Thực trạng phòng chống dịch bệnh sởi tại Trường MN Tây Bắc huyện Củ Chi
SVTH: ĐINH THỊ HƯƠNG-TRẦN THỊ THANH THỦY
PH N A.M ĐU
1.Lý do ch n đ tài:
B nh s i là b nh truy n nhi m c p tính, lây theo đng hô h p, do vi rút s i ườ
gây ra. B nh có đc đi m lâm sàng là s t, viêm long đng hô h p, r i lo n tiêu ườ
hoá, viêm k t m c m t, phát ban đc trong s i. S i là m t trong nh ng nguyên nhânế
hàng đu gây t vong tr nh do làm suy gi m mi n d ch, gây bi n ch ng viêm ế
ph i, suy hô h p c p n u nh không đc tiêm phòng s i [1]. Tr c khi v c xin ế ư ượ ướ
phòng s i đc áp d ng ph bi n trên toàn c u, hàng năm c tính có 2,6 tri u ượ ế ướ
ng i t vong vì s i. T nh ng năm 1980, th c hi n ch ng trình tiêm ch ng mườ ươ
r ng trên toàn th gi i, b nh s i đã d n thuyên gi m [8]. Tính đn năm 2012, trên ế ế
th gi i có 145.700 tr ng h p t vong vì s i[9].ế ườ
S i là b nh c n tiêm phòng, theo khuy n cáo c a T ch c y t th gi i(WHO) ế ế ế
tiêm v c xin phòng s i mũi đu đt 93% kh năng d phòng s i, mũi th 2 đt 97%
kh năng d phòng [9]. Tuy nhiên, khuy n cáo m i ch áp d ng tiêm phòng cho tr ế
t trên 9 tháng tu i đi v i mũi s i đn, trên 12 tháng tu i v i mũi 3 trong 1 (s i, ơ
quai b , rubella) [8].
nh ng tr d i 9 tháng tu i, n ng đ kháng th t m truy n cho con gi m ướ
d n theo th i gian, và t i kho ng 9 tháng tu i thì n ng đ kháng th kháng s i
không đ hi u l c phòng b nh. Đng th i tr nh , h th ng mi n d ch ch a ư
hoàn thi n, nên kh năng t o kháng th là h n ch . Do đó, vi c tiêm phòng cho ế
nhóm tr d i 9 tháng tu i còn đang nghiên c u ch a th ng nh t gi a các qu c gia. ướ ư
Vì v y, nhóm tu i này v n có th m c s i và t l t vong cao.
T i Vi t Nam, t l tiêm v c xin s i m c 90%, t l này đã làm gi m đáng
k s ca m c b nh s i xu ng d i 10.000 m i năm. Trong d ch s i đu năm 2014, ướ
tính đn h t tháng 4 s ca m c đã lên đn 8.500 và có ít nh t 114 ca t vong. Trênế ế ế
86% trong s tr ng h p nhi m b nh s i ch a đc tiêm ch ng ho c không bi t ườ ư ượ ế
tr đã đc tiêm phòng hay ch a. Trong s các tr ng h p t vong, m t n a trong ượ ư ườ
1
Thực trạng phòng chống dịch bệnh sởi tại Trường MN Tây Bắc huyện Củ Chi
SVTH: ĐINH THỊ HƯƠNG-TRẦN THỊ THANH THỦY
s đó là tr em d i 9 tháng tu i [10].Trong nh ng năm g n đây d ch b nh s i có su ướ
h ng gi m d n,tuy nhiên đn cu i năm 2018 d ch s i b t đu xu t hi n ra tăng t iướ ế
m t s t nh Mi n B c và Mi n Nam và lan rông ra toàn qu c năm 2019. Tính t i
tháng 10/2019 toàn qu c ghi nh n trên 35.000 tr ng h p s t phát ban nghi s i, 3 ườ
tr ng h p t vong (Hòa Bình, S n La và Hà Nam). Có 10.000 ca s i xác đnh b ngườ ơ
xét nghi m[6]. Các ca m c ch y u các t nh vùng sâu vùng xa, thành ph có m t ế
đ dân c đông đi n hình là TPHCM: Tính t i ngày 23/3/2019 ghi nh n 3,316 ca ư
m c s i (g m 1,564 ca n i trú và 1,752 ca ngo i trú),trong đó: Tr d i 9 tháng tu i ướ
451 ca,tr t 9-17 tháng tu i 507 ca,18-5 tu i là 854 ca, 6-10 tu i 742 ca,11- 15 tu i
82 ca, t 16 tu i tr lên 680 ca.S ca ch a tiêm ch ng 1788 ca,s ca tiêm ch ng 1 ư
mũi là 6 ca,s ca không rõ tiêm ch ng là 1520 ca[5]. Riêng t i huy n C Chi 9 tháng
đu năm 2019 ghi nh n 116 ca b nh s i và b nh đang có chi u h ng gia tăng[7]. ướ
Tr c tình hình d ch b nh s i có chi u h ng gia tăng và di n bi n ph c t p S Yướ ướ ế
T TPHCM đã gia công văn g i các Trung Tâm Y T D Phòng: T ch c th c hi nế ế
giám sát ch t ch các ca b nh, ng i ti p xúc đang c ng t i TPHCM; Thông báo ườ ế ư
cho các TTYTDP,TT Ki m Soát B nh T t các t nh thành v các tr ng h p m c ườ
s i t i đa ph ng đang đi u tr t i các b nh vi n t i TPHCM[15].Ph i h p v i các ươ
trung tâm truy n thông giáo d c s c kh e tăng c ng truy n thông đn ng i dân ườ ế ườ
b ng cách tăng th i l ng, tăng s l n phát, đa d ng các kênh truy n thông, nh n ượ
m nh các bi n pháp phòng, ch ng s i nh r a tay b ng xà phòng, h n ch ti p xúc ư ế ế
ng i m c s i. .Khi có bi u hi n m c s i thì ph i liên h ngay v i c s y t đườ ơ ế
đc t v n và s lý.[13]ươ ư
Tr ng MN Tây B c huy n C Chi t a l c trong khu công nghi p Tây B cườ
v i di n tích 3000m2 có 9 l p h c, 30 CB-CNV và 300 tr t 17 tháng tu i đn 6 ế
tu i, m i l p trung bình kho ng 33 cháu. Tr c a tr ng đa s là dân t nh tr ườ
đi u ki n ăn u ng v sinh kém và không đc tiêm phòng v cxin s i, cha m đa s ượ
là công nhân ki n th c v phòng ch ng b nh s i còn h n ch , s l ng tr trongế ế ượ
2
Thực trạng phòng chống dịch bệnh sởi tại Trường MN Tây Bắc huyện Củ Chi
SVTH: ĐINH THỊ HƯƠNG-TRẦN THỊ THANH THỦY
l p đông, đ tu i nh s c đ kháng y u nên d m c các b nh truy n nhi m đc ế
bi t là b nh s i và lây lan thành d ch gây nh h ng x u đn s c kh e c a tr ưở ế
trong tr ng m m non. V i mong mu n kh o sát công tác phòng ch ng b nh đ đườ
xu t m t s ý ki n ngăn ng a d ch b nh s i vì th chúng tôi quy t đnh ch n đ ế ế ế
tài: “Th c tr ng phòng ch ng d ch b nh s i t i tr ng MN Tây B c huy n C ườ
Chi”.
2.M c đích và nhi m v
2.1.M c đích:
Trên c s th c tr ng trên đ xu t m t s ý ki n nh m tăng c ng hi u quơ ế ườ
công tác phòng ch ng d ch b nh s i cho tr trong các tr ng m m non, góp ph n ườ
b o v s c kh e cho tr .
2.1.2.Nhi m v
- Tìm hi u tinh hình chung v b nh s i, nguyên nhân, tri u ch ng, cách chăm sóc
tr và các bi n pháp phòng ch ng b nh s i cho tr t i tr ng m m non. ườ
- Tìm hi u th c tr ng phòng ch ng d ch b nh s i trong tr ng MN Tây B c huy n ườ
C Chi.
- Đ xu t m t s ý ki n tăng c ng hi u qu công tác phòng ch ng b nh s i trong ế ườ
các tr ng m m non huy n c chi.ườ
3. Đi t ng và khách th nghiên c u ượ
3.1: Đi t ng: ượ
- Th c tr ng công tác phòng ch ng b nh s i trong Tr ng M m Non Tây B c ườ
3.2: Khách th :
- Công tác phòng ch ng b nh t t cho tr trong tr ng m m non ườ
3
Thực trạng phòng chống dịch bệnh sởi tại Trường MN Tây Bắc huyện Củ Chi
SVTH: ĐINH THỊ HƯƠNG-TRẦN THỊ THANH THỦY
4. Ph ng pháp nghiên c uươ
4.1. Ph ng pháp nghiên c u lí lu nươ
- Nghiên c u, phân tích và t ng h p tài li u v b nh s i và cách phòng ch ng b nh
s i cho tr em làm c s lý lu n c a đ tài. ơ
4.2. Ph ng pháp nghiên c u th c ti nươ
4.2.1: Ph ng pháp ph ng v n:ươ
- Ph ng v n BGH, giáo viên trong các tr ng MN nh m tìm hi u v k ho ch ườ ế
phòng ch ng b nh s i cho tr .
4.2.2. Ph ng pháp đi u tra phi u Anketươ ế
- Dùng h th ng câu h i so n s n đi v i GVMN và ph huynh h c sinh đ tìm
hi u v ki n th c phòng ch ng d ch b nh s i cho tr . ế
4.2.3. Ph ng pháp quan sátươ
- Quan sát công tác v sinh kh khu n t i tr ng nh m tìm hi u v công tác phòng ườ
ch ng d ch b nh s i t i tr ng m m non. ườ
4.3. Ph ng pháp b tr :ươ
4.3.1. Ph ng pháp th ng kê toán h c:ươ
- Th ng kê s li u thu th p đc làm c s cho các đ xu t ượ ơ
4.3.2: Ph ng pháp l y ý ki n chuyên gia:ươ ế
- G p bác sĩ tìm hi u v b nh s i và các bi n pháp phòng ch ng b nh s i t i đa
ph ngươ
5. Ph m vi và th i gian nghiên c u
- Vì đi u ki n nghiên c u có h n nên nghiên c u này ch gi i h n nghiên c u th c
tr ng t i tr ng MN Tây B c năm h c 2020 – 2021. ườ
4
Thực trạng phòng chống dịch bệnh sởi tại Trường MN Tây Bắc huyện Củ Chi
SVTH: ĐINH THỊ HƯƠNG-TRẦN THỊ THANH THỦY
PH N B: N I DUNG
CH NG I: C S LÍ LU N C A Đ TÀIƯƠ Ơ
1.1. M t s khái ni m c b n ơ
1.1.1. Khái ni m v b nh s i:
- B nh s i là b nh truy n nhi m gây d ch lây qua đng hô h p do vi rút s i gây ườ
nên. B nh ch y u g p tr em 2-6 tu i, hay x y ra vào mùa đông xuân, có th ế
xu t hi n ng i l n do ch a đc tiêm phòng ho c đã tiêm phòng nh ng ch a ườ ư ượ ư ư
đc tiêm đy đ. ượ
- B nh có bi u hi n đc tr ng là s t, viêm long đng hô h p, viêm k t m c và ư ườ ế
phát ban, có th d n đn nhi u bi n ch ng nh viêm ph i, viêm não, viêm tai gi a, ế ế ư
viêm loét giác m c, tiêu ch y.... có th gây t vong.
1.1.2. Khái ni m v công tác phòng ch ng b nh s i
- Là ch đng ki m soát, kh ng ch d ch b nh lây lan trong các tr ng h c và c ng ế ườ
đng b ng các bi n pháp phòng b nh nh : ư
+ T ch c giám sát, phát hi n s m tr b nh trong tr ng h c và c ng đng ườ
+ Đm b o v sinh cá nhân, v sinh kh khu n môi tr ng ườ
+ Đy m nh công tác tuyên truy n v d ch b nh.
+ Ki m soát và h n ch lây lan t i khu v c có b nh nhân nhi m b nh ế
1.2. Tình hình chung v d ch b nh s i tr em
1.2.1. Trên th gi iế
T năm 1950 Enders và Peebles nuôi c y thành công vi rút s i trên t bào th n ế
ng i, th n kh , phát hi n ra c ch gây đc t bào và m h ng s n xu t v c xinườ ơ ế ế ướ
s i. Năm 1960 v c xin s i đc tiêm Burkina Faso, Upper Volta, Tây á [7]. ượ
Năm 1977 - 1980 ch ng trình tiêm ch ng m r ng toàn th gi i đã ki m soát đcươ ế ượ
b nh s i r t t t, làm gi m t l t vong 75% trong giai đo n t 2000 đn năm 2013. ế
5