intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 4 – 5 : SỰ RƠI TỰ DO

Chia sẻ: Kata_9 Kata_9 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

151
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiểu được các công thức của sự rơi tự do và vận dụng vào giải bài tập. - Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 4 – 5 : SỰ RƠI TỰ DO

  1. Tiết 4 – 5 : SỰ RƠI TỰ DO I.MỤC TIÊU: - Hiểu được các công thức của sự rơi tự do và vận dụng vào giải bài tập. - Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn  CH Nêu các công thức  Vận tốc v = gt 1 của sự rơi tự do ? - Nếu vật ném đi lên v0  0 : v = v0 – gt - Nếu vật ném đi xuống v0  0 : r r - Gia tốc : a  g ,với g = 9,8 v = v0 + gt m/s2 hoặc 10 m/s2.  CH 2 Nếu vật được ném 1  Quãng đường: s  gt 2 2 thẳng lên hoặc ném thẳng 1 2 xuống thì các công thức là Nếu v0  0 : s  v0t  2 gt
  2. gì ?  Liên hệ giữa v, g, s: 2 v0  2 gs - Vận tốc : v = v0 + a.t.  Nếu vật ném thẳng đứng đi lên v0  0 : v = v0 – gt; Gợi ý : Rơi tự do hay ném 1 s  v0t  gt 2 ; v 2  v0  2 gs 2 2 lên ( ném xuống ) có cùng quy luật là chuển động  Nếu vật ném thẳng đứng đi xuống v0  0 : v = v0 thẳng biến đổi đều . 1 + gt; s  v0t  gt 2 ; 2 v 2  v0  2 gs 2 - Tọa độ : x = x0 + v0t + Phương trình CĐ của một 2 a.t . vật được ném thẳng đứng 1 lên trên: y  y0  v0t  gt 2 2  Phương trình CĐ của một vật được ném thẳng đứng xuống dưới: 12 y  y0  v0 t  gt 2
  3. 2. Hoạt động 2 ( 35 phút ): Bài tập áp dụng công thức tính quãng đường vật rơi tự do  HS ghi nhận dạng bài  GV nêu loại bài tập, yêu  Bài tập : tập, thảo luận nêu cơ sở vận cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết Bài 1: Một hòn đá rơi tự do dụng . áp dụng . xuống một cái giếng. Sau  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, khi rơi được thời gian 6,3 giây ta nghe tiếng hòn đá tích, tiến hành giải yêu cầu HS: đập vào giếng. Biết vận tốc  Phân tích bài toán, tìm - Tóm tắt bài toán, mối liên hệ giữa đại lượng - Phân tích, tìm mối liên hệ truyền âm là 340m/s. Lấy g 2 giữa đại lượng đã cho và = 10m/s . Tìm chiều sâu đã cho và cần tìm của giếng. cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể Giải : - Tìm lời giải cho cụ thể bài bài Gọi h là độ cao của giếng Đọc đề và hướng dẫn HS  Hs trình bày bài giải. Thời gian hòn đá rơi : phân tích đề để tìm hướng Phân tích những dữ kiện đề giải 2h bài, đề xuất hướng giải t1  g quyết bài toán h Thời gian truyền âm : t2  v Mà t1 + t2 = 6,3s  t2 = 6,3 Hòn đá rơi xuống giếng là
  4. rơi tự do : Hãy viết công thức tính – t1 thời gian hòn đá rơi cho h  vt2  v(6, 3  t1 ) 2h t1  12 g  gt1  6,3v  vt1 đến khi nghe được tiếng 2  10t12  680t1  4284  0 Am thanh truyền đến tai là hòn đá đập vào giếng?  t1  5,8s chuyển động thẳng đều : Chiều sâu của giếng là : h t2  v Liên hệ t1 và t2 t1 + t2 = 6,3s 121 gt1  .10.(5,8)2  168, 2m h 2 2 Giải tìm t1 và h Bài 2 : Bài tập 4.10/19 SBT Yêu cầu HS đọc đề và phân Giải tích dữ kiện Gọi s là quãng đường viên Phân tích đề đá rơi sau thời gian t Gọi hai HS lên bảng làm Gọi s1 là quãng đường viên bài đá rơi sau thời gian t – 1 Viết công thức tính quãng 1 1 Ta có: s  gt 2 ; s1  g (t  1)2 2 2 đường viên đá rơi sau thời Cả lớp cùng giải bài toán Quãng đường viên đá rơi gian t, thời gian (t – 1) và trong giây cuối cùng: trong giây cuối cùng. Căn cứ đề bài viết công Gọi HS dưới lớp nhận xét, thức cuối cùng GV nhận xét, cho
  5. điể m 121 12 gt  g (t  1)2 s  s  s1  s1  gt ; 2 2 2 g 1  Bài tập luyện tập : s2  g (t  1)2  24,5  gt  2 2  t  3s Trong 0,5s cuối cùng trước s  s  s1 khi chạm vào mặt đất, vật rơi tự do vạch được quãng đường gấp đôi quãng đường vạch được trong 0,5s trước đó. Lấy g = 10m/s2. Tính độ cao từ đó vật được buông ra. (ĐS: 7,8m) 3. Hoạt động 3 ( 35 phút ) : Tìm hiểu về bài tập tính quãng đường, vận tốc, thời gian.  HS ghi nhận dạng bài  GV nêu loại bài tập, yêu  Bài tập : tập, thảo luận nêu cơ sở vận cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết Bài 1: Từ một vị trí cách
  6. dụng . áp dụng . mặt đất độ cao h, người ta  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, thả rơi một vật (g = 10m/s2). tích, tiến hành giải yêu cầu HS: a/ Tính quãng đường vật  Phân tích bài toán, tìm - Tóm tắt bài toán, mối liên hệ giữa đại lượng - Phân tích, tìm mối liên hệ rơi trong 2s đầu tiên. giữa đại lượng đã cho và b/ Trong 1s trước khi chạ m đã cho và cần tìm đất, vật rơi được 20m. Tính cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể - Tìm lời giải cho cụ thể bài thời gian lúc bắt đầu rơi bài đến khi chạm đất. Từ đó Đọc đề và hướng dẫn HS  Hs trình bày bài giải. suy ra h. phân tích đề để tìm hướng Phân tích những dữ kiện đề c/ Tính vận tốc của vật khi giải bài, đề xuất hướng giải chạm đất quyết bài toán Giải : a/ Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên là : 121 gt  .10.22  20m s 2 2 Viết công thức tính quãng HS tự viết công thức b/ Gọi h là quãng đường đường vật rơi? 12 vật rơi sau thời gian t s gt 2 Gọi h1 là quãng đường vật Nêu phương pháp giải: Nêu cách tính t và h?
  7. rơi sau thời gian t – 1 12 h gt ; 2 Ta có: 1 h1  g (t  1)2 2 12 1 gt ; h1  g (t  1)2 h h  h  h1 2 2 Quãng đường vật rơi trong cuối giây cùng: 121 gt  g (t  1)2 h  h  h1  2 2 g  20  gt  2  t  2,5s 1 1  h  gt 2  .10.(2,5) 2  31, 25m 2 2 c/ Vận tốc của vật khi chạ m đất là : v = gt = 10.2,5 = 25m Bài 2 : Bài tập 4.14/20 SBT v = gt Giải Phân tích đề a/ Khi khí cầu đứng yên: Quãng đường vật rơi: Cả lớp cùng giải bài toán Nêu công thức tính vận 2h 2.300 t   7,8s g 9,8 tốc? 2h 2.300 b/ Khi khí cầu hạ xuống v0 t   7,8s g 9,8 = 4,9m/s :
  8. 12 s  v0t  gt 2 Yêu cầu HS đọc đề và phân 9,8 2  300  4,9t  t 2 tích dữ kiện 300 12  t2  t  0 s  v0t  gt 4,9 2 Gọi hai HS lên bảng làm  Thay số giải tìm t Giải phương trình, chọn bài nghiệm dương t = 7,3s c/ Khi khí cầu bay lên v0 = Viết công thức tính quãng 4,9m/s : đường vật rơi, từ đó tính Thời gian bay lên CDĐ : thời gian vật CĐ trong từng v0 4,9 t1    0,5s trường hợp. g 9,8 Tính thời gian từ lúc bắt Sau đó vật rơi từ độ cao lớn đầu ném đến khi rơi chạ m nhất đến độ cao 300m trong đất. thời gian 0,5s. Cuối cùng vật rơi tự do từ độ cao 300m đến mặt đất trong thời gian 7,3s. Thời gian tổng cộng vật đi Gọi HS dưới lớp nhận xét, được là : cuối cùng GV nhận xét, cho t = 2.0,5 + 7,3 = 8,3s điể m
  9. 5. Hoạt động 5 ( 10 phút ): Tổng kết bài học  HS Ghi nhận :  GV yêu cầu HS: - Bài tập luyện tập: - Kiến thức, bài tập cơ - Chổt lại kiến thức, Hai viên bi nhỏ được thả bả n đã bài tập cơ bản đã học rơi từ cùng một độ cao, bi - Kỹ năng giải các bài - Ghi nhớ và luyện tập A thả sau bi B 0,3s. Tính tập cơ bản kỹ năng giải các bài khoảng cách giữa 2 bi sau tập cơ bản 2s kể từ khi bi B rơi (ĐS:  5,55m)  Giao nhiệ m vụ về nhà  Ghi nhiệm vụ về nhà IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1