intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Bảo hiểm đơn

Chia sẻ: Sfdsf Sdfsd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

158
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chứng từ bảo hiểm (Insurance Documents): là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm hàng hóa trong quá trình chuyên chở hàng hóa và quyền được Bồi thường bảo hiểm

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Bảo hiểm đơn

  1. NHÓM 5 LỚP TN09ĐB2 GVHD: NGUYỄN PHƯỚC KINH KHA
  2.  HUỲNH THỊ THANH NHÂN  NGUYỄN THỊ DẠ UYÊN  HUỲNH THỊ MAI THẢO  PHẠM THỊ ANH THƯ  NGUYỄN MINH TRIẾT
  3.  KHÁI NIỆM  NGƯỜI PHÁT HÀNH  CHỨC NĂNG  NỘI DUNG  MỞ RỘNG
  4.  Chứng từ bảo hiểm (Insurance Documents): là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm hàng hóa trong quá trình chuyên chở hàng hóa và quyền được bồi thường bảo hiểm.
  5.  Đơn bảo hiểm (Insurance Policy) là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm, thể hiện những điều kiện chung và có tính chất thường xuyên về quy định trách nhiệm ràng buộc của người bảo hiểm.  Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate) nội dung gần giống như nội dung của bảo hiểm đơn về các điều khoản như đối tượng bảo hiểm, giá trị bảo hiểm, phí bảo hiểm.
  6.  Theo điều 28 UCP 600, chứng từ vận tải phải thể hiện trên bề mặt là được công ty bảo hiểm hoặc đại lý của công ty bảo hiểm phát hành và ký tên. Các phiếu bảo hiểm do người môi giới sẽ không được chấp nhận, trừ khi có quy định rõ trong L/C.
  7.  Là chứng từ xác nhận đã ký kết một hợp đồng bảo hiểm và các điều kiện trong hợp đồng đó.  Xác nhận việc trả phí bảo hiểm, do đó thừa nhận rằng hợp đồng bảo hiểm nói trên đã có hiệu lực.  Là chứng từ cần thiết để khiếu nại hãng bảo hiểm và nhận tiền bồi thường bảo hiểm khi có tranh chấp, kiện tụng xảy ra.
  8.  1. Tên và địa chỉ của công ty bảo hiểm: được ghi ở đầu trang của đơn bảo hiểm.  2. Tiêu đề: Đơn bảo hiểm phải ghi tiêu đề là INSURANCE POLICY được in với cỡ chữ to nhằm phân biệt đơn bảo hiểm với các chứng từ khác đang lưu thông trên thị trường.
  9.  3. Ngày tháng lập chứng từ bảo hiểm: không được muộn hơn ngày giao hàng, trừ khi trên chứng từ bảo hiểm thể hiện là bảo hiểm có hiệu lực từ một ngày không chậm hơn ngày giao hàng.  4. Số chứng từ bảo hiểm: là số chứng từ do người ký phát đơn bảo hiểm ghi ngay dưới tiêu đề trên đơn bảo hiểm.
  10.  5. Người được bảo hiểm: Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm nếu L/C không có quy định gì thì đó là tên và địa chỉ của người gửi hàng (nhà xuất khẩu).  6. Tên con tàu và số hiệu con tàu: Tên, số hiệu con tàu hoặc phương tiện vận chuyển khác: được ghi sau chữ “Name of Vessel or No.of flight” hoặc “Name and/or No, of Vessel/Flight”.
  11.  7. Giao hàng từ … đến: Trong hợp đồng bảo hiểm ghi rõ nơi khởi hành “From:”, nơi đến “To:” và nơi chuyển tải nếu có “Transhipment:”.  8. Điều kiện bảo hiểm:: Điều kiện bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm là điều kiện đã được thỏa thuận giữa người mua bảo hiểm và người bán bảo hiểm.
  12.  + FPA (Free from Particular Average): điều kiện miễn tổn thất riêng Cụ thể bảo hiểm bồi thường 4 trường hợp: A) Tổn thất toàn bộ vì:  Thiên tai: biển động, bão trên cấp sáu, gió lốc…  Tai nạn bất ngờ: mắc cạn, đắm, cháy, đâm va, mất tích.  Dỡ hàng ở cảng lánh nạn với điều kiện những mất mát hư hại hàng hóa ở cảng lánh nạn là tổn thất riêng. B) Tổn thất bộ phận do mất rủi ro chính. C) Mất nguyên đai, nguyên kiện hàng trong khi xếp dỡ chuyển tải.
  13. D) Các chi phí:  Chi phí đóng góp tổn thất chung mà chủ hàng phải chịu.  Chi phí cứu nạn của bản thân lô hàng được bảo hiểm  Chi phí bốc xếp lưu kho, chuyển tiếp hàng hóa từ cảng lánh nạn với điều kiện những chi phí này là tổn thất riêng.  Chi phí đề phòng, hạn chế tổn thất như cứu vớt hàng hóa.  Chi phí giám định, xác định tổn thất.  Chi phí khiếu nại, tố tụng.
  14.  + WA (With Particular Average): điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng:  Theo điều khoản này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm bảo hiểm tất cả tổn thất, hư hỏng hàng hóa như trong FPA. Ngoài ra người bảo hiểm còn chịu trách nhiệm: tổn thất bộ phận do rủi ro được bảo hiểm gây ra không chỉ hạn chế ở 4 rủi ro chính.
  15.  + AR (All Risk): điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro. Đây là điều kiện bảo hiểm có phạm vi trách nhiệm rộng nhất, bao gồm mọi rủi ro gây ra mất mát thiệt hại cho hàng hóa trừ trường hợp rủi ro loại trừ gây ra.
  16.  + WR (War Risk): điều kiện bảo hiểm các rủi ro chiến tranh. Các rủi ro được bảo hiểm: loại bảo hiểm này bao gồm các mất mát hư hại cho vật được bảo hiểm gây ra bởi:  Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, bạo loạn  Cầm tù, bắt giữ, quản chế, giam cầm phát sinh từ chiến tranh, nội chiến  Mìn, thủy lôi, bom vô chủ hoặc vũ khí chiến tranh  Bảo hiểm tổn thất chung và chi phí cứu hộ được sửa đổi hoặc xác định theo hợp đồng thuê tàu.
  17.  + SRCC: điều kiện bảo hiểm rủi ro đình công. Rủi ro được bảo hiểm:  Người đình công, công nhân bị cấm xưởng hoặc người tham gia các cuộc nội loạn của công nhân, của quần chúng.  Bất cứ kẻ khủng bố hoặc người hành động nào với động cơ chính trị.  Bảo hiểm tổn thất chung và các chi phí cứu hộ, được sửa đổi hoặc xác định theo hợp đồng thuê tàu.
  18. Mục so sánh FPA WA AR I. Phạm vi, trách nhiệm về rủi ro, tổn thất: 1. Tổn thất toàn bộ vì thiên X X X tai, tai nạn bất ngờ 2. Tổn thất bộ phận vì thiên tai, tai nạn bất ngờ do bốn X X X rủi ro chính
  19. Mục so sánh FPA WA AR 3.Mất nguyên kiện hàng X X X trong khi xếp dỡ chuyển tải. 4.Các chi phí: -Chi phí đóng góp tổn thất X X X chung -Chi phí cứu nạn X X X -Chi phí tại cảng lánh nạn X X X
  20. Mục so sánh FPA WA AR -Chi phí đề phòng hạn chế X X X tổn thất -Chi phí tố tụng và khiếu X X X nại -Chi phí giám định tổn thất X X X 5.Tổn thất bộ phận vì thiên - X X tai, tai nạn ngoài bốn rủi ro chính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0