K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
315
THC TRNG VÀ NG DNG KÊNH MARKETING ĐIN T
THI K CÔNG NGH S
REALITY AND APPLICATION OF E-MARKETING CHANNEL
IN DIGITAL TECHNOLOGY PERIOD
ThS. Trương Th Viên, ThS. Hunh Bá Thúy Diu
Trường Cao đẳng CNTT hu ngh Vit – Hàn
truongtvien0610@gmail.com, dieuhbt@viethanit.edu.vn
Tóm tt
Công ngh đã nh hưởng đến các kênh marketing trong nhiu trường hp. Rõ ràng, công ngh, đặc bit
là khi nó liên quan đến Internet, máy tính cá nhân, và đin thoi thông minh, đã có mt tác động ln đến vic
thiết kế và qun lý các kênh marketing. Mua sm qua mng Internet hin nay là mt kênh marketing ch đạo,
trong khi không thay thế kênh ca hàng hoc đặt hàng qua thư, và tn ti bên cnh chúng như là mt s la
chn kênh chính cho người tiêu dùng. Ngoài ra, mua sm trc tuyến trong khi di chuyn qua đin thoi thông
minh và các thiết b cm tay khác đã xut hin ngày càng ph biến trong vài năm qua. Kênh này được d kiến
s phát trin nhanh chóng khi người tiêu dùng tr nên thoi mái hơn vi cách thc mua sm này. Vn còn mt
hình thc ca kênh đin t xut hin trên các trang web mng xã hi như Facebook, Twitter, MySpace,
LinkedIn và nhiu trang khác. Trong khi vic s dng các phương tin truyn thông xã hi như mt hình thc
khác ca các kênh marketing đin t, mt s sn phm và dch v đã bt đầu được mua và bán trên các trang
truyn thông xã hi và chc chn s ngày càng nhiu hơn. Chính vì điu này, các doanh nghip tham gia vào
chui cung ng sn phm cn có nhng thay đổi v tư duy và cp nht nhng ng dng công ngh mi vào hot
động qun tr kênh.
T khóa: Kênh marketing đin t, kênh o, trung gian phân phi, lòng tin người tiêu dùng, logistics,…
ABSTRACT
Technology has affected marketing channels in many cases. Clearly, technology, especially when it
relates to the Internet, personal computers, and smartphones, has had a major impact on the design and
management of marketing channels. Internet shopping is now a major marketing channel, while not replacing
store or mail order, and existing alongside them as a main channel choice for consumers. In addition, online
shopping while traveling via smartphones and other handheld devices has been increasing in popularity over
the past few years. This channel is expected to grow rapidly as consumers become more comfortable with this
way of shopping. There is still a form of electronic channels appearing on social networking sites such as
Facebook, Twitter, MySpace, LinkedIn and many others. While the use of social media as another form of
electronic marketing channels, some products and services have begun to be bought and sold on social media
sites and will surely date. more and more. Because of this, businesses participating in the product supply chain
need to change their minds and update new technology applications in channel management.
Keywords: Electronic marketing channels, virtual channels, distribution intermediaries, consumer
trust, logistics,…
1. Đặt vn đề
Ngành công nghip phân phi và hu cn Vit Nam đã và đang được hin đại hóa và chuyn
đổi để thc hin vai trò mi theo yêu cu phát trin nâng cao ca nn kinh tế Vit Nam. Vai trò ca
phân phi trong nn kinh tế Vit Nam th hin ba đim sau. Th nht, phân phi là phương tin quan
trng mang đến cuc sng cht lượng cao cho người dân Vit Nam. Đồng thi cơ s h tng, nhng
trang thiết b có liên quan được nâng cp theo yêu cu ca ngành công nghip này cũng góp phn ci
thin đời sng người dân. Thêm vào đó, khi phân phi phát trin, nhiu người s được tiếp cn vi
nhiu hàng hóa cht lượng cao hơn. Th hai, phân phi là yếu t khuyến khích tiêu dùng góp phn
thúc đẩy s phát trin kinh tế. Phân phi giúp tăng năng sut lao động, giúp kết hp bán l vi du lch
hiu qu hơn, kích thích cu t đối tượng khách du lch. Ngoài ra, phân phi còn giúp sn xut được
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
316
m rng, cung cp chng loi sn phm phong phú hơn, góp phn kích thích nhu cu tiêu dùng ca
người dân. Th ba, phân phi là động lc góp phn tăng kh năng thu hút vn FDI. S phát trin ca
phân phi làm tăng cơ hi hp tác vi các công ty, tp đoàn đa quc gia hay tham gia vào nhng hp
đồng thương mi thế gii – đây là cơ s tăng s tin cy cho thu hút vn đầu tư nước ngoài FDI. Điu
này, thúc đẩy các doanh nghip không ngng ng dng nhng phương pháp phân phi bt kp xu
hướng phát trin công ngh hin nay. S ra đời công ngh 4.0 giúp hot động phân phi được thun li
hơn, điu này được th hin qua s phát trin mnh m ca kênh marketing đin t.
2. Lý lun v kênh marketing đin t
Thut ng tương t khác cũng xut hin trong các tài liu v marketing, trên tp chí kinh doanh
ni tiếng, và trong thc tế bao gm thương mi đin t (E-commerce), làm kinh doanh trên World
Wide Web, mua sm trên internet, mua sm trc tuyến, mua sm trong không gian o, mua sm trên
Web, mua sm o, phân phi đin t, hoc ch là mua sm trc tuyến đơn gin. Hơn na, vi s xut
hin gn đây ca các kênh đin t di động và m rng kênh đin t thông qua các trang mng xã hi,
nhiu thut ng liên quan đến các kênh marketing đin t đã xut hin như thương mi đin t thông
qua đin thoi di động, thương mi di động (m-commerce), thương mi trên xã hi (s- commerce).
Điu này s dn đến nhiu s nhm ln. Do đó, kênh marketing đin t đang s dng đây có th
được định nghĩa là vic s dng Internet để làm cho sn phm và dch v có sn để mà các khách hàng
mc tiêu vi vic truy cp vào các máy tính hoc các thiết b b tr khác có th mua sm và hoàn tt
giao dch mua thông qua tương tác vi các phương tin đin t.
3. Mt s đặc trưng v cu trúc kênh marketing đin t và thc tin ca các thương hiu áp
dng thành công
3.1. Xóa b trung gian khác vi sp xếp li trung gian
Cu trúc kênh được định nghĩa là "tp hp các nhóm thành viên kênh thc hin các nhim v
phân phi đã được phân b". Thường vic phân b các nhim v phân phi như vy bao gm các nhà
bán l và/hoc bán buôn cũng như nhng trung gian khác trong kênh marketing đã giúp nhà sn xut
và khách hàng cui cùng để thc hin tt c các nhim v phân phi cn thiết nhm làm cho sn phm
và dch v thun tin sn có.
Vic cho rng Internet có kh năng liên kết trc tiếp t nhà sn xut đến người tiêu dùng cui
cùng bng đin t đã có nhiu tho lun v s sp đổ ca các trung gian trong kênh. Trong thc tế, mt
thut ng đã xut hin để mô t quá trình này, đó là xóa b trung gian. Theo quan nim ca xóa b
trung gian, trung gian tr nên không cn thiết bi vì các nhà sn xut được tiếp xúc vi mt s lượng
ln các khách hàng trong không gian mng. Tt c ch cn có mt trang web. Sau đó, hàng triu khách
hàng vi truy cp Internet có th tìm kiếm và liên h trc tiếp vi nhà sn xut để mua hàng. Vì vy,
quá trình xóa b trung gian này s d dàng xy ra. Trong ngành công nghip du lch, ví d, s lượng
ln các đại lý du lch thông thường đã được xóa b trung gian t các kênh du lch. Nhưng ngay c
trong trường hp này, xóa b như vy đã được kèm theo tái trung gian vi s xut hin ca các đại lý
du lch trc tuyến như Priceline.com, Hotwire, Orbitz, Travelocity, Expedia, và nhiu người khác.
Nhưng thc tế đã không phù hp vi lý thuyết xóa b. Trong thc tế, mt s ví d ph biến
nht và thường được nhc đến ca các công ty trên internet mà được cho là biu hin ca các quá trình
xóa b li là nhng ví d ca vic sp xếp li trung gian - chuyn dch, thay đổi, hoc thêm trung gian
vào kênh.
Ví d 1: Amazon.com là công ty thương mi đin t ln nht và ni tiếng nht trên thế gii, có
rt nhiu trung gian. Trong thc tế, nó là mt nhà bán l có s dng Internet để bán cho khách hàng
ca mình. Amazon.com vn mua hu hết các sn phm ca nó t nhiu nhà sn xut (và đôi khi t bán
buôn) và sau đó bán li hàng hóa này, tr hàng trong kho ca mình, thông qua Internet ti khách hàng
cui cùng. Kênh này được mô t trong hình 1. Như hình cho thy, xóa b - theo nghĩa là các nhà bán l
b loi b khi các kênh và nhà sn xut s bán trc tiếp cho người tiêu dùng, đã không xy ra. Thay
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
317
vào đó, nhng gì thc s xy ra là sp xếp li trung gian dưới hình thc ca mt nhà bán l trc tuyến
(Amazon.com) như là mt trung gian trong các kênh marketing.
Hình 1: Amazon.com là mt trung gian o trong kênh marketing đin t
Ví d 2: Hãy xem xét mt công ty thương mi đin t, Autobytel, Inc…, được xem là công ty ni
tiếng nht bán xe qua Internet. Nhưng người tiêu dùng có thc s mua xe ô tô trên Internet? Trên thc tế
h vn mua nhng chiếc xe t các đại lý ô tô, và Autobytel phc v như là mt nhà môi gii gia các đại
lý ô tô và khách hàng. Điu này được minh ha trong hình 2. Mc dù các nhà môi gii có quyn s hu
thc s, h vn là mt phn ca kênh vì đã to điu kin cho vic chuyn giao quyn s hu bng cách
đem người bán (đại lý ô tô) đến vi người mua (khách hàng) để hoàn thành mt giao dch.
Hình 2: Cu trúc kênh ô tô truyn thng và Internet
Nhà sn xut đồ
chơi
Nhà sn xut
thiết b đin
t tiêu dùng
Nhà sn xut
sn phm khác
Công ty thu
âm đĩa CD
Nhà xut bn
sách
Nhà bán
buôn
Nhà bán
buôn
Amazon.com Nhà
bán l trc tuyến
Khách hàng
mua sm trc
tuyến
Kênh truyn thng Kênh Internet
Khách hàng
Khách hàng
Nhà sn xut
ô tô
Nhà sn xut
ô tô
Đại lý ô tô Đại lý ô tô
Nhà môi gii
ô tô
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
318
Người tiêu dùng không trc tiếp tr tin cho các dch v ca Autobytel khi h truy cp vào
trang web ca nó (Autobytel.com) để thu thp thông tin v xe và các đại lý. Thay vào đó, các đại lý
phi tr l phí hàng tháng cho vic gii thiu khách hàng truy cp vào trang Web. Các đại lý sau đó
liên h vi khách hàng hoc bng e-mail, đin thoi, fax và cung cp dch v tt nht ca h.
Mt ln na, s xut hin ca Autobytel trong kênh marketing là mt ví d v vic sp xếp li
trung gian hơn là xóa b. Trong thc tế, trong trường hp này, vic sp xếp li trung gian liên quan
đến vic kéo dài kênh hơn là rút ngn kênh ô tô vì mt nó tăng thêm mt cp đó chính là nhà môi gii
Autobytel đã được thêm vào cu trúc kênh.
3.2. Dòng thông tin khác vi dòng sn phm
Năm dòng chy xy ra trong các kênh marketing: (1) dòng sn phm, (2) dòng thương lượng,
(3) dòng s hu, (4) dòng thông tin, và (5) dòng xúc tiến. Internet có th đạt hiu qu xut sc khi x
lý bn dòng cui cùng nhưng li không có kh năng x lý dòng chy đầu tiên. Bi vì dòng 2, 3, 4, và 5
bao gm các thông tin đin t có th được s hóa nhanh chóng và sau đó chuyn qua Internet vi tc
độ rt nhanh. Nhưng dòng sn phm vt cht (trong đó cũng bao gm nhiu dch v, chng hn như
sa cha ô tô) không th được s hóa và do đó được x lý chm hơn, thường là do con người, và
chuyn giao t người bán đến người mua thm chí trong trường hp tt nht tc độ chm hơn nhiu.
Đây có l là mt trong nhng hn chế thường b lãng quên nht ca Internet khi s dng nó như là mt
kênh marketing đin t: Các dòng sn phm vt cht không th được chuyn ti qua Internet. Như vy,
nhim v phân phi đòi hi các tin ích v thi gian và địa đim như là vn chuyn, tn kho và x
đơn hàng phi được thc hin bng các phương tin khác. Các phương tin khá thường xuyên khác
liên quan đến nhà kho, xe ti, xe la, hoc máy bay. Tóm li, mc dù dòng thông tin và tc độ tuyt
vi trên Internet, vic thc hin các giao dch thc tế gia người mua và người bán vn ch yếu din ra
bng các cách thc khá cũ. Ví d, trong trường hp ca Amazom.com, Internet rt hiu qu để truyn
ti thông tin và qung bá v sn phm. Dòng thương lượng được thc hin theo nghĩa đơn gin nht là
người tiêu dùng đồng ý vi giá niêm yết, và chuyn quyn s hu xy ra trên Internet khi người tiêu
dùng đặt hàng. Tuy nhiên, để thc s đưa được sn phm đến tay khách hàng thông qua dòng sn
phm đòi hi Amazon phi thc hin các nhim v phân phi như tn kho, x lý, vn chuyn và giao
dch. Trong thc tế, Amazon có hơn 31.000 nhân viên, phn ln trong s đó có liên quan đến vic thc
hin nhim v phân phi cn thiết để hoàn thành đơn đặt hàng cho sn phm thc tế.
3.3. Cu trúc kênh o khác vi cu trúc kênh hu hình
Nhng hn chế ca các kênh marketing đin t trong vic cung cp các loi cu trúc kênh cn
thiết để đáp ng nhu cu ca khách hàng là gì? C th, cu trúc kênh o được to ra trên Internet có th
mang li s thay thế cho cu trúc vt cht, chng hn như các ca hàng và trung tâm mua sm ph biến
ca cu trúc kênh thông thường?
Có l câu tr li là có cho các phân khúc khách hàng nht định và không cho nhng người
khác. Hoc câu tr li có th là hoc không trong phân khúc tương t cho các sn phm và dch v
khác nhau. Ví d, nhiu đại lý ô tô s dng Autobytel hoc các nhà môi gii trc tuyến tương t tin
rng hu hết khách hàng vn s mun đến thăm đại lý ô tô để lái th xe và ngi thy mùi da ca nm
bc. Nhiu khách hàng, thm chí mt s người mua sách trc tuyến t Amazon.com, vn mun đến
thăm siêu th bán l sách như Barnes & Noble để xem sách, thưởng thc không khí, và có mt ly cà
phê. Ngay c người dùng nhit tình ca dch v Internet mua sm hàng hóa Peapod vn có th thích
đến siêu th để la chn và mua hàng. Hơn na, có rt nhiu nhu cu tiêu dùng hàng ngày mà không
th được đáp ng bi cu trúc o ca các kênh marketing đin t, chng hn như đi ct tóc, đổ xăng,
git i, ly mt chiếc bánh hamburger nhanh chóng, hoc th qun áo trước khi quyết định mua nó.
Vì vy, có l trong tương lai gn, nhu cu khách hàng đối vi ca hàng thc vn nhiu hơn là
các ca hàng o. Tuy nhiên, khách hàng luôn mun ti đa hóa s la chn trong các kênh marketing.
Vì vy, các nhà qun lý kênh s cn phi cung cp nhiu cu trúc kênh bao gm mt hn hp ca thc
o. Thm chí trong các kênh o hoc trc tuyến, nhiu khách hàng mong đợi có thêm nhiu s la
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
319
chn trong các hình thc có th s dng đin thoi thông minh ca h, và mt s khách hàng đang đòi
hi la chn kênh đin t trên các trang web mng xã hi như Facebook, MySpace, và Twitter.
4. S phát trin và xu hướng trong kênh marketing đin t
Mua sm trc tuyến thông qua các kênh marketing đin t đã tăng đáng k trong nhng năm
gn đây. Phm vi ca các sn phm tiêu dùng mua thông qua các kênh trc tuyến là khá đa dng. Ví
d, bng 1 cho thy mt s loi sn phm ph biến nht được bán thông qua các kênh trc tuyến trong
nhng năm gn đây. Như đã trình bày, doanh thu cao nht là trong các loi qun áo, ph kin, giày
dép, đồ trang sc, tiếp theo là phn cng và phn mm máy tính, sau đó là các loi sn phm sách,
nhc và video, thiết b đin t tiêu dùng, hàng tp hóa và thc ăn vt nuôi.
Tóm li, vi doanh s bán hàng thông qua các kênh trc tuyến rt ln, d kiến doanh s s tăng
trưởng mnh trong tương lai, và các kênh truyn hình trc tuyến đang được s dng bi người tiêu
dùng mi la tui và mc thu nhp, có th nói rng bán hàng trc tuyến qua Internet- da trên các
kênh đin t đã tr thành mt la chn ln, và kh thi cho hàng chc triu người tiêu dùng.
Bng 1: Doanh thu bán l trc tuyến ca mt s loi sn phm
LOI SN PHM TNG DOANH THU (T ĐÔ LA)
2009 2010 *2011 *2012
Ph
n
m
m và
p
h
n c
n
g
y
tính 28.9 30.8 32.6 34.1
Thiết b gia dng 11.5 12.8 14.2 15.5
Sách, âm nhc và video 12.3 13.4 14.4 15.3
7.2 7.7 8.1 8.6
Sc khe người tiêu dùng 6.3 7.2 8.2 9.1
Trang phc, ph kin, giày dép và đồ trang sc 31.1 34.4 37.6 40.7
Ca hàng tp hóa và thc ăn vt nuôi 10.9 12.8 14.8 16.8
Đồ chơi và video game 6.5 6.8 7.0 7.9
Sn phm th thao 3.1 3.4 3.7 3.9
Hoa và quà lưu nim 5.4 5.9 6.4 6.8
Sn phm văn phòng 5.7 6.3 6.6 7.1
Ngun: Tng hp t s liu ca Forrester Research
4.1. Kênh đin t di động
Thương mi di động hoc m-commerce đề cp đến các kênh marketing đin t cho phép người
tiêu dùng thun tin mua sm trc tuyến bt k v trí nào hoc khi đang di chuyn. V mt lý thuyết,
kh năng này đã tn ti trước đây thông qua máy tính xách tay. Nhưng t khi có s xut hin ca đin
thoi thông minh đã thc s gia tăng s chú ý đến thương mi di động như là mt kênh marketing tim
năng quan trng. Tính di động, s tin dng và đa chc năng ca đin thoi thông minh cung cp mt
nn tng lý tưởng cho người tiêu dùng để mua sm bt k v trí nào thm chí khi đang đi trên đường.
Hơn na, ngày càng nhiu khách hàng công nhn và s dng đin thoi thông minh ca h không ch
để mua sn phm mà còn để nghiên cu v các sn phm, tìm phiếu gim giá và so sánh giá c. Hàng
lot ng dng đin thoi thông minh đã xut hin và tiếp tc phát trin đã tăng cường kh năng ca m-
commerce để tr thành mt kênh marketing ln.
Như th hin trong Bng 2, các loi sn phm được mua thông qua các kênh m-thương mi đã
tp trung vào ch mt s loi chính vi các ni dung k thut s ln nht là dành cho đin thoi di
động. Nhưng khi người tiêu dùng tr nên thoi mái hơn vi vic s dng đin thoi thông minh ca h
cho vic mua sm, phm vi ca các sn phm mua có kh năng gia tăng đáng k.