BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI

-----***------

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN: CHIẾN LƯỢC NGUỒN NHÂN LỰC

VẬN DỤNG MÔ HÌNH SWOT ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX FOOD

Họ và tên học viên: TRỊNH HỮU TÙNG

Mã số học viên: QT10154

Lớp: QT10

Giảng viên giảng dạy: TS. TRẦN QUỐC VIỆT

MỤC LỤC

1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1

2. Lý thuyết liên quan và mô hình nghiên cứu............................................................ 2

3. Nội dung...................................................................................................................... 4

3.1. Phân tích các yếu tố xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty

Cholimex food ............................................................................................................. 4

3.1.1. Các yếu tố mối trường bên ngoài tác động tới chiến lược tuyển dụng của

công ty...................................................................................................................... 4

3.1.2. Các yếu tố mối trường bên trong tác động tới chiến lược tuyển dụng của

công ty...................................................................................................................... 5

3.2. Phân tích Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex qua mô hình SWOT và định

hướng xây dựng chiến lược tuyển dụng đáp ứng nhu cầu lao động sau thời kỳ đại

dịch Covid-19 .............................................................................................................. 8

3.3. Ma trận SWOT và các định hướng chiến lược nguồn nhân lực của Cholimex

food ............................................................................................................................ 11

3.4. Định hướng chiến lược nhân sự của Cholimex sau đại dịch Covid-19 ......... 13

4. Kiến nghị đề xuất ..................................................................................................... 14

4.1. Tận dụng công nghệ thông tin xây dựng kênh tuyển dụng riêng của công ty và

đa dạng hóa các kênh tuyển dụng lao động ............................................................ 14

4.2. Thiết kế và sử dụng bảng tuyển dụng ............................................................... 14

5. Kết luận .................................................................................................................... 15

1. Đặt vấn đề

Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế toàn cầu,

điều này đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp. Trong môi trường

cạnh tranh gay gắt, để tồn tài và phát triển các doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp

cần vận dụng, phát huy kết hợp rất nhiều các yếu tố, nguồn lực khác nhau của tổ

chức. Cùng với các yếu tố như vốn, máy móc thiết bị, cơ sở vật chất, trình độ khoa

học công nghệ…thì nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của mọi doanh

nghiệp bởi vì con người làm chủ vốn vật chất và vốn tài chính. Các yếu tố vật chất

như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tài chính không được vận dụng đúng với

chức năng và nhiệm vụ của nó nếu không có bàn tay và trí tuệ của con người tác

động vào. Thành công của doanh nghiệp không thể tách rời yếu tố con người. Một

doanh nghiệp phát triển phồn thịnh sẽ là một doanh nghiệp có đội ngũ nhân lực

phù hợp, đáp ứng cả về kỹ năng chuyên môn cũng như kỹ năng mềm. Vậy làm

thế nào để có được nguồn nhân lực phù hợp? Tuyển dụng tốt giúp doanh nghiệp

thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh hiệu quả nhất, bởi vì tuyển dụng tốt tức là

tìm ra người thực hiện công việc có năng lực, phẩm chất để hoàn thành công việc

được giao. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển đội ngũ, đáp ứng yêu

cầu hoạt động kinh doanh trong điều kiện toàn cầu hóa. Chất lượng của đội ngũ

nhân sự tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững cho doanh 2 nghiệp, tuyển dụng

nguồn nhân lực tốt góp phần quan trọng vào việc tạo ra “đầu vào” của nguồn nhân

lực, nó quyết định đến chất lượng, năng lực, trình độ cán bộ nhân viên, đáp ứng

đòi hỏi nhân sự của doanh nghiệp. Vậy căn cứ vào những yếu tố nào để xây dựng

chiến lược tuyển dụng phù hợp với từng doanh nghiệp, từng thời điểm cụ thể.

Chiến lược tuyển dụng không phù hợp với yếu cầu của công việc chắc chắn sẽ

ảnh hưởng xấu và trực tiếp đến hiệu quả hoạt động quản trị và hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp. Từ đó dẫn đến tình trạng không ổn định về mặt tổ chức,

thậm chí gây mất đoàn kết, chia rẽ nội bộ, gây xáo trộn trong doanh nghiệp, lãng

phí chi phí kinh doanh.

1

Đặc biệt trong năm 2020 Việt Nam đang trải qua thời kỳ đen tối trong đại

dịch Covid 19. Lao động ở các tỉnh đã và đang tiếp tục di chuyển về quê, trong

khi đó nhu cầu về nhân lực của các doanh nghiêp là rất lớn đặc biệt là các doanh

nghiệp hoạt động sản xuất hàng hóa. Trong thời gian tới khi hoạt động sản xuất

kinh doanh được phục hồi, các đơn hàng quốc tế trở lại bình thường. Câu hỏi được

đặt ra, lao động ở đâu để sản xuất kinh doanh, khi lực lượng lao động ở các tỉnh

miền trung, tây nguyên và các tỉnh miền tây đã di chuyển về quê. Trước những

vấn đề nêu trên tác giả lựa chọn đề tài “Vận dụng mô hình SWOT để xây dựng

chiến lược tuyển dụng tại công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex” làm đề tài

nghiên cứu.

2. Lý thuyết liên quan và mô hình nghiên cứu

Tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh

khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp

với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển

mộ. Cơ sở của tuyển chọn là các yêu cầu của công việc đã được đề ra theo bản

mô tả công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện công việc ’’ [Lê Thanh

Hà, 2009, tr.241]

Tuyển dụng nhân lực là một quá trình tìm kiếm và lựa chọn nhân lực để thỏa

mãn nhu cầu sử dụng của tổ chức và bổ sung lực lượng lao động cần thiết để thực

hiện các mục tiêu của tổ chức ’’[Lê Thanh Hà,2009, tr.74]

Ma trận SWOT và các định hướng chiến lược nguồn nhân lực Ma trận SWOT

là tập hợp viết tắt nhưng chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths (Điểm

mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Nguy cơ).

Đây là công cụ rất hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong

việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh. SWOT là khung lý thuyết mà

dựa vào đó, chúng ta có thể xét duyệt lại các chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh

tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm và cả trong các báo cáo nghiên

cứu… đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.

2

Ma trận SWOT được sử dụng để hình thành các phương án chiến lược theo

các bước sau:

Bước 1: Tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh - cơ hội và nguy

cơ.

Bước 2: Tổng hợp kết quả phân tích môi trường từ nội bộ doanh nghiệp - thế

mạnh và điểm yếu.

Bước 3: Tổng hợp kết quả và hình thành ma trận SWOT- thế mạnh và điểm

yếu - cơ hội và nguy cơ

Bảng 1.3: Ma trận SWOT - Ma trận Điểm mạnh và Điểm yếu - Cơ hội và

Nguy cơ

Môi trường bên trong

Các điểm mạnh (S). Liệt kê

Các điểm yếu (W) Liệt kê

những điểm mạnh quan trọng

những điểm yếu quan trọng

nhất từ bảng tổng hợp môi

nhất từ bảng tổng hợp môi

Môi trường

trường nội bộ DN

trường nội bộ DN

bên ngoài

Các cơ hội (O) Liệt kê những

Các kết hợp chiến lược SO

Các kết hợp chiến lược WO

cơ hội quan trọng nhất từ

Tận dụng thế mạnh của DN

Tận dụng các cơ hội bên

bảng tổng hợp môi trường

để khai thác các cơ hội trong

ngoài để khắc phục điểm yếu

bên ngoài doanh nghiệp

môi trường kinh doanh bên

bên trong DN

ngoài

Thách thức (T) Liệt kê những

Các kết hợp chiến lược ST

Các kết hợp chiến lược WT

nguy cơ quan trọng nhất từ

Tận dụng điểm mạnh bên

Là những kết hợp chiến lược

bảng tổng hợp môi trường

trong DN nhằm giảm bớt tác

mang tính “phòng thủ”, cố

bên ngoài DN

động của các nguy cơ bên

gắng khắc phục điểm yếu và

ngoài

giảm tác động (hoặc tránh

nguy cơ bên ngoài)

Nguồn:(Ngô Kim Thanh, 2013, 35).

3

Nhóm phương án chiến lược được hình thành:

Chiến lược S-O nhằm sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để tận dụng

những cơ hội bên ngoài.

Chiến lược W-O nhằm khắc phục các điểm yếu để tận dụng các cơ hội từ

bên ngoài. Chiến lược S-T sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để đối phó những

nguy cơ từ bên ngoài.

Chiến lược W-T nhằm khắc phục các điểm yếu để làm giảm nguy cơ từ bên

ngoài.

Sau khi phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô và môi trường ngành kinh

doanh, doanh nghiệp thường xác định rõ những cơ hội và nguy cơ từ môi trường

bên ngoài, những điểm mạnh và điểm yếu từ trong nội bộ doanh nghiệp để làm

căn cứ cân nhắc, xây dựng các định hướng và phương án chiến lược. Phân tích

SWOT cung cấp những thông tin hữu ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả

năng của doanh nghiệp với môi trường cạnh tranh mà doanh nghiệp đó hoạt động.

Mô hình nghiên cứu

Bài viết với mục đích nghiên cứu để có cái nhìn tổng quát và cụ thể hơn để

xây dựng chiến lược tuyển dụng. Đề tài sử dụng các nguồn số liệu thứ cấp từ

phòng nhân sự công ty.

3. Nội dung

3.1. Phân tích các yếu tố xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công

ty Cholimex food

3.1.1. Các yếu tố mối trường bên ngoài tác động tới chiến lược tuyển dụng

của công ty

Đặc điểm nền kinh tế. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang

trở thành một trong những xu thế chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại.

Thế giới ngày nay đang diễn ra quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ. Quá

trình này thể hiện không chỉ trong lĩnh vực thương mại mà cả trong các lĩnh vực

4

sản xuất, dịch vụ, tài chính, đầu tư cũng như các lĩnh vực văn hóa, xã hội, môi

trường với các hình thức đa dạng và mức độ khác nhau. Đặc biệt trong năm 2020

Việt Nam là thành viên của hiệp định thương mại tự do. Đây là cú hích rất lớn đối

với các doanh nghiệp xuất khẩu nói chung và Cholimex food nói riêng. Hiệp định

mang lại cơ hội lớn để mở rộng thị phần trên trường quốc tế, đồng thời mang lại

thu nhập và lợi nhuận cho công ty.

Pháp luật. Hiện nay, các chính sách pháp luật của Nhà nước ta đã tạo ra môi

trường pháp lý thuận lợi với các văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề lao động,

sử dụng lao động. Đây là khung pháp lý quan trọng giúp cho các doanh nghiệp

giải quyết tốt mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động, là tiền

đề cho các doanh nghiệp xây dựng các tiêu chuẩn pháp lý khi hình thành, củng cố

và phát triển trong đó có Cholimex. Các chính sách về nhân lực tại cholimex cũng

phải xây dựng dựa trên cơ sở pháp luật về lao động của Nhà nước, được cụ thể

trong Bộ luật lao động

Thị trường lao động. Thị trường lao động ngày càng trở nên đa dạng về

nguồn gốc dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hoá, tài năng, tuổi đời… Sự đa dạng này

xuất hiện khi quá trình hội nhập quốc tế diễn ra sôi nổi, các nền kinh tế của các

quốc gia đang tiến dần đến quá trình nhất thể hoá. Quá trình toàn cầu hoá dẫn đến

sự ra đời của nhiều tập đoàn lớn xuyên quốc gia. Sự xuất hiện của các tập đoàn

này ở nhiều nơi trên thế giới tạo điều kiện để hoạt động luân chuyển nhân sự diễn

ra mạnh mẽ. Việc luân chuyển nhân sự giữa các quốc gia là điều kiện thuận lợi để

các doanh nghiệp nói chung và Cholimex food nói riêng có cơ hội tiếp cận với

những nguồn lao động chất lượng cao đến từ nước ngoài. Tuy nhiên điều này cũng

dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt để thu hút nhân tài giữa các doanh nghiệp cùng

ngành.

3.1.2. Các yếu tố mối trường bên trong tác động tới chiến lược tuyển dụng

của công ty

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Cholimex là công ty sản xuất các

mặt hàng về thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước. Hiện tại công ty có

5

2 phân xưởng sản xuât, phân xưởng (xưởng 2) sản xuất nước tương, tương ớt,

nước mắm và các loại gia vị khác, phân xưởng (xưởng 1) còn lại sản xuất chả giò,

há cảo, xíu mại… Đối với xưởng 2 đã được đầu tư máy móc công nghệ, công việc

phục vụ sản xuất đã được chuyên môn hóa và áp dụng khoa học công nghệ vào

sản xuất. Do được đầu tư công nghệ, nhu cầu về lao động phục vụ sản xuất đã

giảm ½ so với khi chưa đầu tư máy móc, thiết bị. Đối với xưởng 1, do đặc thù về

hàng hóa sản xuất. Công ty không thể đầu tư máy móc để tự hóa sản xuất. Do vậy,

hàng hóa sản xuất chủ yếu làm thủ công. Đối với xưởng 1, công nhân làm việc

trong điều kiện máy lạnh, nhiệt độ 25 độ. Đặc điểm lớn nhất về điều kiện lao động,

công nhân phải đứng để thực hiện các thao tác do vậy tỷ lệ lao động nghỉ việc do

không thể đứng được trong quá trình làm việc.

Nhu cầu về lao động trực tiếp sản xuất. Xưởng 2 có đặc điểm sản xuất

được tự động hóa nên lao động làm việc ở điều kiện tốt. Theo số liệu từ phòng

nhân sự công ty, lao động tại xưởng 2. Lực lượng biến động hàng năm chỉ ở mức

20%. Đối với Xưởng 1, theo thống kê từ phòng nhân sự. Tỷ lệ lao động nghỉ việc

hàng năm lên tới 80 %. Do đặc thù về sản xuất và phương thức trả lương theo sản

phẩm. Công nhân phải sản xuất nhiều mặt hàng khác nhau. Việc sản xuất nhiêu

mặt hàng khác nhau, công nhân không chạy đủ sản lượng nên thu nhập không như

mong muốn dẫn tới tỷ lệ nghỉ việc tăng cao. Hàng năm công ty đặt mục tiêu tăng

trưởng 20 %. Mặt hàng chủ đạo của Công ty từ xưởng 1, do tình tình lao động

nghỉ việc nên nhu cầu lao động tại xưởng 1 rất lớn. Do sản xuất bằng phương

pháp thủ công, yêu cầu sự tỷ mĩ, nên lao động nữ tại xưởng 1 chiếm 90 % trên

tổng số lao động toàn xưởng.

6

Bảng nhu cầu tuyển dụng công ty sau thời kỳ đại dịch Covid 19.

Nguồn: Phòng nhân sự công ty Cholimex

Công tác tuyển dụng tại công ty. Cholimex là công ty hoạt động chính trong

lĩnh vực thực phẩm, bên cạnh nhu cầu tuyển dụng nhân viên có trình độ nghiệp

vụ tốt, được đào tạo bài bản, chịu được áp lực công việc và có khả năng tiếp cận

công việc nhanh. Công ty còn nhu cầu rất lớn lao động phổ thông. Với vị trí đóng

tại địa Tp Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều các khu nhà trọ, trường đại học,

trung tâm kinh tế lớn của đất nước nên việc tuyển dụng nhân lực là rất thuận lợi.

Nguồn cung lao động cho Cholimex bao gồm: Nội bộ công ty, sinh viên tốt nghiệp

các trường đào tạo trong nước, lao động ứng tuyển trên các web tuyển dụng, nguồn

lao động từ các tỉnh như Gia Lai, Đăk Lak và các tỉnh miền tây. Hiện nay,

Cholimex đã xây dựng quy trình tuyển dụng áp dụng cho toàn thể cholimex. Quy

trình này đưa ra nhằm chuẩn hoá hoạt động tuyển dụng để tuyển chọn những

người có kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu công việc, có

năng lực và đạo đức tốt. Bên cạnh đó, trong tuyển dụng công ty có các chính sách

ưu tiên tuyển dụng là con em cán bộ nhân viên trong Cholimex trong công ty đáp

ứng được các tiêu chuẩn công việc. Chính sách này đã tạo được niềm tin, bầu

không khí phấn khởi giúp người lao động yên tâm công tác.

7

3.2. Phân tích Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex qua mô hình SWOT

và định hướng xây dựng chiến lược tuyển dụng đáp ứng nhu cầu lao động sau

thời kỳ đại dịch Covid-19

Điểm mạnh

Thương hiệu và sản phẩm Cholimex food được thành lập cách đây 41 năm,

là thương hiệu quen thuộc và được người tiêu dùng Việt Nam và Quốc tế tin tưởng

sự dụng hơn 40 năm qua. Thương hiệuCholimex food gắn liền với các sản phẩm

nước tương, nước mắm, chả giò, há cảo…. Thương hiệu này được bình chọn là

một “Thương hiệu quốc gia”. Cholimex food cũng được người tiêu dùng bình

chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 2018.

Cholimex food sở hữu những nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam như: Nước tương,

tương ớt, chả giò, há cảo. Môi trường làm việc thân thiện được đầu tư trang bị cơ

sở vật chất và thiết bị hiện đại thuận lợi cho người lao động trong quá trình làm

việc

Công ty đã xây dựng được nguồn lao động tại tỉnh Gia Lai. Có thể nói đây

là lực lượng nòng cốt tạo ra năng suất lao động và hiệu quả công việc cao. Đại đa

số người lao động trong khu vùng lao động có độ tuổi trẻ và đoàn kết và tinh thần

đề cao sức mạnh tập thể.

Người lao động có khả năng được thỏa mãn về nhu cầu được làm việc và

được cống hiến và thỏa sức sáng tạo trong công việc được phân công theo năng

lực trình độ, tay nghề. - Thu nhập của người lao động trong công ty tương đối ổn

định. Chế độ phúc lợi và đãi ngộ cho người lao động được thực hiện thể hiện qua

chế độ lương, thưởng, chế độ điều dưỡng, thăm quan, nghỉ mát hàng năm

Vị trí địa lý Cholimex food nằm tại khu vực đường số 8 khu công nghiệp

Vĩnh Lộc. Vị trí Cholimex food tiếp giáp với các khu vực đông dân cư, nơi có mật

độ dân số nằm trong độ tuổi lao động. Lao động chủ yếu từ các tỉnh miền tây và

tây nguyên tới thành phố Hồ Chí Minh để tìm kiếm cơ hội việc làm. Cơ hội để

tuyển chọn và tuyển dụng ứng viên phù hợp với nhu cầu công việc. Đội ngũ công

8

nhân lành nghề, có thâm niên từ 2 – 12 năm chiếm 50% trên tổng số lao động,

đảm bảo yếu tố nguồn nhân lực cho sản xuất.

Điểm yếu

Lực lượng lao động trong công ty biến động mạnh, Tỷ lệ lao động tuyển mới

nghỉ việc năm 2019 lên tới 80%. Do đặc điểm tình hình sản xuất của xưởng chế

biến Hải Sản, hoạt động sản xuất 100% bằng thủ công. Không tự động hóa được

máy móc thiết bị, dẫn tới chi phí nhân công cao. Lực lượng lao động biến động

mạnh. Công ty luôn ở trong tình trạng thiếu lao động sản xuất

Bên cạnh đội ngũ quản lý trẻ, có trình độ, được đào tạo bài bản vẫn còn tồn

tại một số vị trí quản lý từ thời bao cấp, không được đào tạo đúng ngành nghề, tư

tưởng quản lý ở thời bao cấp. Không linh hoạt thích nghi với thị trường lao động.

Cholimex hiện nay chưa xây dựng được một chiến lược nhân lực tổng thể

với mục tiêu, chính sách nhân lực rõ ràng để hỗ trợ thực hiện tốt chiến lược kinh

doanh

Cơ cấu tổ chức quản lý và các chính sách nhân lực còn tồn tại nhiều hạn chế.

Nhà quản lý chưa nhận thức và trang bị đủ kiến thức về công tác phát triển nhân

lực tại bộ phận mình và chưa có xây dựng chiến lược dài hạn để tham mưu cho

cấp trên. Thiếu đội ngũ làm công tác nhân sự chuyên nghiệp

Công tác đào tạo thiếu các chương trình đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, mới

chỉ chú trọng đến các chương trình ngắn hạn, chưa có chiến lược lâu dài.

Cơ hội

Cùng với cuộc vận động “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam” (8/2009)

nên sức cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt được cải thiện. Do tình hình đại

dịch xảy ra năm 2020 rất nhiều công ty phá sản, Cholimex làm trong lĩnh vực thực

phẩm vẫn duy trì ổn định về sản lượng và mức lương cho người lao động. Đây là

cơ sở tạo niềm tin cho người lao động về sự ổn định và mức thu nhập. Tiền đề

quan trọng trong việc thu hút lực lượng lao động

9

Việt Nam ký kết hiệp định thương mại tự do với Liên Minh Châu Âu (EU).

Đây là cơ hội lớn để tăng trưởng phát triển các mặt hàng xuất khẩu như há cảo,

xíu mại…

Công cuộc đổi mới với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại đại hóa của đất

nước gắn liền với những cơ chế quản lý mới của nền kinh tế. Nhà nước có các

chính sách pháp luật bảo vệ quyền lợi chính đáng đảm bảo quyền tự do kinh

doanh, bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của tất cả các doanh

nghiệp

Trong thời kỳ đại dịch có rất nhiều các công ty xí nghiệp buộc cho công nhân

nghỉ việc. Cholimex vẫn đảm bảo công việc và thu nhập cho người lao động, đây

là cơ hội để Cholimex thu hút nguồn lao động trẻ và tính chuyên nghiệp cao

Thách thức

Cạnh tranh về lao động rất lớn từ các đối thủ cùng ngành và khác ngành tại

khu công nghiệp Vĩnh Lộc.

Thị trường thực phẩm cạnh tranh quyết liệt khi có rất nhiều công ty tham gia

,đặc biệt là các công ty lớn như Masan, CJ hàn quốc. Kinh tế thế giới chưa hồi

phục, sức mua những mặt hàng không thiết yếu còn hạn chế dẫn tới một số đơn

hàng của khách hàng tiềm năng chưa đạt kỳ vọng

Do tình hình dịch bệnh bùng phát trở lại đầu năm 2021. Tỷ lệ lớn lực lượng

lao động ở các tỉnh Gia Lai, Dak Lak, và một số tỉnh miền tây chưa tham gia vào

nguồn lao động tại khu vực HCM, dẫn tới việc tuyển dụng lao động đầu năm gặp

rất nhiều khó khăn.

Mặc dù thị trường lao động nước ta có nguồn nhân lực dồi dào và đa dạng

nhưng nhìn chung chất lượng còn hạn. Vì vậy mà nguồn nhân lực chất lượng cao

khi tuyển dụng còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty

10

3.3. Ma trận SWOT và các định hướng chiến lược nguồn nhân lực của

Cholimex food

Từ những phân tích về môi trường bên trong bên ngoài và phân tích tình

hình nhân lực Cholimex theo mô hình SWOT có thể xây dựng ma trận SWOT cụ

thể. Việc kết hợp các yếu tố trên qua ma trận sẽ giúp định hướng các phương

hướng chiến lược tuyển dụng nhân lực của công ty.

Điểm mạnh. (S) Điểm yếu (W)

S1. Công ty được thành W1: Nhân lực đông,

lập nhiều năm và có uy trình độ chưa đồng đều,

tín trên thị trương lao người lao động chưa đáp

động. ứng được nhu cầu công

S2. Cholimex xây dựng việc.

được vùng lao động tại W2: Lao động tại khu SWOT

Gia Lai. vực Gia Lai chủ yếu là

S3. Lực lượng lao động người đồng bào, tính

đáp ứng được yêu cầu cộng đồng rất cao.

công việc. W3: Cơ cấu tổ chức quản

S3. Vị trí địa lý thuận lợi lý và các chính sách về

cho việc tuyển dụng lao nhân lực còn rườm rà,

động lúng túng. Chưa xây

S4. Tài chính công ty dựng được chiến lược

vững mạnh nhân sự

W4: Thiếu đội ngũ nhân

lực làm công tác nhân sự

Chiến lược SO Chiến lược WO Cơ hội ( O )

-Thu hút nhân lực trên cơ - Tận dụng các cơ hội thị O1. Trong tình hình đại

sở uy tín và thương hiệu trường để xây dựng dịch công ty vẫn đảm

của công ty. chiến lược nhân sự với bảo công việc và thu

nhập cho người lao động

11

O2. Việt Nam ký hiệp - Tận dụng các cơ hội thị các mục tiêu cụ thể, rõ

định thương mại tư do trường tiếp tục xây dựng ràng.

với Châu Âu, đây là cơ đội ngũ nhân lực về cả số - Mở rộng và phát triển

sở để tăng sản lượng và lượng và chất lượng đội ngũ làm công tác

đảm bảo công việc cho nhằm đáp ứng sự phát nhân lực chuyên nghiệp

người lao động triển của thị trường ngày hơn

O3. Nhiều doanh nghiệp càng rộng lớn. - Tận dụng thời điểm các

buộc sa thải người lao - Tận dụng tiềm lực về doanh nghiệp sa thải

động, đây là cơ hội để tài chính và thị trường người lao động. Thu hút

Cholimex thu hút lao mở rộng nhằm đưa ra các lao động mới và tạo dựng

động trẻ và có tính chính sách đãi ngộ, thu vùng nguyên liệu lao

chuyên nghiệp cao hút nhân lực chất lượng động.

cao.

Thách thức (T) Chiến lược (ST).

- Tận dụng kinh nghiệm T1. Cạnh tranh lao động

và uy tín lâu năm trong giữa Cholimex và các

ngành để thu hút nhân thủ. đối

lực chất lượng cao và T2. Thị trường kinh tế

nâng cao vị thế cạnh thế giới chưa hồi phục

tranh của công ty như ban đầu. Cơ hội mở

- Sử dụng nhân lực nội rộng thị trường còn hạn

bộ có trình độ và kinh chế.

nghiệm để đào tạo và T3. Lực lượng lớn lao

nâng cao chất lượng đội động ở các tỉnh Đăk Lak,

ngũ nhân lực mới, khắc Gia Lai và một số tỉnh

phục các điểm yếu của miền tây đã di chuyển về

đội ngũ này quê.

- Tận dụng thời cơ các

doanh nghiệp cạnh tranh

12

T3. Chất lượng nguồn lao động như ngành may

nhân lực còn hạn chế về mặc, da dầy chưa tuyển

trình độ chuyên môn lao động. Tận dụng cơ

hội để tuyển dụng lao

động chất lượng cao.

Nguồn: Học viên tổng hợp và phân tích

3.4. Định hướng chiến lược nhân sự của Cholimex sau đại dịch Covid-19

Để thực hiện các mục tiêu chiến lược nguồn nhân lực của công ty, các định

hướng chiến lược nguồn nhân lực được xác định như sau:

Một là, thu hút và phát triển đội ngũ nhân lực cả về số lượng chất lượng trên

cơ sở tận dụng cơ hội thị trường và thế mạnh của công ty để đáp ứng nhu cầu phát

triển kinh doanh của công ty

Trong đó:

+ Thu hút nhân lực có tiềm năng nhờ uy tín thương hiệu, tiềm lực tài chính

mạnh, môi trường chính trị luật pháp ổn định;

+ Duy trì đội ngũ nhân lực qua cải tiến hoàn thiện chính sách nhân lực, chính

sách đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ;

+ Phát triển đội ngũ nhân lực của công ty thông qua các hoạt động tuyển

dụng, đào tạo, phúc lợi

Hai là, nâng cao trình độ và năng lực của đội ngũ nhân lực sau khi đào tạo,

bồi dưỡng, sử dụng lao động có kinh nghiệm và tay nghề cao trong công ty để

kèm cặp các nhân viên mới.

Xây dựng vùng lao động là cơ sở bổ sung lao động cho công ty trên cơ sở

tuyển dụng mới. Đảm bảo kế hoạch sản xuất, đảm bảo uy tín đối với khách hàng.

13

4. Kiến nghị đề xuất

4.1. Tận dụng công nghệ thông tin xây dựng kênh tuyển dụng riêng của

công ty và đa dạng hóa các kênh tuyển dụng lao động

Trong thời đại của công nghệ thông tin, cách tìm việc bằng phương pháp

truyền thống không còn chiếm ưu thế. Người lao động đã và đang sử dụng nhiều

phương thức khác nhau để tìm kiếm công việc như chotot, facbook và một số các

trang mạng khác. Xây dựng trang tuyển dụng riêng, điều này giúp công ty xây

dựng được thương hiệu theo mong muốn mà không gặp phải trở ngại nào. Hiện

tại, có rất nhiều trang, nhóm tìm kiếm việc làm được tạo ra trên facebook. Đây là

trang mạng xã hội được nhiều người dùng nhất ở Việt Nam. Việc tạo trang tuyển

dụng trên facebook đơn giản và không tốn chi phí. Theo số liệu thống kê lao động

tuyển dụng năm 2019 ở cholimex là 1000 lao động, chưa kể số lao động thời vụ.

Với số lao động tuyển số lượng lớn như vậy. Lao động tuyển dụng chủ yếu là lao

động trẻ và tất cả lao động đều sử dụng face book. Trong quá trình kết nối, phỏng

vấn với người lao động được thêm vào trang tuyển dụng riêng của công ty, rất

nhanh trang tuyển dụng sẽ được kết nối và nhiều người biết tới, đặc biệt là những

lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm.

Sử dụng kệnh tuyển dụng chotot. Ban đầu khi nhắc đến chotot, đa phần đều

nhận định đây là kênh mua bán hàng hóa. Nhưng thực tế không chỉ mua bán hàng

hóa mà còn là kênh tuyển dụng. Đối với kênh tuyển dụng chotot tuy mất phí tuyển

dụng nhưng hiệu quả tuyển dụng rất cao. Trên chotot nhà tuyển dụng không gặp

phải hồ sơ ảo như những kênh tuyển dụng khác. Việc xây dựng thông tin tuyển

dụng trên chotot đơn giản và hiệu quả. Việc kết nối ứng giữa ứng viên và nhà

tuyển dụng đơn giản. Ứng viên và nhà tuyển dụng có thể gọi điện hoặc gửi tin

nhắn thông qua ứng dụng của Chotot.

4.2. Thiết kế và sử dụng bảng tuyển dụng

Ứng viên thường mất trung bình 3 giây để lướt qua một thông báo tuyển

dụng, do đó có rất ít thời gian để thu hút sự chú ý của họ, việc có ấn tượng đầu

tiên của họ về nội dung đăng tuyển sẽ ảnh hưởng đến quyết định có ứng tuyển hay 14

không. Vì thế tăng sự thu hút với các ứng viên trên thị trường cạnh tranh gay gắt

như hiện nay thì Công ty nên đưa ra hình thức kích thích hấp dẫn để thu hút được

những ứng viên phù hợp.

Việc thiết kế bảng tuyển dụng phải làm nổi bật được vị trí tuyển dụng và

mức lương mà công ty đang chi trả kèm theo đó là các phúc lợi của người lao

động. Tiêu chí phải ngắn gọn, rõ ràng: Các ứng viên dành thời gian rất ngắn để

lướt qua thông tin tuyển dụng nhằm tìm các thông tin liên quan và có khả năng họ

bỏ sót mất các nội dung chính yếu trong quá trình này. Hãy tạo ra một danh sách

ngắn từ 3 đến 5 yêu cầu cơ bản (chẳng hạn như số năm kinh nghiệm, trình độ học

vấn,...) để người tìm việc nhanh chóng và dễ dàng đánh giá xem họ có thực sự

đáp ứng cho vị trí này không

5. Kết luận

Trong thời đại ngày nay, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực, chiến lược

tuyển dụng một cách toàn diện trở thành một yêu cầu tất yếu, có ý nghĩa sống còn

đối với mỗi doanh nghiệp. Thực tế đã chứng minh, một chiến lược nguồn nhân

lực và chiến lược tuyển dụng hoàn thiện chính là yếu tố tiên quyết tạo nên những

kết quả quan trọng đối với sự hình thành, tồn tại và phát triển bền vững của doanh

nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, có những doanh nghiệp vẫn còn

lúng túng chưa xây dựng được “chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược tuyển dụng

“ dài hơi phù hợp với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình, thậm chí có

những doanh nghiệp chưa thực sự chú trọng tới việc nghiên cứu, phân tích và xây

dựng chiến lược nguồn nhân lực riêng biệt. Sự khác nhau giữa có và không có

một chiến lược hoàn thiện dẫn đến sự khác biệt trong hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của mỗi doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, công nghiệp hóa, hiện

đại hóa đất nước.

Quá trình thực hiện đề tài “Vận dụng mô hình SWOT để xây dựng chiến

lược tuyển dụng tại công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex” tác giả luôn bám

sát mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra và sử dụng đúng đắn các phương pháp nghiên cứu

khoa học. Đề tài bước đầu đề cập đến một số nội dung căn bản trong chiến lược

15

nguồn nhân lực, chiến lược tuyển dụng của Cholimex food nhưng chưa thể hoàn

thiện đầy đủ theo yêu cầu thực tế sinh động. Những nội dung chiến lược nguồn

nhân lực, chiến lược tuyển dụng mà tác giả đưa ra cũng mới chỉ là những nghiên

cứu bước đầu của cá nhân và còn phải tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu để bổ sung

cho phù hợp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

1.Lê Thanh Hà (2009), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Lao động Xã hội,

Hà Nội.

2. Ngô Kim Thanh (2013), Giáo trình quản trị chiến lược, NXB Kinh tế quốc

dân.

3. Số liệu thống kê từ phòng nhân sự công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex

.

16