TIẾT 67: MÁY QUANG PHỔ – QUANG PHỔ LIÊN TỤC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Trọng tâm: - Sự phụ thuộc của chiết suất của môi trường vào bước sóng ánh
sáng.
- Cấu tạo của máy quang phổ.
- Khái niệm về quang phổ liên tục, nguồn phát, đặc điểm, và công dụng của quang
phổ liên tục.
B. Kỹ năng: Giải thích hoạt động của máy quang phổ và những ứng dụng
của nó.
C. Phương pháp: Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở.
II. CHUẨN BỊ: HS: Xem SGK
GV: Tranh vẽ máy quang phổ, hình về một số quang phổ của một số
chất
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra: Không
C. Bài mới:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
I. Ta đã biết: chiết suất của chất làm I. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG VÀ BƯỚC
lăng kính đối với các ánh sáng khác SÓNG ÁNH SÁNG:
nhau thì khác nhau. - Ở hiện tượng tán sắc ánh sáng: chiết suất của cùng
Và: mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc
có bước sóng riêng khác nhau. khác nhau thì khác nhau.
Vậy: chiết suất của chất làm lăng - Ở hiện tượng giao thoa ánh sáng: mỗi ánh sáng đơn
kính (của 1 môi trường trong suốt) có sắc có một bước sóng xác định.
phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng Vậy: - Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất
hay không? định đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì phụ
thuộc vào bước sóng của ánh sáng đó.
- Đối với một môi trường trong suốt thì ánh sáng
có bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường đó
càng nhỏ.
Ví dụ: Sgk trang 173.
II. Ta đã biết, ứng dụng quan trọng II. MÁY QUANG PHỔ:
của hiện tượng tán sắc ánh sáng là 1. Máy quang phổ: là dụng cụ dùng để phân tích
chế tạo máy quang phổ. chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành
Từ thí nghiệm: GV hướng dẫn cho phần đơn sắc khác nhau. Nói cách khác, nó dùng để
học sinh cấu tạo của máy quang phổ. nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng
- Để tạo nguồn sáng S là chùm song phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
song người ta dùng 1 ống chuẩn trực 2. Cấu tạo: có 3 bộ phận chính
vơi phần cuối ống là một thấu kính - Ống chuẩn trực C: là bộ phận tạo ra chùm tia sáng
song song từ nguồn sáng muốn phân tích. hội tụ L1.
- Lăng kính P (hệ tán sắc): là bộ phận có tác dụng làm - Nguồn sáng tới L1 cho chùm tia ló
song song. tán sắc chùm song song từ L1 thành nhiều chùm tia
- Để phân tích nguồn sáng này người đơn sắc song song.
ta dùng lăng kính P. - Buồng ảnh: là hệ thống để thu ảnh quang phổ. Trước
- Chùm ánh sáng sau khi qua P là buồng ảnh là thấu kính hội tụ L2, đặt tấm kính F hoặc
chùm sáng phân kỳ, để hội tụ các phim tại tiêu diện L2 để quan sát hoặc ta chụp quang
chùm tia đơn sắc song song, người ta phổ.
Nếu nguồn sáng S có bao nhiêu thành phần đơn sắc, dùng một thấu kính hội tụ L2, sau L2
thì ta thu được bấy nhiêu vạch quang phổ. Vậy mỗi đặt kính quan sát F tại tiêu diện L2
hình ảnh các vạch màu chính là thành vạch màu ứng với một thành đơn sắc do nguồn S phát
phần đơn sắc của nguồn S. ra. Tập hợp các vạch đó tạo ra quang phổ của nguồn S.
III. Dùng một bóng đèn dây tóc phát III. QUANG PHỔ LIÊN TỤC
sáng ở 1 nhiệt độ xác định chiếu 1. Định nghĩa: quang phổ liên tục là quang phổ gồm
qua máy quang phổ dãi màu biến một dãi sáng có màu sắc biến đổi liên tục.
thiên liên tục học sinh định nghĩa 2. Nguồn phát: các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối
quang phổ liên tục? lớn bị nung nóng phát sáng.
- Nếu thay nguồn sáng trên bằng vật 3. Đặc điểm:
phát sáng ở cùng nhiệt độ quang - Không phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của nguồn
phổ như trên Đặc điểm? sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
- Một miếng sắt và một miếng sứ đặt - Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của các vật càng
trong lò, nung nóng cùng một nhiệt mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn.
độ sẽ cho hai quang phổ liên tục rất 4. Ứng dụng: xác định nhiệt độ của vật phát sáng do
giống nhau. Ở nhiệt độ 5000C vật nung nóng.
phát sáng ở vùng ánh sáng đỏ, ở nhiệt
độ càng cao, vật phát sáng ở vùng tím
rộng.
- Ứng dụng: đo nhiệt độ của dây tóc
bóng đèn, hồ quang, lò cao, mặt trời,
vì sao…
D. Củng cố: Sự phụ thuộc của chiết suất của một môi trường trong suốt vào bước
sóng ánh sáng. Máy quang phổ. Quang phổ liên tục.
D. Dặn dò: Xem bài “Quang phổ vạch”