Ti u lu n:

v i m c tiêu tăng tr

ng kinh t

ậ Chính sách ti n t

ề ệ ớ ụ

ưở

ế

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ể

.

Ph n m đ u ở ầ ầ

c nh ng thành qu đáng khích l ả ệ

ữ i pháp nh m th c hi n m c tiêu tăng tr ả ế ệ ự ưở

ị ờ ụ ả t Nam đã đ t đ ạ ượ ằ ộ ộ

ế ướ ẩ ầ

t Nam đ t 6,16% so cùng kỳ năm ngoái và theo xu h

c và tăng c ấ ổ ạ ướ ả ở ự ệ ệ

ị ự ệ

ủ ả ị ệ

ề ạ ứ ả

ể trong vi c tri n Vi ệ ệ và n đ nh ng kinh t khai các gi ị ổ ủ vĩ mô sau m t th i gian suy gi m do ch u tác đ ng c a cu c kh ng kinh t ủ ộ ế toàn c u. Theo s li u báo cáo th ng kê ho ng tài chính và suy thoái kinh t ố ệ ầ ả ủ c bình quân 6 tháng đ u năm 2010 c a m i nh t, t ng s n ph m trong n ớ ả ng tăng quý sau cao Vi ướ ệ ụ h n quý tr ba khu v c công nghi p, nông nghi p và d ch v . ơ Trong đó, khu v c nông, lâm nghi p và th y s n tăng 3,31%; khu v c công nghi p và xây d ng tăng 6,50%; khu v c d ch v tăng 7,05%, đi u này cho ụ th y n n kinh t c ta đang ph c h i nhanh và có kh năng đ t m c tăng ề tr ự ự n ế ướ ng cao h n trong th i gian t ự ụ ồ i. ấ ưở ơ ờ ớ

ng c a kinh t Tuy nhiên, đ ng tr ứ ủ ữ ườ ướ c nh ng bi n đ ng khó l ế

ả ữ ướ ộ ứ ặ

ớ ầ

ỉ ạ

ạ ụ

ả giá th i gian v a qua m t m t đem l ế ữ i, tình tr ng nh p siêu l n và thâm h t ngân sách ớ ề ỉ

c a th tr ạ ệ ủ ờ ầ

giá, song m t khác cũng ti m n nguy c tăng nghĩa v tr n n ỷ

ơ trong n ướ ạ ậ ầ ế ẫ

ế ế ớ th gi i ỉ ỏ ả ạ ở ạ m c cao không ph i là ạ i ộ ặ ng và làm ị ườ c ụ ả ợ ướ c, làm tăng giá nh p kh u. ẩ thì hi n nay l m phát v n trong t m ki m ể ậ vĩ mô v n ch a th t ế ư ế ằ ẫ

và trong n c, nh ng khó khăn thách th c đ t ra cũng không ph i là nh . Ch s tiêu dùng 6 tháng đ u năm tăng 4,78% là khá cao so v i ch tiêu l m phát c ố năm 2010 là 7%. Do đó nh ng lo ng i liên quan đ n tình tr ng l m phát tr ạ l ậ ạ ở ứ không có căn c . Vi c đi u ch nh t ứ ệ ừ ỷ ngu n cung ngo i t d i dào, đáp ng nhu c u ngo i t ứ ồ ạ ệ ồ gi m t ề ẩ ặ ả ngoài cũng nh tr n vay b ng ngo i t ạ ệ ư ả ợ Theo m t s chuyên gia kinh t ệ soát nh ng nhi u ý ki n cũng cho r ng tình hình kinh t ề ổ ộ ố ư n đ nh. ị

ệ ự ề ệ

ữ nh ng v n đ ế ọ ẽ ế ụ Vi c l a ch n và th c thi chính sách ti n t ự ặ ữ ấ

ữ ụ ươ ụ ạ

ầ ư ấ ự

các n ủ ề ướ ệ

trong năm 2010 và nh ng năm ề ừ ng m i, thâm h t ngân sách kéo dài, ụ ồ th p, nguy c l m phát gia tăng và s ph c h i ơ ạ i, nguy c kh ng ho ng n công s gây th gi ế ế ớ ẽ ả ơ c châu Âu nh Hy L p hi n nay… c b t t ư ắ ừ ạ đúng đ n nh m đ t ằ ề ệ ự ệ t Nam hi n ng kinh t ạ ợ ạ ắ i Vi ệ ể ạ

ti p theo s ti p t c g p ph i nh ng khó khăn phát sinh t ả mang tính căn nguyên, đó là thâm h t th hi u qu s d ng v n đ u t ố ả ử ụ ch a ch c ch n c a kinh t ắ ắ hi u ng dây chuy n đ ượ Do v y, vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách ti n t ị ệ đ ưở ượ nay là m t yêu c u c p bách mà th c ti n đ t ra. ệ ư ệ ứ ậ c m c tiêu tăng tr ầ ấ và ki m soát l m phát t ế ự ễ ụ ộ ặ

ữ ế ề ọ ọ

ể ạ

ề ng kinh t ế ứ

Chính vì s quan tâm đ n nh ng v n đ trên mà h c viên ch n đ tài: ấ và ki m soát l m phát v i m c tiêu tăng tr ưở t Nam” ể đ nghiên c u và hoàn thành bài ti u ể c a mình. ự “Chính sách ti n t ụ ề ệ ớ Vi trong giai đo n hi n nay ở ệ ệ ạ lu n môn h c Tài chính – ti n t ề ệ ủ ọ ậ

M c đích, đ i t ứ ề ạ ằ

ệ đã đ ụ ữ ệ ị

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

ủ ề ệ ng d n và truy n đ t, trên c s đó phân tích th c tr ng chính sách ti n t ố ượ c nh ng lý thuy t v tài chính và ti n t ế ề ố h ề ướ ng và ph m vi c a vi c nghiên c u đ tài là nh m c ng ủ ng ươ ượ ề ệ c TS. Lê Th Hi p Th ự ơ ở ẫ ạ ạ

1

ề ệ ớ ụ

ậ Chính sách ti n t

.

ờ ộ

ng kinh t

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ng kinh t v i m c tiêu tăng tr ể ế ưở ề nh th nào và đ c ta trong th i gian qua đã tác đ ng đ n n n kinh t ư ế ề ế ế i pháp trong vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách ự ị ạ ệ và ki m soát l m phát, n đ nh giá ể ế

ưở ụ ạ ổ ị

Ti u lu n: ể n ướ xu t m t s chính sách, gi ấ ti n t ề ệ tr đ ng ti n. ị ồ

ộ ố nh m m c tiêu tăng tr ằ ề

Ph ứ ủ ề ươ

ng pháp nghiên c u c a đ tài là s d ng t ng h p các ph ươ ứ ổ nh phân tích, di n gi ả ọ ợ ố

ch đ , n i dung và m c tiêu nghiên c u c a đ tài. nghiên c u khoa h c kinh t các năm đ làm sáng t ể ế ư ỏ ủ ề ộ ng pháp i, th ng kê, so sánh qua ứ ủ ề ử ụ ễ ụ

ế K t c u c a đ tài g m ba ph n: Ph n m đ u, ph n n i dung và k t ế ấ ở ầ ủ ề ầ ầ ầ ồ ộ

lu n.ậ

N i dung đ tài ộ ề

I. M t s c s lý lu n v CSTT: ộ ố ơ ở ề ậ

: ệ ủ ề ệ

ệ ộ

ươ

ệ ủ

ng kinh t ệ

ả ị ụ . Tùy thu c đi u ki n kinh t ề c xác l p theo hai h ướ ẩ ậ ấ ể ề

ấ ố ệ ấ ả

ặ ừ ề ạ ả ấ ả

n đ nh giá tr đ ng ti n) 1. Khái ni m, v trí c a chính sách ti n t ị • Khái ni m chính sách ti n t ề ệ: Chính sách ti n t là m t chính sách ề ệ vĩ mô do Ngân hàng trung ng kh i th o và th c thi, thông qua các kinh t ế ự ở công c , bi n pháp c a mình nh m đ t các m c tiêu: n đ nh giá tr đ ng ị ồ ổ ằ ụ ạ ế ti n, t o công ăn vi c làm, tăng tr ế ưở ạ ộ ệ ề ng: c a m i qu c gia mà chính sách ti n t có th đ ể ượ ề ệ ỗ ủ m r ng (tăng cung ti n, gi m lãi su t đ thúc đ y s n Chính sách ti n t ả ề ệ ở ộ ả ề ệ xu t kinh doanh, gi m th t nghi p nh ng l m phát tăng - chính sách ti n t ư ạ ấ ả th t ch t (gi m cung ti n, tăng ch ng th t nghi p); ho c chính sách ti n t ề ệ ắ ặ đó làm gi m l m phát lãi su t làm gi m đ u t ả ầ ư nh ng th t nghi p tăng - chính sách ti n t ề vào s n xu t kinh doanh t ấ ề ệ ổ ị ồ ị ấ

: ề ệ ị

ư ệ • V trí chính sách ti n t Trong h th ng các công c đi u ti ụ ề t vĩ mô c a Nhà n ủ ướ ế

ề ệ ữ ấ ọ ộ

ề ệ ệ ặ

ư

ệ ố ti n t ộ vào lĩnh v c l u thông ti n t ự ư chính sách kinh t chính sách kinh t c thì chính sách là m t trong nh ng chính sách quan tr ng nh t vì nó tác đ ng tr c ti p ế ự . Song nó cũng có quan h ch t ch v i các ẽ ớ vĩ mô khác nh chính sách tài khoá, chính sách thu nh p, ậ ế đ i ngo i… ế ố ạ

Đ i v i Ngân hàng trung ươ ệ ạ

ề ệ ạ ộ ề ấ

ố ớ chính sách ti n t làm cho chính sách ti n t ng, vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách ị ằ là ho t đ ng c b n nh t, m i ho t đ ng c a nó đ u nh m ạ ộ ọ ơ ả c th c hi n có hi u qu h n. qu c gia đ ệ ự ủ ả ơ ề ệ ượ ự ệ ố

ụ : ề ệ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

2. Các m c tiêu c a chính sách ti n t ủ • M c tiêu ki m soát l m phát và n đ nh giá tr đ ng ti n: ổ ị ị ồ ụ ề ể ạ

1

ng kinh t

Ti u lu n:

v i m c tiêu tăng tr

ế

ậ Chính sách ti n t

.

ề ệ ớ ụ ể

c mình. Giá tr đ ng ti n n đ nh đ ị ị ồ ề ủ ướ

ưở ế ự ượ

ủ ụ ớ

ố ộ ủ ồ ạ ng t ướ

ể ế

ị ư ậ trì tr ề thì ki m soát l m phát ể ế

ở ng kinh t ộ ệ m c m t con s ) s kích thích tăng tr ố ẽ ướ ỷ i n đ nh giá tr đ ng ti n không có nghĩa là t ề ớ ổ không th phát tri n đ ể ượ m t t l ộ ỷ ệ ợ i. tr l ế ở ạ ạ ưở

th t nghi p: l ả ỷ ệ ấ ụ ệ ệ ạ

ng tr c ti p t ế ớ ở ộ ắ ả

ồ ự

. Đ có m t t ự ấ ể ế

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ể ạ NHTW thông qua CSTT có th tác đ ng đ n s tăng hay gi m giá tr đ ng ị ồ ả ộ ti n c a n ứ c xem xét trên 2 m t: S c ặ ề ổ mua đ i n i c a đ ng ti n (ch s giá c hàng hoá và d ch v trong n c) và ỉ ố ề ả ướ s c mua đ i ngo i (t giá c a đ ng ti n n c mình so v i ngo i t ). Tuy ồ ố ứ ề ạ ệ ỷ ệ ạ v y, CSTT h l m l ị ồ ậ c. Trong phát b ng không, vì nh v y n n kinh t ằ đi u ki n n n kinh t h p lý ề ệ ề ng (th ở ứ ườ • M c tiêu t o công ăn vi c làm, gi m t CSTT m r ng hay th t ch t có nh h ưở ặ ộ ả th t nghi p c a n n kinh t ệ ề ủ l m phát gia tăng. l ộ ỷ ệ ạ ấ

i vi c s d ng có ệ ử ụ đó nh hi u qu các ngu n l c xã h i, quy mô s n xu t kinh doanh và t ả ả ừ ệ h ệ l ng t th t nghi p l ưở ộ ỷ ệ ấ ớ ỷ ệ ấ gi m thì ph i ch p nh n m t t ả

ng kinh t : ưở ụ ế

ệ ủ cho nh p đ tăng tr ưở ụ ủ ộ

là r t quan tr ng, nó th ị ấ ị ồ ệ ặ ọ ị ị

ạ luôn là m c tiêu c a m i chính ph trong vi c ho ch ng đó ế ể c khi ọ vĩ mô c a mình, đ gi ể ữ t vi c n đ nh giá tr đ ng b n t ả ệ ụ ỉ ạ ượ ủ

c m t cách hài hoà. i t ậ ả • M c tiêu tăng tr ng kinh t Tăng tr ế ưở đ nh các chính sách kinh t ị n đ nh, đ c bi ổ ệ ổ hi n lòng tin c a dân chúng đ i v i Chính ph . M c tiêu này ch đ t đ ủ ệ k t qu hai m c tiêu trên đ t đ ụ ế ố ớ ạ ượ ả ộ

ố ụ ặ

ệ ạ

t tiêu l n nhau. V yđ đ t đ ẫ ữ ư ớ ẽ ỗ ợ ụ ậ ể ạ ượ ậ

Gi a các m c tiêu trên có m i quan h ch t ch , h tr nhau, không tách r i.ờ Nh ng xem xét trong th i gian ng n h n thì các m c tiêu này có th mâu ắ ờ ể c các m c tiêu thu n v i nhau th m chí tri ụ ẫ ệ ự trên m t cách hài hoà thì NHTW trong khi th c hi n CSTT c n ph i có s ả ệ ầ c coi vĩ mô khác. Ph n l n NHTW các n ph i h p v i các chính sách kinh t ướ ầ ớ ế s n đ nh giá c là m c tiêu ch y u và dài h n c a chính sách ti n t . ề ệ ủ ế ả ự ổ ộ ố ợ ị ạ ủ ụ

3.Các công c c a CSTT: ụ ủ

ng m r ng hay th t ch t thì theo h Đ th c thi chính sách ti n t ở ộ ắ ặ ướ ể ự

NHTW có các công c đi u ti ụ ề

ệ ụ ị ườ ụ ng m : ở

ạ ộ

ươ , đi u hòa cung c u v gi y t ng mua bán gi y t ề ấ ờ ầ ả

ề ệ t sau: ế • Công c nghi p v th tr Là ho t đ ng Ngân hàng Trung ng ti n t ề ệ ng d tr ị ườ ố ượ ề ự ữ ủ ấ ờ ắ có giá, gây nh h ạ ừ

có giá ng n h n ạ ng ưở ế đó tác đ ng đ n ộ ng m i d n đ n làm tăng ủ ạ ẫ ng m i, t ươ ế

ng ti n t trên th tr đ n kh i l c a các Ngân hàng th ươ ế kh năng cung ng tín d ng c a các Ngân hàng th ứ ụ ả hay gi m kh i l ề ệ ố ượ ả

- u đi m: ng nên đây đ ậ Ư ể Do v n d ng tính linh ho t c a th tr ạ ủ

ị ườ ủ ụ ấ ệ ả

c coi là ượ ng ố ượ ng ti n cung ng c n đi u ch nh, ỉ ề ứ ề ầ

ụ m t công c r t năng đ ng, hi u qu , chính xác c a CSTT vì kh i l ộ l ch ng khoán mua (bán) t v i qui mô l ỷ ệ ớ ít t n kém v chi phí, d đ o ng ễ ả ề ượ c tình th . ế ộ ứ ố ượ

c đi m: Vì đ ự ể ệ ệ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

c th c hi n thông qua quan h trao đ i nên nó còn ổ ng và m t khác đ công ượ ph thu c vào các ch th khác tham gia trên th tr ủ ể - Nh ượ ộ ị ườ ụ ể ặ

1

.

ạ ng ti n t

v i m c tiêu tăng tr ề ệ ớ ụ ể ự ả ầ

ậ Chính sách ti n t ả

ng kinh t ưở ồ

ế ộ ủ

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát Ti u lu n: ể ể c này hi u qu thì c n ph i có s phát tri n đ ng b c a th tr ề ệ , ụ ị ườ th tr ị ườ

ng v n. ố

ị i NHTW mà không đ ề

c dùng đ đ u t nh t đ nh trên t ng s l ượ ấ ị ộ ỷ ệ ổ

c tính theo m t t ả ả ả

• Công c d tr b t bu c: ộ NHTW qui đ nh các NHTM ph i duy trì m t ộ ụ ự ữ ắ ể ầ ư b t bu c g i t ng ti n d tr l ử ạ ộ ự ữ ắ ượ ng đ hay cho vay và thông th ố ượ ườ ti n g i c a khách hàng đ đ m b o kh năng thanh toán và đ m b o s n ả ự ổ ể ả ề đ nh c a h th ng ngân hàng. ị ử ủ ủ ệ ố

ệ ộ ả

ế b t bu c nh h ưở ặ

ộ : Vi c thay đ i t ề ệ l l ổ ỷ ệ ự ữ ắ ế ạ ộ d tr ề ủ ả ủ ả

đó làm cho l ự ng tr c trong c ch t o ti n c a các NHTM. M t khác khi b t bu c thì kh năng cho vay c a các NHTM ượ ng ơ d tr ỷ ệ ự ữ ắ ấ ừ ả ả

- C ch tác đ ng ơ ế ti p đ n s nhân ti n t ế ố tăng ho c gi m t ặ gi m ho c tăng, làm cho lãi su t cho vay tăng (gi m), t ặ cung ng ti n gi m (tăng). ứ ề ả

- u đi m ướ ủ

Ư ể : Đây là công c mang n ng tính qu n lý c a Nhà n ề ụ ệ ặ ỉ

l

giúp NHTW ch đ ng trong vi c đi u ch nh l ủ ộ c a nó cũng r t m nh (ch c n thay đ i m t l ạ ủ là nh h i m t l ộ ượ ả ổ ỉ ầ ng r t l n m c cung ti n). ứ ấ ng t ớ c nên ả ng ti n cung ng và tác đ ng ộ ượ ứ ề ng nh t ộ d tr b t bu c ỏ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ượ ề ấ ớ ưở

c đi m: Tính linh ho t c a nó không cao vì vi c t ạ ủ ể

ệ ổ ứ ng không t - Nh ấ ượ ậ ể ả ưở ch c th c hi n ệ ự ạ i ho t t t ố ớ

t kh u: ạ ộ ụ ế ấ

nó r t ch m, ph c t p, t n kém và nó có th nh h ố ứ ạ đ ng kinh doanh c a các NHTM. ủ ộ • Công c lãi su t tái chi ắ ế ạ

t kh u (đ i v i th ấ Đây là ho t đ ng mà NHTW th c ự ấ t kh u ạ ng phi u) và h n ệ ụ ươ ố ớ ấ ố ớ ế ề ế ấ

hi n cho vay ng n h n đ i v i các NHTM thông qua nghi p v tái chi ệ b ng vi c đi u ch nh lãi su t tái chi ỉ ằ ệ m c cho vay tái chi ế ứ t kh u. ấ

- C ch tác đ ng ấ ả ộ : Khi NHTW tăng (gi m ) lãi su t tái chi

ế ề ạ

ừ ứ ề ả

gi m (tăng). M t khác khi NHTW mu n h n ch NHTM vay chi ơ ế ế ủ ế ả ố

ử ổ ự ệ ệ ế ở

ng phi u ch a ph bi n đ có th ng ch a phát tri n (th i. Ngoài ra, ổ ế ươ ư ể ể

ị ườ ụ ệ ụ ự ế ệ ấ

ấ ẽ ạ t kh u s h n ế i NHTW làm cho kh năng ch (khuy n khích) vi c các NHTM vay ti n t ả ệ đó làm cho m c cung ti n trong n n ề cho vay c a các NHTM gi m (tăng) t ế t kinh t ế ạ ặ các t kh u l kh u c a mình thì th c hi n vi c khép c a s chi ấ ạ ấ ủ ể n c có th tr ư ế ướ t kh u) thì NHTW còn th c hi n nghi p v này thông qua làm công c tái chi vi c cho vay tái c p v n ng n h n đ i v i các NHTM. ắ ấ ố ớ ệ ạ ố

ự ế ấ

Ư ườ ể : Chính sách tái chi ố ớ ệ ặ

ượ

ủ ầ ư ố ớ ề ế ể ớ ệ ờ ộ

u đi m t kh u giúp NHTW th c hi n vai trò là ng i cho vay cu i cùng đ i v i các NHTM khi các NHTM g p khó khăn ố c ho t đ ng tín d ng c a các NHTM trong thanh toán, và có th ki m soát đ ụ i vi c đi u ch nh c c u đ u t đ ng th i có th tác đ ng t đ i v i n n kinh ồ ỉ ề thông qua vi c u đãi tín d ng vào các lĩnh v c c th . t ụ ế ạ ộ ơ ấ ự ụ ể ể ệ ư

Nh c đi m ệ ụ

ộ ấ ể

ượ ủ ệ ả ủ cho vay c a các NHTM, m t khác m c lãi su t tái chi ặ mó, sai l ch thông tin v cung c u v n trên th tr ng. ề ứ ố ầ

ạ ộ ể : hi u qu c a công c này còn ph thu c vào ho t đ ng ụ t kh u có th làm méo ấ ế ị ườ • Qu n lý h n m c tín d ng c a các NHTM: ứ ụ ủ ả ạ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

t quá m t l Là vi c NHTW quy đ nh ị ộ ỷ ng hay m t t ệ ộ ượ t ng m c d n c a các NHTM không đ ổ ứ ư ợ ủ c v ượ ượ

1

ng kinh t

ậ Chính sách ti n t

ề ệ ớ ụ

ế

.

ng nào đó trong m t th i gian nh t đ nh (thông th

v i m c tiêu tăng tr ờ

ưở ấ ị

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ạ ể ng m t năm) ộ ườ

Ti u lu n: ể tăng tr l ệ đ th c hi n vai trò ki m soát m c cung ti n c a mình. ể ự

ưở ệ ề ủ ứ ể

ụ ề ế ơ ế

ộ ộ ị ệ

ộ :Đây là m t c ng c đi u ch nh m t cách tr c ti p đ i ố ự ộ ụ ng h n m c tín d ng ứ ng ti n cung ng theo ng ti n cung ng, vi c quy đ nh pháp lý kh i l có quan h thu n chi u v i qui mô l ậ ỉ ố ượ ượ ạ ề ứ ệ ề ớ ế

C ch tác đ ng v i l ứ ề ớ ượ cho n n kinh t ề m c tiêu c a NHTM. ủ ụ

u đi m Ư ể : Giúp NHTW đi u ch nh, ki m soát đ ề ỉ ề

ụ ệ ệ ể ả ặ ờ ủ

l ữ ể ạ c l ứ ng ti n cung ng ượ ượ t tác d ng nh t th i c a nó ấ ụ ủ l m phát quá cao c a ỷ ệ ạ

. khi các công c gián ti p kém hi u qu , đ c bi ế r t cao trong nh ng giai đo n phát tri n quá nóng, t ấ n n kinh t ề ế

Nh ữ ể ệ ự ạ

ả ộ ế ượ ệ ể : Có th tri c đi m ổ ố ả ề

tăng lên . ụ ủ ể

ấ ủ ư ấ

ề ấ

NHTW đ a ra m t khung lãi su t hay ộ ớ i ỉ và NHTW có i qui mô tín d ng c a n n kinh t ng các NHTM đi u ch nh lãi su t theo gi ề ấ ể ướ ng t ớ ụ ủ ừ ế

c m c cung ti n. t tiêu đ ng l c c nh tranh gi a các NHTM, làm ứ , d phát sinh nhi u hình th c gi m hi u qu phân b v n trong n n kinh t ế ễ tín d ng ngoài s ki m soát c a NHTW và nó s tr nên quá kìm hãm khi nhu ẽ ở ự ể c u tín d ng cho vi c phát tri n kinh t ế ệ ầ • Qu n lý lãi su t c a các NHTM: ả n đ nh m t tr n lãi su t đ h ộ ầ ị ấ h n đó, t đó nh h ả ạ th ki m soát đ ượ ể ể ưở ứ ề

C ch tác đ ng ề ấ

ả ng tăng hay gi m i qui mô huy đ ng và cho vay c a các NHTM làm ơ ế ưở ộ : Vi c đi u ch nh lãi su t theo xu h ỉ ự ướ ủ ộ

s nh h ẽ ả cho l ệ ế ớ ng ti n cung ng thay đ i theo. ứ ng tr c ti p t ề ượ ổ

u đi m Ư ượ ự ứ ệ ề ả

ể : Giúp cho NHTW th c hi n qu n lý l ề ư ờ ợ ớ ố

ng ti n cung ng theo m c tiêu c a t ng th i kỳ, đi u này phù h p v i các qu c gia khi ch a có đi u ki n đ phát huy tác d ng c a các công c gián ti p. ụ ủ ừ ể ụ ề ủ ụ ế ệ

Nh ấ ủ ề ấ

vì th c ch t lãi su t là “giá c ” c a v n do v y nó ph i đ ượ ự

ề ố ổ

ể : D làm m t đi tính khách quan c a lãi su t trong n n kinh c đi m ễ t ừ c hình thành t ả ượ ậ ấ ế ấ ả ủ ố . M t khác vi c thay đ i quy chính quan h cung c u v v n trong n n kinh t ệ ặ ế ế ầ ệ đ nh đi u ch nh lãi su t d làm cho các NHTM b đ ng, t n kém trong ho t ạ ị ộ ấ ễ ỉ ề ị đ ng kinh doanh. ộ

4. B y thanh kho n: ả ẫ

ấ ế

ề ự ệ ề ệ ỗ ự ể ự Liên quan đ n vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách ti n t ị ấ ổ

ả ề ụ

chính sách ti n tề ệ đ ệ

ế ấ

ng trong đó ấ ữ

tài s n c a mình d ế ằ ấ ị ti n m t ỉ ế ố ả ủ ệ ấ ự ề

ậ h c Keynes ậ ủ kinh t ữ ộ

ề ạ ỉ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

, nh t là trong ệ ạ ệ ng b t n hi n nay và nh ng n l c đ th c hi n th đi u kiên n n kinh t ữ ế ườ ng (ch ng suy gi m) ho c ki m ch l m phát có th r i m c tiêu tăng tr ể ơ ế ạ ố ề ưở ặ vào “b y thanh kho n”. V y b y thanh kho n là gì? B y thanh kho n là hi n ệ ẫ ả ậ ả ẫ ả c n i l ng b ng bi n pháp gi m ả lãi su tấ t ượ ượ ớ ỏ ườ đ r i lãi su t xu ng th p quá m t m c nh t đ nh khi n cho m i ng i ọ ộ ứ ể ồ ề ệ ở ặ và chính sách ti n t quy t đ nh gi tr i d ng ướ ạ ề ế ị ch còn trông c y vào chính nên b t l c. Khi đó vi c đi u ti t chu kỳ kinh t . Kinh sách tài chính. Đây là m t trong nh ng lý lu n c a ế ọ r i vào tình tr ng này thì ch có cách t h c Keynes cho r ng khi n n kinh t ế ọ ế ơ ằ ả thuế, tăng chi tiêu công c ngộ ), tăng s d ng tích c c chính sách tài khóa (gi m ử ụ ự

1

ậ Chính sách ti n t

.

ể ấ

ề ệ ớ ụ ư ế

, khuy n khích t ằ ấ

, bi n pháp n i l ng ti n t

v i m c tiêu tăng tr nhân đ u t ề ệ ệ ồ ả ệ m c tiêu l m phát

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ng kinh t ưở ể ế ớ công nghệ. Cũng có đ đ i m i ầ ư ể ổ ẫ không m t hoàn toàn hi u l c mà v n ệ ự c đ kích thích ể qua ề ệ

ướ ớ ỏ ề ệ ấ ạ

ự ng

Ti u lu n: xu t kh u ròng ẩ quan đi m cho r ng chính sách ti n t ể có th tri n khai qua bi n pháp gi m giá đ ng ti n trong n ể ể xu t kh u ròng, th c hi n ụ ẩ ề ơ ở. ti n c s tăng tr c ti p l

ự ế ượ

II/ Đi u hành CSTT c a Vi t Nam trong th i gian qua: ủ ề ệ ờ

ộ ả th gi ế ế ớ

ủ ộ n ế ướ ề

ệ ả ể ế ệ ị

i đa suy gi m n n kinh t ộ trong n ạ c. Có th nhìn l ể ế ố

Cu c kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t ừ i nh ng năm v a ữ c ta. Chính ph đã có nhi u ề qua đã tác đ ng không nh đ n n n kinh t ỏ ế ủ ế ứ t, k p th i, trong đó ph i k đ n vai trò h t s c bi n pháp can thi p quy t li ế ệ ờ to l n c a NHNN v i vi c th c thi CSTT m t cách linh ho t, giúp n đ nh giá ị ự ệ ớ ủ c , h n ch t ệ i các bi n ế ề ả ả ạ pháp đi u hành c th liên quan đ n CSTT trong t ng giai đo n nh sau: ề ướ ừ ổ ạ ư ụ ể ế ạ

- T cu i năm 2007 đ n kho ng tháng 5 năm 2008: ả ế ố ả ừ ố

ỹ ạ ầ ạ ả

ướ

l

ộ i 12 tháng lên 11%; tăng lãi su t c b n t ướ d tr ỷ ệ ự ữ ắ ấ

ừ ộ ả

ơ ả ượ ư ể ạ

ố ươ

i h l y là tính thanh kho n c a h th ng ngân hàng th ộ ữ ả ấ ọ

ầ ộ

ế ạ

ự ạ ư ư ạ ờ

ủ trong b i c nh kh ng i M và d n lan ra ph m vi toàn c u, tình ho ng tài chính b t đ u bùng phát t ầ ắ ầ c thì l m phát gia tăng, NHNN ngay l p t c đã áp trong n hình n n kinh t ậ ứ ạ ế ề ử b t bu c đ i v i ti n g i d ng CSTT th t ch t b ng cách tăng t ố ớ ề ặ ằ ắ ụ 8,25%/năm lên VND d ơ ả i pháp đ ng tín phi u b t bu c. Các gi 8,75%/năm; phát hành h n 20.000 t ỷ ồ ắ ế ng ti n trong l u thông đ ch ng l m phát đã c a Chính ph nh m gi m l ề ằ ủ ủ ạ ị ụ d n t ng m i b s t ả ủ ệ ố ẫ ớ ệ ụ gi m nghiêm tr ng và x y ra cu c đua lãi su t gi a các ngân hàng, đ y lãi ả ẩ ề ệ ắ su t huy đ ng và cho vay liên ti p k ch tr n. Trong khi chính sách ti n t th t ị ế ấ i có s n i l ng, khi n áp l c l m phát và lãi ch t thì chính sách tài khóa l ặ ự ớ ỏ su t ti p t c gia tăng. Công c CSTT th i gian này xem nh ch a đ t hi u ệ ấ ế ụ ụ qu trong vi c ki m ch l m phát. ề ả ế ạ ệ

ế ừ

ặ - T tháng 5 năm 2008 đ n tháng 9 năm 2008: ắ

ầ ự ữ

ướ

ữ ứ ề

c ngăn ch n. ờ Chính ph cùng đ ng th i ồ ủ vĩ mô th c thi CSTT và CSTK th t ch t. Tuy nhiên, tín hi u x u c a kinh t ệ ế ấ ủ ế , l m phát ti p nh ng tháng đ u năm 2008 ti p t c t o s c ép cho n n kinh t ề ế ụ ạ ứ ế ạ c đi u ch nh tăng lên t c leo thang. Tr c khó khăn đó, lãi su t c b n đ ấ ơ ả ỉ ề ượ ụ 14% vào tháng 6/2008 và gi m c lãi su t đó đ n tháng 9/2008, đ ng th i áp ồ ấ ế t c a NHNN nên l m phát đã d ng m t s bi n pháp đi u hành quy t li ạ ệ ủ ế ộ ố ệ ụ đ ặ ượ

ế ơ ạ ờ ờ ượ ộ

ủ ả ặ ể

th t ch t quá m nh và đ t ng t nên ti n m t t ề ặ ộ ộ

ề ệ ắ ề ấ ớ

ộ ầ ị

ể ặ ơ

14% xu ng 7%/năm, gi m t ạ d tr ỷ ệ ự ữ ắ ả ộ ả ố

giá USD/VND lên +/-5%, cho phép các TCTD thanh toán tr

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

đ u quý 4/2008, ố c kh ng - K t nguy c l m phát leo tháng t m th i đ ể ừ ầ b c vào th i kỳ suy gi m nhanh chóng, m t m t do ch nh ng n n kinh t ế ướ ặ ề ư tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u, m t khác có th do NHNN đã ộ ả ủ ầ ặ ừ áp d ng chính sách ti n t ụ ạ c rút v nhanh chóng do các NHTM huy đ ng v i lãi su t cao, l u thông đ ượ ư ề m t khác lãi su t cho vay quá cao, có th i đi m k ch tr n 21%/năm nên n n ể ờ ấ ặ kinh t nhanh chóng r i vào đà suy gi m. Đ n lúc này, đ ngăn ch n suy ế ả ế , NHNN đã th c thi CSTT n i l ng linh ho t, gi m nhanh lãi gi m kinh t ớ ỏ ế ả b t bu c, m r ng su t c b n t ở ộ l ấ ơ ả ừ ướ ạ biên đ t c h n ộ ỷ đ ng tín phi u b t bu c…Có th nói ch trong vòng m t năm h n 20.000 t ơ ỷ ồ ể ế ắ ộ ộ ỉ

1

ưở

.

ạ ả

Tài chính – ti n tề ệ ng kinh t và ki m soát l m phát ể ế vi c ch ng l m phát r i l i ch ng suy gi m đã ồ ạ ạ Vi

t Nam.

v i m c tiêu tăng tr ậ Chính sách ti n t Ti u lu n: ề ệ ớ ụ 2008, “vòng lu n qu n” t ẩ ố ừ ệ ẩ bi u hi n khá rõ nét đ i v i n n kinh t ố ớ ề

ệ ế ệ ể

ả ặ

ả ng kinh t ủ

ệ ồ

, ế i pháp ngăn ch n suy gi m kinh t ỷ 8 t ưở ế ạ ố d tr ngo i h i ừ ự ữ ch c, các nhân vay v n phát ế ử ụ ệ USD t ỷ ứ ấ ố ổ

- Năm 2009, đ th c hi n các gi ể ự ệ Chính ph cũng đã áp d ng gói chính sách kích thích tăng tr ụ USD, bao g m vi c mi n gi m thu , s d ng 1 t ả ễ đ h tr lãi su t 4% cho các doanh nghi p, t ể ỗ ợ tri n s n xu t kinh doanh… ấ ể ả

c ta nhanh chóng l y l T nh ng chính sách kinh t

ưở

ượ ơ ố

ươ ỉ ố ố ổ ị

ặ ạ ả

ấ ớ

ỉ ố ỉ ố ấ ố ộ ề ướ ề ơ ớ ỉ

ướ ấ ấ

ướ ứ ề

ữ ế ọ ớ ơ

trên, kinh t i đà n ấ ạ ữ ế ướ ế ừ ủ ng. GDP năm 2009 đ t 5,32%, tuy th p h n m c tăng tr ng c a tăng tr ứ ưở ấ ạ c Qu c h i đi u ch nh là 5%; năm 2008 (6,18%) nh ng cao h n ch tiêu đ ỉ ề ộ ỉ ơ ư ng đ i n đ nh, ngoài tháng 2 và tháng ch s giá tiêu dùng năm 2009 t i gi m ho c tăng 12/2009 ch s giá tiêu dùng tăng trên 1%, các tháng còn l th p nên ch s giá tiêu dùng tháng 12 năm 2009 so v i tháng 12 năm 2008 ỉ i 10% Qu c h i đ ra. Ch tăng 6,52%, th p h n nhi u so v i ch tiêu tăng d s giá tiêu dùng bình quân năm 2009 tăng 6,88% so v i bình quân năm 2008, là ớ ố c đó. Tuy nhiên ch s CPI tháng 12/2009 tăng m c th p nh t trong 6 năm tr ỉ ố ứ c đó, là m c tăng cao nh t trong năm 2009. Đi u này 1,38% so v i tháng tr ấ ớ khi n cho nh ng nhà ho ch đ nh chính sách ph i c n tr ng v i nguy c tái ả ẩ ị ạ l m phát x y ra trongnăm 2010. ạ ả

- Năm 2010, trong nh ng tháng đ u năm, m c dù kinh t ặ ữ

ớ ư ứ n ế ướ ớ ự ủ ộ

ọ ề ệ ặ ớ ậ

ưở

ạ ụ ồ ở ạ ng tăng tr ộ ầ ổ

ơ ị

i, tăng kh năng b o đ m an sinh xã h i, góp ph n n đ nh kinh t ớ ề ề ệ ủ ộ

ự t Nam v i vai trò là c quan ho ch đ nh và th c ch đ ng, m c h p lý, ng ti n t ề ệ ở ứ ợ

ệ ể ợ ạ ế ả ả ỷ

ớ ỗ ợ ề ả

ủ ệ ố ị ố ộ ế ủ ủ

c ta ti p t c ế ụ ầ đ i m t v i nh ng khó khăn và thách th c m i nh ng v i s ch đ ng, linh ữ ố đã đóng góp quan tr ng cho quá trình ho t và th n tr ng, Chính sách ti n t ọ ng, ngăn ch n l m phát cao ph c h i kinh t , nâng cao ch t l ặ ạ ấ ượ ế tr l ế vĩ ị ả ả ả mô. Ngân hàng Nhà n c Vi ạ ệ ướ thi chính sách ti n t , đã th c hi n đi u hành chính sách ti n t ự ề ệ linh ho t và th n tr ng nh m ki m soát tăng tr ậ ằ ọ ưở đi u ti t lãi su t và t giá phù h p v i các cân đ i vĩ mô, đ m b o kh năng ấ ề ả ố đ m an toàn thanh toán c a h th ng và h tr thanh kho n cho n n kinh t ế ả b o phù h p v i các Ngh quy t c a Qu c h i và Chính ph , trong đó các ả ợ bi n pháp c b n nh : ệ ớ ơ ả ư

ệ ướ

ớ ổ ờ ớ

ồ ạ ừ ướ ạ ạ ố

ng tín d ng g n v i tăng tr ắ c h n ch nh ng m t cân đ i kỳ h n v n đã t n t ưở ộ ữ ng m i Vi ạ ặ

ố t, tăng tr ệ ưở t Nam. Đ c bi ẽ ắ ng ngu n v n ngo i đ ố ớ

t p ề ệ ậ ng ướ ị ấ . Đ ng th i, NHNN ki m soát ch t ế ng ngu n v n; ố ồ ụ ưở ệ i t lâu trong h ằ ng tín d ng b ng ụ ạ ể ồ ẩ cho nh p kh u ậ ạ ệ ệ c ki m soát ch t ch g n v i tăng tr ầ ầ ứ ả

giá. c đã th c hi n các bi n pháp chính sách ti n t + Ngân hàng Nhà n ự ệ t l p m t m t b ng lãi su t m i, n đ nh theo xu h trung vào vi c thi ặ ằ ộ ấ ệ ế ậ ng kinh t gi m d n đ h tr tăng tr ồ ưở ầ ả ể ỗ ợ ng cũng nh t c đ tăng tr l ư ố ưở ượ t ng b ế ấ ừ th ng ngân hàng th ươ ố ngo i t đ ặ ể ạ ệ ượ đ m b o thanh kho n, góp ph n đáp ng nhu c u ngo i t ả ả t y u, qua đó gi m áp l c lên t hàng hóa thi ả ế ế ự ỷ

ặ ạ ố ạ ệ ị

ngo i t + M t khác, đ n đ nh th tr ị ườ ữ ể ổ ế ệ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

c a các doanh nghi p, NHNN đã s gián ti p, khuy n khích các doanh nghi p bán ngo i t NHTM và h n ch vi c găm gi d ng công c ti n t ế ụ ạ ụ ề ệ ng ngo i h i, tăng cung ngo i t ạ ệ ủ ế cho các ử ạ ệ ệ ệ

1

ưở

ậ Chính sách ti n t

.

ụ ể ơ

v i m c tiêu tăng tr ự

ạ ệ ạ ử ằ

giá danh nghĩa lên thêm 3,36%. Cùng lúc, NHNN ch đ o các t

i ngo i t ộ ố ậ ạ

m c h p lý đ h tr ngo i t ạ ệ ự ờ ồ

ạ ệ ủ ụ ả ế ế

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ể ạ ộ b t bu c d tr l ạ ỷ ệ ự ữ ắ c a các doanh nghi p và ệ ổ ứ ch c ỉ ạ c a m t s t p đoàn, t ng công ty nhà ổ ậ nh p ể ỗ ợ t y u ph c v s n xu t. Ngoài ra, c quan này cũng ơ ư ổ giá cũng nh n ổ

ạ ệ ở ứ ợ ấ ụ ọ ử ầ ỷ ị

ng ngo i h i.

ng kinh t Ti u lu n: ề ệ ớ ụ ế cho ngân hàng. C th , c quan này đã th c hi n h t ệ , h lãi su t ti n g i b ng ngo i t b ng ngo i t ạ ệ ủ ấ ề ằ nâng t ỷ tín d ng tích c c mua l ụ c. Đ ng th i, NHNN bán ngo i t n ướ kh u các m t hàng thi ẩ ặ ti n hành đóng c a sàn vàng, góp ph n quan tr ng n đ nh t ế đ nh th tr ị

ị ườ ạ ố

ể ự ng theo xu h ị ỗ ợ ộ ầ ồ ả ướ

ư ể ổ ự ng l n h n so v i tr ơ ổ ơ ị ườ ố

đ tăng d tr ngo i h i và can thi p t ấ + Tri n khai th c hi n đ ng b nhi u bi n pháp nh đ n đ nh lãi su t ề ệ ng gi m d n, theo đó NHNN đã tích c c h tr thanh th tr ị ườ ớ ướ c kho n cho các NHTM v i kỳ h n dài h n, kh i l ớ ố ượ ớ ả ng m , hoán đ i ngo i t đây thông qua ho t đ ng tái c p v n, th tr , mua ở ạ ộ ng. giá phù h p trên th tr ngo i t ợ ự ữ ạ ệ ị ườ ấ ạ ố ạ ệ ể ệ ỷ

+ Đi u ch nh t ỉ ỷ ề ừ

i đa b ng USD c a t ấ ề ỉ

ừ ạ ố

18.544VND/1USD; đi u ch nh lãi su t ti n g i t (tr kinh t bu c b ng ngo i t TCTD) t t giá bình quân liên ngân hàng t ề ử ố i TCTD xu ng còn 1%/năm và gi m m nh d tr ạ 7% xu ng 4% k t ạ ệ ừ 17.961VND/1USD lên ủ ổ ứ ch c ằ ự ữ ắ b t ả kỳ d tr b t bu c tháng 2/2010. ộ ế ộ ằ ự ữ ắ ể ừ ố

ể ụ ẩ

ấ ượ ủ ẽ ể ự

ả ụ ế ế ụ ư ệ ả

ng tín d ng và đ y m nh quy mô tín d ng + Ki m soát ch t ch ch t l ụ ạ ặ ấ c, DNNVV và các chi phí s n xu t cho các d án tr ng đi m c a nhà n ướ ọ nông, lâm, ng , diêm nghi p, thu mua và ch bi n nông s n ph c v xu t ấ kh u. ẩ

+ Ph i h p v i Hi p h i Ngân hàng và ch đ o các NHTM nhà n ỉ ạ ộ

ệ ố ợ ớ cao v th , ti p t c gi ữ ị ế ế ụ gi m d n lãi su t cho phù h p v i di n bi n kinh t ố và quy lu t th tr c nâng vai trò ch đ o trong cung ng v n và đi u ch nh ỉ ng. ế ướ ề ị ườ ủ ạ ễ ế ầ ấ ả ậ ợ ớ

ỉ ạ ỗ ợ ệ ế

lãi su t đ i v i các ấ ố ớ ơ ế ụ ể ự lãi su t đ i v i nh ng kho n vay trung, dài h n VND, khu v c ạ ạ ấ ố ớ ữ ả

+ Ch đ o các NHTM th c hi n quy t toán h tr ự kho n vay ng n h n VND phát sinh trong năm 2009 và ti p t c tri n khai c ả ch h tr nông nghi p, nông dân và nông thôn… ế ỗ ợ ệ

ớ ệ ế ủ

v c b n n đ nh tr l

ằ ch c kinh t ề ở ạ ử

ụ V i nh ng bi n pháp đi u hành trên c a NHNN, k t qu là th tr ả ng đã n m trong ng ị ườ c a t ế ầ ư ủ ổ ứ ố ớ

ề ặ ơ ả ủ ể ầ

ả ầ ế ố ớ ệ ố ứ ổ ứ ư

ch c kinh t ệ ố ệ

ạ ệ ủ ữ

ố ượ ươ ự

giá đã có nhi u tín hi u l c quan khi t c a mình, di n bi n t t khi các NHTM đang t ế ỷ ề ỷ

giá t cân đ i đ ệ ạ ỷ ổ

, ng n ch n nguy c l m phát tr ự ng ngo i h i là nhân t ạ ố ơ ạ ế ặ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

ng ị ườ ữ ưỡ ng i, lãi su t th tr ti n t ấ ị ề ệ ề ơ ả ổ ki m soát c a NHNN, ti n g i dân c tăng, đ u t tăng, ể ư ề ủ ch tính riêng trong Quý 1/2010, d n tín d ng tăng 3,34% so v i cu i năm ư ợ ỉ ế , 2009, thanh kho n và ti n m t c b n đáp ng đ nhu c u phát tri n kinh t đ i v i h th ng ngân lòng tin c a các t ng l p dân c và các t ớ ủ ng, chính sách do h th ng ngân hàng th c hi n ngày hàng và đ i v i ch tr ố ớ ự ủ ươ c a các NHTM trong nh ng tháng càng đ c nâng cao. Tr ng thái ngo i t ạ ượ ầ c cung - c u ng đ i t đ u năm 2010 t ố ố ầ giá ngo i t ạ ệ ủ ễ do đang ti n trên th tr ế ị ườ ố t, g n sát v i t ầ ớ ỷ c có tác d ng h tr ướ ụ ủ i dân vào s n đ nh c a m t và t o đ ự ổ ạ ng n đ nh và t ng chính th c duy trì xu h ị ướ ứ giá chính th c; s n đ nh c a th tr ị ườ ủ ự ổ ị ng kinh t ặ ỗ ợ c ni m tin c a doanh nghi p và ng ườ ứ tăng tr ưở ủ ề ượ ệ ắ ị

1

v i m c tiêu tăng tr

ng kinh t

.

ề ệ ớ ụ ể

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ể ế c ướ ng ngo i h i c a Nhà n ả ạ ố ủ ụ c nâng lên… T nh ng chính sách, bi n pháp trên đã góp ph n ph c

ậ Chính sách ti n t Ti u lu n: ể giá, kh năng can thi p và ki m soát th tr t ệ ỷ cũng đ ừ ượ h i nhanh tăng tr ng kinh t ồ

ữ và n đ nh giá c trong n ế ầ c, c th là: ụ ể

ưở ị ườ ệ ả

ưở ướ ổ ị

+ T ng s n ph m trong n ả ẩ ướ ớ

ằ ổ ướ ộ

ầ ố ẩ ả ổ

ư ề ả

ự ả

ầ ầ ố ng 6 tháng đ u năm 2009 và tăng c trong ba khu v c. Xu h ầ ng quý sau cao h n quý tr ấ ướ

c quý I/2010 tăng 5,83% so v i cùng kỳ năm c tính quý II/2010 tăng 6,4%, b ng 109,8% t c đ tăng quý I/2010. 2009, ố ớ c tăng 6,16% so v i Tính chung 6 tháng đ u năm, t ng s n ph m trong n ướ ẩ ả c 6 tháng đ u năm c. T c đ tăng t ng s n ph m trong n cùng kỳ năm tr ướ ộ ướ ộ tuy ch a b ng m c tiêu 6,5% đ ra cho c năm nh ng đã g p 1,6 l n t c đ ấ ụ ng tăng tr ướ tăng tr ề c trong 6 tháng đ u năm cho th y n n kinh t c ta đang ph c h i nhanh và đ t m c tăng tr ng cao. ư ằ ưở ưở n ế ướ ơ ụ ồ ầ ưở ứ ạ

B ng1: T c đ tăng t ng s n ph m trong n ổ

ướ

c 6 tháng đ u năm 2010 ầ

%

ưở

Đóng góp vào tăng ng 6 tháng đ u ầ tr năm 2010

ỷ ả

T ng s Nông, lâm nghi p và thu s n ệ Công nghi p và xây d ng D ch v

ộ 6 tháng đ u năm tr ầ 6 tháng đ uầ năm 2009 3,87 1,47 3,48 5,32

T c đ tăng so v i ớ c ướ 6 tháng đ uầ năm 2010 6,16 3,31 6,50 7,05

6,16 0,59 2,63 2,94

(Ngu n: ồ www.gso.gov.vn)

+ K t qu ngăn ng a l m phát cao tr l i ừ ạ ở ạ : ế ả

Ch s giá tiêu dùng tháng 6/2010 tăng 0,22% so v i tháng tr ớ ướ ỉ ố

ớ ướ

ể ớ ở ạ ớ ứ

ư ứ

ằ ứ

ộ ử ứ ề

ổ i còn có nh ng bi n đ ng khó l ng th gi ầ ế ộ

ề ẽ ế ạ ả

c, tăng 8,69% so v i cùng kỳ năm tr c và tăng 4,78% so v i tháng 12/2009. Tuy ch ỉ i v i m c tăng bình s giá tiêu dùng quý I/2010 có bi u hi n tăng cao tr l ệ ố ả quân tháng là 1,35%, nh ng sang quý II m c tăng bình quân tháng đã gi m xu ng còn 0,21%, b ng 15,6% m c tăng bình quân tháng trong quý I/2010 và ố ấ b ng m t n a m c tăng bình quân tháng trong quý II/2009. Đi u này cho th y ằ các chính sách bình n giá đã b c đ u phát huy tác d ng. Tuy nhiên, giá trên ụ ướ th tr t là giá các ng, đ c bi ặ ệ ườ ữ ế ớ ị ườ i trên đà th gi m t hàng nguyên, nhiên v t li u ph c v s n xu t do kinh t ấ ế ế ớ ậ ệ ặ ụ ụ ả ề ng cao. Đi u l n đang kỳ v ng đ t m c tăng tr ph c h i, nhi u n n kinh t ưở ụ ồ ạ ế ớ ề ọ này ch c ch n s tác đ ng m nh đ n th tr ng giá c và s n xu t trong ắ ấ ả ị ườ ộ ắ i. c trong th i gian t n ớ ờ ướ

ớ ớ

ướ c tăng 32,43%. Giá đô la M Giá vàng tháng 6/2010 so v i tháng tr ướ

c tăng 3,09%; so v i tháng 12/2009 ỹ tháng c gi m 0,17%; so v i tháng 12/2009 tăng 0,41% và so ướ ả ớ ớ

tăng 0,3% và so v i cùng kỳ năm tr ớ 6/2010 so v i tháng tr v i cùng kỳ năm 2009 tăng 5,53%. ớ

Tóm l ơ ạ n ế ướ ề ặ

ủ ế ộ

ệ ệ ầ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

c ta h t s c khó i, trong h n hai năm qua, m c dù n n kinh t ế ứ khăn do tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t trên ph m vi ạ ả toàn c u. Tuy nhiên, b ng nhi u bi n pháp tích c c, trong đó vi c NHNN ề ợ ng và phù h p đi u hành các CSTT m t cách linh ho t theo tín hi u th tr ạ ủ ằ ộ ị ườ ự ệ ề

1

ng kinh t

ưở

ế

.

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ể ế t Nam đã góp ph n đ a n n kinh t ề ư ầ c ki m soát.

Ti u lu n: ậ Chính sách ti n t ề ệ ớ ụ ể v i nh ng đ c thù c a n n kinh t ủ ữ ớ ng, l m phát c b n đ ph c h i đà tăng tr ướ ụ ồ

v i m c tiêu tăng tr Vi ề ệ ế ơ ả ượ ạ

c, vi c đi u hành ạ ượ ự ữ ế ề ệ

Tuy nhiên, bên c nh nh ng k t qu tích c c đã đ t đ CSTT th i gian qua c a NHNN còn m t s h n ch , đó là: ả ộ ố ạ ạ ủ ế ờ

- Nhìn chung vi c đi u hành CSTT c a NHNN k t ề ệ ủ ả

ả ế ư ể

ủ ế ị

ế ề ớ

ữ ơ ủ ộ ẩ ẩ

i pháp tình th . N n kinh t ế ạ ố i l m phát > l và tài khoá đ ch ng suy thoái > l ạ ạ ể ạ ố

ủ khi x y ra kh ng ể ừ ho ng tài chính năm 2008 đ n nay đôi lúc còn bi u hi n s lúng túng, ch a có ệ ự ế tính nh t quán và mang tính n đ nh, ch y u là nh ng gi ấ ả ổ ữ ế nh m ng phó v i nh ng bi n đ ng trái chi u c a n n kinh t ề ủ ề ằ ứ c nguy c c a vòng lu n qu n: L m phát > ch ng l m phát > n i đ ng tr ớ ướ ạ ứ ị i chu n b l ng ti n t ẩ ề ệ ỏ ch ng l m phát... ạ ố

- Đ đ t đ ộ ế ụ ể ạ ượ

ụ ổ

ế c m c tiêu kinh t ề ệ ưở ể ế ạ

ụ ệ ở

- xã h i mà Qu c h i đã thông qua cho ộ ố ổ (CSTT) ph i theo đu i cùng lúc 3 m c tiêu: n ả và ki m soát l m phát. Đây là m t ng kinh t ộ h n ch l n ế ẫ ố ạ ụ ữ ế ễ d ng kinh t ẩ vĩ mô. B i c nh nh p siêu ậ ườ ạ ế

năm 2010, chính sách ti n t vĩ mô, tăng tr đ nh kinh t ị nhi m v khó khăn b i gi a các m c tiêu trên, có nh ng nhân t ữ nhau. Thông th ưở ệ d n đ n tăng l m phát, và tăng tính b t n kinh t ố ả ế ẫ tăng cao hi n nay l i càng h tr cho đi u đó. ng, các bi n pháp CSTT đ thúc đ y tăng tr ấ ổ ề ỗ ợ ệ ạ

ạ ề

ứ ộ ố ả

ế ể ạ ướ ữ ộ

và trong n i t ấ ợ ừ ạ

- Tình tr ng "đô la hóa" n n kinh t ế ớ ế ố ớ ố ệ ệ h p lý gi a lãi su t ngo i t ữ

ế ể ả ấ ể ự ị ả ộ

ệ cũng là m t thách th c đ i v i vi c ứ ố ớ ị ườ ng th c thi CSTT. Thách th c này càng l n trong b i c nh di n bi n th tr ự ễ c còn có nh ng bi n đ ng khó l qu c t ế ữ ng. Đ h n ch nh ng ườ ố ế ố tình tr ng này đ i v i vi c th c thi CSTT 6 tháng cu i tác đ ng b t l ự ộ ạ ệ năm, NHNN luôn ph i chú ý đ n m i quan h ả ợ v i lãi su t VND và t ế giá, đ đ m b o không có s d ch chuy n đ t bi n ớ ỷ ấ gi a các dòng ti n. ữ ề

- L m phát trong 3 tháng g n đây đã có xu h ầ ả ạ

ng thu n l ớ ướ ướ ậ ợ

ạ ư ở ứ ủ ả ề

ể ể ứ

ậ ưở ấ ượ ượ

ầ ả ả ệ ể

ế ề

ộ ắ ộ ắ ậ ề ủ

ng gi m và tháng 6, CPI i cho th c thi CSTT, tăng 8,69% so v i cùng kỳ. Đây là xu h ự ẫ m c 7% c a c năm nh m c tiêu đ ra v n nh ng đ ki m soát l m phát ư ụ ế ng kinh t là thách th c, nh t là khi c n ph i h lãi su t đ h tr tăng tr . ấ ấ ể ỗ ợ ả ạ Do v y, CSTT ph i đ m b o ki m soát đ c cung ti n, ch t l ng tín d ng. ụ ề ể ả ả ề ủ Tuy nhiên, NHNN g p ph i m t khó khăn trong vi c ki m soát cung ti n c a ặ c dòng ti n thu - chi c a ngân sách nhà toàn b n n kinh t do không n m đ ủ ượ ộ ề c. Vì v y, gi a NHNN và B Tài chính c n có s ph i h p; B Tài chính n ố ợ ữ ầ ướ ộ c các k ho ch thu chi c a B , c n t o đi u ki n cho NHNN n m b t đ ạ ắ ượ ệ ầ ạ ho c cho phép NHNN có th ch đ ng s d ng ngu n ti n g i c a ngân qu ỹ ử ụ ề ặ ng ti n l u thông. nhà n ụ ể ề ể ủ ộ i NHNN nh là m t công c đ đi u ti ộ ự ế ồ t l ế ượ ử ủ ề ư c t ướ ạ ư

ng m t s chính sách và gi i pháp: III/ Đ nh h ị ướ ộ ố ả

Đ đ t đ ụ ưở ữ

ng kinh t ự

ể ắ i pháp có liên quan có th ả

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

c m c tiêu tăng tr ạ b n v ng và ki m soát l m ể ạ ượ ế ề phát có hi u qu thì vi c l a ch n và th c thi m t CSTT đúng đ n là h t s c ế ứ ọ ệ ự ộ ả ệ quan tr ng. Sau đây là g i ý m t s chính sách, gi ể ộ ố ợ ọ xem xét:

1

Ti u lu n:

ế

.

ậ Chính sách ti n t ả

ạ ể ỉ ố

ủ ể

ố ộ ả 1) Nhóm gi ộ ủ ướ ế ả

ng kinh t ể ầ ả ộ

ệ ạ ộ ạ

ụ ề ề ụ ủ ộ ươ ệ ớ

Tài chính – ti n tề ệ ng kinh t và ki m soát l m phát v i m c tiêu tăng tr ể ưở ề ệ ớ ụ c m c tiêu c a phát tri n kinh ạ Đ đ t đ i pháp ng n h n: ụ ể ạ ượ ắ - xã h i c a Qu c h i và Chính ph trong năm 2010 là ki m soát ch s giá ủ kho ng 6,5%, trong nh ng ữ i 7% và đ m b o tăng tr ưở ả t tri n khai đ ng b các gi i pháp ế ệ ồ đã đ t ra cho năm 2010, theo đó ề ệ ậ ả ch đ ng, linh ho t, th n ng ti n thanh toán ế t ờ ế ụ

ề ả

ặ luôn ph i ộ ể ổ ng tín d ng kho ng 25% đ ng th i ti p t c đi u ti ồ ả ng n đ nh, c th nh sau: t ế tiêu dùng d tháng cu i năm 2010, NHNN c n quy t li ố và nhi m v đi u hành chính sách ti n t ho t đ ng đi u hành chính sách ti n t ề ệ tr ngọ v i m c tiêu là ki m soát t c đ tăng t ng ph ố kho ng 20% và tăng tr lãi su t và t giá theo h ỷ ấ ụ ể ư ưở ướ ụ ị ổ

ấ ặ ằ

ng ộ ể ể ế ề ợ

- Ti p t c đi u hành linh ho t, đ ng b các công c chính sách ti n t ề ệ ồ ấ ấ ơ ầ ụ ợ ố ớ

, lãi ạ ụ ị t kh u đ ki m soát m t b ng lãi su t th ế ụ ự ữ ắ b t ệ , t o ề ệ ạ ứ đ đáp ng ể ồ ự ế ể ề ộ ọ

ế ụ su t tái c p v n, lãi su t chi ấ ố m c h p lý, hoàn thi n c ch và đi u hành công c d tr tr ở ứ bu c, tái c p v n phù h p v i yêu c u ki m soát theo m c tiêu ti n t ấ đi u ki n cho vi c huy đ ng m i ngu n l c trong n n kinh t ệ m c tiêu tăng tr ng. ấ ườ ộ ề ụ ệ ưở

ệ t t ế ỷ ề ề ế ụ

ệ ự ờ

ị ng vàng, th tr ị ổ ạ ướ ạ ộ

ả ượ ặ ệ ươ ạ ệ

trái pháp lu t; t ấ ậ ỷ ớ

ạ ả ả

ấ và ti p t c đi u ch nh linh ho t t ề

ỉ m c đ h p lý, phù h p v i tín hi u th tr ở ứ ớ

giá và qu n lý - Ti p t c hoàn thi n khuôn kh pháp lý v đi u ti ổ ả c a ngân ngo i h i nh m nâng cao hi u qu đi u hành chính sách ti n t ả ề ề ệ ủ ằ ệ ạ ố c. Th c hi n qu n lý th ng nh t, k p th i và phù h p nh m b o hàng nhà n ả ố ợ ằ ấ ả ạ ệ ; ng ngo i t đ m ho t đ ng n đ nh, lành m nh c a th tr ị ườ ị ườ ủ ả ổ ch đ ng ngăn ch n và x lý nghiêm các ho t đ ng kinh doanh vàng, thu đ i ủ ộ ạ ộ ử c đ t trong m i quan h t giá luôn ph i đ ngo i t ng tác ố ng m i và các kênh v i lãi su t VND, v i ch s giá tiêu dùng, cán cân th ươ ỉ ố ớ khác nh m khuy n khích xu t kh u, gi m nh p siêu, c i thi n cán cân đ u t ệ ậ ẩ ằ ầ ư giá giao d ch bình quân thanh toán qu c t ạ ỷ ị ố ế liên ngân hàng ả ng, b o đ m ị ườ ệ ả m c tiêu n đ nh giá tr đ i n i và giá tr đ i ngo i c a đ ng ti n. ề ạ ủ ồ ị ế ế ụ ộ ợ ị ố ộ ợ ị ố ụ ổ

- Ch đ o các TCTD c c u l ả ỉ ạ ơ ấ ạ

ự ữ ướ ế

i tài s n và ngu n v n theo h i n n kinh t ơ ấ ể ụ ụ ể

ưở ị ự ị

ầ ả ấ ậ ố ộ

ự ả ấ

ế ụ ả

ng an toàn, ố ồ . Ki m soát b n v ng, h tr tích c c cho quá trình tái c c u l ơ ấ ạ ề ỗ ợ ề ng tín d ng và chuy n d ch m nh c c u tín d ng theo ch t ch tăng tr ạ ị ẽ ặ ngành, lĩnh v c, đ a bàn thành th và nông thôn, kỳ h n và khách hàng vay; h n ạ ạ ầ ch cho vay các nhu c u v n thu c các lĩnh v c phi s n xu t. T p trung đ u ế ể v n cho phát tri n nông nghi p, nông thôn, s n xu t, kinh doanh, phát tri n t ư ố h t ng kinh t ơ ạ ạ ầ ch h tr lãi su t theo các quy t đ nh c a Th t ế ỗ ợ ể , đ y m nh xu t kh u. Ti p t c tri n khai có hi u qu các c ế ẩ ấ ệ ể ng Chính ph . ủ ủ ướ ệ ấ ẩ ế ị ủ

ườ ệ ố

ng h th ng thanh tra, giám sát các t đ ng, tuân th các quy đ nh pháp lu t v lãi su t, t ị

ỷ ồ ạ ố ừ - Tăng c lên 3000 t ả ẳ

l ỷ ệ ậ ề ạ ạ ướ ạ ự ệ ặ ạ ộ ộ

ị ườ ố ệ ộ

ấ ng h p c tình vi ph m. ng và x lý nghiêm minh nh ng tr l ệ qu n lý ngo i h i, t ng b c a h th ng ngân hàng, đ c bi ủ ệ ố cho vay trên th tr trên th tr ị ườ th tr ị ườ ề an toàn, nâng v n đi u ố giá và ủ ấ ỷ ạ ộ c t o s bình đ ng, minh b ch trong ho t đ ng t là ho t đ ng khuy n m i huy đ ng, thu phí ế ng 1 và các vi ph m trong ho t đ ng huy đ ng và cho vay ạ ộ ng 2; đ i phó hi u qu v i nh ng tin đ n x u gây xáo tr n tâm lý ồ ợ ố ạ ả ớ ữ ữ ườ ử ạ

ớ ộ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

t Nam t p h p, đ ng viên các ngân ậ ộ ợ hàng h i viên tích c c phát huy vai trò c a mình, t o s đ ng thu n v i các ạ ự ộ - Ph i h p v i Hi p h i ngân hàng Vi ệ ệ ủ ố ợ ộ ự ậ ớ

1

ng kinh t

ề ệ ớ ụ

ậ Chính sách ti n t

ế

.

v i m c tiêu tăng tr ủ ị ườ

ưở ỉ ạ ệ

ổ ị

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ể ng, chính sách c a Chính ph và ch đ o c a NHNN, góp ph n n ầ ổ cao, ạ ả

i hi u qu chính sách ti n t ề ệ ệ ủ ả ự ẳ

Ti u lu n: ể ch tr ủ ươ ng, mang l đ nh h th ng, n đ nh th tr ị t o đi u ki n cho các ngân hàng thành viên phát huy s bình đ ng và hi u qu ạ kinh t

ệ ố ề ệ cao nh t. ế ấ

ự ế

ph c v t ự ế ụ ố

ề ễ ị ườ ướ ế

đã đ

vĩ mô, hoàn thi n ệ ng công tác d báo kinh t t và cán cân thanh toán qu c t ụ ố ụ ố ế ị , theo dõi, giám sát ch t ch và d báo k p ự ẽ ặ ố c và qu c trong n ề ệ c xác đ nh đ đi u hành linh ị ể ề ng m c phát ắ ướ ữ ng tài chính - ti n t ề ệ ượ và k p th i x lý nh ng v ờ ử ị ề ệ

- Ti p t c nâng cao ch t l ấ ượ công tác th ng kê, d báo ti n t ề ệ cho đi u hành chính sách ti n t ề ệ vĩ mô, th tr th i di n bi n kinh t ờ ế đ ng th i bám sát các m c tiêu ti n t t ụ ờ ế ồ ho t các công c chính sách ti n t ụ ạ sinh.

ộ ớ ự ườ ố ợ

ư ạ ố

ể ưở

ạ ả ề ị ề ệ ạ ồ ế ệ ả ộ

ả ọ

ư

ả ng GDP, qu n lý giá c th th ưở ạ ứ ể ằ ợ

ể ẩ

ặ ướ ổ ậ ằ ừ ị

ng ph i h p v i các b , ngành liên quan, th c hi n đ ng b các - Tăng c ệ ộ ồ , chính sách vĩ mô nh chính sách tài khoá, chính sách ti n t chính sách kinh t ề ệ ế ng m i, qu n lý ngo i h i và các chính sách vĩ mô khác nh m nâng cao th ằ ươ ả ng kinh , l m phát và kích thích tăng tr hi u qu đi u hành, ki m soát ti n t ệ t các gi ể i pháp ki m , n đ nh vĩ mô cũng nh tri n khai đ ng b , quy t li t ư ể ế ổ ế soát giá c , chú tr ng các gi i pháp đ m b o các cân đ i l n c a n n kinh t ố ớ ủ ề ả ả ả ị ườ c, tăng tr ng nh chi tiêu ngân sách nhà n ướ ả ng CPI, l m phát c b n, cân b ng h p lý cán qua đó ki m soát m c tăng tr ơ ả ưở cân thanh toán t ng th , tăng xu t kh u và h n ch nh p kh u các m t hàng ế ổ ẩ ấ ạ c trong n đã s n xu t đ c và các m t hàng xa x nh m t ng b c n đ nh ỉ ặ ướ ấ ượ ả t qua khó khăn đ phát tri n. c v ng m i, t ng b cán cân th ướ ượ ạ ừ ươ ể ể

- Tăng c ề ủ ươ

ủ ng công tác thông tin, tuyên truy n v ch tr ườ ủ

ế ụ ố ợ ơ

ề ư ậ ơ ướ

ờ ề ả ị

ề ệ ủ ề

ng, chính sách ề c a Chính ph và ch đ o c a ngân hàng nhà n c trong ho t đ ng ngân ạ ộ ướ ỉ ạ ủ hàng; ti p t c ph i h p ch t ch v i các c quan truy n thông, các c quan ẽ ớ ặ ng d lu n và thông tin minh báo chí trong và ngoài n c nh m đ nh h ằ ị ướ - ngân hàng, nâng cao hi u qu công tác b ch, k p th i v ho t đ ng ti n t ệ ề ệ ạ ộ ạ ệ ố và ho t đ ng c a h th ng truy n thông v đi u hành chính sách ti n t ạ ộ ề ề t Nam. Ngân hàng Vi ệ

2) Nh ng chính sách, gi i pháp c b n, mang tính dài h n: ữ ả ơ ả ạ

ả ệ ố ướ ế ớ

ọ ượ ỏ ừ

ệ ậ ứ ồ ể

, tăng c

t th tr ộ ơ ế ề i h th ng m c tiêu chính sách ti n t ề ệ ụ ng c a Ngân hàng Nhà n ủ ụ ị ườ ế

ườ c đ đi u ti ể ề ự ở ở ạ ọ

c đ a th tr ng ti n t ệ

ướ ị ạ ộ c a th tr ng qu c t . ệ c h t, s m hoàn thi n h th ng văn b n pháp lý làm c s cho vi c - Tr ơ ở c Qu c i thi hành Lu t NHNN và Lu t các TCTD m i đã đ vào đ u năm t ố ớ ớ ầ i kỳ h p th 7, QH khóa XII v a qua, theo h h i thông qua t ấ ng b lãi su t ướ ạ ộ c b n, ti p t c tri n khai đ ng b c ch đi u hành lãi su t tho thu n, xác ậ ả ấ ế ụ ơ ả ng năng l c s d ng đ nh l ự ử ụ ạ ệ ố ị ng ti n các công c th tr ề ị ườ ề , t o c s pháp lý quan tr ng trong ho ch đ nh và th c thi chính sách ti n t ệ ạ , t ng b t ế t Nam ti n ệ ừ g n h n t ơ ớ ầ và ho t đ ng ngân hàng Vi ệ ủ ị ườ ướ ư ề ệ i các chu n m c và thông l ự ị ườ ố ế ẩ

ề ụ ủ ấ ọ

ổ ủ ụ ụ ấ ả ằ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

ậ - V chính sách lãi su t: Đây là m t công c quan tr ng c a CSTT, vì v y, ộ ủ m c tiêu theo đu i c a chính sách lãi su t ph i n m trong m c tiêu c a CSTT, quá trình hoàn thi n c ch đi u hành lãi su t trong t ng th i kỳ luôn ế ề ừ ệ ấ ơ ờ

1

ề ệ ớ ụ

ậ Chính sách ti n t

.

v i m c tiêu tăng tr ủ

ng kinh t ế

ố ổ ấ

ị ạ

ế ưở ể ị ạ

ướ ổ ơ ả ả ng kinh t ờ ắ

i nhi u h n, đó là áp l c l m phát g n v i h tr tăng tr ớ ề ắ

ưở i quy t đ ớ ỗ ợ ả ế

ng ti n t ệ ộ

ấ ậ ụ ố ồ

ụ ầ ấ

ớ ậ ủ ướ ậ

ặ ơ

ự ế

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ng kinh t Ti u lu n: ưở ạ ể ế ể , ki m soát l m ạ ph i đ m b o m c tiêu bao trùm c a CSTT là n đ nh ti n t ị ể ề ệ ổ ụ ả ả vĩ mô. Đi u đó có nghĩa, và n đ nh kinh t phát, h tr tăng tr ề ế ị ưở ỗ ợ ị c gây ra nh ng cú s c th s thay đ i c ch đi u hành lãi su t không đ ượ ữ ự ế ề ng, đ m b o tính n đ nh và th c hi n các m c tiêu ki m soát l m phát, tr ụ ệ ự ổ ườ . Đây là nguyên t c c b n trong ho ch đ nh chính sách lãi tăng tr ắ ơ ả ấ ầ c m t, hai v n đ n i lên mà chính sách lãi su t c n su t t ng th i kỳ. Tr ấ ề ổ ấ ừ ng kinh ng t h ự ạ ướ ơ ế ượ c và n đ nh kinh t vĩ mô, theo đó, chính sách này ph i gi t ả ị ổ ế , ề ệ nh ng m i quan h ràng bu c và b t c p hi n nay trên th tr ị ườ ữ ệ ị ườ nh ng đ ng th i cùng v i các công c chính sách khác thúc đ y th tr ng ẩ ư ờ ớ ể i đ ng t do hóa lãi su t là m c tiêu c n h ti n t phát tri n. Do v y, t ự ể ề ệ ng v c b n tuân theo qui lu t cung c u, đ m b o s v n hành c a th tr ầ ề ơ ả ả ự ậ ị ườ ả đang ph i đ i phân b ngu n v n h p lý. Song v i th c tr ng n n kinh t ả ố ạ ớ ợ ố ề ự ế ổ ế ể thì áp d ng c ch ki m ng ti n t m t cùng v i nh ng b t c p c a th tr ụ ề ệ ị ườ ấ ậ ủ ữ soát lãi su t tr c ti p là c n thi ệ c t o d ng nh ng đi u ki n t, và t ng b ề ữ ướ ạ ừ ầ ế do hóa lãi su t. c n thi ầ

ớ ấ ự t đ t ế ể ự ấ

ờ ồ ớ

ả ể ạ ộ ệ ủ ế ụ ỉ ạ ả

ng m , lãi su t chi ở ự ư ị ườ

ng th tr ấ ừ ế

ể ấ

ể ề

ệ ế ự ậ

i cho đ u t ng ti p nh n. M t trong các u tiên c n có là NHNN th c hi n h tr ệ phát tri n kinh t ể ự ữ ắ t th tr ị ườ ệ ạ ọ ầ ợ ầ ư ư ụ ể

- Ti p t c gi m b t can thi p mang tính hành chính, đ ng th i nâng cao c tính ch đ o và ki m soát vĩ mô c a NHNN trong ho t đ ng qu n lý nhà n ướ đ i v i khu v c ngân hàng, nh t là thông qua các công c c a chính sách ti n ề ố ớ ụ ủ ạ ộ t kh u, d tr b t bu c và các ho t đ ng , nh th tr t ộ ấ ế ệ ị ườ ng và h thanh ki m tra các giám sát t xa đ đi u ti ng ướ ể ề ể ng, NHNN đ n lãi su t m c tiêu. Đ thành công trong vi c h lãi su t th tr ị ườ ấ ụ ế ố ớ nên th c hi n tăng cung ti n m t cách có tr ng đi m, có đi u ki n đ i v i ệ ề ộ ự ỗ ợ đ i t ộ ố ượ các NHTM chuy n đ i c c u tín d ng có l ế ổ ơ ấ trên c s ngu n v n kh d ng c a chính NHTM đó. ả ụ ơ ở ủ ồ ố

ồ ạ ự ộ ủ ụ

ư ờ ự - Tăng c ườ ọ

ụ ặ ừ ồ ờ ờ ọ

ề ặ

ể ạ ệ

và gi m áp l c cân đ i c v n ngo i t ả ị

cướ đã là minh ch ng t và n i t ọ

ồ ng s linh ho t và đ ng b c a các công c chính sách, đ ng th i l a ch n đúng các m c tiêu u tiên phù h p cho t ng th i kỳ chính sách, ợ ọ ng áp đ t m c tiêu b ng m i giá, đ ng th i không kỳ v ng không khiên c ụ ằ ưỡ ệ ự ồ vào quá nhi u m c tiêu cho m t chính sách đang tri n khai. Đ c bi t, s đ ng ộ ụ giá và qu n lý ngo i t trong th i gian qua đã b v chính sách lãi su t v i t ả ấ ớ ỷ ộ ề ờ ị ườ ng trên th tr giúp n đ nh ạ ệ ố ả ố ộ ệ ự ổ t cho cho bài h c này, cũng nh cho tài chính trong n ư ứ th y rõ h n nh ng thành công trong ho t đ ng đi u hành c a NHNN. ủ ữ ố ạ ộ ề ấ ơ

- Tính đ ng thu n và các nguyên t c th tr ồ ắ ị ườ

ậ ẫ

ủ ạ ộ ể ỗ ợ ơ ở

ớ ợ ấ ả

i ích trong qu n lý vĩ mô nhà n ng m i, l ợ ươ ủ

ủ ng

ề ầ ợ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

ng trong kinh doanh ngân hàng không mâu thu n nhau, mà có th h tr và thúc đ y l n nhau trong quá ẩ ẫ trình ho t đ ng c a các ngân hàng trên c s hài hoà các l i ích trong ho t ạ ợ i ích kinh c v i l đ ng ngân hàng, nh t là l ướ ộ i g i ti n ườ ử ề i ích c a các ngân hàng, ng doanh c a ngân hàng th ạ ợ i ích doanh nghi p. Tôn tr ng th tr v i l ị ườ là vi c ph i làm đ tránh méo ể ả ệ ọ ệ ớ ợ ố g p nhau theo các kênh và đi u ki n h p lý ng, đ cung c u v n mó th tr ợ ệ ặ ầ ể ị ườ i ích s t và thu n l ế lãi su tấ dung hoà và góp ph n ki m ch i nh t, các l ậ ợ ẽ ự ấ t y u s gi m. m t cách h p lý, và lãi su t t ấ ấ ế ẽ ả ợ ộ

1

Ti u lu n:

v i m c tiêu tăng tr

ế

.

- Đ đ t đ ể ị ồ

ng kinh t ị ổ ệ

ả ượ

ề ệ khó có th th c hi n có hi u qu đ i quy t tri ế

ữ ả ưở ạ ở

ệ ị

ụ ề

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ậ Chính sách ti n t ể ưở ề ệ ớ ụ c m c tiêu ki m soát l m phát và n đ nh giá tr đ ng ti n thì ề ạ ể ạ ượ ụ c, b i chính ch riêng chính sách ti n t ệ ể ự ở ề ệ t đ nguyên nhân sâu xa gây ra l m phát. không th gi sách ti n t ệ ể ạ ể ả ả ng c a giá c t Nam năm 2007-2008, ngoài nh ng nh h L m phát cao Vi ủ ệ ế ấ ợ b t h p i và thiên tai d ch b nh, m t mùa, còn là do c c u kinh t trên th gi ấ ơ ấ ế ớ th p đi li n v i nó là kh i l lý v i hi u qu đ u t ng ti n trong n n kinh ả ầ ư ấ ớ ề ề ệ ớ c ngoài vào nhi u và ng tín d ng, v n đ u t tăng tr t tăng nhanh t ố ưở ừ ế ơ ề ẩ ạ chi tiêu Chính ph . Chính vì v y, đ gi m áp l c v nguy c ti m n l m ự ể ả ủ hi u qu c n: phát, ngoài vi c th c thi chính sách ti n t ề ệ ệ ự

ố ượ n ầ ư ướ ề ả ầ ệ

, mô hình tăng tr ế ế ế ưở + Thay đ i c c u kinh t ổ ơ ấ

ầ ể

Trung ứ ưở ả ng kinh t ướ ủ : N u nh tr ề ng nên d a vào đ u t ầ ư ươ ế

ừ năm 1991-2008 tiêu dùng cu i cùng đóng góp vào tăng tr ố

ơ ầ ư

ố ầ ư ỉ ơ

ệ ữ ố ớ

Vi ướ ề

năm 1991-2008 là có xu h ộ ở ử ớ ậ ứ ề ả ự ẩ

ưở ả

ủ ầ ế ẩ ậ

i. ư ướ c ng kinh t ch y u d a vào tiêu dùng cu i cùng nhi u h n đ u ầ đây, tăng tr ự ơ ế ủ ế ố ưở ủ là ch ng sang vi c tăng tr , thì c n chuy n h t ệ ự ư ng, m c ứ y u. Theo tính toán c a Vi n Nghiên c u qu n lý kinh t ệ ế ưở ng trung bình t đóng góp vào GDP là 4,3%. Riêng năm 2008, tiêu dùng GDP là h n 5%, đ u t cu i cùng đóng góp vào GDP là 6,6%, còn đ u t ố ch là 2,77%. H n n a, m i ữ quan h gi a tiêu dùng cu i cùng đóng góp vào GDP v i m c tăng l m phát ạ ệ ng cùng chi u. M t khác, n n kinh t t t ế ặ ừ c ph i d a nhi u vào Nam có đ m c a l n, s n xu t s n ph m trong n ề ẩ ấ ả ướ ả nguyên v t li u nh p kh u (k c các s n ph m xu t kh u), do v y, giá ậ ẩ ậ ệ ấ ả ể ả ẩ ầ thành trong n . Chính vì v y, c n ng đáng k vào giá c qu c t c b nh h ậ ố ế ả ể ưở ướ ị ả và s n xu t trong ng kinh t có s thay đ i mô hình tăng tr d a vào đ u t ấ ầ ư ổ ự ế ự ấ c. Chính ph c n có chính sách khuy n khích các doanh nghi p s n xu t n ệ ả ế ướ s n ph m thay th hàng nh p kh u, qua đó mà gi m nh p kh u, gi m áp l c ự ả ả v ngo i t ị ề ẩ c ít ch u tác đ ng b i giá th gi ế ớ ậ và giá c trong n ả ẩ ạ ệ ả ở ướ ộ

+ Nâng cao hi u qu , ch t l ệ

ả ấ ượ ọ

ng đ u t t ầ ư ở ấ ả r t quan tr ng đ đ m b o gói gi ả ể ả ề ệ

c s t l ệ ượ

và chính sách tài khoá c a Chính ph đ t đ ủ i 10%, đ c bi ặ ế ủ ướ ả

ả ế ẽ ơ ượ ộ ườ

ự ạ ậ

c t o ra thì s h n ch đ ng ti n nh v y đ ng hàng hoá t ươ ế ử ụ ẽ ạ ư ượ ạ ế ượ

ề t c các lĩnh v c c a n n ả ự ủ . Đây là y u t kinh t i pháp kích c u qua ế ố ấ ế ầ công c chính sách ti n t ủ ạ ượ c ụ m c tiêu tăng tr ng 5% và l m phát d ề ượ ử ng ti n đ ạ ưở ụ d ng trong gói gi i pháp ch ng suy gi m kinh t c a Chính ph c n ph i ả ố ả ụ ủ ầ đ c s d ng đúng m c đích, có hi u qu , n u không đ c qu n lý s d ng ử ụ ụ ượ ử ụ ệ ả ng ti n nh t đ nh s r i vào túi m t nhóm ng hi u qu thì m t l i, làm ề ấ ị ộ ượ ả ệ tăng thu th p và t o hi u ng Basala gây áp l c l m phát. Trong tr ợ ng h p ạ ườ ệ ứ c đ a vào l u thông, n u s d ng có hi u qu thì v i l ớ ượ ư ậ ượ ư ệ ả ự ạ ng ng đ c áp l c l m m t l ứ ộ ượ phát:

+ Trong quá trình th c thi chính sách ti n t ự ề ệ ầ

ố ợ ả ấ ộ ọ

và chính sách tài khóa c n có ả vĩ mô c a năm ệ ủ ụ ự

s ph i h p đ ng b . Đây là v n đ r t quan tr ng đ đ m b o hi u qu ể ả ề ấ ồ ự c a hai công c này trong vi c th c hi n m c tiêu kinh t ế ệ ệ ụ ủ 2010 và nh ng năm ti p theo. ữ ế

ự ọ

ệ ụ ế ệ ầ ả ậ

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

- Vi c quy t đ nh l a ch n CSTT ph i d a trên các nghi p v và thông tin ế ị ả ự ệ th tr ng đ y đ , chính xác, c p nh t và xem xét các ý ki n ph n bi n đa ủ ậ ị ườ ng m i, doanh nghi p và các nhà khoa chi u, nh t là c a các ngân hàng th ệ ươ ủ ề ấ ạ

1

ng kinh t

ế

.

ậ Chính sách ti n t ế

Tài chính – ti n tề ệ và ki m soát l m phát ể ưở ầ t cho ho t đ ng đi u hành c a NHNN, cho phép nâng cao d n

v i m c tiêu tăng tr ủ ề

Ti u lu n: ể h c, là c n thi ầ ọ tính đúng đ n và hi u qu c a NHNN trong kinh t

ng.

ề ệ ớ ụ ạ ộ ả ủ

th tr ế ị ườ ệ ắ

K t lu n ế ậ

ộ ề ệ ế

ọ ề ạ ị

ng kinh t ệ ệ

t ể ữ ề ệ ươ ự

ấ quan tr ng nh t ọ ỗ t Nam ng đ i h p lý đã góp ộ , ki m soát l m phát và n đ nh đ ng n i ố ợ ị ổ ế ể ẩ ồ

Chính sách ti n t là m t trong nh ng chính sách kinh t ữ c a m i qu c gia nh m n đ nh giá tr đ ng ti n, ki m sóat l m phát và h ị ồ ằ ổ ố ủ m t cách hi u qu . Trong nh ng năm qua, Vi tr tăng tr ả ế ộ ưở ợ đã xây d ng và th c hi n các chính sách ti n t ệ ự ph n thúc đ y tăng tr ng kinh t ạ ưở ầ .ệ t

ộ ủ

c v n còn t n t ế ữ

ữ ủ trong n ư ệ ồ ạ ơ

ề ế ự ổ ể ự ữ ệ ậ ắ

ự ự

ễ ự ụ ạ ị

ợ ẽ ỗ ợ ị ồ b n v ng trong giai đo n hi n nay ầ ự c ta. ng kinh t trên Do tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t ế ả ộ thi u i nh ng y u t ế ph m vi toàn c u, n n kinh t ế ố ướ ẫ ầ ạ ể b n v ng và thi u s n đ nh nh hi n nay, nguy c tái l m phát v n có th ẫ ạ ị ề ể x y ra. Do đó, vi c hi u rõ nh ng c s lý lu n và n m v ng th c ti n đ ữ ơ ở ả phù h p s góp ph n tích c c cho xây d ng và th c hi n chính sách ti n t ề ệ ệ ki m soát l m phát, n đ nh giá tr đ ng ti n và h tr tích c c cho m c tiêu ề ổ ể tăng tr ạ ế ề ữ n ở ướ ưở ệ

• Tài li u tham kh o: ệ ả

ngân hàng;

- Lý thuy t ti n t

ế ề ệ

- Ngu n g c kh ng ho ng tài chính ủ

ộ , George Cooper, NXB Lao đ ng - xã h i,

ồ 2008;

, Paul Krugman,

ế ọ

h c suy thoái và kh ng ho ng năm 2008 ủ

- S tr lai c a kinh t ự ở ; NXB Tr 2009 ẻ

- www.sbv.gov.vn;

- www.gso.gov.vn;

- T p chí NHNN.

HV: Nguy n T t Toàn – L p cao h c 10D – ĐH NH TP.HCM

1