QUẢN TRỊ HẬU CẦN

ậ ả

V n t

i hàng không

GHVD: Ths Vũ Qu nh Vân

Giới thiệu về

nhóm

Ư

NGUY N QUANG H NG

VŨ TH  KIM NGÂN

NGUY N T T NAM

ậ ả

V n t i hàng không là gì?

ứ ử ụ

ể Là  hình  th c  s   d ng  máy  bay  chuyên  d ng  đ   ặ ậ ể v n chuy n hàng hóa ho c ch  trong ph n b ng  máy bay dân d ng ụ

Vận chuyển hàng không là một trong những

phương pháp chuyển phát nhanh hàng hóa phổ biến, đặc biệt là khi đề cập đến tốc độ và an toàn.

Vận tải hàng không luôn là sự lựa chọn ưu tiên khi

muốn gửi hàng nhanh chóng cũng như hàng hóa có

giá trị cao và khẩn cấp.

Ế ƯỜ

TUY N Đ

NG

01

Ả V N T I HÀNG

HÓA

Tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là các đường thẳng nối hai điểm vận tải với nhau. Điều này giúp thời gian vận chuyển nhanh hơn.

Ể Ặ Đ C ĐI M C A  Ậ Ả V N T I HÀNG  KHÔNG

Đ  AN TOÀN V N

02

T I HÀNG HÓA

Vận tải bằng hàng không sẽ an toàn hơn rất nhiều so với các phương tiện vận tải khác. Nó ít xảy ra va chạm, các phương thức đảm bảo an ninh an toàn bay vô cùng nghiêm ngặt.

Ộ Ậ T C Đ  V N T I

HÀNG HÓA

03

Tốc độ của vận tải hàng không là cao hơn so với các loại vận tải khác, không những thế tốc độ khai thác còn rất lớn, thời gian vận chuyển nhanh được rút ngắn rất nhiều. Tuy nhiên, để được ưu việt này thì mức kinh phí chi trả lại rất cao.

04

YÊU C U V  CÔNG  NGHỆ

Luôn đòi hỏi sử dụng công nghệ cao, hiện đại mang lại nhiều tiện ích và thuận tiện nhất cho người dùng.

05

Ể Ặ Đ C ĐI M C A  Ậ Ả V N T I HÀNG  KHÔNG

Ụ Ị D CH V   TIÊU  CHU NẨ

Vận tải hàng không luôn cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn. Đây cũng được coi là ưu điểm của vận tải hàng không làm thu hút sự tin dùng của khách hàng.

06

CH NG Ứ TỪ

Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không đòi hỏi nhiều loại giấy tờ chứng nhận, có thủ tục phức tạp để đủ điều kiện gửi hàng.

Các s n ph m đ

ượ ậ ả c v n t

i

ườ

b ng đ

ng hàng không

Dược phẩm

Tác phẩm nghệ thuật

Sản phẩm cao cấp

Sản phẩm khẩn cấp

Ư ể

ủ ậ

u đi m c a v n chuy n hàng không

01

02

03

L  TRÌNH T  NHIÊN

Ậ TH I GIAN V N CHUY N  NHANH CHÓNG

Ả AN TOÀN, KH  NĂNG T N  TH T TH P

Hàng hóa vận chuyển bằng Máy bay có thể bay đến Làm giảm nguy cơ hàng hóa

đường hàng không phải kiểm bất kỳ vị trí nào mà không bị thất lạc, mất cắp hoặc hư

tra tại các sân bay nhằm gặp chướng ngại vật tự hỏng. Ngoài ra, nó cũng giúp

kiểm soát an toàn chặt chẽ. Mục đích để đảm bảo rằng nhiên hoặc rào cản nào. Vì các thủ tục hải quan được

hàng hóa không bao gồm các biên soạn kỹ căng nên quá

mặt hàng bị cấm hàng hóa và trình thông quan cũng vận chuyển mặt hàng có giá trị và hàng hóa dễ hư hỏng một cách kịp thời và ít rủi ro thiệt hại nhất.

thiết bị nguy hiểm, thức uống có cồn,… nhanh chóng và suôn sẻ hơn.

Ư ể

ủ ậ

u đi m c a v n chuy n hàng không

04

05

06

TH I GIAN GIAO HÀNG

H  TH NG KHO BÃI

ĐÓNG GÓI NH  NHÀNG  H NƠ

Các sân bay hiện đại có Các sân bay thường nằm Thường không cần đóng

nhà kho với diện tích rộng rãi để thu gom và phân loại gần các trung tâm kinh tế giúp hành trình đi tới điểm gói bổ sung do thời gian vận chuyển nhanh. Điều

hàng hóa, đóng pallet, đến cuối cùng đúng giờ và này có nghĩa là chúng ta có

kiểm tra và quét mã, các nhất quán.

phương tiện để lưu trữ các

thể tiết kiệm được một số tiền và thời gian đóng gói so với vận tải đường biển.

mặt hàng có giá trị cao. Vận tải hàng không có tất cả: từ kho bãi, xếp dỡ hàng

hóa, thiết bị kiểm tra đến

thủ tục hải quan hiệu quả

ượ

ủ ườ

Nh

c đi m c a đ

ng hàng không

CHI PHÍ

01

Chi phí gửi hàng hóa đường hàng

không cao hơn so với vận tải đường biển và đường bộ. Trong một số trường hợp, vận chuyển

bằng đường hàng không có thể

tốn gấp 10 lần so với vận chuyển

02

bằng đường biển cho cùng một quãng đường. Những hạn chế về kích thước và

Ế Ề Ạ H N CH  V   HÀNG HÒA

trọng lượng. Do đó, những loại

hàng hóa quá khổ như xe cộ, máy móc, thiết bị thường được vận chuyển bằng đường biển.

ượ

ủ ườ

Nh

c đi m c a đ

ng hàng không

03

Ờ Ế TH I TI T

Điều kiện thời tiết xấu như:

bão tuyết, sương mù, có

thể khiến chuyến bay bị

hủy và trì hoãn. Ảnh hưởng

đến thời gian giao hàng và

nhiều thiệt hại khác

ậ ạ

ạ Th c tr ng v n t

i hàng không

ị ườ

ng Vi

t

ạ T i th  tr Nam

ạ ầ

H  t ng giao thông hàng

không

Cảng hàng không và các đội bay

ế

H t quí I/2020 Vi

t Nam có 235 máy bay dân d ng

VIETNAM AIRLINES

VIETJETAIR

BAMBOO AIRLINES

JETSTAR PACIFIC AIRLINES

S  tàu bay theo t ng hãng

106 CHIẾC

75 CHIẾC

22 CHIẾC

18 CHIẾC

14 CHIẾC

Vietjet Air

Jesta Pacific

Bambo o Airwa y

Vietna m Airline s

Công ty Bay dịch vụ hàng không, Công ty CP Hàng không Hải Âu, Công ty TNHH Công nghệ Hành Tinh Xanh, Công ty CP Hàng không lưỡng dụng Ngôi Sao Việt và Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật hàng

không.

ể ổ

Nh ng chuy n đ i khó tin trong năm  2020

ừ ở

ở T  ch  khách sang ch   hàng hóa thu vận chuyển Doanh hàng hóa của Vietnam Airlines đã đạt 1.330 tỉ đồng, riêng tháng 5/2020 đạt 840 tỷ đồng, tăng tới 45% so với cùng kỳ

ứ ậ ả

ơ ấ

C  c u các hình th c v n t

i hàng hóa t

i Vi

t Nam tháng

9/2020

ườ

ủ Đ ng th y 4.3%

ườ

ủ ộ ị Đ ng th y n i đ a 20.7%

Vận tải hàng không chỉ chiếm 0,01%.

ườ

Đ ng b 74.7%

ố ệ Theo s  li u báo cáo c a  ố ụ ổ t ng c c th ng kê

Năm 2018, vận tải hàng

hóa bằng đường hàng

không chỉ chiếm 0,23% đạt

1,5 triệu tấn hàng hóa

Trong đó thị phần vận

chuyển hàng hóa quốc tế

của 3 hãng hàng không

trong nước chỉ chiếm 12%

t

Nh n xét các hãng tàu bay Vi Nam

ü Chưa có các tàu bay chuyên dụng (Cargo)

chở hàng

ü Công suất khai thác chở hàng của các hãng

tàu bay trong nước rất hạn chế

Covid 19 đã thúc đẩy nhanh hơn quá trình thành lập tàu bay Cargo của các hãng

(cid:0)

ố ượ

ng  c ng  hàng  không  t

i  Vi

t  Nam

S   l 2020

• TẠI VIỆT NAM CÓ TỔNG CỘNG 22 CẢNG HÀNG TRONG ĐÓ

CÓ 11 CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VÀ 11 CẢNG HÀNG

KHÔNG NỘI ĐỊA.

• NỔI BẬT CÓ 2 CẢNG HÀNG HÓA Ở SÂN BAY TÂN SƠN

NHẤT VÀ Ở SÂN BAY NỘI BÀI

C ng hàng hóa hàng không SCSC SCSC là đơn vị tiên phong và duy nhất cung cấp dịch vụ Kho thu gom hàng lẻ xuất

khẩu và Kho ngoại quan dành cho hàng hóa hàng không tại cảng Hàng không Quốc tế

Tân Sơn Nhất

• Diện tích: hơn 14,3 ha – nằm trong

khu vực sân bay Tân Sơn Nhất

• Sân đỗ máy bay: 52 000 m2, sức

chứa 3 máy bay Boeing 747-400F

hoặc 8 Boeing 737

• Khu vục kho hàng hóa: 91 000 m2,

công suất sức chứa 200000 – 350000

tấn/năm.

- Đầu tư trang thiết bị đồng bộ của Công hòa liên bang

ơ ở ậ

Đức

- Trang thiết bị có công nghệ tiên tiến hàng đầu thế

C   s   v t  ch t  C ng  hàng  hóa  hàng  không  SCSC

giới , yêu cầu kỹ thuật cao, cơ sở hạ tầng – trang thiết

bị tiên tiến, hiện đại bậc nhất:

• Hệ thống thông tin Hermes UK,

• Hệ thống an ninh FSR (Freight Security Requirements)

của TAPA,

• Hệ thống CCTV camera giám sát 24/7,

• Hệ thống quản lý hàng hóa CMS (Cargo Management

System), tiêu chuẩn Cargo 2000 (C2K),

• Hệ thống quản lý đội xe vận tải (TCS- Truck Control

System)

ề ở ữ

Nhà ga hàng hóa N i Bài (Thu c quy n s  h u

ủ c a ACSV)

Diện tích: 6 ha

C  ơ s  ở v t ậ ch tấ

01

Hệ thống giám sát liên tục, lực lượng an ninh chuyện

ụ ụ Ph c  v   hàng  hóa

biệt giám sát

ể nguy  hi m,  hàng  giá

Hệ thống phòng chaý chữa cháy thiết kế riêng

ễ ấ ị tr   cao,  hàng  d   m t

02

mát

Hệ thống bảo quản lạnh hàng hóa trang bị hệ

ụ ụ ạ Ph c  v   hàng  l nh  –

C  ơ s  ở v t ậ ch tấ

thống IT kiểm soát nhiệt độ liên tục

03

hàng nhanh h ngỏ

Sân bãi rộng rãi, hệ thống trang thiết bị đầy

đủ, hiện đại

ụ ụ ặ Ph c v  hàng n ng

ế

ạ ả

Đánh giá h n ch  các nhà ga hàng hóa t

i c ng

hàng không

Còn hạn chế về số lượng cũng như chất lượng

Cần có một chiến

lược đầu tư

(cid:0)

Chi phí c a ủ

Chi phí cố định ü Khấu hao Tài sản; ü Chi phí quản lý; ü Thanh toán lãi vay; ü Bảo hiểm Tài sản

ươ

ph

ng th c

Chi phí biến đổi ü Nhiên liệu ü Soi chiếu án ninh ü Thủ tục hải quan ü Bốc dỡ hàng hóa ü Nhân công ü Các dịch vụ phát

ậ ả v n t

i hàng

sinh

không

GVHD: Ths. Vũ Qu nh Vân

Th an

k

yo

u