Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
362
THC TRNG K NĂNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
CA ĐIN THOI VIÊN TNG ĐÀI CMCTELECOM
Phm Th Hi Yến, Nguyn Th Hương
Trường Đại hc Thy li, email: phamthihaiyen@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
S hài lòng ca khách hàng đang được
đánh giá là yếu t quan trng đưa li cho
doanh nghip th phn và doanh thu. Đặc
bit, trong nn kinh tế khi nhng khác bit v
giá c và cht lượng đang ngày càng được
thu hp thì yếu t con người, s phc v tn
tình, chu đáo ngày càng được quan tâm.
Nhn thc được điu đó, nhiu công ty, t
chc đã đầu tư h thng chăm sóc khách
hàng hoc thuê ngoài nhân s lĩnh vc này
thông qua h thng tng đài các đin thoi
viên. Bài viết này tìm hiu thc trng k
năng chăm sóc khách hàng (KNCSKH) ca
đin thoi viên hin nay và nhng yếu t nh
hưởng ti KNCSKH ca đin thoi viên.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Kho cu các lý thuyết v KNCSKH.
S dng phương pháp thng kê qua điu
tra bng phiếu hi đối vi: đin thoi viên,
khách hàng để tìm hiu thc trng KNCSKH
ca đin thoi viên.
Phng vn sâu giám sát để làm rõ thc
trng KNCSKH ca đin thoi viên.
Nghiên cu đin hình chân dung đin
thoi viên.
3. PHN NI DUNG
Trong nghiên cu này, k năng CSKH
ca đin thoi viên được tìm hiu da trên 2
nhóm k năng chính: k năng CSKH cơ bn
(k năng xây dng mi quan h vi KH, k
năng khai thác thông tin, k năng lng nghe,
k năng s dng các phương tin giao tiếp,
k năng lp và lưu tr thông tin) và k năng
CSKH nâng cao (k năng thuyết phc, k
năng kim soát cm xúc, k năng x
khiếu ni).
3.1. Đánh giá v mc độ hiu biết các
KNCSKH ca đin thoi viên
Nghiên cu cho thy, đin thoi viên có
hiu biết v các k năng CSKH mc độ
trung bình. Đin thoi viên chưa hiu rõ các
khái nim cũng như các k năng cn thc
hin các k năng thành phn, đặc bit là
KNCSKH nâng cao. Ví d, vi k năng kim
soát cm xúc, ĐTV cho rng đó là k năng
quan trng nhưng chưa hiu được các bước
để kim soát cm xúc ca bn thân.
3.2. Đánh giá v mc độ thc hin các
k năng CSKH ca đin thoi viên
Nghiên cu cho thy, phn ln đin thoi
viên chưa nm vng ni dung, mc đích,
cách thc tiến hành ca các k năng và thc
hin k năng đầy đủ nhưng chưa thành tho
và linh hot, ch có mt s đin thoi viên
nm vng ni dung, mc đích, cách thc tiến
hành ca các k năng và thc hin đầy đủ,
chính xác và tương đối thành tho, linh hot
các k năng CSKH. Có s khác bit v
KNCSKH gia đin thoi viên nam và n,
cũng như thâm niên làm vic ca đin thoi
viên. Đánh giá ca KH v các k năng ca
ĐTV nhìn chung chưa cao, đặc bit các
KNCSKH năng cao. ĐTV chưa biết cách th
hin s đồng cm, am hiu cm xúc ca
khách hàng và vn an các khách hàng khó
tính, nóng tính, khách hàng khiếu ni v sn
phm, dch v hoc quy trình làm vic ca
công ty.
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
363
Bng 1. Đánh giá ca KH v KNCSKH
STT Ý kiến
Đim
trung
bình
Th
bc
1
ĐTV xưng danh s rõ ràng,
chào hi lch s, rt thân
thin, ci m
3.71 1
2
Tôi tin tưởng vào s h tr
ca ĐTV và mun được
ĐTV h tr
2.6 13
3 ĐTV khai thác thông tin đầy
đủ, d hiu 3.3 3
4 Khi tôi nói ĐTV rt chăm
chú lng nghe 3.1 4
5
ĐTV động viên, khích l tôi
tin tưởng vào sn phm,
dch v
2.7 12
6 Tôi cm thy được lng nghe
và tôn trng 2.8 11
7 ĐTV có th hiu được suy
nghĩ và cm xúc ca tôi 2.6 13
8 ĐTV nhc li và làm rõ
nhng điu tôi đã trình bày 3.1 4
9 ĐTV gii thích rõ ràng các
thông tin 2.9 7
10 ĐTV phát âm rõ ràng, không
ngng, nhu, lp 3.5 2
11 ĐTV s dng âm lượng phù
hp, ngôn t d hiu 3.0 6
12 ĐTV cung cp phương án
chính xác, tin li cho KH 2.9 7
13 Tôi nhn thy ĐTV kiên
nhn, nh nhàng, nim n 2.9 7
Nhìn chung, khách hàng đánh giá
KNCSKH ca ĐTV mc độ trung bình.
Đánh giá ca giám sát tương đối khác bit
vi t đánh giá ca đin thoi viên v mc độ
hiu biết và mc độ thc hin các KNCSKH
ca đin thoi viên. Biu đồ cho thy, đin
thoi viên đánh giá các k năng CSKH ca
bn thân cao hơn s đánh giá ca giám sát.
Giám sát cho biết, đin thoi viên chưa tt
k năng đặt câu hi để khai thác thông tin
khách hàng. Cách đặt câu hi còn thô, đôi khi
khiến khách hàng cm thy khó chu, khách
hàng hiu sai v câu hi hoc đin thoi viên
tr đặt câu hi chưa đúng trng tâm, chưa
lch s. Ngoài ra, mt s k năng ĐTV thc
hin chưa tt như k năng thuyết phc, k
năng kim soát cm xúc. Ví d, trong mt s
trường hp, khách hàng yêu cu hy hp
đồng, ĐTV chưa biết cách thuyết phc để
khách hàng tiếp tc s dng dch v.
Hình 1. So sánh đánh giá ca giám sát và
ca ĐTV v KNCSKH ca ĐTV
Như vy, KNCSKH ca ĐTV đa s mc
độ trung bình, có mt s ĐTV đạt mc độ tt
ĐTV có kinh nghim và tâm huyết vi
công vic, không có ĐTV mc độ yếu, kém
hay rt tt. Điu đó cho thy ch có mt s
ĐTV nm vng ni dung, mc đích, cách
thc tiến hành ca các k năng và thc hin
đầy đủ, chính xác, tương đối thành tho, linh
hot các thao tác/biu hin ca các k năng
CSKH, còn li mt s lượng không nh ĐTV
được nghiên cu chưa nm vng ni dung,
mc đích, cách thc tiến hành ca các k
năng và thc hin k năng chưa thành tho
và linh hot. Có s khác bit v đánh giá
KNCSKH gia ĐTV và giám sát.
3.3. Các yếu t nh hưởng đến
KNCSKH ca ĐTV
Biu đồ ch ra các yếu t nh hưởng đến
KNCSKH ca đin thoi viên, trong đó yếu
t thuc v ch thnh hưởng ln hơn
nhóm yếu t bên ngoài đến s hình thành và
nâng cao KNCSKH ca đin thoi viên.
Trong đó, yếu t “hng thú vi công vic” và
được đào to/tái đào to” là hai yếu t ch
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
364
thnh hưởng ln. Đin thoi viên M. cho
biết: “Em thích được giao tiếp vi nhiu
người, nhiu tính cách khác nhau nhưng ngi
gp mt trc tiếp. Làm đin thoi viên cho
em cơ hi được nói chuyn vi rt nhiu
người mà h li không biết em là ai”. Yếu t
khách quan nh hưởng ln ti KNCSKH ca
đin thoi viên là “lương và chế độ đãi ng
do hin nay công vic ca đin thoi viên
đang được hưởng mc cơ bn. Nguyên
nhân ca thc trng KNCSKH ca ĐTV là
do ĐTV ch yếu ch được đào to các k
năng CSKH cơ bn trong mt thi gian ngn,
sau đó s ngi nghe các ĐTV khác làm vic
và hc tp qua kinh nghim, chưa được đào
to thc s và cơ bn v KNCSKH, đặc bit
là các k năng nâng cao. Bên cnh đó, vic
tái đào to thường din ra trong khong thi
gian ngn, công vic li nhiu áp lc, lương
chưa cao nên ĐTV chưa có động lc tt để
nâng cao được các KN ca bn thân.
0
1
2
3
4
Hình 2. Các yếu t nh hưởng đến KNCSKH
ca đin thoi viên
3.4. Gii pháp nâng cao KNCSKH ca ĐT
Đối vi ĐTV
ĐTV cn xác định rõ nhim v và giá tr
ngh nghip ca bn thân để t đó có nim t
hào ngh nghip, chuyên tâm, hết mình vi
công vic. ĐTV cn to động lc cho bn thân
để t nâng cao k năng, nghip v, h tr
khách hàng hiu qu hơn để t đó khng định
vai trò, v thế ca ngh CSKH qua đin thoi.
ĐTV cũng cn ch động, tích cc tham
gia các hot động đào to để phát trin
ngh nghip
Đối vi doanh nghip s dng lao động
Doanh nghip cn nhn thc rõ vai trò ca
hot động CSKH, đường dây hotline để có s
đầu tư tha đáng v cơ s vt cht cũng như
con người. To điu kin để ĐTV có cơ hi
hc tp, bi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn, nghip v.
Đội ngũ giám sát ĐTV am hiu công vic,
am hiu tng cá nhân ĐTV để có s h tr
phù hp.
Doanh nghip đưa ra chính sách lương,
thưởng phù hp để nâng cao năng sut, cht
lượng làm vic ca ĐTV.
4. KT LUN
Bài viết đã mô t cơ bn thc
trngKNCSKH ca ĐTV bao gm KNCSKH
cơ bn và KNCSKH nâng cao, đưa ra các yếu
t nh hưởng đến KNCSKH ca ĐTV, t đó
gi ý mt s gii pháp nhm nâng cao
KNCSKH ca ĐTV.
5. DANH MC TÀI LIU THAM KHO
[1] David Kwok. High performing female call
centre agent. University of Western
Australia. 2005.
[2] Joshian Chriqui Feigon. Bán hàng thông
minh qua đin thoi và Internet. NXB lao
động xã hi. Hà Ni. 2016.
[3] Bùi Xuân Phong. Tiếp thn hàng qua đin
thoi. NXB Lao động xã hi. Hà Ni. 2015.