1
Tài chính – ti n t
Ti u lu n: Chính sách ti n t v i m c tiêu tăng tr ng kinh t và ki m soát l m phát ưở ế
.
Ph n m đ u
Vi t Nam đã đ t đ c nh ng thành qu đáng khích l trong vi c tri n ượ
khai các gi i pháp nh m th c hi n m c tiêu tăng tr ng kinh t n đ nh ưở ế
kinh t sau m t th i gian suy gi m do ch u tác đ ng c a cu c kh ngế
ho ng tài chính suy thoái kinh t toàn c u. Theo s li u báo cáo th ng ế
m i nh t, t ng s n ph m trong n c bình quân 6 tháng đ u năm 2010 c a ướ
Vi t Nam đ t 6,16% so cùng kỳ năm ngoái theo xu h ng tăng quý sau cao ướ
h n quý tr c tăng c ba khu v c công nghi p, nông nghi p d ch v .ơ ướ
Trong đó, khu v c nông, lâm nghi p th y s n tăng 3,31%; khu v c công
nghi p xây d ng tăng 6,50%; khu v c d ch v tăng 7,05%, đi u này cho
th y n n kinh t n c ta đang ph c h i nhanh kh năng đ t m c tăng ế ướ
tr ng cao h n trong th i gian t i.ưở ơ
Tuy nhiên, đ ng tr c nh ng bi n đ ng khó l ng c a kinh t th gi i ướ ế ườ ế ế
trong n c, nh ng khó khăn thách th c đ t ra cũng không ph i nh . Chướ
s tiêu dùng 6 tháng đ u năm tăng 4,78% là khá cao so v i ch tiêu l m phát c
năm 2010 7%. Do đó nh ng lo ng i liên quan đ n tình tr ng l m phát tr ế
l i, nh tr ng nh p siêu l n thâm h t ngân sách m c cao không ph i
không căn c . Vi c đi u ch nh t giá th i gian v a qua m t m t đem l i
ngu n cung ngo i t d i dào, đáp ng nhu c u ngo i t c a th tr ng và làm ườ
gi m t giá, song m t khác cũng ti m n nguy c tăng nghĩa v tr n n c ơ ướ
ngoài cũng nh tr n vay b ng ngo i t trong n c, làm tăng giá nh p kh u.ư ướ
Theo m t s chuyên gia kinh t thì hi n nay l m phát v n trong t m ki m ế
soát nh ng nhi u ý ki n cũng cho r ng tình hình kinh t v n ch a th tư ế ế ư
n đ nh.
Vi c l a ch n và th c thi chính sách ti n t trong năm 2010 và nh ng năm
ti p theo s ti p t c g p ph i nh ng khó khăn phát sinh t nh ng v n đế ế
mang tính căn nguyên, đó là thâm h t th ng m i, thâm h t ngân sách kéo dài, ươ
hi u qu s d ng v n đ u t th p, nguy c l m phát gia tăng s ph c h i ư ơ
ch a ch c ch n c a kinh t th gi i, nguy c kh ng ho ng n công s gâyư ế ế ơ
hi u ng dây chuy n đ c b t t các n c châu Âu nh Hy L p hi n nay… ượ ướ ư
Do v y, vi c ho ch đ nh th c thi chính sách ti n t đúng đ n nh m đ t
đ c m c tiêu tăng tr ng kinh t ki m soát l m phát t i Vi t Nam hi nượ ưở ế
nay là m t yêu c u c p bách mà th c ti n đ t ra.
Chính s quan tâm đ n nh ng v n đ trên h c viên ch n đ tài: ế
“Chính sách ti n t v i m c tiêu tăng tr ng kinh t ki m soát l m phát ưở ế
trong giai đo n hi n nay Vi t Nam” đ nghiên c u hoàn thành bài ti u
lu n môn h c Tài chính – ti n t c a mình.
M c đích, đ i t ng và ph m vi c a vi c nghiên c u đ tài nh m c ng ượ
c nh ng thuy t v tài chính ti n t đã đ c TS. Th Hi p Th ng ế ượ ươ
h ng d n và truy n đ t, trên c s đó phân tích th c tr ng chính sách ti n tướ ơ
HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM
1
Tài chính – ti n t
Ti u lu n: Chính sách ti n t v i m c tiêu tăng tr ng kinh t và ki m soát l m phát ưở ế
.
n c ta trong th i gian qua đã tác đ ng đ n n n kinh t nh th nào đướ ế ế ư ế
xu t m t s chính sách, gi i pháp trong vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách
ti n t nh m m c tiêu tăng tr ng kinh t ki m soát l m phát, n đ nh giá ư ế
tr đ ng ti n.
Ph ng pháp nghiên c u c a đ tài s d ng t ng h p các ph ng phápươ ươ
nghiên c u khoa h c kinh t nh phân tích, di n gi i, th ng kê, so sánh qua ế ư
các năm đ làm sáng t ch đ , n i dung và m c tiêu nghiên c u c a đ tài.
K t c u c a đ tài g m ba ph n: Ph n m đ u, ph n n i dung k tế ế
lu n.
N i dung đ tài
I. M t s c s lý lu n v CSTT: ơ
1. Khái ni m, v trí c a chính sách ti n t :
Khái ni m chính sách ti n t : Chính sách ti n t m t chính sách
kinh t do Ngân hàng trung ng kh i th o th c thi, thông qua cácế ươ
công c , bi n pháp c a mình nh m đ t các m c tiêu: n đ nh giá tr đ ng
ti n, t o công ăn vi c làm, tăng tr ng kinh t . Tùy thu c đi u ki n kinh t ưở ế ế
c a m i qu c gia chính sách ti n t th đ c xác l p theo hai h ng: ư ướ
Chính sách ti n t m r ng (tăng cung ti n, gi m lãi su t đ thúc đ y s n
xu t kinh doanh, gi m th t nghi p nh ng l m phát tăng - chính sách ti n t ư
ch ng th t nghi p); ho c chính sách ti n t th t ch t (gi m cung ti n, tăng
lãi su t làm gi m đ u t vào s n xu t kinh doanh t đó làm gi m l m phát ư
nh ng th t nghi p tăng - chính sách ti n t n đ nh giá tr đ ng ti n)ư
V trí chính sách ti n t :
Trong h th ng các công c đi u ti t c a Nhà n c thì chính sách ế ướ
ti n t m t trong nh ng chính sách quan tr ng nh t vì nó tác đ ng tr c ti p ế
vào lĩnh v c l u thông ti n t . Song cũng quan h ch t ch v i các ư
chính sách kinh t khác nh chính sách tài khoá, chính sách thu nh p,ế ư
chính sách kinh t đ i ngo i… ế
Đ i v i Ngân hàng trung ng, vi c ho ch đ nh th c thi chính sách ươ
chính sách ti n t là ho t đ ng c b n nh t, m i ho t đ ng c a nó đ u nh m ơ
làm cho chính sách ti n t qu c gia đ c th c hi n có hi u qu h n. ượ ơ
2. Các m c tiêu c a chính sách ti n t :
M c tiêu ki m soát l m phát n đ nh giá tr đ ng ti n:
HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM
1
Tài chính – ti n t
Ti u lu n: Chính sách ti n t v i m c tiêu tăng tr ng kinh t và ki m soát l m phát ưở ế
.
NHTW thông qua CSTT có th tác đ ng đ n s tăng hay gi m giá tr đ ng ế
ti n c a n c mình. Giá tr đ ng ti n n đ nh đ c xem xét trên 2 m t: S c ướ ượ
mua đ i n i c a đ ng ti n (ch s giá c hàng hoá d ch v trong n c) ướ
s c mua đ i ngo i (t giá c a đ ng ti n n c mình so v i ngo i t ). Tuy ướ
v y, CSTT h ng t i n đ nh giá tr đ ng ti n không nghĩa t l l m ướ
phát b ng không, nh v y n n kinh t không th phát tri n đ c. Trong ư ế ượ
đi u ki n n n kinh t trì tr thì ki m soát l m phát m t t l h p ế
(th ng m c m t con s ) s kích thích tăng tr ng kinh t tr l i.ườ ưở ế
M c tiêu t o công ăn vi c làm, gi m t l th t nghi p:
CSTT m r ng hay th t ch t nh h ng tr c ti p t i vi c s d ng ưở ế
hi u qu các ngu n l c h i, quy s n xu t kinh doanh t đó nh
h ng t i t l th t nghi p c a n n kinh t . Đ m t t l th t nghi pưở ế
gi m thì ph i ch p nh n m t t l l m phát gia tăng.
M c tiêu tăng tr ng kinh t : ưở ế
Tăng tr ng kinh t luôn m c tiêu c a m i chính ph trong vi c ho chưở ế
đ nh các chính sách kinh t vĩ mô c a mình, đ gi cho nh p đ tăng tr ng đó ế ưở
n đ nh, đ c bi t vi c n đ nh giá tr đ ng b n t r t quan tr ng, th
hi n lòng tin c a dân chúng đ i v i Chính ph . M c tiêu này ch đ t đ c khi ượ
k t qu hai m c tiêu trên đ t đ c m t cách hài hoà.ế ượ
Gi a các m c tiêu trên m i quan h ch t ch , h tr nhau, không tách
r i. Nh ng xem xét trong th i gian ng n h n thì các m c tiêu này th mâuư
thu n v i nhau th m chí tri t tiêu l n nhau. V đ t đ c các m c tiêu ượ
trên m t cách hài hoà thì NHTW trong khi th c hi n CSTT c n ph i s
ph i h p v i các chính sách kinh t vĩ mô khác. Ph n l n NHTW các n c coi ế ướ
s n đ nh giá c là m c tiêu ch y u và dài h n c a chính sách ti n t . ế
3.Các công c c a CSTT:
Đ th c thi chính sách ti n t theo h ng m r ng hay th t ch t thì ướ
NHTW có các công c đi u ti t sau: ế
Công c nghi p v th tr ng m : ườ
ho t đ ng Ngân hàng Trung ng mua bán gi y t giá ng n h n ươ
trên th tr ng ti n t , đi u hòa cung c u v gi y t giá, gây nh h ng ườ ưở
đ n kh i l ng d tr c a các Ngân hàng th ng m i, t đó tác đ ng đ nế ượ ươ ế
kh năng cung ng tín d ng c a các Ngân hàng th ng m i d n đ n làm tăng ươ ế
hay gi m kh i l ng ti n t ượ
- u đi m:Ư Do v n d ng tính linh ho t c a th tr ng nên đây đ c coi ư ượ
m t công c r t năng đ ng, hi u qu , chính xác c a CSTT kh i l ng ượ
ch ng khoán mua (bán) t l v i qui l ng ti n cung ng c n đi u ch nh, ư
ít t n kém v chi phí, d đ o ng c tình th . ượ ế
- Nh c đi m: đ c th c hi n thông qua quan h trao đ i nên cònượ ượ
ph thu c vào các ch th khác tham gia trên th tr ng m t khác đ công ườ
HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM
1
Tài chính – ti n t
Ti u lu n: Chính sách ti n t v i m c tiêu tăng tr ng kinh t và ki m soát l m phát ưở ế
.
c này hi u qu thì c n ph i s phát tri n đ ng b c a th tr ng ti n t , ườ
th tr ng v n. ườ
Công c d tr b t bu c: NHTW qui đ nh các NHTM ph i duy trì m t
l ng ti n d tr b t bu c g i t i NHTW không đ c dùng đ đ u tượ ượ ư
hay cho vay thông th ng đ c tính theo m t t l nh t đ nh trên t ng sườ ượ
ti n g i c a khách hàng đ đ m b o kh năng thanh toán đ m b o s n
đ nh c a h th ng ngân hàng.
- C ch tác đ ngơ ế : Vi c thay đ i t l d tr b t bu c nh h ng tr c ưở
ti p đ n s nhân ti n t trong c ch t o ti n c a các NHTM. M t khác khiế ế ơ ế
tăng ho c gi m t l d tr b t bu c thì kh năng cho vay c a các NHTM
gi m ho c tăng, làm cho lãi su t cho vay tăng (gi m), t đó làm cho l ng ượ
cung ng ti n gi m (tăng).
- u đi mƯ : Đây công c mang n ng tính qu n c a Nhà n c nên ướ
giúp NHTW ch đ ng trong vi c đi u ch nh l ng ti n cung ng tác đ ng ượ
c a cũng r t m nh (ch c n thay đ i m t l ng nh t l d tr b t bu c ượ
nh h ng t i m t l ng r t l n m c cung ti n). ưở ượ
- Nh c đi m: Tính linh ho t c a không cao vi c t ch c th c hi nượ
r t ch m, ph c t p, t n kém th nh h ng không t t t i ho t ưở
đ ng kinh doanh c a các NHTM.
Công c lãi su t tái chi t kh u: ế Đây ho t đ ng NHTW th c
hi n cho vay ng n h n đ i v i các NHTM thông qua nghi p v tái chi t kh u ế
b ng vi c đi u ch nh lãi su t tái chi t kh u (đ i v i th ng phi u) h n ế ươ ế
m c cho vay tái chi t kh u. ế
- C ch tác đ ngơ ế : Khi NHTW tăng (gi m ) lãi su t tái chi t kh u s h n ế
ch (khuy n khích) vi c các NHTM vay ti n t i NHTW làm cho kh năngế ế
cho vay c a các NHTM gi m (tăng) t đó làm cho m c cung ti n trong n n
kinh t gi m (tăng). M t khác khi NHTW mu n h n ch NHTM vay chi tế ế ế
kh u c a nh thì th c hi n vi c khép c a s chi t kh u l i. Ngoài ra, các ế
n c th tr ng ch a phát tri n (th ng phi u ch a ph bi n đ thướ ườ ư ươ ế ư ế
làm công c tái chi t kh u) thì NHTW còn th c hi n nghi p v này thông qua ế
vi c cho vay tái c p v n ng n h n đ i v i các NHTM.
u đi mƯ : Chính sách tái chi t kh u giúp NHTW th c hi n vai t ế
ng i cho vay cu i cùng đ i v i các NHTM khi các NHTM g p khó khănườ
trong thanh toán, và có th ki m soát đ c ho t đ ng tín d ng c a các NHTMế ượ
đ ng th i th tác đ ng t i vi c đi u ch nh c c u đ u t đ i v i n n kinh ơ ư
t thông qua vi c u đãi tín d ng vào các lĩnh v c c th . ế ư
Nh c đi mượ : hi u qu c a công c này còn ph thu c vào ho t đ ng
cho vay c a các NHTM, m t khác m c lãi su t tái chi t kh u th làm méo ế
mó, sai l ch thông tin v cung c u v n trên th tr ng. ườ
Qu n h n m c tín d ng c a các NHTM: vi c NHTW quy đ nh
t ng m c d n c a các NHTM không đ c v t quá m t l ng hay m t t ư ượ ượ ượ
HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM
1
Tài chính – ti n t
Ti u lu n: Chính sách ti n t v i m c tiêu tăng tr ng kinh t và ki m soát l m phát ưở ế
.
l tăng tr ng nào đó trong m t th i gian nh t đ nh (thông th ng m t năm) ưở ườ
đ th c hi n vai trò ki m soát m c cung ti n c a mình.
C ch tác đ ng ơ ế :Đây m t c ng c đi u ch nh m t cách tr c ti p đ i ế
v i l ng ti n cung ng, vi c quy đ nh pháp kh i l ng h n m c tín d ng ượ ượ
cho n n kinh t quan h thu n chi u v i qui l ng ti n cung ng theo ế ượ
m c tiêu c a NHTM.
u đi mƯ : Giúp NHTW đi u ch nh, ki m soát đ c l ng ti n cung ng ư ượ
khi các công c gián ti p kém hi u qu , đ c bi t tác d ng nh t th i c a ế
r t cao trong nh ng giai đo n phát tri n quá nóng, t l l m phát quá cao c a
n n kinh t . ế
Nh c đi mượ : th tri t tiêu đ ng l c c nh tranh gi a các NHTM, làm
gi m hi u qu phân b v n trong n n kinh t , d phát sinh nhi u hình th c ế ế
tín d ng ngoài s ki m soát c a NHTWnó s tr nên quá kìm hãm khi nhu
c u tín d ng cho vi c phát tri n kinh t tăng lên . ế
Qu n lý lãi su t c a các NHTM: NHTW đ a ra m t khung lãi su t hayư
n đ nh m t tr n lãi su t đ h ng các NHTM đi u ch nh lãi su t theo gi i ướ
h n đó, t đó nh h ng t i qui tín d ng c a n n kinh t NHTW ưở ế
th ki m soát đ c m c cung ti n. ượ
C ch tác đ ngơ ế : Vi c đi u ch nh lãi su t theo xu h ng tăng hay gi m ướ
s nh h ng tr c ti p t i qui huy đ ng cho vay c a các NHTM làm ưở ế
cho l ng ti n cung ng thay đ i theo.ượ
u đi mƯ : Giúp cho NHTW th c hi n qu n l ng ti n cung ng theo ượ
m c tiêu c a t ng th i kỳ, đi u này phù h p v i các qu c gia khi ch a ư
đi u ki n đ phát huy tác d ng c a các công c gián ti p. ế
Nh c đi mượ : D làm m t đi tính khách quan c a lãi su t trong n n kinh
t th c ch t lãi su t là “giá c ” c a v n do v y nó ph i đ c hình thành tế ượ
chính quan h cung c u v v n trong n n kinh t . M t khác vi c thay đ i quy ế ế
đ nh đi u ch nh lãi su t d làm cho các NHTM b đ ng, t n kém trong ho t
đ ng kinh doanh.
4. B y thanh kho n:
Liên quan đ n vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách ti n t , nh t là trongế
đi u kiên n n kinh t th ng b t n hi n nay nh ng n l c đ th c hi n ế ườ
m c tiêu tăng tr ng (ch ng suy gi m) ho c ki m ch l m phát th r i ưở ế ơ
vào “b y thanh kho n”. V y b y thanh kho n gì? B y thanh kho n hi n
t ng trong đó ượ chính sách ti n t đ c n i l ng b ng bi n pháp gi m ượ lãi su t
đ r i lãi su t xu ng th p quá m t m c nh t đ nh khi n cho m i ng i ế ườ
quy t đ nh gi tài s n c a mình d i d ng ế ướ ti n m t chính sách ti n t tr
nên b t l c. Khi đó vi c đi u ti t chu kỳ kinh t ch còn trông c y vào chính ế ế
sách tài chính. Đây m t trong nh ng lu n c a kinh t h c Keynesế . Kinh
t h c Keynes cho r ng khi n n kinh t r i vào tình tr ng này thì ch cáchế ế ơ
s d ng tích c c chính sách tài khóa (gi m thuế, tăng chi tiêu công c ng), tăng
HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM