Thuyết trình: Lý thuyết về hợp đồng kỳ hạn
lượt xem 70
download
Thuyết trình: Lý thuyết về hợp đồng kỳ hạn nhằm trình bày về khái niệm và những đặc tính của thị trường phái sinh, khái quát về thị trường phái sinh, định nghĩa Hợp đồng kỳ hạn, đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn, thị trường kỳ hạn OTC, định giá kỳ hạn: đối với tài sản đầu tư có thu nhập, đối với tài sản đầu tư biết trước thu nhập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Lý thuyết về hợp đồng kỳ hạn
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỀ TÀI: KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC MÔN THỊ TRƯỜNG GIAO SAU VÀ QUYỀN CHỌN ĐỀ TÀI Lớp: K18 – NH ĐÊM 2 Nhóm thực hiện: Nhóm 1 Giảng viên: TS Thân Thị Thu Thủy 1 THÁNG 01 NĂM 2010
- CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM 1. Nguyễn Ngọc Yến Điệp 2. Dương Thị Kim Thanh 3. Lâm Thục Linh 4. Đào Thị Bảo Phương 5. Trần Thị Hoài Phương 6. Lưu Bách Tùng 7. Lê Trung Hiếu 8. Nguyễn Công Thành 9. Nguyễn Văn Việt 2
- NỘI DUNG TRÌNH BÀY I. Khái niệm và những đặc tính của thị trường phái sinh. 1. Khái quát về thị trường phái sinh. 2. Định nghĩa Hợp đồng kỳ hạn. 3. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn. 4. Thị trường kỳ hạn OTC. II. Định giá kỳ hạn: 1. Đối với tài sản đầu tư có thu nhập. 2. Đối với tài sản đầu tư biết trước thu nhập. 3. Đối với tài sản đầu tư biết trước lợi suất. III. Định giá hợp đồng kỳ hạn. 3
- I. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN 1. Khái quát thị trường phái sinh: Thị trường tài chính phái sinh là thị trường giao dịch các công cụ hay các loại chứng khoán phái sinh. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác, gọi là tài sản cơ sở. Tài sản cơ sở có thể là hàng hoá, ngoại tệ, chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Các loại công cụ tài chính phái sinh bao gồm: - Hợp đồng kỳ hạn (forwards) - Hợp đồng tương lai (futures) - Quyền chọn (options) - Hợp đồng hoán đổi (swaps) 4
- I. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN 2. Định nghĩa hợp đồng kỳ hạn: Hợp đồng mua hay bán một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở ở một thời điểm xác định trong tương lai theo một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng. Trong đó: - Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày thanh toán hợp đồng hay ngày đáo hạn. - Thời gian từ khi ký hợp đồng đến ngày thanh toán gọi là kỳ hạn của hợp đồng. - Giá xác định áp dụng trong ngày thanh toán hợp đồng gọi là giá kỳ hạn. 5
- I. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN 2. Định nghĩa hợp đồng kỳ hạn (tt): Ví dụ: Bob muốn mua một căn nhà trong năm tới. Đồng thời Andy hiện tại đang sở hữu một căn nhà trị giá 100.000USD mà anh ta muốn bán trong năm tới. Hai người ký một hợp đồng kỳ hạn với giá mua bán căn nhà là 104.000USD trong vòng một năm tới. Một năm sau, giá thị trường của căn nhà là 110.000USD. Khi đó Andy cũng buộc phải bán căn nhà cho Bob với giá 104.000USD. 6
- I. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN 3. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn: - Giá cả và khối lượng giao dịch được xác định trước, nhưng thực hiện hợp đồng vào một thời điểm trong tương lai; - Chỉ có hai bên tham gia vào việc ký kết, giá cả do hai bên tự thoả thuận với nhau dựa trên những ước tính mang tính cá nhân; - Giá trị của hợp đồng kỳ hạn chỉ được giao nhận vào ngày đáo hạn, không có khoản chi trả nào được thực hiện vào ngày ký kết hoặc trong thời gian của hợp đồng; - Các hợp đồng kỳ hạn hoàn toàn được giao dịch trên thị trường OTC. - Giá phát hành thường chọn sao cho giá ban đầu của hợp đồng là 0. 7
- I. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN 3. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn (tt): - Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn, không có sự trao đổi tài sản cơ sở hay thanh toán tiền. Hoạt động thanh toán xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định trong hợp đồng. - Tài sản cơ sở: hàng hóa, chứng khoán, ngoại tệ. - Ở Việt Nam, hợp đồng kỳ hạn dựa trên cơ sở giao dịch ngoại tệ là phổ biến và chính thức được phép kể từ năm 1998. 8
- I. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN 4. Thị trường kỳ hạn OTC: – Thị trường kỳ hạn là một thị trường lớn và rộng khắp trên toàn thế giới. Những thành viên của thị trường là các ngân hàng, các công ty, và các chính phủ. – Thị trường OTC là thị trường không được thể chế hóa. – Hai bên ký kết hợp đồng kỳ hạn phải đồng ý thực hiện nghĩa vụ với nhau tức là mỗi bên phải chấp nhận rủi ro tín dụng của bên kia. 9
- I. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN 4. Thị trường kỳ hạn OTC (tt): Ưu điểm: - Các điều khoản và điều kiện được thiết kế theo nhu cầu cụ thể của hai bên. - Tính riêng biệt này đã mang đến sự linh hoạt cho các thành viên tham gia, tiết kiệm tiền của họ và cho phép thị trường thích ứng một cách nhanh chóng với các thay đổi trong nhu cầu và hoàn cảnh của thị trường. Nhược điểm: - Không hủy bỏ đơn phương mà phải có sự đồng ý của 2 bên. - Nghĩa vụ của mỗi bên không thể chuyển giao cho bên thứ ba vì vậy tính thanh khoản không cao. - Không có sự đảm bảo một bên không vỡ nợ và hủy bỏ các nghĩa vụ của hợp đồng 10
- Các ký hiệu: - T: Thời gian từ lúc ký hợp đồng kỳ hạn đến lúc đáo hạn. - S0: giá hiện tại của tài sản cơ sở. - F0 : giá kỳ hạn ngày hiện tại. - r : lãi suất phi rủi ro của trái phiếu không nhận trái tức. - Long position: Bên mua. - Short position: Bên bán. 1. Đối với tài sản đầu tư không thu nhập: - Tài sản đầu tư không có thu nhập như: cổ phiếu không trả cổ tức và trái phiếu không nhận trái tức. Ví dụ: - Cơ hội đầu tư với giá kỳ hạn khác giá giao ngay của tài sản đầu tư không thu nhập. - Giá tài sản = 40 $, lãi suất 5%, thời hạn đáo hạn hợp đồng là 3 tháng. 11
- Nếu giá kỳ hạn là 43$: Hành động hiện tại: - Mượn 40$ với lãi suất 5% thời hạn 3 tháng. - Mua một đơn vị tài sản. - Ký 1 hợp đồng kỳ hạn để bán tài sản trong 3 tháng với giá 43$. Hành động sau 3 tháng: - Bán một tài sản giá 43$. - Dùng 40.5 USD trả nợ gốc và lãi. => Lời: 2.5USD 12
- Nếu giá kỳ hạn là 39$: Hành động hiện tại: - Bán một đơn vị tài sản giá 40$. - Đầu tư 40$ với lãi suất 5% thời hạn 3 tháng - Ký một hợp đồng kỳ hạn mua tài sản sau 3 tháng với giá 39$. Hành động sau 3 tháng: - Mua tài sản giá 39$. - Nhận 40.5 USD từ khoản đầu tư. =>Lời 1.5 USD 13
- Giá kỳ hạn: F 0 = S 0 erT . (II.1) Nếu F0 > S0erT , mua tài sản và ký hợp đồng kỳ hạn bán tài sản. Nếu F0 < S0erT , bán tài sản và ký hợp đồng mua kỳ hạn tài sản. Trong ví dụ trên: S0= $40, r=0.05, T=0.25(=3/12) Vì vậy: F0= 40 x e 0.05x0.25 = 40.5$ 14
- Đối với tài sản đầu tư biết trước thu nhập bằng tiền như: cổ phiếu trả cổ tức biết trước và trái phiếu nhận lãi 6 tháng/lần. Ví dụ: hợp đồng kỳ hạn mua tài sản để mua một trái phiếu trả lãi 2 lần với giá hiện tại là 900$. Thời hạn đáo hạn hợp đồng là 9 tháng. Giả sử: khoản tiền lãi nhận được từ 1 lần trả lãi trái phiếu là 40$ sau 4 tháng nữa, lãi suất phi rủi ro 4 tháng và 9 tháng là 3% và 4%/năm. 15
- Công thức tính: F0 = (S0 - I)erT (II.2) Ví dụ trên: S0 = $900.00, I = 40e-0.03x4/12 = 39.60, r = 0.04, và T = 0.75. =>Giá kỳ hạn ngày hiện tại: F0 =(900.00 - 39.60) e-0.04x0.75 = $886.60 Nếu F0 > (S0 - I)erT , nhà kinh doanh có lời bằng việc mua tài sản và ký hợp đồng kỳ hạn bán tài sản. Nếu F0 < S0erT , nhà kinh doanh có lời bằng việc sẽ bán tài sản và ký hợp đồng mua kỳ hạn tài sản. 16
- Trường hợp: Giá kỳ hạn = $910 Hành động hiện tại: - Mượn 900 USD: trả lãi $39.60 4 tháng và $860.40 9 tháng - Mua 1 đơn vị tài sản - Ký hợp đồng kỳ hạn để bán tài sản trong 9 tháng tới với giá $910 Hành động trong 4 tháng tới: - Nhận $40 thu nhập từ tài sản. Dùng $40 trả khoản lãi vào kỳ đầu. Hành động trong 9 tháng tới: - Bán tài sản với giá $910 - Dùng $886.60 (Fo)để trả nợ và lãi kỳ thứ 2. => Lời: $23.4 17
- Trường hợp: Giá kỳ hạn = $870 Hành động hiện tại: - Bán một tài sản giá $900. - Đầu tư $39.60 trong 4 tháng và $860.40 trong 9 tháng - Ký hợp đồng kỳ hạn để mua tài sản trong 9 tháng tới với giá $870 Hành động trong 4 tháng tới: - Nhận $40 từ khoản đầu tư. Dùng $40 trả thu nhập của tài sản. Hành động trong 9 tháng tới: - Nhận $886.60 (Fo) từ khoản đầu tư 9 tháng. - Mua tài sản giá $870. => Lời $16.6 18
- Xem xét tài sản cơ sở của hợp đồng kỳ hạn có thu nhập là lợi suất, không phải thu nhập bằng tiền. Có nghĩa là thu nhập thể hiện % của giá tài sản tại thời điểm thu nhập được trả. Công thức tính: F0 = S0e(r-q)T (II.3) Với: q là Lợi suất trung bình/năm của tài sản suốt đời sống của một hợp đồng với 2 kỳ liên tục Giả sử: 1 tài sản cho mức lợi suất là 5%/năm. ( thu nhập trả 1 lần trong năm và là 5%, nếu trả 2 lần/năm thì 2.5%/năm). 19
- Ví dụ: hợp đồng kỳ hạn 6 tháng với 1 tài sản cho mức thu nhập 2%/giá tài sản kỳ hạn 6 tháng. Lãi suất phi rủi ro là 10%/năm. Giá tài sản $25. S0 = 25, r = 0.1, T = 0.5, lợi suất 4%/năm I = 40 x e-0.03x4/12 = 39.60 Từ công thức phần 4.3 – đo lường lãi suất, ta được lợi suất trung bình/năm: q = 2ln( 1+ R/n) = 2 x ln (1+4%/2) = 0.0396 Vì vậy: F0 = S0e(r-q)T =25xe(0.1-0.0396)x0.5 = $25.77 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Phân tích nguyên nhân, tác động của ngoại tác tiêu cực và trường hợp công ty Vedan
22 p | 1182 | 128
-
Tiểu luận Quản trị chất lượng: Phân tích thực trạng hoạt động cải tiến chất lượng và lập kế hoạch triển khai các hoạt động cải tiến chất lượng phù hợp tại tập đoàn C.T Group
47 p | 594 | 117
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hành vi người tiêu dùng và chiến lược marketing tổng hợp của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam
0 p | 292 | 89
-
Báo cáo khoa học: "XÁC ĐỊNH BỀ RỘNG CÓ HIỆU CỦA BẢN CÁNH DẦM LIÊN HỢP THÉP - BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN"
9 p | 618 | 44
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hành vi người tiêu dùng và chiến lược marketing tổng hợp của các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam
0 p | 181 | 41
-
Thuyết trình: Lý thuyết hợp đồng giao sau
60 p | 317 | 39
-
Đề tài " Các thuyết hiện đại về nhiệt phát quang "
15 p | 120 | 25
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Nghiên cứu lý thuyết về quản trị công ty vào giảng dạy và biên soạn giáo trình quản trị công ty
115 p | 28 | 18
-
ĐỀ TÀI: “TRÌNH BÀY LÝ THUYẾT VỀ TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN. Ý NGHĨA THỰC TIỄN RÚT RA KHI NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT NÀY ĐỐI VỚI VIỆC QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP CỦA NƯỚC TA KHI CHUYỂN SANG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN”
37 p | 98 | 14
-
Luận văn: MỘT SỐ ĐỊNH LÝ CỔ ĐIỂN VÀ HỌ CHUẨN TẮC CÁC ÁNH XẠ CHỈNH HÌNH TRONG GIẢI TÍCH PHỨC NHIỀU BIẾN
48 p | 98 | 12
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Vận dụng nguyên tắc phù hợp trong doanh nghiệp xây lắp: trường hợp công ty cổ phần máy & thiết bị phụ tùng (SEATECH)
26 p | 56 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế địa phương – nghiên cứu trường hợp tỉnh Bình Dương
88 p | 34 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hợp Tác Kinh Tế Đại Việt
68 p | 20 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật ô tô: Nghiên cứu chế độ cháy do nén hỗn hợp đồng nhất (HCCI) sử dụng nhiên liệu n-heptan/ethanol/diesel
178 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Quá trình tái định cư ở thành phố Hà Nội - Nghiên cứu sự tác động đến đời sống kinh tế, xã hội của người dân
218 p | 21 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của tích hợp chuỗi cung ứng xanh tới hiệu suất bền vững của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam
237 p | 13 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ THUYẾT KẾT HỢP CÚ PHÁP CỦA ĐỘNG TỪ TRONG NGA NGỮ HỌC"
8 p | 61 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn