộ ạ ạ
ượ ị ườ ể ể ạ ờ ộ Năm 2006 đ c coi th i đi m phát tri n “đ t phá”, t o cho th tr ng
ứ ệ ớ ớ ạ ộ ệ ạ ộ ị ch ng khoán Vi t Nam m t di n m o hoàn toàn m i v i ho t đ ng giao d ch
ạ ả ở ồ ị ị ộ sôi đ ng t i c 3 “sàn”: S giao d ch Tp.H Chí Minh, Trung tâm Giao d ch Hà
ị ườ ộ N i và th tr ng OTC
ị ườ ứ ệ Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam 2006:
ầ ầ ố VNIndex cu i năm tăng 2,5 l n so đ u năm
ị ố ế ạ ổ ố ỉ T ng giá tr v n hóa đ t 13,8 t USD cu i năm 2006 (chi m 22,7% GDP)
Hàng ngày có kho ng 80100 công ty có c phi u giao d ch. Trên th tr
ế ả ổ ị ị ườ ng
ố ượ ậ ổ ố ượ ấ ầ ớ ị phi t p trung, t ng kh i l ả ng giao d ch g p kho ng 6 l n so v i kh i l ng
ị giao d ch trên Hastc.
ế ầ ầ ố ừ ớ S công ty niêm y t tăng g n 5 l n, t 41 công ty năm 2005 đã lên t i 193
ạ ơ ả ạ ấ ầ ầ ố ị công ty, s tài kho n giao d ch đ t h n 10 v n g p 3 l n năm 2005 và 30 l n so
ướ ớ v i 6 năm tr c.
ố ượ ầ ư ớ ị ườ ế S l ng các nhà đ u t m i tham gia th tr ng ngày càng đông, tính đ n
ứ ả ố ị ượ cu i tháng 12 2006, có trên 120.000 tài kho n giao d ch ch ng khoán đ ở c m ,
ả ủ ầ ư ướ ầ trong đó g n 2.000 tài kho n c a nhà đ u t n c ngoài
ả ừ ữ ế ầ ư ạ ố Trong kho ng t gi a đ n cu i năm 2006, tình tr ng đ u t ế ổ vào c phi u
ả ườ ế ể ở ướ n c ta mang tâm lý “đám đông”, c ng ứ i có ki n th c và hi u bi ế ả t, c
ữ ườ ẩ ạ nh ng ng i mua, bán theo phong trào, qua đó đ y TTCK vào tình tr ng
ệ ượ ậ “nóng”, hi n t ng “bong bóng” là có th t.
ạ ạ I.3. ổ Giai đo n 2007: Giai đo n bùng n
ệ ự ừ ứ ậ ầ ẩ Lu t Ch ng khoán có hi u l c t ngày 01/01/2007 đã góp ph n thúc đ y
ị ườ ườ ị ườ ả ậ th tr ể ng phát tri n và tăng c ộ ng kh năng h i nh p vào th tr ng tài chính
ố ế ủ ạ ổ ứ ế ượ ườ qu c t . Tính công khai, minh b ch c a các t ch c niêm y t đ c tăng c ng.
ệ ạ ấ ấ ị ườ ầ TTCK Vi t Nam 2007 ghi l i d u n thăng tr m khi th tr ả ng tr i qua
ữ ế ạ ộ nh ng ba giai đo n bi n đ ng trong năm
ị ườ ầ ổ ng bùng n trong 3 tháng đ u năm 2007: ạ • Giai đo n th tr
ị ườ ạ ủ ả ữ ế ợ Đây là giai đo n th tr ng có nh ng đ t sóng cao, khi n Index c a c 2
ề ậ ứ ỉ ỷ ụ ỉ ố ể ạ ị sàn giao d ch đ u l p k l c: ch s VNIndex đã đ t m c đ nh là 1.170,67 đi m
ạ ộ ế ậ ứ ỉ ể sau 7 năm ho t đ ng và Hastc – Index thi t l p m c đ nh 459,36 đi m sau 2
ạ ộ ị ườ ể ạ ạ ưở năm ho t đ ng. Có th nói, đây là giai đo n th tr ứ ng đ t m c tăng tr ớ ng v i
ứ ấ ạ ỉ ị ố ộ ớ t c đ l n nh t khi đ t m c tăng 126% ch trong vòng 3 tháng giao d ch.
ế ố ự ầ ọ ưở ạ Y u t quan tr ng góp ph n vào s tăng tr ng nóng trong giai đo n này
ả ể ế ứ ầ ị ườ ế ế ộ ộ ị ph i k đ n s c c u trên th tr ng tăng m t cách đ t bi n khi n giá tr giao
ỗ ị ớ ỷ ồ ạ ị d ch trung bình m i phiên giao d ch lên t i hàng ngàn t đ ng. T i sàn HCM,
ạ ỗ ị ỷ ồ ạ ị bình quân m i phiên giá tr giao d ch đ t trên 1.000 t đ ng, sàn HN cũng đ t
ỷ ồ ố con s 300 t đ ng.
ị ườ ề ỉ ừ ế ầ ng đi u ch nh t Tháng 4/2007 đ n đ u Tháng 9/2007 ạ • Giai đo n th tr
ợ ề ộ ớ ỗ ị ườ ả V i n i lo s v m t “th tr ơ ng bong bóng”, các c quan qu n lý nhà
ướ ộ ể ả ư ủ ệ ị ườ ệ ằ n c cũng nh Chính ph đã vào cu c đ gi m nhi t th tr ng b ng các bi n
ị ườ ể ữ ẽ ặ ế ế ể ề pháp ki m soát th tr ng ch t ch , ban hành nh ng thi ế ự t ch đ ki m ch s
ưở ị ườ ủ ướ ề tăng tr ng quá nóng c a th tr ả ứ ng. Ph n ng tr c đi u này, TTCK đã có
ộ ợ ị ườ ủ ữ ề ề ệ ả ợ ỉ ỉ ễ nh ng đ t đi u ch nh rõ r t. M t đ t đi u ch nh gi m c a th tr ng đã di n ra
ả ấ ộ ờ ừ ố ầ trong m t kho ng th i gian r t dài (t ế cu i Tháng 3 đ n đ u Tháng 9).
ạ ỏ ờ ơ ượ ủ Giai đo n này, các NĐTNN cũng t ra khá th khi l ị ng giao d ch c a
ề ụ ả ả ạ ố ị ị ị kh i này trên c 2 sàn giao d ch đ u s t gi m m nh. Giá tr giao d ch bình quân
ạ ạ ả ố ỷ ồ ả ớ ủ c a kh i NĐTNN trong giai đo n này đ t kho ng 170 t đ ng/phiên, gi m t i
ạ ầ ớ 52% so v i giai đo n đ u năm.
ụ ồ ủ ị ườ ạ ữ ố • Giai đo n ph c h i c a th tr ng vào nh ng tháng cu i năm
ị ườ ướ ụ ồ ẽ ạ ạ ả ờ Th tr ng b c vào giai đo n ph c h i m nh m trong kho ng th i gian
ế ố ầ đ u tháng 9 đ n cu i Tháng 10/2007.
ế ổ ướ ụ ồ ặ ệ Giá các c phi u trên sàn có xu h ng ph c h i nhanh chóng, đ c bi t là
ề ấ ạ ượ ế ả ổ ữ ấ các mã c phi u blue – chip trên c 2 sàn đ u l y l i đ c nh ng gì đã m t
ủ ạ ữ ế ổ ể ứ ậ ủ trong 6 tháng gi a năm, tuy nhiên s c b t c a các c phi u không đ m nh đ
ở ề ứ ế ổ ỉ ế ậ ư đ a các c phi u tr v m c giá đ nh thi t l p vào tháng 3.
ị ườ ụ ồ ộ ợ ề ỉ Tuy nhiên, Th tr ng sau m t đ t ph c h i đã nhanh chóng đi u ch nh
ị ườ ả ạ ố ả ỉ gi m vào 2 tháng cu i năm. Trong giai đo n này, th tr ng th nh tho ng cũng
ụ ồ ợ ả ớ ự ẽ ủ ấ ả ế ố ạ có các đ t ph c h i gi v i s tăng lên m nh m c a t t c các y u t . Tuy
ự ụ ồ ượ ệ ậ ấ nhiên s ph c h i này không duy trì đ c lâu, th m chí đã có d u hi u suy
ả ỉ ể gi m ch sau 1 phiên tăng đi m.
ạ ạ ả I.4. Giai đo n 2008: Giai đo n suy gi m
ủ ề ế ế ệ ạ Cùng trong xu th chung c a n n kinh t , TTCK Vi t Nam khép l i năm
ớ ự ụ ả ạ 2008 v i s s t gi m m nh.
ừ ạ ớ ị ườ ả • Giai đo n 1: T tháng 01 t i tháng 06 Th tr ạ ng gi m m nh do tác
ừ ủ ộ ế ộ đ ng t tác đ ng c a kinh t vĩ mô
ấ ớ ộ ầ ư ạ Các thông tin tác đ ng x u t i tâm lý nhà đ u t ủ trong giai đo n này ch
ừ ộ ạ ề ế ổ ậ ự ạ ấ ế y u xu t phát t n i t i n n kinh t . Trong đó n i b t là s gia tăng l m phát,
ặ ề ệ ủ ố ủ ự ứ ầ ắ chính sách th t ch t ti n t c a NHNN, s leo d c c a giá xăng d u và s c ép
ả ấ ừ ầ ư ả gi i ch p t ố ớ phía ngân hàng đ i v i các kho n đ u t vào TTCK.
ị ườ ủ ụ ằ ả ề ơ ặ Nh m m c đích ngăn ch n đà suy gi m c a th tr ng, các c quan đi u
ắ ầ ư ủ ươ ữ ệ hành b t đ u đ a ra nh ng ch tr ỗ ợ ng và bi n pháp h tr :
ộ ị ẹ (1) UBCKNN thu h p biên đ giao d ch;
ổ ế (2) SCIC tham gia mua vào c phi u;
ượ ậ ừ ộ ả (3) NHTM đ c v n đ ng ng ng gi ấ i ch p;
ổ ứ ế ượ ế ế ổ (4) T ch c niêm y t đ ỹ c khuy n khích mua vào c phi u qu .
ầ ớ ệ ệ ắ ả ỉ Tuy nhiên, ph n l n các bi n pháp này ch phát huy hi u qu trong ng n
ị ườ ế ụ ụ ả ơ ả ấ ổ ừ ạ h n, và th tr ng ti p t c s t gi m, c n bão gi ế i ch p c phi u không ng ng
ớ ầ ư ộ tác đ ng t i tâm lý các nhà đ u t .
ướ ủ ự ề ạ ả Tr c th c tr ng này chính ph đã đ ra 8 nhóm gi i pháp vào tháng
ế ạ ụ ề ớ ụ ươ ạ 3/2008 v i m c tiêu ki m ch l m phát và thâm h t th ng m i.
ạ ớ ầ ắ ạ • Giai đo n 2: Tháng 06 t ụ ồ i đ u tháng 09 Ph c h i trong ng n h n
ộ ố ổ ắ ủ ư ế ẫ ờ Nh vai trò d n d t c a m t s c phi u blue chip nh STB, FPT,
ặ ệ ỗ ợ ừ ố ướ DPM…và đ c bi ớ ứ ầ t là SSI v i s c c u h tr t đ i tác n ả c ngoài, c hai sàn
ứ ượ ữ ể ạ ạ ch ng khoán đã có đ c nh ng phi ên tăng đi m m nh trong giai đo n này.
ế ượ ưỡ ả ọ VNIndex và HastcIndex liên ti p v t qua các ng ng c n tâm lý quan tr ng
ườ ư ợ ữ ể ỗ và th ng xuyên có đ c nh ng chu i tăng đi m kéo dài. Đây cũng là giai
ị ườ ạ ứ ầ ạ ộ ố ượ ấ ạ ộ đo n th tr ng ho t đ ng sôi đ ng nh t. S c c u m nh, kéo theo kh i l ng
ị ị ị ườ ở ứ giao d ch v à giá tr giao d ch th ng xuyên m c cao.
ừ ạ ớ ị ườ ơ ở ạ • Giai đo n 3: T tháng 09 t i tháng 12 Th tr ng r i tr l ỳ i chu k
ủ ả ả ộ ế ầ ủ gi m do tác đ ng c a kh ng ho ng kinh t toàn c u
ơ ở ạ ờ ỳ ướ ả ậ Đây là th i k VNIndex r i tr l i xu h ỡ ng gi m, th m chí đã phá v
ầ ủ ế ả ạ ạ ổ đáy thi ế ậ ượ t l p đ c trong giai đo n đ u c a năm 2008. T ng k t c giai đo n
ấ ể ươ ươ ố ượ ị này, VNIndex m t 223,48 đi m, t ng đ ng 41,45%. Kh i l ng giao d ch
ệ ạ ươ ươ ỷ ồ trung bình đ t 15,82 tri u CP&CCQ, t ng đ ng 497,58 t đ ng/phiên.
ấ ớ ộ ớ ạ Nguyên nhân tác đ ng l n nh t t ự i TTCK trong giai đo n này chính là s
ế ớ ủ ủ ạ ả ỏ ộ lan t a m nh c a cu c kh ng ho ng tài chính trên toàn th gi i. Hòa cùng xu
ế ả ủ ể ướ ỉ ố ứ ạ th gi m đi m c a TTCK các n c, 02 ch s ch ng khoán t i sàn HOSE và
ế ể ả ị ạ HASTC liên ti p gi m đi m. Trong 86 phiên giao d ch t i HOSE, 49 phiên
ấ ớ ế ậ ể ạ ể VNIndex m t đi m. Đáy m i thi t l p trong giai đo n này là 286,85 đi m vào
ngày 10/12/2008.
ả ữ ờ ố ị ượ Gi i pháp tài chính k p th i trong nh ng tháng cu i năm 2008 đ ự c th c
ệ ề ệ ả ỉ ấ ơ ả ầ ả ằ ấ hi n thông qua vi c đi u ch nh gi m lãi su t c b n nh m kích c u s n xu t
ế ậ ề ệ ệ ạ ố ộ ễ tiêu dùng, t o đi u ki n cho các doanh nghi p ti p c n vay v n m t cách d
ụ ả ơ ồ ờ ươ ạ ự dàng h n, đ ng th i gi m áp l c tín d ng cho các ngân hàng th ng m i.
I.5. Năm 2009 – 2010: Di n bi n b t th
ế ễ ấ ườ ng
ệ ượ ố ộ ưở TTCK Vi t Nam năm 2009 đ c coi là có t c đ tăng tr ấ ng r t cao,
ớ ệ ạ ư ộ ấ ổ ệ t i 6070%, nh ng xét m t cách toàn di n l ấ i có không ít d u hi u b t n.
ướ ế ề ữ ụ ồ ỉ ố ư ệ ấ Tr c h t, TTCK có d u hi u ph c h i nh ng không b n v ng: Ch s VN
ả ạ ừ ỉ ể ể ố ố Index gi m m nh 22% t đ nh 633,2 đi m ngày 2310 xu ng m c 490,6 đi m
ố ượ ị ừ ụ ế ế ả ạ ngày 2711. Kh i l ng giao d ch t tháng 11 đ n h t năm s t gi m m nh so
ả ủ ị ườ ở ng càng tr nên
ề ố ớ v i hai tháng 9, 10. Càng v cu i năm, thanh kho n c a th tr đáng lo ng i.ạ
ể ấ ượ ướ ộ ấ B c sang tháng 32009, TTCK có m t tháng tăng đi m n t ng nh t
ở ắ ề ể ố ượ ố ỉ ể ừ k t tháng 112008: VNIndex không ch kh i s c v đi m s mà kh i l ng
ế ạ ị ế giao d ch cũng tăng m nh. Tính đ n h t ngày 306, VNIndex đã tăng 132,67
ể ể ế ể ớ ờ đi m (42,03%), HNXIndex tăng 44,57 đi m (42,66%) so v i th i đi m k t thúc
năm 2008….
ừ ế ạ ế ụ ợ ứ ầ T tháng 8 đ n tháng 10, TTCK l i ti p t c đ t tăng giá th hai đ y
ỷ ụ ề ẽ ớ ố ượ ề ạ ị ỷ ụ ượ m nh m v i nhi u k l c v giá tr và kh i l ị ng giao d ch k l c đ c xác
ủ ợ ứ ứ ể ậ l p. Ngày 2210, TTCK v ươ ớ ỉ n t i đ nh đi m c a đ t sóng th 2 là m c 624,10
ấ ủ ị ườ ể ể ừ ị ứ đi m. Đây cũng là m c cao nh t c a th tr ng sau 394 phiên giao d ch k t
ngày 1432008.
ử ầ ị ườ ộ ẹ ứ ế N a đ u năm 2010, th tr ộ ng ch ng khoán bi n đ ng trong biên đ h p
ả ở ứ ể ạ ớ 480 550 đi m v i thanh kho n m c trung bình. Trong giai đo n này, Chính
ụ ủ ữ ệ ằ ướ ự ả ấ ố ph áp d ng nh ng bi n pháp nh m h ng dòng v n vào lĩnh v c s n xu t và
ư ứ ấ ộ ế ấ ả ố ồ ờ ạ h n ch c p v n cho các kênh nh ch ng khoán, b t đ ng s n. Đ ng th i,
ượ ế ổ ế ế ổ ưở l ng c phi u niêm y t, c phi u th
ở ị ườ ề ng tăng lên nhanh chóng làm cho dòng ế ng càng tr nên khan hi m. ti n trên th tr
ả ờ ừ ị ườ ế ứ Trong kho ng th i gian t tháng 7 đ n tháng 8, th tr ng ch ng khoán
ướ ỉ ố ứ ề ạ ạ ấ ố ố b c vào giai đo n lao d c khi hai ch s ch ng khoán đ u ch m m c th p
ấ ơ ấ ộ nh t trong vòng m t năm. Trong vòng 2 tháng, Vn Index m t h n 16%.
ấ ổ ủ ề ừ ố ữ ế ầ ộ ộ ể ỉ T cu i tháng 8, nh ng b t n c a n n kinh t d n b c l và đ nh đi m là
ề ệ ộ ộ ế ổ ầ đ u tháng 11, Chính sách ti n t
ế ạ ộ ộ ấ ữ ớ ch l m phát, kéo theo m t cu c đua ề ể ệ đ t ng t thay đ i th hi n rõ quy t tâm ki m ị ườ ng lãi su t g a các ngân hàng. V i th tr
ầ ơ ứ ể ế ạ ạ ộ ở ộ ch ng khoán, đi m ng c nhiên là sau m t tu n r i m nh b i bi n đ ng khó
ườ ủ ỷ ướ ị ườ ầ ồ l ng c a t giá cùng giá vàng trong và ngoài n c, th tr ng đã quay đ u h i
ủ ụ ứ ể ầ ố ph c vào cu i tháng 11, đ u tháng 12. Đây có th coi là thành công c a ch ng
ệ ị ườ ầ ở ế ớ ề ể ớ khoán Vi t Nam b i đa ph n các th tr ng l n trên th gi ấ i đ u m t đi m
ờ trong th i gian này.
I.6. Năm 2011: Năm “đ i h n”
ạ ạ
ị ườ ứ ệ ữ ễ ế ầ Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam năm 2011 có nh ng di n bi n tr m
ế ủ ế ớ ấ ị ữ ộ ự ấ ổ ủ ắ l ng do s b t n c a kinh t c a th gi i kéo theo nh ng tác đ ng nh t đ nh
ế ệ ứ ế ề ậ ị ế đ n kinh t Vi t Nam. Nhi u chuyên gia nh n đ nh, năm 2011 ch ng khi n
ớ ủ ị ườ ữ ứ ệ nh ng khó khăn to l n c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam.
ị ườ ệ ị ấ ả ạ ố Vi c th tr ng lao d c m nh trong năm 2011 đã kéo giá tr t t c các
ị ườ ử ứ ế ấ ố ị ứ ệ ấ ổ c phi u xu ng m c giá th p nh t trong l ch s . Th tr ng ch ng khoán Vi t
ủ ả ế ụ ứ ế ố ỉ ố Nam năm 2011 ti p t c ch ng ki n đà lao d c không phanh c a c hai ch s
ả ừ ứ ể ể ố chính. Trong khi VNIndex gi m t ứ 486 đi m xu ng m c 356,2 đi m (m c
ấ ể ừ ấ ấ ừ ứ ạ ấ th p nh t k t tháng 5/2010) thì HNXIndex đ t m c th p nh t t ỉ ố khi ch s
ể ể ế ả ờ ố này ra đ i, gi m 55,4 đi m xu ng 58 đi m tính đ n ngày 26/12.
ặ ướ ứ ề ắ ư ượ Dòng ti n vào ch ng khoán đã th t ch t tr c thông t 13 đ c ban hành
ặ ơ ế ắ ạ ấ trong năm 2010, nay còn th t ch t h n khi l m phát tăng cao khi n lãi xu t vay
ớ ữ ế ố v n trong năm có lúc lên t i 2225%, Đây là nh ng nguyên nhân khi n dòng
ị ườ ề ả ứ ẹ ả ở ti n ch y vào th tr ng ngày càng eo h p, thanh kho n ch ng khoán luôn
ế ở ứ ấ ứ ề ấ ấ ặ ổ m c th p.Giá c phi u ứ m c r t th p, công ty ch ng khoán g p nhi u khó
khăn
ớ ướ ị ườ ủ ố ị ấ ả V i xu h ạ ng lao d c m nh c a th tr ng trong năm 2011, giá tr t t c các
ượ ứ ử ế ấ ấ ố ị ế ổ c phi u đã đ ấ c kéo xu ng m c th p nh t nh t trong l ch s . Tính đ n ngày
ả ổ ộ ớ ị ướ ồ 26/12, t ng c ng c hai sàn có t i 433 mà có giá tr d i 10.000 đ ng (sàn HSX
ị ướ ồ ế ế chi m 156 mã, sàn HNX chi m 277 mã) và 186 mã có giá tr d i 5.000 đ ng
ổ ộ trong t ng c ng 696 mã.
ọ ổ
ữ
ế
ậ
ủ Ngày 20/12/2012, UBCK h p t ng k t năm 2012, ghi nh n nh ng khó khăn c a
ề ừ ễ
ự ủ
ế
ả
ặ
ộ
ị
TTCK khi ph i ch u tác đ ng n ng n t
ấ di n bi n không m y tích c c c a kinh t
ế vĩ
ề ụ
ủ
ệ
ả
ộ
ỉ
ố mô. Các ch tiêu kinh doanh, huy đ ng v n c a doanh nghi p đ u s t gi m. Trong
ỗ ự ủ ơ
ư ậ
ữ
ể
ậ
ộ
m t năm gian nan nh v y, đi m sáng đáng ghi nh n là nh ng n l c c a c quan
ệ
ả
ườ
ể ả
ự
ệ qu n lý trong vi c hoàn thi n khung pháp lý và tăng c
ệ ng s giám sát đ c i thi n
ủ
ạ
ệ
tính minh b ch c a TTCK Vi
t Nam
ị ườ
ủ
ấ
ầ
ố
ớ
Th ng kê c a UBCK cho th y, 9 tháng đ u năm nay, toàn th tr
ng có t
i 143
ị ỗ
ệ
ặ
ầ
ớ
ỳ
ệ
ớ
doanh nghi p b l
, tăng 1,7 l n so v i cùng k năm 2011. Đ c bi
t, có t
i 438 doanh
ợ
ậ ụ
ớ
ướ
ế
ỉ
ờ
ệ nghi p có l
ả i nhu n s t gi m so v i năm tr
c, khi n ch tiêu t
ỷ ệ l
sinh l
ố i trên v n
ủ ở ữ
ề ứ
ả
ổ
ỳ
ộ ch s h u (ROE) gi m v m c 8%, thay vì 12,3% cùng k năm 2011. T ng huy đ ng
ướ ạ
ỷ ồ
ỳ
ố v n trên TTCK năm 2012
c đ t 152.600 t
ớ đ ng, tăng 54% so v i cùng k năm 2011
ư ủ ế
ứ
ế
ủ
nh ch y u là t
trái phi u chính ph
ệ ạ ố
ầ ư
ớ
ệ
ả
ớ
Hi n t
ả ủ i, s tài kho n c a nhà đ u t
đã lên t
i 1,2 tri u tài kho n. So v i năm
ầ ư
ố
ế ướ
ả
ớ
ề
ị
2011, dòng v n đ u t
gián ti p n
ụ c ngoài s t gi m t
i 77%. Nhi u CTCK b thua l
ỗ
ặ
ấ
ho c rút gi y phép kinh doanh.
ủ ế ủ
ạ
ầ
ủ Theo UBCK, nguyên nhân ch y u c a tình tr ng này là do chi phí đ u vào c a
ư
ệ
ệ
ế
ầ
ả
ậ doanh nghi p tăng cao (nh giá xăng d u, đi n, chi phí lãi vay…), kh năng ti p c n
I.7. Năm 2012
ế
ệ
ầ
ạ
ẫ
ồ
ố ủ v n c a doanh nghi p v n còn h n ch , hàng t n kho tăng trong khi đ u ra cho doanh
ệ
ặ nghi p g p khó khăn
ị ườ
ứ
ệ
ừ
ớ
ễ
Th tr
ng ch ng khoán Vi
t Nam t
năm 2009 t
ứ ế i nay di n bi n khá ph c
ị ườ
ự
ệ
ả
ố
ạ t p và có s suy gi m rõ r t: Th tr
ề ng đi xu ng, ni m tin nhà đ u t
ầ ư ụ s t
ả
ổ
ứ
ỗ
ấ ượ
ư
ả
gi m, các t
ch c kinh doanh thua l
, ch t l
ả ng hàng hóa ch a đ m b o
ư
ỉ
ướ
ầ
ớ v i khung pháp lý ch a hoàn ch nh…. Do đó, nhà n
c Viêt Nam c n thi
ế t
ế ệ ể
ữ
ự
ệ
ấ
ả
ộ
ph i có nh ng đ ng thái tích c c và quy t li
t đ tái c u trúc toàn di n th
ị
ườ
ứ
ệ
tr
ng ch ng khoán Vi
t Nam
ị ườ ấ ứ ệ II. Tái c u trúc th tr ng ch ng khoán Vi t Nam
ơ ở ấ ả ẩ ị ụ II.1. Tái c u trúc c s hàng hóa và s n ph m d ch v
ệ ấ ẩ ẩ Tái c u trúc hàng hóa là vi c nâng cao tiêu chu n phát hành, tiêu chu n
ị ườ ế ứ ườ ả ố ị niêm y t trên th tr ng ch ng khoán, tăng c ng qu n tr và công b thông tin
ệ ế ạ ớ ố ớ đ i v i các doanh nghi p niêm y t và các công ty đ i chúng có quy mô l n; m ở
ị ườ ể ạ ả ơ ứ ẩ ộ r ng đa d ng h n các s n ph m hàng hóa, tri n khai th tr ng ch ng khoán
ế ụ ế ế ẩ ắ ổ ị ớ phái sinh, giao d ch ETF...; ti p t c thúc đ y ti n trình c phi u hóa g n v i
ế ể ư ấ ượ ị ườ ề niêm y t đ đ a nhi u hàng hóa có ch t l ng cao vào th tr ư ng. Đ a tín
ị ườ ế ạ ị ứ phi u kho b c vào giao d ch trên th tr ng ch ng khoán.
ế ổ 2.1.1. C phi u:
ố ượ ị ườ ị ế ế ổ Kh i l ng giao d ch trên th tr ng c phi u niêm y t tăng trên 50%.
ố ượ ư ệ ớ ớ ế V i 12 doanh nghi p niêm y t m i trong 2012 đã đ a ra s l ệ ng doanh nghi p
ế ạ ở ứ ộ ị ớ ể ờ niêm y t t i s giao d ch ch ng khoán Hà N i tính t i th i đi m 31/12/2012 là
ớ ổ ố ượ ệ ế ạ ỷ ổ ế 396 doanh nghi p, v i t ng kh i l ng niêm y t đ t 8,5 t ổ c phi u và t ng
ế ạ ị ỷ ồ ố ượ ề ế giá tr niêm y t đ t 85,528 t đ ng, tăng 7,05% v kh i l ng niêm y t và
ế ề ị 7,71% v giá tr niêm y t năm 2011.
ố ượ ị ườ ị ấ ầ Kh i l ng giao d ch trên th tr ng Upcom tăng g p 2,2 l n. Tuy nhiên
ị ườ ượ ư ươ ỏ ứ quy mô th tr ng Upcom đ c đánh giá là nh và ch a t ớ ề ng x ng v i ti m
ả ượ ả ẫ ở ứ ệ ấ năng, tính thanh kho n tuy đ c c i thi n song v n m c th p.
ư ố ướ ẫ ạ ổ Thông t s 130/2012/TTBTC h ệ ng d n vi c mua l ế i c phi u, bán c ổ
ộ ố ườ ế ỹ ủ ế ợ phi u qu và m t s tr ạ ổ ng h p phát hành thêm c phi u c a công ty đ i
chúng.
ấ ượ ằ ị ủ ả ả ị ạ Nh m nâng cao ch t l ng qu n tr công ty, qu n tr r ro t i các doanh
ế ướ ệ ớ ự ế ế ả nghi p niêm y t h ng t ị i xây d ng khung qu n tr công ty ti n ti n cho các
ệ ộ ổ ứ ợ ậ ề ề ả ấ ị doanh nghi p, SGDCK Hà N i đã t ch c nhi u đ t t p hu n v qu n tr công
ụ ề ậ ố ượ ự ty, v nghĩa v công b thông tin và nh n đ c s quan tâm và tham gia đông
ệ ố ể ệ ả ồ ờ ộ ả ủ đ o c a doanh nghi p, đ ng th i tri n khai r ng rãi h th ng qu n lý thông tin
ệ ệ ế ứ doanh nghi p (CIMS), cho phép doanh nghi p niêm y t và các công ty ch ng
ố ự ộ ệ ố ự ệ ả khoán công b thông tin t đ ng qua h th ng và không ph i th c hi n báo các,
ủ ứ ế ả ằ ấ ố ố công b thông tin b ng b n c ng. Đ n nay ch t công b thông tin c a doanh
ế ượ ả ệ ệ ế ệ ớ nghi p niêm y t đ c c i thi n rõ nét v i 80% doanh nghi p niêm y t và 72%
ứ ố ự ộ công ty ch ng khoán thành viên. Công b thông tin t đ ng qua CIMS. T l ỷ ệ vi
ả ạ ố ừ ứ ứ ố ph m công b thông tin đã gi m t m c 37,3% năm 2011 xu ng m c 11% năm
ỷ ệ ạ ấ ườ ả ừ ứ 2012. T l ố vi ph m công b thông tin b t th ng đã gi m t m c 26,9% năm
2.1.2. Trái phi u:ế
ứ ố 2011 xu ng m c 10% năm 2012.
ị ườ ủ ế ướ ể Trong năm qua th tr ng trái phi u chính ph có b c phát tri n v ượ t
ệ ố ệ ử ượ ầ ấ ể ầ ậ b c. H th ng đ u th u đi n t đ c tri n khai, qua đó góp ph n tăng quy mô
ị ườ ộ ố ứ ứ huy đ ng v n TPCP qua th tr ớ ng ch ng khoán v i m c tăng k l c t ỷ ụ ừ ướ c tr
ạ ỷ ồ ớ ế đ n nay đ t 160 t đ ng, tăng 92% so v i năm 2011.
ớ ề ữ ổ ế Nh ng đ i m i v các quy trình, quy ch :
ư ố ướ ề ế ẫ Thông t s 211/2012/TTBTC h ng d n v phát hành trái phi u doanh
nghi p.ệ
ự ệ ấ ướ ề ế ế Th c hi n cung c p tr c thông tin v các mã trái phi u, tín phi u cho t ổ
ứ ể ệ ậ ấ ầ ch c phát hành đ thu n ti n cho các bên khi tham gia váo quá trình đ u th u và
ế ừ ề ế ấ ố ướ th ng nh t thông tin v mã hóa trái phi u, tín phi u t khi phát hành tr c th ị
ườ ơ ấ ị ườ ế ị ứ ấ tr ng s c p đ n giao d ch trên th tr ng th c p.
ệ ố ự ử ệ ệ ẩ ỉ Ch nh s a h th ng đ y nhanh quy trình th c hi n vi c đăng ký Trái
ế ạ ứ ư ể ể ấ ệ phi u t i Trung tâm l u ký ch ng khoán đ có th hoàn t t vi c đăng ký Trái
ề ế ế ấ ầ ạ phi u đ u th u đúng ngày, đúng h n thanh toán ti n mua Trái phi u (T +2) thay
ả ế ư ướ ặ ệ ố ớ ế vì ph i đ n ngày (T +4) nh tr c đây. Đ c bi ạ t đ i v i Tín phi u kho b c
ầ ạ ở ấ ị ướ ư phát hành qua đ u th u t i S giao d ch Ngân hàng Nhà n c, Trung tâm l u ký
ố ợ ự ứ ệ ấ ế ớ ch ng khoán đã ph i h p v i các bên th c hi n hoàn t ấ t đăng ký Tín phi u đ u
ệ ầ ấ ầ th u vào ngày làm vi c ngay sau ngày đ u th u.
ệ ố ề ư ứ ẽ ư V l u ký, h th ng Trung tâm l u ký ch ng khoán s cho phép thành
ả ủ ể ư ư ế ế ầ viên l u ký có th l u Trái phi u, Trái phi u trúng th u vào tài kho n c a S ở
ị ướ ể ị ườ giao d ch Ngân hàng Nhà n ị c đ giao d ch trên th tr ở ng m .
ứ ư ệ ố ệ ử ấ ầ ộ SGDCK Hà N i chính th c đ a h th ng đ u th u đi n t ậ vào v n hành
ế ố ự ế ấ ầ ớ ổ ứ và cho phép k t n i tr c ti p v i các thành viên đ u th u, t ch c phát hành c ơ
ể ử ả ầ ừ ấ ộ ắ ầ ế quan qu n lý, đi n t hóa toàn b quá trình đ u th u t khi b t đ u đ n khi
ấ ề ấ ầ ộ hoàn t ấ ặ t phiên đ u th u. Đi u này m t m t giúp các thành viên tham gia đ u
ả ơ ệ ầ ặ ậ ơ ắ th u nhanh chóng, hi u qu h n, m t khác giúp c quan v n hành rút ng n
ể ờ ầ đáng k th i gian xét th u...
ị ườ ứ ấ ế ượ Ngoài ra th tr ng trái phi u th c p cũng đ ệ c hoàn thi n thông qua
ệ ố ạ ộ ộ ố ự ư ế ạ ị m t s ho t đ ng khác nh xây d ng h th ng giao d ch tín phi u, t o ra s ự
ị ườ ữ ế ị ườ ắ ể ạ ươ liên k t gi a th tr ạ ng ng n h n và th tr ng dài h n, tri n khai ch ng trình
ơ ấ ự ệ ệ ế ớ tái c c u hàng hóa qua vi c th c hi n phát hành trái phi u theo lô l n, hoán
ệ ố ủ ế ế ấ ể ị ổ đ i trái phi u, nâng c p h th ng giao d ch, thông tin trái phi u chính ph , tri n
2.1.3.
ườ ấ ẩ khai đ ng cong lãi su t chu n....
ụ Công c phái sinh.
ế ị ủ ướ ủ ạ ệ T i Quy t đ nh 252/2012/QĐTTg c a Th t ủ ng Chính ph phê duy t
ế ượ ể ệ ệ ế ặ Chi n l c phát tri n TTCK Vi t Nam đ n năm 2020 cũng đã đ t ra vi c xây
ộ ợ ự d ng TTCK phái sinh theo l trình thích h p.
ệ ậ ạ ệ ượ ủ ướ ự Vì v y, vi c xây d ng TTCK phái sinh t i Vi t Nam đã đ c Th t ng
ơ ở ể ủ ỉ ạ ề ị ườ ự ề Chính ph ch đ o trên c s tri n khai xây d ng Đ án v th tr ng phái sinh
ạ ệ ủ ề ổ ứ ọ ộ ủ ự ị t i Vi ị t Nam và xây d ng Ngh đ nh c a Chính ph v t ch c và h a đ ng
ủ c a TTCK phái sinh.
ề ặ ề ế ấ ạ ả ở ệ V m t lý thuy t, có r t nhi u lo i tài s n khác nhau Vi ể t Nam có th
ự ế ư ự ệ ấ ị cho phép th c hi n giao d ch phái sinh. Nh ng th c t ả ơ cho th y các tài s n c
ượ ủ ả ả ở ơ ở s khác nhau đ c qu n lý b i các c quan ch qu n khác nhau.
ả ơ ở ạ
ơ
ả
ệ
ả B ng: C quan qu n lý tài s n c s t
i Vi
t Nam
ả
ả
ỉ ố ứ
ơ ả Tài s n/C qu n qu n lý
Ngo i tạ ệ
Ch s ch ng khoán
Cao su
ế
ủ
ề
ạ
Vàng
Trái phi u Chính ph
H t đi u
ế
ệ
Trái phi u doanh nghi p
ổ
ế
Lãi su tấ
C phi u
Cà phê
ơ
ả
ị C quan qu n lý th
ộ
ươ
NHNN
UBCKNN
B Công Th
ng
ườ
tr
ng phái sinh
ơ
ả
ị
C quan qu n lý giao d ch tài
ộ
ươ
ả ơ ở s n c s
NHNN
UBCKNN
B Công Th
ng
ề ứ ộ ố ơ ả ệ ượ M t s khái ni m c b n v ch ng khoán phái sinh đã đ
ệ ự ị ườ ứ ậ ọ Lu t Ch ng khoán. Vi c l a ch n các th tr ự ng phái sinh d a trên công c c ị c quy đ nh trong ụ ơ
ỉ ố ứ ư ổ ứ ế ế ở ố s (g c) là ch ng khoán nh c phi u, trái phi u, ch s ch ng khoán… là c
ạ ộ ơ ở ứ ứ ầ ả ị ở s ban đ u cho ho t đ ng giao d ch. Các ch ng khoán c s ph i đáp ng đ ơ ượ c
ộ ố ấ ượ ủ ề ề ả ị m t s tiêu chí v tính thanh kho n, ch t l
ế ề ơ ở ệ ề ả ẩ ả ng c a dòng thông tin v giao d ch ố tài s n c s và các liên k t v công ngh thông tin, th m quy n qu n lý đ i
ả ơ ở ớ v i tài s n c s …
ị ườ ề ệ ng phái sinh ti n t a. Th tr
ề ệ ờ ớ ấ ạ ệ ị ươ ề TTPS ti n t ra đ i s m nh t t i Vi t Nam. Đây là th tr ế ng có nhi u bi n
ườ ớ ủ ề ạ ộ ọ ế ả ộ đ ng khó l ng vì nó liên quan t i m i ho t đ ng c a n n kinh t , các s n
ề ệ ủ ế ượ ẩ ị ườ ị ph m phái sinh ti n t ch y u đ c giao d ch trên th tr ậ ng phi t p trung
ữ ữ ặ ớ ớ gi a các ngân hàng v i nhau ho c gi a các ngân hàng v i các TCTC, DN, cá
ả ủ ế ủ ế ẩ ạ ợ ồ ợ ồ
ề ệ ư ấ ổ ợ ồ ọ ợ nhân. Các s n ph m ch y u trên TTTT ch y u là h p đ ng kì h n, h p đ ng ồ , ch a có h p đ ng ề hoán đ i và các h p đ ng quy n ch n trên lãi su t và ti n t
ươ ị ườ ậ t ư ng lai vì ch a có th tr ng t p trung
ố ớ ạ ệ ợ ả ồ ợ ồ ẩ Đ i v i các s n ph m phái sinh ngo i t ạ , h p đ ng kì h n và h p đ ng
ệ ớ ấ ở ụ ấ ổ ợ hoán đ i là các công c tài chính phái sinh xu t hi n s m nh t VN . Các h p
ạ ườ ử ụ ư ề ượ ử ụ ồ đ ng kì h n th ng s d ng nhi u trên TT hàng hóa nh ng ít đ c s d ng
trên TT liên ngân hàng
ộ ả ạ ẩ ượ Trong giai đo n 20072009, m t s n ph m phái sinh thu hút đ ề ự c nhi u s
ị ườ ủ ữ ề ồ ọ ợ h p đ ng quy n ch n gi a VNĐ và ngo i t quan tâm c a th tr ng là ạ ệ. Các
ẩ ấ ườ ử ụ ể ể ạ ợ ồ ổ ậ DN xu t nh p kh u th ng xuyên s d ng h p đ ng này đ chuy n đ i ngo i
ệ ụ ụ ạ ộ ằ ả ấ t thành VNĐ nh m ph c v ho t đ ng s n xu t kinh doanh. Tuy nhiên năm
ỷ ụ ệ ớ ỷ 2009 khi t ạ ự giá liên t c tăng cao và t o s chênh l ch l n trong t ủ ệ giá c a h
ớ ỷ ố ị ườ ự ượ ử ụ th ng ngân hàng v i t giá trên th tr ng t do thì HĐQC này đ c s d ng
ầ ỷ ằ ề ể ị ể đ lách tr n t
ấ ướ ể ạ ậ ờ các bên t t toán tr ọ giá b ng các giao d ch quy n ch n thanh toán ki u Mĩ cho phép ầ c th i đi m đáo h n. Do v y, năm 2009, NHNN đã yêu c u
ệ ụ ố ớ ạ ớ ự ệ ệ ở ừ d ng vi c th c hi n nghi p v này. Đây là tr ng i l n đ i v i ngân hàng làm
ề ả ị ọ ủ cho các giao d ch quy n ch n c a các ngân hàng gi m sút
ố ớ ợ ồ ổ ị ượ ấ h p đ ng hoán đ i LS Đ i v i các giao d ch phái sinh lãi su t, đ c NHNN
ụ ừ ế ị ượ cho phép áp d ng t năm 2003 theo quy t đ nh 1133/QD/NHNN. Khi đ c
ấ ấ ổ ầ NHNN cho phép, HSBC là ngân hàng đ u tiên cung c p gói hoán đ i lãi su t
ữ ố ớ ệ chéo gi a VNĐ/USD cho 1 công ty đa qu c gia lên t i 15tr USD trên TT Vi t
ề ả ề ạ ổ ị ướ Nam t o n n t ng cho các giao d ch hoán đ i sau này. Nhi u ngân hàng n
ư ngoài nh Citibank, ABN Amro, Standard chartered và các ngân hàng trong n c ướ c
ư ấ ợ ồ ổ nh VCB, BIDV, Incombank, VIBank .. đã cung c p các h p đ ng hoán đ i lãi
ề ệ ấ ấ ủ ụ ộ su t và ti n t ẫ ổ . Tuy nhiên,các c ng c hoán đ i lãi su t c a các NHTM VN v n
ế ừ ề ạ ớ ợ ồ ổ ỉ còn nhi u h n ch . T năm 20052007 m i ch có 40 h p đ ng hoán đ i lãi
ộ ố ấ ẩ ợ ồ su t và m t s ít h p đ ng phái sinh không chu n hóa khác.
ề ồ ọ ợ ầ ượ V ề h p đ ng quy n ch n lãi su t c phép
ự ề ề ệ ấ ọ ị ấ , BIDV là ngân hàng đ u tiên đ ị ọ ấ th c hi n giao d ch quy n ch n lãi su t. Các giao d ch quy n ch n lãi su t
ượ ố ớ ữ ự ệ ả ạ ướ đ c phép th c hi n đ i v i nh ng kho n cho vay trung h n ( d i 5 năm)
ặ ằ ạ ộ ồ ả ằ b ng USD ho c b ng EUR. Sau BIDV m t lo t các NHTM khác bao g m c
ầ ổ ượ ự ệ ị NHTM c ph n cũng đ c th c hi n các giao d ch này
ạ ệ ạ ấ ộ ố ư ẫ ể Đi m l i các c t m c trên cho th y, hi n t ể i các CCPS v n ch a phát tri n,
ề ệ ẫ ủ ế ữ ậ ị ẻ ẻ ạ TTPS ti n t v n ch y u là nh ng giao d ch phi t p trung, l t t ộ ố i m t s
ề ả ử ệ ẩ ẫ ngân hàng, nhi u s n ph m phái sinh v n còn là th nghi m.
ị ườ ng phái sinh hàng hóa b. Th tr
ề ệ ớ ề ơ ả ượ Khác v i TTPS ti n t , các CCPS hàng hóa v c b n đ ị c giao d ch trên
ị ạ ộ ị ể ậ ị các sàn giao d ch t i m t đ a đi m t p trung. Tuy nhiên, các sàn giao d ch trong
ướ ộ ủ ủ ệ ẩ ậ n ư c hi n ch a có h i t đ 1 tiêu chu n là 1 SGD hàng hóa t p trung đúng
ầ ả ẩ ượ ế ị nghĩa. Đa ph n các s n ph m phái sinh hàng hóa đ c niêm y t qua giao d ch
ư ệ ( nh HĐTL cà phê ( Robusta và Arabica), cao su (RSS3) và thép (HRC).. hi n
ượ ỉ ừ ế ẫ ạ ở ứ ộ ự ủ đ c niêm y t trên HNX v n ch d ng l m c đ thăm dò, s tham gia c a i
ạ ế các DN XNK và NĐT còn h n ch .
c. Th tr
ị ườ ứ ng phái sinh ch ng khoán
ở ộ ủ ộ ố ạ Trong giai đo n n r c a TTCK VN 20072008, m t s CCPS trên TTCK
ằ ờ ợ ậ ừ ứ ế ế ổ đã ra đ i do các NĐT cho r ng l i nhu n t ỉ các c phi u, trái phi u, ch ng ch
ư ủ ỹ ệ ượ ể ạ ủ ế qu hi n nay là ch a đ . Các CKPS đ c tri n khai t i các CTCK ch y u là
ả ơ ở ế ề ọ ườ ổ các quy n ch n trên tài s n c s là c phi u. Các CTCK đóng vai trò là ng
ề ườ ố ượ ề i ạ ng khách hàng không h n bán quy n chon ( th ọ ng là quy n ch n mua), đ i t
ủ ế ậ ế ư ả ớ ch nh ng ch y u t p trung vào các NĐT cá nhân có tài s n l n. Các CTCK
ọ ự ơ ở ủ ự ệ ề ả ả ị th c hi n thu phí quy n ch n d a trên c s xác đ nh kh năng s y ra r i ro
ấ ị ơ ở cao nh t thông qua giao d ch trên TTCK c s .
ủ ớ ờ ộ ố ả T i năm 2010, sau th i gian suy gi m vào năm 2008 c a TTCK m t s
ớ ượ ớ ớ ả ệ ầ ẩ ợ CCPS m i đ c gi i thi u. Đ u tiên là CTCK VN Direct v i s n ph m “h p
ư ế ả ồ ợ ổ đ ng h p tác đàu t ” trên 20 c phi u có tính thanh kho n cao trên HOSE và
ớ ả ầ ư ỉ ố ề ế ẩ HNX, ti p theo là VTG v i s n ph m đ u t ch s VTGVNIndex mang nhi u
ấ ủ ể ượ ặ ờ dáng d p c a HĐTL….Sau khi tri n khai đ c 1 th i gian, các GDPS này g p
ề ướ ả ắ ề ầ ph i nhi u v ng m c v pháp lý, UBCKVN đã yêu c u VN Direct và VTG
ế ả ạ ộ ừ ẩ ng ng ho t đ ng liên quan đ n s n ph m trên.
ấ ổ ứ ứ II.2. Tái c u trúc t ch c kinh doanh ch ng khoán.
ị ướ ủ II.2.1.Đ nh h ủ ng c a chính ph
ế ị ố ủ ướ ủ ủ Quy t đ nh s 1826/QĐTTg ngày 06/12/2012 c a Th t ng Chính ph :
ệ ề ị ườ ấ ứ ệ ả Phê duy t đ án "Tái c u trúc th tr ng ch ng khoán và doanh nghi p b o
ể ả ấ ổ ứ ứ hi m" có nêu nên các gi i pháp trong tái c u trúc t ch c kinh doanh ch ng
khoán.
ạ ổ ứ ứ a) Phân lo i các t ch c kinh doanh ch ng khoán.
ơ ở ứ ộ ủ ố ớ ạ ố Phân lo i theo b n (04) nhóm trên c s m c đ r i ro đ i v i th tr ị ườ ng
ử ệ ợ ể đ có bi n pháp x lý thích h p:
ạ ộ ạ ồ ổ ứ ỷ ệ ố (i) Nhóm ho t đ ng lành m nh, g m các t ch c có t ả ụ v n kh d ng l
trên 180%;
ạ ộ ườ ồ ổ ứ ỷ ệ ố (ii) Nhóm ho t đ ng bình th ng g m các t ch c có t ả ụ v n kh d ng l
ớ ạ ừ đ t t 150% t i 180%;
ị ể ồ ổ ứ ỷ ệ ố (iii) Nhóm b ki m soát g m các t ch c có t ả ụ v n kh d ng đ t t ạ ừ l
ớ 120% t i 150%;
ặ ệ ồ ổ ạ ộ ứ ị ể (iv) Nhóm b ki m soát đ c bi t g m các t ch c ho t đ ng kinh doanh
ỗ ỷ ệ ố ả ụ ướ thua l làm cho t v n kh d ng d l i 120%.
ả ử b) Gi i pháp x lý:
ả ổ ạ ộ ứ ứ (i) Gi ố ớ i pháp đ i v i các t ch c kinh doanh ch ng khoán ho t đ ng lành
m nh:ạ
ừ ổ ướ ứ ự ổ ị Duy trì, n đ nh và t ng b c nâng cao năng l c tài chính: T ch c kinh
ứ ự ể ươ ự ủ ằ ố doanh ch ng khoán xây d ng và tri n khai ph ng án t ả c ng c nh m b o
ừ ố ướ ự ạ toàn v n, lành m nh hóa và t ng b c nâng cao năng l c tài chính;
ơ ấ ạ ạ ộ ả ạ ằ C c u l i ho t đ ng kinh doanh nh m nâng cao kh năng c nh tranh;
ướ ụ ệ ệ ấ ạ ị ừ t ng b c chuyên nghi p hóa, hi n đ i hóa các d ch v cung c p theo thông l ệ
ố ế ự ẩ ạ ộ ở ộ ạ ị và chu n m c qu c t ế ; m r ng quy mô, ph m vi và đ a bàn ho t đ ng, khuy n
ụ ứ ị ườ ệ ấ ị ố ế khích vi c cung c p các d ch v ch ng khoán cho các th tr ng qu c t trong
ế ớ ự ử ụ ạ ầ ệ ậ ỹ khu v c và trên th gi ế i; s d ng công ngh và h t ng k thu t tiên ti n
ấ ượ ằ ầ ư ụ ị nh m nâng cao ch t l ấ ng d ch v cung c p cho nhà đ u t ;
ị ủ ụ ự ể ắ ả Nâng cao năng l c ki m soát và qu n tr r i ro; áp d ng các nguyên t c
ị ủ ả ệ ố ế ơ ấ ạ ụ ầ ư ấ ỉ qu n tr r i ro theo thông l qu c t ; c c u l i danh m c đ u t , ch n ch nh
ạ ạ ộ ế ủ ự ằ ạ ậ l i các ho t đ ng kinh doanh nh m h n ch r i ro; t p trung vào lĩnh v c kinh
ụ ứ ấ ị doanh chính là cung c p các d ch v ch ng khoán;
ự ề ả ị Nâng cao năng l c qu n tr và đi u hành công ty; c c u l ơ ấ ạ ệ ố i h th ng
ị ổ ả ứ ạ ộ ự ụ ắ ẩ qu n tr , t ch c l ự i b máy, nhân s ; áp d ng các nguyên t c và chu n m c
ấ ề ạ ộ ủ ứ ề ệ ộ ủ cao nh t v đ o đ c ngh nghi p c a đ i ngũ nhân viên, cán b c a các t ổ
ứ ả ộ ợ ừ ệ ả ằ ch c này; có gi i pháp hi u qu nh m ngăn ng a xung đ t l i ích;
ề ệ ạ ổ ứ ứ ấ ợ T o đi u ki n các t ậ ch c kinh doanh ch ng khoán h p nh t, sáp nh p,
ạ ắ ự ệ ằ ụ ố ở ộ mua l i theo nguyên t c t nguy n nh m tích t ị ệ v n, công ngh , m r ng đ a
ạ ộ ể ạ ứ ụ ế ệ ậ bàn ho t đ ng, t n d ng ki n th c chuyên môn, kinh nghi m đ t o đà phát
ạ ộ ụ ề ệ ế ể ổ ứ tri n nhanh v quy mô và ho t đ ng nghi p v ; khuy n khích các t ch c này
ử ổ ứ ị ể ứ ể tham gia x lý các t ặ ch c kinh doanh ch ng khoán b ki m soát, ki m soát đ c
bi t.ệ
ả ổ ứ ạ ộ ứ (ii) Gi ố ớ i pháp đ i v i các t ch c kinh doanh ch ng khoán ho t đ ng bình
ườ th ng:
ổ ứ ự ổ ứ ệ ươ ứ T ch c kinh doanh ch ng khoán: Xây d ng, t ự ch c th c hi n ph ng án
ơ ấ ạ ụ ắ ầ ư ồ ợ ạ ế kh c ph c; c c u l ụ i danh m c đ u t ạ ộ , thu h i n , h n ch các ho t đ ng
ề ẩ ủ ụ ứ ả ổ ị ứ ầ ư đ u t và d ch v ch ng khoán ti m n r i ro; tinh gi n t ự ắ ch c nhân s , c t
ạ ộ ủ ả ạ ố ố ự gi m chi phí ho t đ ng; c ng c năng l c và lành m nh hóa tài chính, tăng v n,
ủ ở ữ ể ế ặ ạ ợ ố ợ ố bán n ho c chuy n v n n thành v n ch s h u, h n ch phân ph i l ố ợ i
ậ ổ ố ưở nhu n cho c đông, thành viên góp v n, chi th ng...;
Ủ ứ ướ ự ệ y ban Ch ng khoán Nhà n c th c hi n:
ạ ộ ủ ặ ổ ứ ấ ẽ + Giám sát ch t ch ho t đ ng c a các t ầ ch c này; tăng t n su t báo cáo
ố ợ ứ ở ớ ị ề v tình hình tài chính; ph i h p v i các S Giao d ch ch ng khoán, Trung tâm
ạ ộ ủ ư ứ ể ặ ị ẽ L u ký ch ng khoán ki m soát ch t ch ho t đ ng thanh toán giao d ch c a các
ổ ứ t ch c này;
ộ ủ ứ ế ấ ạ ặ ấ ậ + Tùy theo tính ch t, m c đ r i ro, h n ch ho c không ch p thu n cho
ổ ứ ạ ộ ở ộ ụ ệ ạ ổ ị các t ch c này m r ng đ a bàn, ph m vi ho t đ ng, b sung nghi p v , phân
ố ợ ạ ộ ề ế ậ ằ ạ ầ ố ổ ph i l ầ i nhu n b ng ti n; h n ch các ho t đ ng góp v n, mua c ph n, đ u
ư ề ủ ả t ề ẩ vào tài s n ti m n nhi u r i ro;
ề ệ ế ạ ổ ứ ứ + Khuy n khích, t o đi u ki n cho các t ch c kinh doanh ch ng khoán
ấ ớ ậ ặ ộ ợ ớ ổ ứ thu c nhóm này sáp nh p, h p nh t v i nhau, ho c v i các t ch c kinh doanh
ạ ộ ạ ộ ứ ế ể ạ ch ng khoán ho t đ ng lành m nh; khuy n khích ho t đ ng chuy n nh ượ ng
ủ ổ ầ ầ ổ ố ớ ố ố v n c ph n, ph n v n góp c a c đông l n, thành viên góp v n cho các t ổ
ể ả ệ ứ ể ượ ổ ch c tài chính ngân hàng, k c vi c chuy n nh ng cho các t ứ ch c n ướ c
ế ngoài theo cam k t WTO;
ế ổ ứ ụ ậ Khuy n khích các t ch c tín d ng, t p đoàn có tình hình tài chính lành
ỗ ợ ệ ủ ợ ẹ ạ ạ ố m nh là công ty m , ch n , hay đ i tác h tr vi c lành m nh hóa tình hình tài
ủ ổ ứ ư ấ ứ ố ổ ố chính c a t ch c kinh doanh ch ng khoán nh c p v n, b sung v n, xóa n ợ
ủ ở ữ ể ặ ố ợ ợ ố ho c chuy n v n n thành v n ch s h u, khoanh n ...;
ả ổ ứ ị ể ứ (iii) Gi ố ớ i pháp đ i v i các t ch c kinh doanh ch ng khoán b ki m soát:
ả ổ ứ ứ ụ Ngoài áp d ng các gi ố ớ i pháp đ i v i các t ch c kinh doanh ch ng khoán
ạ ộ ườ Ủ ướ ự ho t đ ng bình th ứ ng, y ban Ch ng khoán Nhà n c xây d ng quy trình chi
ế ể ơ ấ ổ ứ ễ ộ ộ ti t đ quá trình tái c c u các t ch c thu c nhóm này di n ra theo l ậ trình tr t
ự ả ả ủ ả t , b o đ m an toàn tài s n c a khách hàng:
ổ ứ ủ ố ộ ầ Yêu c u các t ự ạ ch c thu c nhóm này lành m nh hóa và c ng c năng l c
ố ợ ố ế ậ ổ ỹ tài chính: Tăng v n, không phân ph i l i nhu n, không mua c phi u qu ; tái
ầ ư ụ ạ ộ ướ ả ầ ơ ấ c c u danh m c đ u t và ho t đ ng kinh doanh theo h ng gi m d n các
ụ ầ ư ệ ố ủ ạ ộ ụ ẹ ị ị ạ h ng m c đ u t ắ và d ch v có h s r i ro cao; thu h p đ a bàn ho t đ ng, c t
ự ả gi m nhân s ...;
ổ ứ ự ự ệ ệ ặ ớ ầ Yêu c u các t ch c này t ệ nguy n ho c th c hi n rút b t các nghi p v ụ
ủ ứ ụ ệ ậ ị kinh doanh ch ng khoán theo quy đ nh c a pháp lu t. Khi rút nghi p v môi
ớ ủ ộ ứ ộ ự ệ ậ ỹ gi i ch ng khoán, ch đ ng có l ử ệ trình th c hi n, các bi n pháp k thu t, x lý
ả ủ ả ả ằ ố tình hu ng nh m b o đ m an toàn tài s n c a khách hàng.
ả ổ ứ ị ể ứ (iv) Gi ố ớ i pháp đ i v i các t ặ ch c kinh doanh ch ng khoán b ki m soát đ c
bi t:ệ
ặ ờ ệ ế ả ả ượ ị ị ể Sau th i gian b ki m soát đ c bi t, n u không b o đ m đ c các quy đ nh
ế ụ ề ệ ế ạ ố ề v an toàn tài chính và ti p t c thua l ỗ ỗ (l lũy k đ t trên 50% v n đi u l ), thì
ạ ộ ạ ộ ấ ậ ồ ỉ ả ể đình ch ho t đ ng, thu h i gi y phép thành l p và ho t đ ng; gi ặ i th ho c
ủ ả ậ ườ ụ ượ ắ ợ ị phá s n theo quy đ nh c a pháp lu t. Tr ng h p không kh c ph c đ c và l ỗ
ế ạ ướ ề ệ ạ ộ ứ ứ ấ ọ lũy k đ t d ố i 50% v n đi u l , thì ch m d t m i ho t đ ng ch ng khoán,
ư ể ự ố ớ ụ ệ duy trì t cách pháp nhân đ th c hi n các nghĩa v tài chính đ i v i khách
ặ ả ủ ể ả ậ ị ủ ợ hàng, ch n ; ho c gi i th , phá s n theo quy đ nh c a pháp lu t.
ự ệ ộ II.2.2. L trình th c hi n
ề ộ ệ l ự trình th c hi n Trong đ án cũng có nêu ra ấ ệ vi c tái c u trúc các t ổ ứ ch c
ứ kinh doanh ch ng khoán.
a) Năm 2012 2014
ạ ổ ứ ứ ể ả Phân lo i các t ch c kinh doanh ch ng khoán và tri n khai các gi i pháp
ể ấ ợ ổ ứ ướ ắ ư ả ự phù h p đ tái c u trúc các t ch c này. Tr c m t, u tiên các gi i pháp t tái
ấ ậ ồ ố ợ ạ ẹ ơ ấ c c u, bao g m tăng v n; h p nh t, sáp nh p, mua l ị ạ i; thu h p ph m vi và đ a
ạ ộ ạ ộ ứ ấ ườ ụ ượ ắ ợ bàn ho t đ ng, ch m d t ho t đ ng... Tr ng h p không kh c ph c đ c, rút
ệ ụ ứ ấ ậ ồ ạ ớ b t các nghi p v kinh doanh ch ng khoán, thu h i gi y phép thành l p và ho t
ả ể ả ộ đ ng, cho gi ặ i th ho c phá s n;
ệ ố ủ ể ả Ban hành quy trình ki m soát và qu n lý r i ro; h th ng đánh giá, giám sát
ố ế ẩ ủ ệ ố ị theo tiêu chu n qu c t ; hoàn thi n các quy đ nh pháp lý, c ng c mô hình t ổ
ạ ộ ứ ổ ứ ứ ch c và ho t đ ng các t ch c kinh doanh ch ng khoán.
ầ ế ổ ướ ủ ộ ậ Yêu c u các t p đoàn kinh t , t ng công ty nhà n ự c ch đ ng xây d ng
ươ ộ ằ ợ ố ạ ổ ứ ph ng án và l trình h p lý nh m thoái v n đ u t ầ ư t i các t ch c kinh doanh
ơ ấ ứ ệ ề ướ ọ ch ng khoán theo Đ án tái c c u doanh nghi p nhà n ậ c, tr ng tâm là các t p
ế ổ ạ đoàn kinh t , t ng công ty nhà n ướ giai đo n 2011 2015 ban hành kèm theo c
ế ị ố Quy t đ nh s 929/2012/QĐTTg ngày 17 tháng 7 năm 2012 .
b) Năm 2015:
ệ ơ ấ ạ ổ ứ ứ ả Hoàn thành căn b n vi c c c u l i các t ch c kinh doanh ch ng khoán.
ị ườ ứ ệ ể ả ộ Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam đã tr i qua m t năm có th nói là khó
ố ơ ạ ộ ấ ạ khăn nh t trong su t h n 12 năm ho t đ ng. Tuy nhiên, nhìn l i năm 2012 có
ể ể ỉ ố ứ ể ấ ộ ẫ th đi m qua m t vài đi m sáng đáng chú ý. Th nh t: ch s VNIndex v n
ỉ ố ứ ủ ề ả ớ ướ tăng kho ng 17,7% so v i các ch s ch ng khoán c a nhi u n ư c nh : Hoa
ứ ứ ự ố ỳ K , Trung Qu c, Nga, Brazil,... thì m c tăng này là khá tích c c. Th hai: thanh
ị ườ ả ự ả ệ ố ộ ớ kho n th tr ng có s c i thi n, tăng 55% so v i năm 2011. V n huy đ ng qua
ầ ư ướ ủ ế ớ ố trái phi u Chính ph tăng 92% so v i năm 2011, dòng v n đ u t n c ngoài
ế ớ gián ti p tăng 10% so v i năm 2011
ự ấ ạ 2.2.3. Th c tr ng tái c u trúc.
ệ ệ ấ Năm 2012 cũng là năm r t thành công trong vi c hoàn thi n khung pháp lý
ạ ộ ị ườ ủ ở ấ ả ượ cho ho t đ ng c a th tr ề ng b i r t nhi u văn b n đ ấ c ban hành. Tái c u
ổ ứ ạ ượ ả ướ ầ ữ ế trúc t ứ ch c kinh doanh ch ng khoán đã đ t đ c nh ng k t qu b c đ u:
a. V n đ qu n tr r i ro cho các công ty CK:
ị ủ ề ả ấ
ế ướ ệ ẫ ế ậ ậ ộ UBCKNN ban hành Quy ch h ng d n vi c thi t l p b ph n QTRR, xác
ủ ủ ả ị đ nh r i ro, qu n lý r i ro.
ư ề ẩ ổ ị ị ạ Bên c nh đó : thông t 210/BTC cũng b sung thêm quy đ nh v chu n b các
ạ ơ ở ệ ử ạ ộ ủ ụ ấ ằ th t c rút gi y phép ho t đ ng nh m t o c s pháp lý cho vi c x lý công ty
ấ ượ ể ớ ạ ộ ủ ổ ứ ế ả y uc nh báo s m đ nâng cao ch t l ng ho t đ ng c a các t ch c kinh
doanh CK.
ướ ắ ề ấ Ngoài ra, các v ng m c v pháp lý cho công tác tái c u trúc các công ty
ả ượ ằ ỡ ị ườ ạ CK đãcăn b n đ c tháo g , các quy đ nh nh m tăng c ự ng năng l c ho t
ủ ể ả ị ượ ự ộ đ ng, ki m soát r i ro, qu n tr công ty đã đ c xây d ng.
ở ầ ủ ặ ấ ớ ỉ M c dù 2012 m i ch là năm kh i đ u c a quá trình tái c u trúc công ty CK
ướ ầ ệ ể ế ấ ư nh ng b ộ ố c đ u đã cho th y m t s chuy n bi n rõ r t.
ế ị ề ộ ố Ngày 10/01/2012, B Tài Chính ban hành quy t đ nh s 62/QĐBTC v tái
ượ ự ạ ấ c u trúc các công ty CK. Các công ty CK đã đ c phân lo i theo 3 nhóm, th c
ử ể ế ệ ạ ị ả hi n thanh ki m tra 25 công ty CK và x lý vi ph m theo quy đ nh, k t qu ,
ệ ể ặ ặ ệ ệ UBCKNN đã đ t 11 CTCK vào di n ki m soát đ c bi t, 3 CTCK vào di n
ệ ụ ể ớ ệ ụ ả ki m soát; 4 CTCK rút nghi p v môi gi i, 1 CTCK rút nghi p v b o lãnh
ệ ụ ự ạ ộ ị ỉ phát hành, 2 CTCK rút nghi p v t doanh, 3 CTCK b đình ch ho t đ ng và 4
ạ ộ ứ ư ứ ấ ậ ồ ị CTCK b thu h i Gi y ch ng nh n đăng ký ho t đ ng l u ký ch ng khoán.
ị ể ặ ị ệ ụ ắ Theo quy đ nh, các CTCK b ki m soát đ c bi ể t có 4 tháng đ kh c ph c
ạ ộ ẽ ị ệ ạ ế ể ế ạ ờ ỉ tình tr ng này, n u không s b đình ch ho t đ ng. Đ n th i đi m hi n t i,
ụ ế ạ ắ ớ ố ỏ ỉ m i ch có VNSC và DNSC trong s 6 CTCK đ n h n kh c ph c là ra kh i
ị ể ệ ặ ệ di n b ki m soát đ c bi t.
ị ỉ Ba CTCK b đình ch ho t đ ng ạ ộ là TSS, HSSC và RUBSE, do các CTCK này
ụ ượ ạ ặ ệ ị ắ không kh c ph c đ ị ể c tình tr ng b ki m soát đ c bi ế t. Theo quy đ nh, n u
Ủ ụ ạ ờ ứ ắ trong th i gian 6 tháng mà không kh c ph c tình tr ng trên, y ban Ch ng
ạ ộ ủ ẽ ấ khoán (UBCK) s rút gi y phép ho t đ ng c a các CTCK này.
ấ ừ ở ớ ồ Theo thông báo m i nh t t ở S GDCK TP. H Chí Minh (HOSE) và S
ồ ơ ủ ụ ệ ộ GDCK Hà N i (HNX), VSSC đang hoàn thi n h s và các th t c liên quan đ ể
ứ ư ấ ạ ướ ệ ch m d t t cách thành viên t ở i 2 S . Tr c đó, CTCK Âu Vi t (AVS) đã đ ượ c
ậ ự ấ ứ ư ệ ấ ạ ể ừ ở ch p thu n t nguy n ch m d t t cách thành viên t i 2 S GDCK k t ngày
28/12.
ươ ự ạ ộ ổ ề ệ ế T ng t , CTCK An Phát (APG) đã xin ý ki n đ i h i c đông v vi c
ứ ư ấ ạ ế ị ủ ở ch m d t t cách thành viên t i 2 S . Nguyên nhân c a các quy t đ nh này là do
ấ ơ ộ ụ ạ ể ộ các CTCK không nhìn th y c h i tr l ị i và phát tri n cho mình trong m t th
ườ ề ạ tr ng nhi u c nh tranh.
ệ ụ ệ ớ ự ệ ớ Hi n có 6 CTCK rút nghi p v môi gi i: công ty t nguy n rút môi gi i là
ị ắ ươ ộ ớ SVSC, CTCK Đông D ng...; công ty b b t bu c rút môi gi i là TSS, SMEs...
ạ ộ ộ ố ị ạ ư ư ỉ M t s CTCK nh TAS, GBS b t m đình ch ho t đ ng l u ký, thanh toán bù
ừ ấ ả ỉ ị tr , đình ch giao d ch do m t kh năng thanh toán.
ườ ự ạ ẳ ạ ố b. Tăng c ng s minh b ch và bình đ ng t i kh i CTCK
ườ ạ ộ ể Trong năm 2012, UBCK đã tăng c ng các ho t đ ng ki m tra, giám sát
ị ể ạ ố CTCK. 18 trong s 20 công ty b ki m tra là có vi ph m hành chính. Đáng chú ý
ệ ượ ủ ả là các hi n t ng: nhân viên cho NĐT bán trên tài kho n c a môi gi ớ ạ i t i
ề ế ả ị CTCK HSC, NĐT b m t ti n. ạ ị ấ ề K t qu , HSC và các nhân viên này đ u b ph t
ứ ế ệ ồ ồ ị ỉ ờ ặ n ng đ n hàng trăm tri u đ ng, đ ng th i các cá nhân còn b rút ch ng ch hành
ề ớ ngh môi gi i.
ứ ạ ứ ệ ạ ạ ồ ị Ch ng khoán t i TAS, Ch ng khoán Đ i Nam b ph t 250 tri u đ ng vì
ệ ố ỹ ị ị ụ bán kh ng, VNDS b “treo” nghi p v giao d ch ký qu (margin) 2 tháng vì
ố ủ ị ắ ở ố ổ “lách lu t”. ậ T ng Giám đ c c a TAS b b t và kh i t ỉ ạ vì có hành vi ch đ o
ướ ứ ứ ề ậ ố ợ nhân viên d i quy n xác nh n kh ng các mã ch ng khoán, h p th c h s ồ ơ
ầ ư ủ ạ ề ủ ế ể ậ ồ ỷ nh n u thác đ u t c a khách hàng đ vay r i chi m đo t ti n c a Ngân hàng
ộ TMCP Sài Gòn Hà N i (SHB)
ề ể Năm 2012, UBCKNN đã t ổ ứ ớ ch c t ố ớ i nhi u đoàn thanh tra, ki m tra đ i v i
ổ ứ ử ứ ế ả ạ ườ ợ các t ch c kinh doanh ch ng khoán. K t qu , đã x ph t 1 tr ng h p CTCK
ề ử ụ ề ủ ạ ị vi ph m quy đ nh v s d ng ti n c a NĐT; 2 CTCK và nhân viên môi gi ớ ị i b
ạ ộ ạ ạ ạ ố ị ị ử x ph t vì hành vi bán kh ng; 2 CTCK b ph t vì vi ph m ho t đ ng giao d ch
ký qu .ỹ
ở ố ề ế ạ ấ ư ở ị ắ Các “S p” CTCK b b t, đi u tra và kh i t nh lãnh đ o c p cao SMEs,
ụ ở ố ố ạ ở ự Giám đ c IBS và v kh i t hình s đình đám do sai ph m SBS….
ự ữ ấ ệ c. Nh ng khó khăn khi th c hi n tái c u trúc các công ty CK:
ề ấ ộ Quá trình tái c u trúc là m t quá trình có nhi u khó khăn.
ứ ấ ấ ượ ị ườ ự ệ ắ ệ Th nh t, vi c tái c u trúc đ c th c hi n trên nguyên t c th tr ng, do
ự ỗ ợ ề ố ủ ậ v y hoàn toàn không có s h tr v v n c a CP.
ứ ệ ấ ướ ắ Th hai, vi c tái c u trúc còn có v ơ ế ng m c pháp lý, c ch .
ố ả ứ ệ ể ấ Th ba, vi c tái c u trúc tri n khai trong b i c nh các thành viên tham gia
ặ ớ ấ ả ố ề TTCK cũng đang ph i đ i m t v i r t nhi u khó khăn và chính các thành viên
ồ ự ể ổ ử ữ ạ ầ ờ ế cũng c n th i gian, ngu n l c đ thay đ i, s a ch a l ữ i chính nh ng khuy t
ả ướ ể ắ đi m m c ph i tr c đây.
ứ ư ấ ượ ệ ề ế Th t , tái c u trúc TTCK đ ợ c ti n hành trong đi u ki n thanh toán, n
ả ắ ả ặ ợ ồ ấ x u ngân hàng cao, các ngân hàng ph i th t ch t thu h i các kho n n và các
ầ ư ự ẹ ệ ả ạ ố DNNN ph i th c hi n thoái v n, thu h p ph p vi đ u t ngoài ngành nên
ỏ ớ ạ ư ề ễ ế ệ ự cuãng t o áp l c không nh t ị i tâm lý cũng nh đi u ki n di n bi n th
ườ tr ng.
ạ ộ ệ ấ ậ ồ ộ Đ ng th i, ấ ờ do gi y phép ho t đ ng và gi y phép thành l p là m t nên vi c
ạ ộ ẽ ẫ ứ ế ấ ấ ậ rút gi y phép ho t đ ng s d n đ n rút gi y phép thành l p, công ty ch ng
ồ ạ ẽ ụ ả ả ủ ể ử khoán s không còn t n t i pháp nhân đ x lý các nghĩa v ph i tr c a
ụ ứ ề ậ ớ công ty ch ng khoán v i các bên có quy n và nghĩa v liên quan. Vì v y công
ấ ỗ ự ư ạ ượ ư ấ ặ tác tái c u trúc công ty CK năm qua m c dù r t n l c nh ng ch a đ t đ c
ư ố nh mong mu n.
Ủ ứ ụ ể ắ ướ Đ kh c ph c khó khăn trên, y ban Ch ng khoán Nhà n ử c đang x lý
ướ ộ ố ư ệ ẫ ấ theo các h ụ ự ng nh : rút m t s nghi p v th c ch t là rút lõi, v n còn t n t ồ ạ i
ợ ử ổ ạ ộ ể ử ứ ế ả công ty ch ng khoán đ x lý các kho n n ; s a đ i các quy ch ho t đ ng...
ạ ộ ằ ấ ớ ự Các chuyên gia cho r ng, khác v i ho t đ ng tái c u trúc trong lĩnh v c
ứ ữ ệ ấ ợ ự ngân hàng, vi c h p nh t gi a các các công ty ch ng khoán là khó th c
ự ự ỗ ợ ủ ậ ủ ẫ hi n.ệ Quá trình t ế sát nh p c a các ngân hàng y u, v n có s h tr c a ngân
ướ ị ườ ứ ấ hàng nhà n c. Tuy nhiên th tr ng ch ng khoán thì khác, tái c u trúc công ty
ự ỗ ợ ứ ẽ ả ả ướ ch ng khoán s không có s h tr nào c , do đó khó x y ra xu h ng sát
nh p.ậ
II.3.
ầ ư ấ ệ ố Tái c u trúc h th ng nhà đ u t
ế ị ủ ướ ủ ố Trong quy t đ nh s 1826/QĐTTg c a th t ủ ng chính ph cũng đã quy
ề ả ơ ở ầ ư ư ấ ị đ nh v gi i pháp tái c u trúc c s nhà đ u t nh sau
ơ ở ầ ư ậ ể ạ a) Đa d ng hóa c s nhà đ u t , t p trung phát tri n nhà đ u t ầ ư ổ ứ ch c, t
ầ ổ ị ườ ệ ạ ằ ị ể ứ chuyên nghi p, nh m t o s c c u n đ nh, giúp th tr
ầ ư ữ ủ ế ề ạ ố m nh, b n v ng; c ng c lòng tin và khuy n khích nhà đ u t ng phát tri n lành ự cá nhân tích c c
ị ườ ị ườ ả tham gia th tr ng, tăng thanh kho n cho th tr ng:
ệ ướ ẫ ả ẩ ồ ộ Hoàn thi n khung pháp lý h ng d n đ ng b các s n ph m qu đ u t ỹ ầ ư
ầ ư ứ ạ ỹ ầ ư ch ng khoán dành cho các lo i hình nhà đ u t khác nhau, các qu đ u t
ế ố ớ ị ườ ụ ị ườ ế ề ệ ị ườ m c tiêu k t n i v i th tr ng trái phi u, th tr ng ti n t , th tr đa ấ ng b t
ả ộ đ ng s n;
ơ ế ể ể ỹ ư ứ ự ể Nghiên c u xây d ng c ch , chính sách đ tri n khai thí đi m qu h u trí t ự
ệ ổ ỹ ư nguy n, qu h u trí b sung;
ạ ộ ủ ứ ế ế ế ằ ơ Nghiên c u c ch , chính sách thu nh m khuy n khích ho t đ ng c a các
ỹ ầ ư ạ ầ ư ế ỹ ớ ả ẩ lo i hình qu đ u t , khuy n khích đ u t vào các s n ph m qu m i; nghiên
ậ ừ ế ạ ộ ầ ư ứ ứ ề ứ c u chính sách v thu thu nh p t ho t đ ng đ u t ch ng khoán căn c trên
ờ ạ ầ ư ứ ầ ư ả th i h n đ u t , hình th c đ u t ẩ , s n ph m đ u t ầ ư ;
ạ ầ ị ườ ậ ấ ỹ ệ ố ồ ị Nâng c p h t ng k thu t th tr ệ ố ng bao g m h th ng giao d ch, h th ng
ừ ệ ố ệ ố ư ố đăng ký l u ký, thanh toán bù tr , h th ng công b thông tin, h th ng giám sát
ạ ộ ủ ị ạ ự ệ ợ t o s ti n l i trong ho t đ ng giao d ch, thanh toán c a nhà đ u t ầ ư ;
ể ả ệ ằ ố ự Tri n khai th c hi n các gi
ườ ạ ố ấ ượ ệ ơ ế i pháp nh m hoàn thi n c ch công b thông tin, ị ng tính minh b ch trên th ng thông tin công b , tăng c nâng cao ch t l
ườ ế ử ệ ượ ứ tr ng ch ng khoán, kiên quy t x lý nghiêm các hi n t ng thao túng,
ị ườ ừ ự ệ ả ạ ố ậ l n, l a đ o, t o d ng và công b thông tin sai l ch trên th tr ng gian ch ngứ
khoán;
ẩ ạ ổ ậ ứ ế ạ ậ ấ
ộ ề ứ ầ ư ứ ề ậ Đ y m nh công tác đào t o, t p hu n, ph c p ki n th c và thông tin tuyên ị , nâng cao nh n th c xã h i v ch ng khoán và th truy n cho công chúng đ u t
ườ ứ tr ng ch ng khoán;
ố ớ ử ạ ẩ ạ Đ y m nh công tác thanh tra, giám sát và x lý vi ph m đ i v i các hành vi vi
ị ườ ậ ạ ứ ặ ệ ị ph m pháp lu t trên th tr ng ch ng khoán, đ c bi ộ t là hành vi giao d ch n i
ạ ự ự ậ ố ộ ừ ả b , l a đ o, t o d ng và công b thông tin sai s th t, thao túng giá.
ầ ư ố ế ướ ạ b) Thu hút v n đ u t gián ti p n ầ c ngoài trung và dài h n, góp ph n
ị ườ ố ế ổ ứ ệ ả ể phát tri n th tr ng ch ng khoán, c i thi n cán cân thanh toán qu c t , b sung
ầ ư ồ ấ ướ ự ệ ệ ệ ạ ố ngu n v n đ u t cho s nghi p hi n đ i hóa, công nghi p hóa đ t n c; nâng
ủ ệ ố ị ủ ự ả ạ ả cao năng l c, kh năng c nh tranh và qu n tr r i ro c a h th ng tài chính ngân
ế ườ ả ả ề hàng và n n kinh t , tăng c ng công tác qu n lý, giám sát và có gi i pháp phù
ờ ể ủ ộ ủ ế ố ớ ộ ố ị ợ h p, k p th i đ ch đ ng đ i phó v i bi n đ ng c a dòng v n này:
ề ỷ ệ ứ ề ị ỉ ầ ư ướ Nghiên c u đi u ch nh quy đ nh v t l ủ tham gia c a nhà đ u t n c ngoài
ạ ệ ệ ở ử ị ườ ụ ị t i các doanh nghi p Vi t Nam; m c a th tr ứ ng d ch v ch ng khoán theo
ố ế ề ệ ợ ớ ộ ế các cam k t qu c t , phù h p v i đi u ki n th c t ự ế ủ ướ c a n c ta và l trình phát
ị ườ ể ứ tri n th tr ng ch ng khoán;
ạ ộ ầ ư ự ầ ư ế ị ả Phân đ nh rõ ho t đ ng đ u t tr c ti p và đ u t ế gián ti p; gi ố ế i quy t m i
ệ ữ ầ ư ự ế ướ ầ ư ế ướ quan h gi a đ u t tr c ti p n c ngoài và đ u t gián ti p n c ngoài, trong
ổ ừ ể ơ ầ ư ự ệ ế ố ướ ế đó có c ch chuy n đ i t doanh nghi p có v n đ u t tr c ti p n c ngoài
ể ế ầ ổ sang công ty c ph n đ niêm y t;
ơ ế ủ ụ ự ẩ ạ ả ạ ề Xây d ng c ch , chính sách, đ y m nh c i cách th t c hành chính, t o đi u
ầ ư ướ ệ ễ ế ậ ị ườ ứ ệ ki n cho nhà đ u t n c ngoài d ti p c n th tr ng ch ng khoán Vi t Nam;
ụ ả ầ ư ậ ằ ố ỹ Áp d ng các gi i pháp k thu t nh m thu hút dòng v n đ u t
ủ ộ ể ắ ạ ố ả ạ h n, ki m soát dòng v n ng n h n; giám sát và ch đ ng có gi trung và dài ử i pháp x lý
ư ố ố ớ tình hu ng đ i v i dòng l u chu
ầ ư ế ướ ầ ư ề ả ố ố ể y n v n đ u t gián ti p n c ngoài theo Đ án qu n lý v n đ u t ế gián ti p
ướ n c ngoài.
ầ ư ư 2.3.1. Các nhà đ u t t nhân.
ề ợ ủ ứ ứ Quy n l i c a NĐT ch ng khoán cá nhân nói riêng và NĐT ch ng khoán
ượ ế ả ự ệ ậ ả nói chung tuy đã đ ậ c pháp lu t hi n hành ghi nh n và cam k t b o đ m th c
ự ế ư ệ ơ ị ự ệ ề ạ ạ hi n, nh ng trên th c t ị ổ , nguy c b vi ph m và b t n h i nhi u và vi c th c
ề ợ ệ ệ ằ ư ượ ả ự ế ả ả hi n nh m b o v quy n l i NĐT ch a đ c đ m b o trên th c t .
ướ ể ạ ế ụ ể ị Và đ nh h ng phát tri n TTCKVN giai đo n 20112020 ti p t c phát tri n
ầ ư ể ả ả ệ ể ệ ố h th ng nhà đ u t cá nhân. Đ đ m b o cho TTCK Vi t Nam phát tri n lành
ầ ư ề ạ ạ ướ ế ả ạ ộ m nh, t o ni m tin cho nhà đ u t (NĐT), tr c h t ph i t o m t hành lang
ề ợ ệ ả ứ ặ ệ pháp lý an toàn b o v quy n l i cho NĐT ch ng khoán, đ c bi t là NĐT
ủ ứ ộ ọ ệ ủ ể ủ ế ch ng khoán cá nhân m t ch th ch y u và quan tr ng c a TTCK Vi t
Nam.
ả ề ợ ầ ư ứ * Gi ả ệ i pháp b o v quy n l i cho nhà đ u t ch ng khoán cá nhân
ể ả ề ợ ữ ệ ỉ ị M t làộ ệ , đ b o v quy n l i NĐT không ch là hoàn thi n nh ng quy đ nh
ơ ế ự ể ề ặ ự ấ ậ ầ ủ c a pháp lu t, mà v n đ đ t lên hàng đ u là xây d ng c ch t ki m soát
ơ ở ị ườ ứ ậ ự ỹ ả trên c s nâng cao kh năng nh n th c th tr ng và năng l c, k thu t đ u t ậ ầ ư
ư ậ ả ớ ự ả ướ ủ c a NĐT, có nh v y NĐT m i có kh năng t ệ b o v mình tr ơ ị c nguy c b
ạ ế ề ợ ủ ướ xâm h i đ n quy n, l i ích c a mình. NĐT cá nhân trong n ộ c trình đ còn non
ầ ư ầ ườ ế ẫ kém, đ u t còn mang tính “b y đàn”, nên th ấ ạ ng d n đ n th t b i, gây tâm lý
ậ ầ ả ươ ổ ế ứ ề ằ chán n n, do v y c n có ph ng th c tuyên truy n, ph bi n nh m năng cao
ế ậ ứ ậ ả ổ kh năng nh n th c và ti p c n các thông tin cho các NĐT thông qua các t
ứ ỗ ợ ệ ộ ch c h tr , các hi p h i.
ự ề ả ậ ậ ạ ỉ Hai là, ph i xây d ng các quy ph m pháp lu t hoàn ch nh ghi nh n quy n
ợ ủ ử ạ ứ ồ ư ệ ế ườ ụ ể l i c a NĐT cũng nh trách nhi m, ch tài x ph t và m c b i th ng c th ,
ứ ủ ệ ề ả ằ ả ả ứ nh m b o v quy n mua và bán ch ng khoán c a NĐT cá nhân, đ m b o th
ự ư ệ ặ ặ ả ừ t u tiên trong các l nh đ t mua, đ t bán và kh năng thanh toán t phía các
ơ ế ả ờ ố ị CTCK; ph i có c ch công b thông tin k p th i, công khai, chính xác, minh
ệ ề ế ậ ổ ạ b ch và đáng tin c y. Vi c công khai thông tin v công ty có c phi u, trái
ế ị ự ẽ ế ọ ị phi u đang giao d ch trên TTCK s giúp NĐT l a ch n, quy t đ nh mua bán và
ừ ế ệ ờ ả ẽ ạ ự ạ s t o s c nh tranh hi u qu , ngăn ng a hành vi ki m l i không chính đáng.
ứ ệ ậ ạ ị ố Lu t Ch ng khoán đã có quy đ nh ch ng vi c vi ph m công khai thông tin
ế ế ậ ổ ị ề v công ty có c phi u, trái phi u đang giao d ch trên TTCK. Lu t cũng nêu rõ
ờ ạ ạ ờ ạ các lo i hình công khai thông tin, th i h n công khai thông tin, th i h n đính
ư ơ ế ồ ườ ụ ể ố chính các thông tin cũng nh c ch b i th ng c th khi công b thông tin sai
ứ ử ạ ể ả ề ợ ệ ệ ệ l ch, có bi n pháp và m c x ph t rõ ràng đ b o v quy n l i cho NĐT nói
chung và cho NĐT cá nhân nói riêng.
ệ ế ầ ậ ằ ả ỹ ệ Ba là, c n thành l p qu và công ty b o v NĐT. Có ý ki n cho r ng, hi n
ả ể ả ơ ế ị ủ ệ ệ ề ả nay, nhi u CTCK không có c ch qu n tr r i ro hi u qu đ b o v mình và
ụ ổ ỡ ợ ế ấ NĐT, nh t là các NĐT cá nhân. N u các công ty này s p đ , v n hay khi
ị ừ ụ ẽ ế ố ị ườ ứ ồ ườ NĐT b l a, b chi m d ng v n, thì s không có ng i đ ng ra b i th ng cho
ệ ộ ổ ứ ư ề ệ ệ ọ h . Vi t Nam hi n ch a có m t t ch c nào làm vi c này. Trong khi nhi u
ư ỹ ể ồ ỹ TTCK phát tri n nh M , H ng Kông, Đài Loan... thì mô hình qu và công ty
ệ ấ ạ ộ ả b o v NĐT đã ho t đ ng r t thành công.
ụ ể ạ ứ ệ ả ỹ C th , mô hình này t i M là Công ty b o v NĐT ch ng khoán (SIPC),
ạ ứ ả ạ trong khi t ệ i Đài Loan là Trung tâm b o v NĐT ch ng khoán (SFIPC) và t i
ơ ế ả ề ệ ồ ượ H ng Kông là Công ty đ n bù NĐT (ICC). C ch b o v NĐT đ c các mô
ế ố ơ ả ự ự hình này xây d ng d a trên các y u t ậ ụ ể ị c b n là: Có quy đ nh pháp lu t c th
ệ ậ ộ ơ ỹ ề ề ệ ả trong vi c l p và đi u hành qu đ n bù, b o v NĐT; có m t c quan công
ộ ơ ế ề ệ ả ở ỹ ị ộ c ng đóng vai trò qu n tr và đi u hành qu ; có m t c ch kh i ki n và tranh
ộ ổ ứ ể ượ ủ ệ ể ậ ừ ướ ở ụ t ng t p th , qua đó, m t t ch c có th đ c y nhi m t c b i các thành tr
ể ủ ộ ệ ệ ế ố ụ ủ ề viên đ ch đ ng đi ki n và ti n hành các bi n pháp t t ng khi có đ các đi u
ệ ầ ế ổ ứ ơ ế ộ ả ệ ệ ki n c n thi t. Các công ty, t ch c, hi p h i b o v NĐT trong c ch này là
ổ ứ ạ ộ ủ ặ ộ ộ ợ ậ ồ t ch c xã h i ho c thu c Chính ph , ho t đ ng phi l i nhu n và có ngu n
ỹ ể ả ữ ệ ỹ ổ ứ qu đ b o v NĐT. Qu này do các thành viên là nh ng t ị ch c tham gia th
ườ ỗ ợ ừ ướ tr ng đóng góp và h tr tài chính t phía Nhà n c…
ủ ừ ướ ư ự ễ ạ ộ ủ ệ T kinh nghi m c a các n c, cũng nh th c ti n ho t đ ng c a TTCK
ệ ậ ể ả ầ ớ ệ ấ ặ ị Vi t Nam cho th y, c n s m ban hành quy đ nh pháp lu t đ b o v NĐT, đ c
ệ ệ ậ ả ỹ bi t là NĐT cá nhân trong đó cho phép thành l p qu và công ty b o v NĐT là
ộ ự ả ọ m t l a ch n kh thi.
ấ ượ ả ị ườ ả B n làố , ph i năng cao ch t l ng qu n lý và giám sát th tr ệ ng. Vi c năng
ị ườ ự ả ộ ậ ự ẽ ạ ạ cao năng l c qu n lý và giám sát th tr ng s t o nên m t tr t t trong ho t
ứ ệ ạ ộ đ ng kinh doanh ch ng khoán. Tính minh b ch trong vi c công khai hóa thông
ả ự ệ ấ ấ ầ ạ ậ ả tin hi n nay còn r t th p, do v y, c n đ m b o s công khai minh b ch, cũng
ử ư ữ ệ ạ ả ặ ờ ị nh có nh ng bi n pháp x lý. k p th i ngăn ch n khi có hành vi vi ph m x y
ra.
ế ề ơ ở ạ ầ ủ ữ ạ ạ ầ ả ở Năm là, nh ng h n ch v c s h t ng c a TTCK ph n nào c n tr ho t
ầ ư ứ ư ệ ủ ộ đ ng đ u t ế ậ ch ng khoán cũng nh vi c ti p c n các thông tin c a NĐT, do đó
ơ ở ạ ầ ơ ế ể ệ ố ẩ ậ ấ ỹ ệ ầ c n có c ch đ thúc đ y và hoàn thi n h th ng c s h t ng, v t ch t k
ậ thu t cho TTCK.
ư ậ ề ợ ệ ỉ ị ệ ả Nh v y, vi c b o v quy n l ủ i NĐT không ch thông qua các quy đ nh c a
ơ ế ự ệ ả ậ ả ỏ pháp lu t mà đòi h i ph i có c ch giám sát, th c thi hi u qu và các NĐT
ả ự ả ề ợ ủ ệ ph i t b o v cho chính quy n l i c a mình.
ươ ạ ổ ứ 2.3.3. Các ngân hàng th ng m i và các t ụ ch c tín d ng khác.
ứ ộ ố ầ ư vào ch ng khoán do t phát hành
ớ ổ ứ ch c kinh t ơ ế ư ợ ế ế
M t s ngân hàng đ u t ỷ ọ tr ng l n, có ngân hàng chi m đ n h n 80% d n cho vay.Các ủ ướ
ấ c (NHNN) đang g p rút nghiên c u và ữ ư ị
ứ ố ế ề ầ ư ề ệ quy đ nh v vi c vay v n gi a tài chính trong đó có trái phi u doanh
ố ổ ứ ệ ủ ớ ố ư v i s d và t ụ ứ v ch c năng c a Ngân hàng Nhà n ố ể ớ trình Th ng đ c đ s m ban hành các thông t ị ụ ch c tín d ng, quy đ nh v đ u t các t ề ị ư nghi p, cũng nh các quy đ nh riêng v cho vay y thác.
ộ ố ế vào ch ng khoán, đ c bi
ệ ỷ ọ ầ ư ớ ề
ạ ộ ứ ề ẩ ả ổ ệ ả ậ ự ự ư ệ ả ả
ầ ư ầ Theo NHNN, trong ho t đ ng đ u t tài chính, m t s ngân hàng c ph n ặ ự ớ ệ đã th c hi n đ u t t là trái phi u doanh nghi p v i ơ ủ ầ ố ư s d và t tr ng l n, ti m n nguy c r i ro cao. Trong đó, nhi u kho n đ u ư ặ t tài chính không có tài s n b o đ m ho c ch a th c hi n trích l p d phòng ủ r i ro.
ứ ổ ứ
Trong đó, đ u t ế ị ầ ư ế tài chính và chi m t
ầ ư ộ ố vào ch ng khoán do t
ầ phát hành g n 42.700 ư ổ ỷ ệ 17,9% t ng d l ổ ứ ch c ơ ỷ ọ ế ế ớ phát hành v i s d và t ch c kinh t ế ứ tr ng l n, có ngân hàng chi m đ n h n 80%
ầ ư vào ch ng khoán do t ổ ỉ ồ t đ ng, chi m 48% t ng giá tr đ u t ợ ủ n c a 19 ngân hàng. M t s ngân hàng đ u t ớ ố ư ế kinh t ư ợ d n cho vay.
ươ ầ ư ẽ ố
Trong t ể ơ ượ ố ơ ộ s không còn c h i vay v n ngân ự ế c tr c ti p rót v n vào
ể ế ự ả ờ ng lai không xa, nhà đ u t ứ hàng đ ch i ch ng khoán. Ngân hàng cũng không đ ấ ộ các d án b t đ ng s n đ ki m l i.
ậ ổ
ứ ướ ướ ạ
c đang hoàn t ế ố ng h n ch t ử ỉ ầ ạ ộ ữ ậ
ừ ộ ủ ễ ệ ả ấ ự ả ử ổ ổ t D th o s a đ i b sung Lu t Các t Ngân hàng Nhà n ủ ố ớ ụ i đa các r i ro đ i v i ho t đ ng kinh ch c Tín d ng theo h ậ ự ả ầ doanh ngân hàng. Sau 7 l n ch nh s a, d th o l n 8 đã c p nh t nh ng kinh cu c kh ng ho ng tài chính ngân hàng đang di n ra. nghi m đúc rút t
ấ ự ả ầ
ầ ư ủ ữ ươ ạ i ho t ự c th c
ớ Đáng chú ý nh t trong d th o l n 8 là nh ng quy đ nh liên quan t ượ ng nhiên đ ấ ố c a ngân hàng. Các ngân hàng th ố ạ ộ ị ạ ươ ng m i đ ộ ư ề ấ ộ đ ng đ u t ệ hi n các ho t đ ng truy n th ng theo gi y phép nh huy đ ng v n, c p tín
ị ứ
ớ ượ ệ ụ
ạ ộ ự ế ươ ậ ầ ư , ệ ả ặ ự c tr c ti p th c hi n ho c ph i ự ạ ượ c phép tr c ng m i đ ư ấ ệ v n
ệ ứ ư ế ụ ụ d ng, cung ng d ch v thanh toán… Riêng v i ho t đ ng ngân hàng đ u t ượ đ c chia thành 2 nhóm nghi p v , nhóm đ ể tri n khai thông qua các công ty con. Ngân hàng th ế ư ấ ti p t ầ ư ứ đ u t v n tài chính doanh nghi p, mua bán, sáp nh p doanh nghi p và t ủ ch ng khoán; l u ký ch ng khoán, mua bán trái phi u Chính ph .
ớ ứ ự
ồ
ệ ụ ư ả ổ ả ứ ả ả ệ ; qu n lý danh m c đ u t
ứ doanh ch ng ớ ứ i ch ng ụ ầ ư ả ỉ ượ ự ứ ệ c tr c ti p th c hi n mà ph i thông qua
V i các nghi p v nh b o lãnh phát hành ch ng khoán; t ế ế khoán bao g m c mua bán c phi u, trái phi u doanh nghi p; môi gi ỹ ầ ư ố khoán; qu n lý, phân ph i ch ng ch qu đ u t ự ế ch ng khoán… ngân hàng không đ ủ các công ty con c a mình.
ự ả ị ươ ạ D th o quy đ nh các ngân hàng th
ầ ư ng m i, chi nhánh ngân hàng n , kinh doanh ch ng khoán.cho vay, đ u t
ướ c ầ ư ớ ị ứ ố ề ệ ớ ượ c cho vay đ u t ư i h n không quá 3% v n đi u l
ọ ố ứ ị ớ ạ ị ườ
ễ ộ ở
ượ ấ ụ ệ ị c c p tín d ng cho các doanh nghi p trong ho t đ ng kinh doanh
ữ
ể ự ả ủ ợ
ắ ị ưở ả ớ ng t
ưở ớ ng h p m ng kinh doanh, đ u t ng t
ằ ng, tránh nh h ả ợ ứ ả ệ ệ ố ỉ ả ỗ , ch nh h ả ự ả ch ng khoán thua l ẹ ưở ng t
ệ ố ngoài không đ ứ ch ng khoán nh ng b gi . V i quy đ nh m i, ế ả ng ch ng khoán, h ph i thông qua công ty con. Và n u mu n tham gia th tr ọ ị ệ vi c tham gia này cũng không d chút nào, khi mà h b ràng bu c b i quy đ nh ạ ộ không đ ườ ề ứ ậ ể ch ng khoán do mình n m quy n ki m soát. Nh ng ng i theo quan đi m th n ọ ữ ằ tr ng thì cho r ng, quy đ nh theo d th o là h p lý, nh m khu bi t nh ng r i ro ủ ị ườ i an toàn c a ngân hàng và toàn h th ng. Trong th tr ầ ư ứ ườ i tr ủ ớ công ty con ch ít nh h i ngân hàng m , qua đó đ m b o s an toàn c a toàn h th ng.
ủ ừ ẫ ớ ợ ồ ộ R i ro t các h p đ ng phái sinh cũng là m t nguyên nhân d n t ộ i cu c
ự ả ủ ả ầ ậ ị ậ kh ng ho ng tài chính toàn c u. Vì v y, trong d th o lu t quy đ nh rõ, ngân
ỉ ượ ề ỷ ụ ự ệ ệ hàng ch đ c phép th c hi n các nghi p v phái sinh v t ạ ấ giá, lãi su t, ngo i
ề ệ ậ ủ ả ướ ố h i, ti n t ự ấ , tài s n tài chính… khi có s ch p thu n c a Ngân hàng Nhà n c.
ỹ ầ ư ả ỹ 2.3.4. Các công ty qu n lý qu và các qu đ u t
ổ ậ ể ướ ạ ộ ủ ấ Đi m n i b t trong xu h ng tái c u trúc mô hình ho t đ ng c a các qu ỹ
ả ể ả ỹ ỹ ầ ư đ u t là gi i th các qu đóng. Theo đó, các công ty qu n lý qu ( CTQLQ)
ỹ ở ự ể ể ậ ổ ỹ đang tích c c tri n khai thành l p các qu m và chuy n đ i các qu đóng đang
ỹ ở ữ ề ế ướ ự ẩ ị niêm y t sang qu m . Nhi u CTQLQ đã có nh ng b c chu n b tích c c cho
ạ ộ ủ ế ệ ậ ấ ỹ ở vi c thành l p và ho t đ ng c a qu m . Đ n tháng 2/2012, UBCK đã c p
ỹ ầ ư ứ ấ ỉ ỹ ở gi y phép chào bán ch ng ch qu m ra công chúng cho hai qu đ u t vào trái
phi uế
ơ ở ủ ữ ệ ủ ế Trong nh ng năm qua, c s NĐT c a TTCK Vi t Nam ch y u là NĐT cá
ướ ể ề nhân và NĐT n
ỗ ợ ổ ứ ệ ố ể ằ sách nh m h tr phát tri n h th ng các NĐT t c ngoài. Năm 20112012 UBCKNN đã tri n khai nhi u chính ụ ể ch c. Các chính sách c th
ỹ ớ v i ngành qu :
a. C ng c t
ố ổ ủ ạ ộ ủ ứ ả ạ ch c ho t đ ng, nâng cao kh năng c nh tranh c a các
ố ả ộ ậ CTQLQ trong b i c nh h i nh p
ộ ư ố UBCK đã trình B Tài chính ban hành các thông t s 212/2012/TTBTC
ế ị ế ố ướ ẫ ậ ổ ứ thay th cho quy t đ nh s 35/2007/QD_BTC h ng d n thành l p, t ch c và
ạ ộ ư ố ỉ ị ho t đ ng CTQLQ và thông t s 155/2012/TTBTC quy đ nh ch tiêu an toàn
ố ớ ử ệ ổ ứ ứ tài chính và bi n pháp x lý đ i v i các t ch c kinh doanh không đáp ng ch ỉ
ệ ố ả ở tiêu an toàn tài chính. H th ng văn b n này đã m ra 1 hành lang pháp lý thông
ẽ ặ ệ ố ế ủ ụ ả ơ thoáng, ch t ch theo thông l qu c t và đ n gi n hóa các th t c tài chính,
ỹ ầ ư ạ ộ ệ ề ạ t o đi u ki n cho các CTQLQ, Qu đ u t ho t đ ng kinh doanh.
ỹ ầ ư ể ẩ ẩ ả ệ ố ế b. Thúc đ y phát tri n các s n ph m qu đ u t theo thông l qu c t
ư ướ ỹ ở ượ ả ậ ẫ Thông t 183/BTC h ng d n qu n lý và thành l p qu m đ ộ c B Tài
ấ ướ ố ể ả ớ ủ c phát tri n m i c a ngành qu n lý
ư ề ẩ ả ớ chính ban hành cu i năm 2012 đánh d u b quỹ Năm 2012, UBCKNN ban hành thông t v các s n ph m m i:
ư ố ướ ạ ộ ẫ ậ Thông t s 227/2012/TTBTC h ủ ng d n thành l p và ho t đ ng c a
công ty ĐTCK
Thông t
ư ố ướ ẫ ả s 228/2012/TTBTC h ậ ng d n thành l p và qu n lý Qu ỹ
BĐS
Thông t
ư ố ướ ả ậ ẫ ỹ s 229/2012/TTBTC h ng d n thành l p và qu n lý qu ETF
ư ố ế ạ ằ ơ Thông t ạ ơ s 224/2012/TTBTC ban hành nh m t o c ch linh ho t h n
ấ ượ ệ ạ cho các CTQLQ trong vi c đa d ng hóa và nâng cao ch t l ụ ị ng d ch v ,
ệ ả b o v NĐT
ơ ở ả ạ ằ ả ọ ẩ Các văn b n này là c s quan tr ng nh m đa d ng hóa các s n ph m
ầ ủ ầ ư ứ ừ ướ ầ ư đ u t đáp ng nhu c u c a công chúng đ u t , qua đó t ng b ự c xây d ng và
ể ổ ứ ệ ệ ệ ố phát tri n h th ng NĐT t ch c chuyên nghi p trên TTCK Vi t Nam
ỗ ợ ệ ề ế ạ ướ ế T o đi u ki n khuy n khích, h tr NĐT n ậ c ngoài tham gia ti p c n
ệ TTCK Vi t Nam
ỹ ầ ư ớ ự ế ả ẩ c. Các s n ph m qu đ u t m i d ki n năm 2013
ụ ỹ Qu hoán đ i danh m c ETF ổ
ỹ ấ ộ ả Qu B t đ ng s n REITS
ầ ư ứ Công ty Đ u t ch ng khoán
ấ ổ ứ ị ườ II.4. Tái c u trúc t ch c th tr ng.
ế ị ủ ủ ướ Theo Quy t đ nh 1826/2012/QĐTTg c a Th t
ứ ệ ả ệ ề ị ườ ấ ủ ề ệ ng Chính ph v vi c ể ng ch ng khoán và doanh nghi p b o hi m, phê duy t đ án tái c u trúc th tr
ủ ươ ấ ạ ứ ở ị ượ ch tr ng c u trúc l i các S giao d ch ch ng khoán ( SGDCK) đã đ c xác
ướ ộ ở ậ ở ị ị ị đ nh theo h ứ ng sáp nh p các s giao d ch ch ng khoán thành m t s giao d ch
ứ ấ ề ộ ề ệ ả ố ch ng khoán Vi
ấ ề ề ả ế ệ ẩ ố ấ nh t v n n t ng công ngh , th ng nh t và chu n hóa tiêu chí niêm y t, ch đ ố t Nam, th ng nh t v b máy qu n lý và đi u hành, th ng ế ộ
ẩ ố ị ề báo cáo, công b thông tin, tiêu chu n v thành viên và giao d ch...., phân tách và
ệ ị ườ ồ ộ ị ị chuyên bi t hóa th tr ng theo hàng hóa giao d ch, bao g m: m t sàn giao d ch
ứ ế ế ộ ị ổ c phi u và m t sàn giao d ch trái phi u, ch ng khoán phái sinh.
ủ ươ ớ ộ ệ ự ế ự ạ V i ch tr ng này, l trình th c hi n d ki n theo hai giai đo n:
ự ứ ề ạ ấ Giai đo n 1: nghiên c u xây d ng và ban hành Đ án tái c u trúc các s ở
ứ ị giao d ch ch ng khoán (2012 2013).
ổ ứ ể ệ ấ ệ ạ Giai đo n 2: t ự ch c tri n khai th c hi n và hoàn t ấ t vi c tái c u trúc các
ứ ị ở s giao d ch ch ng khoán (2014 2015).
ứ ấ ở ị II.4.1. Tái c u trúc S giao d ch ch ng khoán.
ế ủ ứ ệ ấ ị ự ầ a. S c n thi ở t c a vi c tái c u trúc S giao d ch ch ng khoán.
ứ ấ ở ướ ậ ị Tái c u trúc S giao d ch ch ng khoán theo h ng sáp nh p hai SGDCK là
ộ ở ứ ộ ồ ị SGDCK Hà N i và SGDCK TP.H Chí Minh thành m t S giao d ch ch ng
ệ ượ ữ ướ ầ ấ khoán Vi t Nam đ c coi là nh ng b ế c đi đ u tiên trong ti n trình tái c u trúc
ị ườ ệ ộ ỉ ệ ạ ậ th tr ng. Nhìn chung, vi c ch có m t SGDCK Vi ẽ t Nam s mang l i thu n
ợ ơ ị ườ ứ l i h n cho th tr ng ch ng khoán.
Ở ị ườ ộ góc đ thành viên tham gia th tr ng:
ỉ ệ ộ ở ề ả ị
ị ườ ẽ ế ườ ượ c chi phí nh đ u t ng thành viên th tr ng s ti tr
Vi c ch có m t s giao d ch ch ng khoán qu n lý và đi u hành th ị ứ ư ầ ư ệ ố ả t gi m đ h th ng ệ ố ườ ề ậ ị ị ng truy n, chi phí v n hành và duy trì h th ng giao d ch do giao d ch, thuê đ
ừ ệ ố ệ ố ẩ ộ ị ỉ ị t nay ch có m t chu n h th ng giao d ch thay vì hai h th ng giao d ch nh ư
ướ tr c kia.
ạ ộ ộ ở ứ ế ị Khi có m t s giao d ch ch ng khoán, các ho t đ ng liên quan đ n ho t ạ
ệ ấ ướ ế ẽ ượ ậ ộ đ ng đ u giá doanh nghi p nhà n c và niêm y t s đ c t p trung và chuyên
ừ ệ ầ ẩ ầ ạ ổ ướ ơ sâu h n, t đó góp ph n đ y m nh c ph n hóa doanh nghi p nhà n c và thúc
ế ằ ấ ệ ẩ đ y quá trình niêm y t các doanh nghi p này, nh m tăng cung hàng hóa có ch t
ượ ị ườ l ng cho th tr ng.
Quy mô th tr
ị ườ ơ ẽ ả ầ ớ ỏ ng l n h n s có kh năng th a mãn nhu c u đ u t
ổ ứ ướ ố cá nhân và t ch c trong và ngoài n ể c, giúp luân chuy n dòng v n đ u t ầ ư ủ c a ầ ư ,
ố ượ ả ờ ị ị ồ đ ng th i tăng tính thanh kho n qua kh i l ng và giá tr giao d ch tăng cho th ị
ườ ứ ệ ủ ạ ở ị tr ng ch ng khoán Vi t Nam, giúp tăng tính c nh tranh c a s giao d ch
ứ ch ng khoán Vi ệ t Nam so ớ v i khu ự v c.
Ở ộ ơ ả góc đ c quan qu n lý.
ị ườ ả ứ ả ự Nâng cao năng l c qu n lý th tr
ệ ả ố ở ứ ệ ị hi u qu xuyên su t toàn ngành. s giao d ch ch ng khoán Vi ệ ự ả ng ch ng khoán, đ m b o hi u l c, ợ t Nam sau h p
ấ ẽ ậ ợ ơ ượ ướ ậ ơ ế ề nh t s có thu n l i h n khi đ c Nhà n c t p trung v chính sách, c ch và
ị ườ ể ể ế ượ ứ tài chính đ phát tri n th tr ng ch ng khoán theo đúng Chi n l ụ c, m c tiêu
ề đ ra.
ứ ệ ấ ợ ị
ấ ả ồ ị ườ ớ ớ ứ ẽ ộ ở ấ ộ ở Tuy nhiên, vi c h p nh t thành m t s giao d ch ch ng khoán duy nh t ề ộ t c d n v m t ng ch ng khoán. B i khi t cũng s có tác đ ng l n t i th tr
ố ừ ố ị ườ ự ẽ ơ m i và t ị m i đó s có s phân đ nh rõ ràng h n các th tr ạ ả ng theo lo i s n
ư ổ ế ẩ ế ph m, hàng hóa nh c phi u, trái phi u và phái sinh...
ự ệ ế b. Ti n trình th c hi n.
ể ạ ị ườ ụ ể ệ ể ộ ị Phát bi u t i H i ngh tri n khai nhi m v phát tri n th tr ứ ng ch ng
ủ ị Ủ ứ ằ ế ấ khoán 2012, Ch t ch y ban Ch ng khoán – Vũ B ng cho bi t tái c u trúc 2 s ở
ữ ẽ ị ả ọ ượ ự ệ ộ giao d ch s là m t trong nh ng gi i pháp quan tr ng đ c th c hi n trong năm
2012.
ụ ể ượ ủ ế ậ ậ ấ C th , sau khi đ c Chính ph ch p thu n và ti n hành sáp nh p, th ị
ườ ứ ệ ạ ộ ộ ở ẽ ế ơ tr ng ch ng khoán Vi t Nam s ho t đ ng theo c ch “m t s hai sàn”.
ẽ ế ể ầ ổ ị ị ạ Theo đó, các c phi u s chuy n d ch d n sang giao d ch t i sàn TP. HCM.
ủ ế ậ ộ ẽ ể ầ ầ
ủ ị Ủ ệ ẩ ả Trong khi đó, “đ u c u” Hà N i s ch y u t p trung phát tri n sàn chuyên ứ t và các s n ph m phái sinh, UPCoM... Cũng theo Ch t ch y ban Ch ng bi
ướ ạ ộ ế ậ ơ ở ượ khoán Nhà n c c ch ho t đ ng sau khi sáp nh p các s đã đ ể ệ c th hi n
ị ướ ị ườ ể ừ trong đ nh h ng phát tri n th tr ng t ế nay đ n 2020.
ạ ứ ủ ở ở ộ ị ị
ủ ươ ừ ứ ậ ấ ằ ợ Lãnh đ o c a S Giao d ch Ch ng khoán Hà N i (HNX) và S Giao d ch ầ ng h p nh t là c n Ch ng khoán Tp.HCM (HOSE) th a nh n r ng ch tr
ế ị ườ thi t và mang l ạ ợ i l i ích cho th tr ng.
ị ở ủ ị ắ ầ ả ị ứ ộ ồ Ông Tr n Đ c Sinh, Ch t ch H i đ ng Qu n tr S Giao d ch Ch ng
ế ệ ở ờ ị khoán Tp.HCM, cho bi ứ ậ t “Vi c ra đ i và thành l p các s giao d ch ch ng
ạ ệ ấ ị ử ữ ị khoán t i Vi t Nam có nh ng vai trò và ý nghĩa l ch s nh t đ nh. Nay, trong
ủ ươ ủ ề ệ ớ ị ườ ấ đi u ki n m i, Chính ph đã có ch tr ng tái c u trúc th tr
ế ị ứ ợ ở ị ấ khoán, trong đó có quy t đ nh h p nh t hai s giao d ch ch ng khoán thành S ứ ng ch ng ở
ị ệ ứ ạ ể ứ Giao d ch Ch ng khoán Vi t Nam đ nâng cao s c c nh tranh cho th tr ị ườ ng
ứ ệ ch ng khoán Vi t Nam”.
ủ ị ầ ổ ố ở ị
ệ ấ ạ ấ ộ ợ ở ị ứ Ông Tr n Văn Dũng, Ch t ch kiêm T ng giám đ c S Giao d ch Ch ng ứ khoán Hà N i nh n m nh “Trong câu chuy n h p nh t hai s giao d ch ch ng
ấ ượ ề ấ ọ ặ ẽ ủ ở ộ ạ ấ khoán, v n đ quan tr ng nh t đ
ứ ể ấ ợ ự ể ấ ợ ị d ch ch ng khoán h p nh t làm sao đ có l c đ t ra s là c u trúc n i t ng c a s giao ủ i nh t cho s phát tri n lâu dài c a
ị ườ ậ ợ ệ ẽ ấ th tr ng, thu n l i nh t cho thành viên và cho doanh nghi p. S không có s
ệ ề ườ ạ ẽ ộ ự ộ ưở ứ tri ư t tiêu nh nhi u ng i nghĩ, mà trái l i s là m t s c ng h ự ạ ng s c m nh
ệ ề ệ ẩ ầ ị ủ ả c a c hai”. Hi n nay, HNX đã và đang chu n b các đi u ki n c n thi ế ể t đ
.
ị ườ ế ấ ứ ạ tham gia vào k ho ch tái c u trúc th tr ng ch ng khoán
ự ế ị ườ ệ ứ ệ Trên th c t ậ , vi c sáp nh p các th tr ng ch ng khoán hi n đang tr
ướ ổ ế ế ớ ụ ộ thành m t xu h ng khá ph bi n trên th gi ở ậ ấ i. Đình đám nh t là v sáp nh p
ứ ỹ ượ ế ị ữ ồ 2 sàn New York (M ) và Frankfurt (Đ c) đ
ổ ứ ậ ả c quy t đ nh h i gi a tháng ỳ 7/2011. Nh t B n: Sàn ch ng khoán TSEOSE vào 2013. Nga, Th Nhĩ K
ố ẽ ự ị ườ ệ ậ ứ ướ cũng đã tuyên b s th c hi n sáp nh p th tr ng ch ng khoán trong n c.
ủ ị ằ ệ ơ ị Ch t ch UBCKNN Vũ B ng cho bi ế đ n v đã hoàn thi n và trình Chính t,
ủ ị ướ ộ ố ề ủ ứ ẫ ậ ị ph ngh đ nh h ng d n thi hành m t s đi u c a Lu t Ch ng khoán. Theo
ề ố ế ị ượ ổ đó, ngoài tiêu chí v v n, các quy đ nh niêm y t đã đ c b sung thêm các tiêu
ư ứ ạ ộ ệ ệ ả ờ ủ chí đánh giá hi u qu ho t đ ng c a các doanh nghi p nh m c sinh l i trên
ủ ở ữ ụ ể ệ ố ổ ố v n ch s h u (ROE) và quy mô c đông. C th , doanh nghi p mu n niêm
ả ộ ủ ố ề ệ ừ ồ ỷ ồ ế y t trên SGDCK TP. H Chí Minh ph i h i đ v n đi u l t 120 t đ ng tr ở
ề ả ướ ậ lên; ph i có 2 năm li n tr ế c năm niêm y t có lãi v i t ớ ỷ ệ ợ l l i nhu n sau thu ế
ủ ở ữ ấ ố ầ ố ể ố ể ổ trên v n ch s h u năm g n nh t t i thi u là 5% và t ế i thi u 20% c phi u
ế ủ ả ổ ề ể ấ ổ có quy n bi u quy t c a công ty do ít nh t 300 c đông không ph i c đông
ữ ố ớ ề ệ ố ả ộ ố ắ ớ l n n m gi . Đ i v i SGDCK Hà N i Công ty ph i có v n đi u l t i thi u t ể ừ
ỷ ồ ề ở ướ ế ả 30 t đ ng tr lên; năm li n tr c năm niêm y t ph i có lãi v i t ớ ỷ ệ ợ l l ậ i nhu n
ố ố ế ề ể ế ổ ủ ở ữ trên v n ch s h u (ROE) t i thi u ể là 5%; c phi u có quy n bi u quy t do ít
ữ ắ ấ ổ nh t 300 c đông n m gi …
II.4.2. Chuyên bi
ệ ị ườ ứ t hóa Th tr ng ch ng khoán.
ạ ộ ị ườ ấ ự ệ Trong ho t đ ng tái c u trúc th tr ị ng, vi c phân đ nh các khu v c th ị
ườ ị ườ ị ườ ổ ị ườ tr ng thành: Th tr ế ng c phi u, th tr ế ng trái phi u và th tr ứ ng ch ng
ữ ệ ấ ả ọ ộ khoán phái sinh gi ệ vai trò r t quan tr ng trong vi c hoàn thi n b máy qu n lý
ề ạ ệ và đi u hành TTCK t i Vi t Nam.
ị ườ ế a. Th tr ng trái phi u.
ề ậ ớ ế ị ố ả ấ Quy t đ nh s 1826/QĐTTg có đ c p t i gi i pháp tái c u trúc th tr ị ườ ng
ư ủ ế ệ ế trái phi u ( TTTP) Chính ph và trái phi u doanh nghi p nh sau:
ị ườ ấ ủ ế ế Tái c u trúc th tr ệ ng trái phi u Chính ph và trái phi u doanh nghi p
ể ủ ẩ ự ị ườ ế Thúc đ y s phát tri n c a th tr
ủ ng trái phi u Chính ph : ế ề ệ ủ ạ ộ Hoàn thi n khung pháp lý v ho t đ ng phát hành trái phi u chính ph ,
ế ượ ủ ả ế ề ị ươ trái phi u đ c chính ph b o lãnh, trái phi u chính quy n đ a ph ng,
ệ ế trái phi u doanh nghi p;
ươ ỳ ạ ứ ể ị ụ ả ế C i ti n ph ng th c, l ch bi u, k h n phát hành ệ và áp d ng các bi n
ế ủ ế ằ ậ ạ ỹ pháp k thu t nh m tăng quy mô niêm y t c a các lo i trái phi u Chính
ph ;ủ
ủ ế ệ ấ ố ị ệ Nâng c p h th ng giao d ch trái phi u Chính ph chuyên bi
ướ ị ườ ế ắ ị ườ ấ ớ ị h ng g n k t th tr ầ ơ ấ ng đ u th u s c p v i th tr ng giao d ch th t theo ứ
ổ ứ ự ế ệ ạ ị ướ ấ c p; t ch c th c hi n giao d ch tín phi u Kho b c Nhà n c trên h
ủ ổ ế ố ị ả th ng giao d ch trái phi u Chính ph ; b sung các gi ỹ i pháp k thu t h ệ ậ ỗ
ụ ệ ả ẩ ợ ị ị ệ tr giao d ch Repo và các s n ph m, ti n ích d ch v khác; hoàn thi n h
ứ ự ủ ệ ằ ả ạ ố th ng thanh toán hi n đ i nh m gi m r i ro; nghiên c u xây d ng đ ệ ườ ng
ẩ ấ cong lãi su t chu n.
ướ ị ườ ế ệ ể c phát tri n th tr ng trái phi u doanh nghi p: ừ T ng b
ệ ệ ề ế
ệ ự ệ ệ ắ ộ ị Hoàn thi n khung pháp lý v phát hành trái phi u doanh nghi p theo ố ch u trách nhi m trong vi c huy đ ng v n nguyên t c doanh nghi p t
ơ ở ả ả ợ ủ ụ ệ ả ẩ ả ả trên c s đ m b o hi u qu và kh năng tr n ; chu n hóa th t c hành
ế ế ệ ị chính liên quan đ n phát hành và giao d ch trái phi u doanh nghi p; đa
ế ệ ẩ ả ộ ợ ạ d ng hóa các s n ph m trái phi u doanh nghi p theo l trình phù h p;
ề ệ ứ ự ậ ổ
Nghiên c u, xây d ng khuôn kh pháp lý v vi c thành l p và ho t đ ng ạ ộ ệ ổ ứ ị ệ ạ ứ ch c đ nh m c tín nhi m t t Nam; i Vi t
ấ ề ữ ệ ứ ấ ự ố ị Xây d ng trung tâm d li u th ng nh t v giao d ch th c p trái phi u ế
doanh nghi p.ệ
ư ệ ọ ỗ ổ ộ ỳ ị ườ ế ng trái phi u
ự ệ ệ ẽ Theo ông Đ Ng c Qu nh T ng th ký Hi p h i th tr t Nam (VBMA) thì “Chúng ta đang th c hi n tái Vi ạ ấ c u trúc m nh m theo
ề ạ ộ ể ạ ự ủ ự ấ ấ chi u sâu
, th c ch t chính là tái c u trúc ho t đ ng c a DN đ t o ra s phát ơ ấ ố ữ ề ề ể ấ ạ ả ộ tri n m nh v ch t m t cách b n v ng h n. Đây là c quá trình, r t t
ề ẽ ọ ươ ư ở ị ườ ạ ầ t cho ạ ng s thanh l c khá nhi u DN ho t t ng lai nh ng giai đo n đ u, th tr
ế ộ đ ng y u kém”.
ủ ấ ố ơ ộ ỉ Ch riêng năm 2012, th ng kê c a các b ngành cho th y, h n 50 nghìn DN
ặ ả ể ườ ễ ấ ả đã phá s n ho c gi i th , môi tr ị ng thông tin chung b nhi u và x u, các
ệ ố ư ự ệ ẩ ố ị chu n m c công b thông tin ch a rõ ràng, h th ng đ nh nhi m qua báo cáo tài
ầ ư ề ế ế ề ể ạ chính, ki m toán còn h n ch …. Đi u này khi n nhi u nhà đ u t (NĐT) lo
ạ ở ớ ườ ế ủ ấ ủ ư ậ ế ẽ ng i b i v i môi tr ng nh v y, n u mua trái phi u c a DN s là r t r i ro.
ố ả ệ ạ ị ườ ể B i c nh hi n t i còn khá khó khăn cho phát tri n th tr ng TPDN.
ủ ươ ư ủ ủ ướ Nh ng các ch tr ng, chính sách c a Chính ph nói chung và xu h
ị ườ ể ề ệ ạ tri n th tr ng nói riêng hi n đang đi vào chi u sâu và đang t o ra môi tr ng phát ườ ng
ệ ể ạ ả phát tri n lành m nh, hi u qu cho DN.
ơ ở ượ ấ ẩ ộ ươ Trên c s đ ậ c B Tài chính ch p thu n, VBMA đang kh n tr ng xây
ẩ ớ ự d ng Trung tâm thông tin TPDN. Cùng v i đó, VBMA cũng đang kh n tr ươ ng
ự ẩ ư ấ xây d ng c m nang t v n phát hành TPDN.
ự ả ế ệ ấ ộ ướ ầ ề Hi n nay, B Tài chính đang d th o và l y ý ki n b
ủ ệ ạ ạ ệ ế ị ộ đ ng c a công ty đ nh h ng tín nhi m t i Vi t Nam. N u trong năm 2013, ngh ạ c đ u v ho t ị
ượ ẽ ượ ạ ậ ẽ ị đ nh đ c ban hành ị , các công ty đ nh h ng s đ
ụ ị ạ ỉ ố ẽ ầ ể ị d ch v đ nh h ng DN. c thành l p và chúng ta s có ị ọ Đây s là ch s quan tr ng góp ph n phát tri n th
ườ ươ tr ng TPDN trong t ng lai.
ị ườ ứ b. Th tr ng ch ng khoán phái sinh.
ệ ộ ộ ị ị Sàn giao d ch CKPS là m t trong ba sàn giao d ch thu c SGDCK Vi
ộ ở ệ ấ ị t Nam ố theo mô hình tái c u trúc hai SGDCK hi n hành thành m t s giao d ch th ng
ấ ậ ổ ị ị
ẽ ượ ổ ứ ầ ệ ố ế ị ị ế nh t. Sàn giao d ch phái sinh v n hành song hành cùng sàn giao d ch c phi u, ố ch c g n gi ng sàn giao d ch trái phi u. H th ng giao d ch CKPS s đ c t
ị ườ ị ệ ố ế ấ ổ ớ ệ ố v i h th ng giao d ch trên th tr ớ ng c phi u, đó là h th ng đ u giá kh p
ớ ị ệ l nh v i các phiên giao d ch khác nhau.
ệ ị ổ ẫ ơ ứ ệ Trung tâm LKCK Vi t Nam (VSD) v n là đ n v t ch c vi c thanh toán
ừ ẽ ầ ệ ộ ố bù tr cho các CKPS. H th ng thanh toán s c n m t Trung tâm TTBT
ố (Clearing house) đóng vai trò là đ i tác trung tâm (CCP Central counterparty)
ệ ố ư ứ ừ ệ ạ bên c nh h th ng đăng ký, l u ký, bù tr và thanh toán ch ng khoán hi n nay
ẽ ậ ộ ớ ườ ứ ủ c a VSD. B ph n TTBT v i ch c năng CCP s đóng vai trò là ng
ườ ườ ọ ườ ủ ọ m i ng i mua và ng ủ i mua c a m i ng i bán. R i ro thanh toán s đ ủ i bán c a ẽ ượ c
ẽ ả ở ườ ị ủ ố ả đ m b o b i CCP s là ng i ch u r i ro cu i cùng.
ự ế ẽ ướ ị ườ ậ D ki n TTCK phái sinh s đi theo h ng th tr ng t p trung. UBCK
ợ ớ ự ự ệ ệ ễ ọ
ấ ả ữ ả ẩ ị ề đánh giá đây là l a ch n phù h v i đi u ki n th c ti n hi n nay và cho phép ể ậ t c các hành lang pháp lý đ v n ơ c quan qu n lý có nh ng chu n b cho t
ị ườ ầ ư ướ ả ủ ữ ị ệ ng và b o v nhà đ u t tr c nh ng r i ro giao d ch và thanh
hành th tr kho n.ả
ị ườ ế ơ ẽ ơ ế ẽ Do c ch thanh toán trên th tr ng CKPS s là c ch s thanh toán/s
ự ệ ẽ ượ ể ể ẽ ơ c th c hi n trong tu ng chuy n giao (quá trình thanh toán/chuy n giao s đ
ế ơ ướ ư ệ ướ ị lai) thay vì c ch thanh toán tr ể c/chuy n giao tr
ầ ư ệ ầ ứ ả ố pháp lý hi n hành yêu c u nhà đ u t c nh hi n nay (quy đ nh ủ ề mu n mua ch ng khoán ph i có đ ti n
ủ ứ ứ ả ả ố và mu n bán ch ng khoán ph i có đ ch ng khoán trên tài kho n).
ị ườ ậ ả Vì v y, khi tham gia th tr ng CKPS, các CTCK thành viên ph i có trách
ụ ệ ệ ả ơ ườ ứ ả nhi m cao h n trong vi c đ m b o các nghĩa v thanh toán, là ng i đ ng sau
ề ố ủ ề ả ầ ỏ ị các giao d ch c a khách hàng. Đi u này đòi h i ph i tăng các yêu c u v v n và
ộ ố ệ ệ ầ ầ ớ ố m t s yêu c u khác (công ngh , kinh nghi m,...) so v i các yêu c u v n trên
ơ ở TTCK c s .
ề ổ ứ ả V phía các ngân hàng hay các t
ứ ậ ạ ượ ẩ ch c tài chính khác, do các s n ph m ậ c nhìn nh n là các lo i “ch ng khoán” theo Lu t ứ phái sinh ch ng khoán đ
ỉ ượ ứ ứ ể ự ch ng khoán nên vai trò trung gian ch ng khoán có th ch đ ệ c th c hi n
thông qua các CTCK.
ự ả ẽ ự ế ộ ủ ố ỉ ả D ki n, cu i tháng 3 này, phiên b n m t c a d th o s hoàn ch nh đ
ố ấ ư ữ ế ộ ơ công b l y ý ki n r ng rãi các c quan h u quan, cũng nh thành viên th ể ị
ườ ư ậ ể ả ể ả ả ọ tr ả ng. Đ đ m b o tính kh thi, cũng nh th n tr ng trong tri n khai các s n
ự ả ứ ẩ ị ị ượ ướ ph m ch ng khoán phái sinh, d th o Ngh đ nh đ ự c xây d ng theo h ng các
ủ ế ỉ ố ự ủ ế ẩ ả s n ph m phái sinh ch y u d a trên trái phi u chính ph , các ch s trên
TTCK.
ầ ệ ầ ư ố Gói th u CNTT cho TTCK Vi t nam do nhà đ u t KRX Hàn Qu c cung
ế ế ệ ố ế ạ ị ấ c p đã thi t k cho h th ng giao d ch và thanh toán CKPS, theo k ho ch h ệ
ẽ ượ ố ấ ố th ng này s đ c hoàn t t vào cu i năm 2014.
c. Th tr
ị ườ ế ổ ng c phi u.
ạ ụ ( Đã phân tích t i m c 2.1.1 )
ứ ư ứ ở ị II.4.3. S giao d ch ch ng khoán và trung tâm l u kí ch ng khoán
ạ ộ ể ắ ữ ẽ ế ế ạ Liên k t gi a SGDCK và VSD đ g n k t m nh m ho t đ ng thanh toán ,
ạ ộ ừ ư ứ ứ ớ ị bù tr , l u kí ch ng khoán v i ho t đ ng giao d ch ch ng khoán
ế ị ố ứ ấ ở ị Quy t đ nh s 1826/QĐTTg Tái c u trúc các S Giao d ch ch ng khoán và
ứ ư Trung tâm L u ký Ch ng khoán
ứ ứ ậ ị ệ Nghiên c u thành l p S Giao d ch ch ng khoán Vi ở t Nam theo nguyên
t c ắ
ấ ề ộ ề ả ố (i) Th ng nh t v b máy qu n lý và đi u hành
ố ệ (ii) ấ ề ề ả Th ng nh t v n n t ng công ngh
ế ộ ế ấ ẩ ố (iii) Th ng nh t và chu n hóa tiêu chí niêm y t, ch đ báo cáo, công b ố
ề ẩ ị thông tin, tiêu chu n v thành viên và giao d ch....
ị ườ ệ ị (iv) Phân tách và chuyên bi t hóa th tr
ế ế ộ ộ ổ ị ị ng theo hàng hóa giao d ch, bao ứ ồ g m m t sàn giao d ch c phi u và m t sàn giao d ch trái phi u, ch ng
khoán phái sinh.
ạ ộ ứ ư ủ ố ộ ậ ủ C ng c mô hình ho t đ ng đ c l p c a Trung tâm l u ký ch ng khoán
theo h ngướ :
ể ừ ế ậ ủ ầ ̣ ́ Phát tri n hê thông thanh toán, bù tr ế tiên ti n; thi t l p đ y đ các c ơ
ừ ứ ế ể ạ ộ ủ ả ch ki m soát và qu n lý r i ro trong ho t đ ng thanh toán, bù tr ch ng khoán:
ổ ệ ố ứ ố
ừ ướ ươ ứ ứ ớ ổ (i) b sung ch c năng đ i tác thanh toán trung tâm (CCP) và h th ng vay, cho ắ c m t vay ch ng khoán (SBL); (ii) đ i m i ph ng th c thanh toán, bù tr , tr
ủ ừ ế ướ ứ ể ị ỉ ố ớ đ i v i trái phi u Chính ph . T ng b c chuy n ch c năng ngân hàng ch đ nh
ừ ươ ạ ướ ệ thanh toán t ngân hàng th ng m i sang Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam theo
ệ ố ế ố ớ ụ ứ ấ thông l qu c t ứ ậ ; (iii) nghiên c u áp d ng phi v t ch t hoàn toàn đ i v i ch ng
ỉ ứ ch ch ng khoán;
ụ ổ ị ớ ạ ộ B sung các d ch v gia tăng khác liên quan t ư i ho t đ ng đăng ký, l u
̀ ố ớ ạ ộ ừ ả ả ị ̉ ký, thanh toán bù tr , ho t đ ng đăng ký giao d ch b o đ m đ i v i tai san là
́ ́ ứ ư ư ́ ư ̣ ch ng khoan l u ky tai Trung tâm L u ký Ch ng khoán.
ị ườ ậ ộ ứ ệ II.4.4. H i nh p th tr ng ch ng khoán Vi t Nam
ế ậ ộ a. Ti n trình h i nh p
ộ ế ố ế ế ộ ậ H i nh p kinh t qu c t ể ứ là m t ti n trình mà TTCK không th đ ng
ữ ế ế ậ ả ộ ệ ậ ngoài. V y, trong ti n trình h i nh p đó, nh ng k t qu mà TTCK Vi t Nam đã
ơ ộ ữ ữ ứ ả ặ ạ ượ đ t đ c là gì, chúng ta có nh ng c h i nào và g p ph i nh ng thách th c ra
ườ ể sao trên con đ ng phát tri n?
ở ệ ầ ủ ự ệ Sau 5 năm tr thành thành viên WTO, Vi t Nam đã th c hi n đ y đ và
ộ ự ị ự ế đúng l trình cam k t trong lĩnh v c tài chính nói chung và trong lĩnh v c d ch
ụ ứ ứ ư ề ậ v ch ng khoán nói riêng. Khung pháp lý v TTCK nh Lu t Ch ng khoán
ậ ử ổ ệ ự ứ ậ ổ
ừ ố ị ị ị ộ ố ề ủ 2006 và Lu t s a đ i, b sung m t s đi u c a Lu t Ch ng khoán có hi u l c ế t ngày 1/7/2011, Ngh đ nh s 58/2012/NĐCP ngày 20/7/2012 quy đ nh chi ti t
ướ ộ ố ề ủ ậ ử ổ ứ ẫ và h ổ ậ ng d n thi hành m t s đi u c a Lu t Ch ng khoán và Lu t s a đ i, b
ộ ố ề ủ ứ ậ sung m t s đi u c a Lu t Ch ng khoán.
ư ố ướ Ngoài ra, Thông t s 212/2012/TTBTC ngày 5/12/2012 h ẫ ng d n v
ạ ộ ổ ứ ủ ả ỹ ậ ề ữ ch c và ho t đ ng c a công ty qu n lý qu (CTQLQ) đã có nh ng thành l p, t
ướ ẫ ế ố ớ ầ ư ướ h ng d n khá chi ti t đ i v i nhà đ u t n c ngoài (ĐTNN) tham gia lĩnh
ụ ấ ỹ ị ệ ả ự v c cung c p d ch v qu n lý qu trên TTCK Vi t Nam. Theo đó, nhà ĐTNN
ượ ể ở ữ ớ ầ ầ ổ ố ề ệ ủ đ c mua c ph n, ph n v n góp đ s h u t ố i 49% v n đi u l c a CTQLQ
ạ ộ ạ ệ ượ ể ở ữ ố đang ho t đ ng t i Vi t Nam và còn đ
ệ ủ ạ ộ ặ ậ ớ ượ l c a CTQLQ đang ho t đ ng, ho c đ ề c phép mua đ s h u 100% v n đi u ố c thành l p m i CTQLQ 100% v n
ướ ề ệ ế ỏ ượ ị ạ ị n c ngoài n u th a mãn các đi u ki n đã đ c quy đ nh t ị i Ngh đ nh
58/2012/NĐCP.
ế ậ ổ ộ
ủ Ủ ướ ứ ứ ự ạ ộ Trong khuôn kh ASEAN, các ho t đ ng h i nh p liên quan đ n lĩnh v c ủ ế ậ c (UBCKNN) ch y u t p ch ng khoán c a y ban Ch ng khoán Nhà n
ế ớ ế ằ ị ườ ự ộ ộ ố trung vào các sáng ki n nh m ti n t i xây d ng m t th tr
ơ ể ạ ượ ụ ụ cao h n trong ASEAN. Đ đ t đ ệ c các m c tiêu, nhi m v trong khuôn kh ậ ng v n h i nh p ổ
ị ườ ố ả ệ ậ ộ h i nh p th tr ng v n ASEAN, các gi ụ ể i pháp c th mà Vi ẽ t Nam s tham
ướ ồ gia cùng các n ự c trong khu v c. Bao g m:
Các SGDCK trong ASEAN ti n hành cùng các bên có liên quan nghiên
ế
ế ố ạ ộ ị ề ụ ế ả ứ c u và ki n ngh v mô hình kh thi áp d ng cho ho t đ ng k t n i giao
ừ ị d ch, thanh toán và bù tr .
Các SGDCK xem xét hài hòa hóa môi tr
ườ ị ườ ậ ng v n hành th tr ng c ổ
ự ế ẩ ờ ề ệ ị ồ phi u khu v c bao g m tiêu chu n hóa gi giao d ch, các đi u ki n niêm
ị ế y t và các quy đ nh khác.
ị ườ ạ ượ ự ế ằ ụ K t n i th tr ế ố ng trái phi u khu v c nh m đ t đ ố c m c tiêu các qu c
ụ ậ ậ ị gia thành viên c p nh t liên t c thông tin sau giao d ch.
ủ ụ ự ự ệ ả Xây d ng năng l c cho các thành viên trong vi c qu n lý r i ro. M c tiêu
ể ằ ế ề ừ ủ ủ ụ là nh m năng cao hi u bi t v vai trò c a các công c phòng ng a r i ro
ườ ế ủ ề khác nhau, và tăng c ự ể ng s hi u bi t c a các thành viên ASEAN v phát
ố ả ị ườ ụ ể ỗ ướ ố tri n các công c đó trong b i c nh th tr ng v n m i n c.
b. Thành t uự
ự ệ ạ ượ ể ừ ọ Thành t u quan tr ng mà TTCK Vi t Nam đ t đ c k t khi tham gia
ể ủ ầ ư ự ố ế WTO chính là s gia tăng đáng k c a dòng v n đ u t gián ti p vào th tr ị ườ ng
ướ ỹ ầ ư ặ ủ ự ứ trong n c. S có m t c a các nhà ĐTNN, các qu đ u t ch ng khoán, các
ớ ẽ ệ ệ ừ ầ ậ t p đoàn tài chính l n s góp ph n chuyên nghi p hóa TTCK Vi t Nam, t đó
ườ ệ ề ả ẩ ả ị tăng c ng kinh nghi m và năng cao tiêu chu n v qu n tr công ty, kh năng
ầ ư ệ ướ phân tích, đ u t cho các doanh nghi p trong n c.
ủ ể ớ
ệ ể ở ộ ế ụ Cùng v i đó, quy mô c a TTCK cũng tăng lên đáng k . TTCK ti p t c ầ ư ố ủ phát tri n tr thành kênh huy đ ng v n c a doanh nghi p, cũng là kênh đ u t
ủ ề ọ ế quan tr ng c a n n kinh t .
ệ ủ ệ ế ể ạ ờ Tính đ n th i đi m hi n nay, đã có 9 văn phòng đ i di n c a các công ty
ứ ướ ệ ủ ạ ch ng khoán (CTCK) n c ngoài và 25 văn phòng đ i di n c a CTQLQ n
ượ ậ ạ ứ ấ ấ ậ ệ ổ ướ c ố ngoài đ c c p gi y ch ng nh n thành l p t i Vi t Nam. Trong t ng s 35
ủ ố ướ ạ ộ ạ ệ CTCK có v n ố góp c a đ i tác n c ngoài đang ho t đ ng t i Vi t Nam, có 10
ố công ty mà nhà ĐTNN s h u đ n ở ữ ế 49% v n góp.
ố ớ ướ ủ ệ ố Đ i v i CTQLQ , hi n có 9 công ty có v n góp c a n
ổ ứ ố ể ấ ủ c ngoài, trong đó ệ ố có 2 CTQLQ c m c v n góp c a nhà ĐTNN là 100%. Có th th y, h th ng
ả ướ ẫ ậ ượ ệ ầ các văn b n h ng d n Lu t đã đ c ban hành và d n hoàn thi n đã và đang
ể ệ ự ủ ự ể ế ệ th hi n s nghiêm túc tri n khai th c thi cam k t WTO c a Vi t Nam, quán
ệ ị ườ ắ ả ệ ạ ả tri t nguyên t c giám sát và qu n lý th tr ng, minh b ch hóa và b o v nhà
ầ ư đ u t .
ự ủ ự ệ ớ ệ Cùng v i vi c tham gia WTO là s tham gia tích c c c a Vi
ổ ứ ự ư ệ ố ị các t ch c khu v c nh ASEAN, tham gia đàm phán: Hi p đ nh đ i tác kinh t t Nam trong ế
ị ế ủ ự ự ươ ệ xuyên Thái Bình D ng (TPP)... đã th c s năng cao v th c a Vi t Nam trên
ườ ố ế ạ ơ ộ ớ ể ấ ướ ữ ớ ỏ tr ng qu c t , t o ra nh ng c h i l n đ đ t n c ta s m thoát kh i tình
ế ớ ể ạ ụ ữ ề ể ị tr ng kém phát tri n, ti n t i m c tiêu phát tri n nhanh và b n v ng theo đ nh
ướ ủ ộ h ng xã h i ch nghĩa.
ơ ộ ứ c. C h i và thách th c
ơ ộ C h i:
Ti p thu kinh nghi m, nâng cao trình đ và chuy n giao công ngh . Ti p
ế ộ ệ
ạ ố ế ệ ể ị , quy mô và ph m vi, không gian th
ượ ế ậ c n v i các chu n m c qu c t ườ tr ẩ ự ở ộ c m r ng ớ ng đ
ầ ư ướ ầ ư ệ c ngoài đ c bi ế gián ti p thong
ố n t là v n đ u t ủ và tăng tính c nh tranh c a các CTCK và Công ty
ả ướ Thu hút v n đ u t ố ỹ ầ ư qua các qu đ u t ỹ qu n lý qu trong và ngoài n ặ ạ c.
ể ượ ự ư ầ ư ể ồ ố ế ừ ướ Ki m soát đ c s l u chuy n các lu ng v n đ u t gián ti p t n c
ngoài qua TTCK
ế ậ ượ ớ ụ ố ơ ả ạ ơ ị Ti p c n đ c v i các d ch v t ẩ t h n và s n ph m đa d ng h n.
ị ườ ế ậ ượ ớ ể H th ng trung gian trên th tr ng phát tri n, ti p c n đ ị c v i th
ệ ố ườ ố ế ố tr ng v n qu c t
ạ ộ ủ ệ ả ồ Đ ng b và hoàn thi n khuôn kh qu n lý cho ho t đ ng c a TTCK Vi ổ ệ t
ế ớ ộ Nam và th gi i.
Thách th cứ
ắ ư
ế ả ư ự ạ c kinh doanh bài b n, các y u t ế ề ố ướ c ngoài có u th v v n, chi n ệ khác nh công ngh , kĩ năng qu n
Áp l c c nh tranh gay g t: công ty n ả ế ố ự ề ượ ộ ơ ẳ ượ l ị tr , chuyên môn, nhân l c đ u v t tr i h n h n
ứ ớ ấ ị ướ Thách th c v i các công ty cung c p d ch v ch ng khoán trong n
ụ ứ ố ướ ậ c, do c ngoài ( sau 5 năm gia
ậ ế cam k t cho phép thành l p CTCK 100% v n n nh p WTO)
ự ấ ạ ớ ử ề i trên TTCK ( r a ti n, thao
S xu t hi n c a các vi ph m xuyên biên gi ị ệ ủ ậ ộ túng, gian l n, giao d ch n i gián…)
ạ ị ườ ị ườ ầ ở ị ng và th tr ng b thao túng b i các nhà đ u
Nguy c bi n d ng th tr ơ ế c ngoài ư ướ n t
ồ ổ ể ộ ơ ẩ
ị ầ ư ệ ủ ể i có th gây khó khăn cho ho t đ ng c a các nhà đ u t Vi
Khung pháp lý đ ng b h n, thay đ i đ chu n hóa theo quy đ nh th ế ạ ộ t Nam ự ế ẫ ớ gi ố v n v n luôn y u kém trong lĩnh v c pháp lý
ậ ế III.K t lu n