Ph n m u đầ
Phát tri n b n v ng là nhu c u c p bách xu th t t y u trong ti n trình ế ế ế
phát tri n c a h i loài ng i ã tr thành ng l i, quan i m ườ đ đườ đ
chính sách c a ng Nhà n c ta. i h i l n th X c a ng C ng s n Đả ướ Đạ Đả
Vi t nam ã xác nh m c tiêu phát tri n kinh t - h i 5 n m (2006-2010) đ đị ế ă
c a n c ta là: y nhanh t c t ng tr ng kinh t , nâng cao hi u qu ướ Đẩ độ ă ưở ế
tính b n v ng c a s phát tri n, s m a n c ta ra kh i tình tr ng kém phát đư ướ
tri n”.
Trong th p niên t i, ngành Nông nghi p PTNT th c hi n chi n l c ế ượ
phát tri n b n v ng trong môi tr ng h i nh p kinh t th ng m i th gi i. ườ ế ươ ế
Chi n l c s t p trung vào t ng n ng l c c nh tranh nông s n Vi t Nam, l yế ượ ă ă
khoa h c và công ngh làm ng l c chính trên c s khai thác t i u các ngu n độ ơ ư
tài nguyên, phát tri n ngu n nhân l c nông thôn và t ng c ng h t ng c s . ă ườ ơ
1. Khái ni m
Cho n nay r t nhi u nh ngh a v s phát tri n b n v ng, trong óđế đị ĩ đ
nh ngh a c nh c n nhi u nh t là nh ngh a c a U ban Th gi i v Môiđ ĩ đư đế đ ĩ ế
tr ng & Phát tri n a ra n m 1987: “Phát tri n b n v ng s phát tri n ápườ đư ă đ
ng nhu c u hi n t i không làm t n h i n kh n ng áp ng nhu c u c a đế ă đ
th h t ng lai”. Ngày nay khái ni m b n v ng ph i nh m h ng t i: b nế ươ ướ
v ng v kinh t b n v ng v chính tr , h i b n v ng v môi tr ng. V ế ườ
phát tri n nông nghi p b n v ng ta th d n ra nh ngh a c a TAC/CGIAR đị ĩ
(Ban c v n k thu t thu c nhóm chuyên gia qu c t v nghiên c u nông ế
nghi p): “Nông nghi p b n v ng ph i bao hàm s qu n lý thành công tài nguyên
nông nghi p nh m tho mãn nhu c u c a con ng i ng th i c i ti n ch t ườ đồ ế
l ng môi tr ng và gìn gi c tài nguyên nhiên nhiên”.ượ ườ đượ
Nh v y là s phát tri n b n v ng luôn luôn bao g m các m t:ư
- Khai thác s d ng h p nh t tài nguyên thiên nhiên hi n tho để
mãn nhu c u n c a con ng i. ă ườ
- Gìn gi ch t l ng tài nguyên thiên nhiên cho các th h sau. ượ ế
- Tìm cách b i d ng tái t o n ng l ng t nhiên thông qua vi c tìm các ưỡ ă ượ
n ng l ng thay th , nh t là n ng l ng sinh h c (chu trình sinh h c).ă ượ ế ă ượ
T các nh ngh a trên ta th y c các m c tiêu ph i t, ó là: đị ĩ đượ đạ đ
1
- Kinh t s ng ngế độ
- K thu t thích h p
- Xã h i ti p nh n ế
Suy r ng ra, nói n phát tri n b n v ng c p n các m i quan h đế đề đế
h i, trình phát tri n kinh t v i các bi n pháp k thu t c áp d ng. Ta độ ế đượ
th gi i thích sâu h n v khái ni m b n v ng thông qua 3 ph ng di n: b n ơ ươ
v ng v kinh t , v môi tr ng và v xã h i. ế ườ
Y u t kinh t t t nhiên óng vai trò quan tr ng trong phát tri n b nế ế đ
v ng. thúc y s phát tri n c a c h th ng kinh t , t o c h i ti p xúc đẩ ế ơ ế
v i nh ng ngu n tài nguyên m t cách thu n l i quy n s d ng nh ng ngu n
tài nguyên thiên nhiên c chia s m t cách bình ng. Y u t c chú tr ngđượ đẳ ế đượ
ây ph i t o ra s th nh v ng chung cho t t c m i ng i, không ch t p đ ượ ườ
trung mang l i l i nhu n cho m t s ít, trong m t gi i h n cho phép c a h sinh
thái c ng nh không xâm ph m nh ng quy n c b n c a con ng i. Khía c nhũ ư ơ ườ
môi tr ng trong phát tri n b n v ng òi h i chúng ta duy trì s cân b ng gi aườ đ
b o v môi tr ng t nhiên v i s khai thác ngu n tài nguyên thiên nhiên ph c ườ
v l i ích con ng i nh m m c ích duy trì m c khai thác nh ng ngu n tài ườ đ độ
nguyên m t gi i h n nh t nh cho phép môi tr ng ti p t c h tr i u ki n đị ườ ế đ
s ng cho con ng i và các sinh v t s ng trên trái t ườ đấ
Khía c nh xã h i c a phát tri n b n v ng c n chú tr ng vào s phát tri n
s công b ng h i luôn c n t o i u ki n thu n l i cho l nh v c phát tri n đ ĩ
con ng i c g ng cho t t c m i ng i c h i phát tri n ti m n ng b nườ ườ ơ ă
thân và có i u ki n s ng ch p nh n c.đ đượ
H th ng nông nghi p b n v ng s phát tri n b n v ng trong l nh v c ĩ
nông nghi p chính s b o t n t, n c, các ngu n gen ng th c v t, đấ ướ độ
không b suy thoái môi tr ng, k thu t thích h p, l i ích kinh t ch p nh n ườ ế
c v m t xã h i.đư
2. Truy n th ng canh tác b n v ng
Các h th ng NNBV ãtrong các h th ng nh canh truy n th ng c a đ đị
ng i Vi t Nam. T lâu i, ng i nông dân Vi t nam ã bi t áp d ng các hườ đờ ườ đ ế
canh tác luân canh, xen canh, g i v , canh tác k t h p tr ng tr t - ch n nuôi - ế ă
thu s n - ngành ngh .
2
Nh ng h th ng nh canh Vi t Nam không ph i ch hoàn toàn c đị độ
canh lúa. ng b ng sông H ng, h canh tác m t t h p cây tr ng phong đồ
phú: lúa hoa màu trên ng ru ng; cây th c ph m, cây n qu , cây côngđồ ă
nghi p, cây v t li u trong v n, hàng rào; ch n nuôi trong v n nhà; ườ ă ườ
th trong ao, ngoài ng; th công nghi p dùng nguyên li u s n t đồ
NN. Có nhi u cách k t h p nh nuôi cá ngoài ru ng lúa, th v t sau mùa g t hái, ế ư
làm chu ng l n g n (hay trên) ao th cá... M i cây dùng vào nhi u m c ích: đ
cây tre b o v xóm làng, cung c p nguyên li u cho xây d ng, an lát; cây mít cây đ
nhãn cho qu g , l i cây che bóng, ch n gió h i; cây dâu l y nuôi t m
l y t d t áo qu n, nh ng m t món n gi u m, s n ph m ph c a ngh ơ ă đạ
t m tang làm phân bón cho ru ng, cho v n. Các loài cây lâu n m t o ườ ă
môi tr ng trong lành cho m t sinh thái” trong ó n p nhà c a nông hườ đ ế
v i “v n sau ao tr c”, hàng cau che n ng nh ng không làm u t i c n nhà, b ườ ướ ư ă
h ng n c m a, chu ng l n chu ng gà; ao nuôi b i chu i, cây chanh ven ướ ư
b , có giàn m p giàn bí trên m t ao... ướ
H th ng kênh m ng thu l i ã t th k th 1 sau Công nguyên, ươ đ ế
nh ng ch th c s c chú ý m mang vào th k X - XI phía B c th kư đượ ế ế
16 phía Nam. Truy n th ng thâm canh c úc k t trong r t nhi u dân ca, đượ đ ế
t c ng nh “n c, phân c n, gi ng”, “nh t thì nhì th c”, th hi n b ng nh ng ư ướ
k thu t dùng bèo hoa dâu trong thâm canh lúa (th k XI), cày i, ph i i t lúaĩ ế ơ đấ
“hòn t n b ng gi phân”, cày v n r , dùng phân chu ng, phân xanh, phânđấ
b c, sáng t o nh ng gi ng cây quí v l ng th c, th c ph m thích ng v i t ng ươ
i u ki n sinh thái, k c v i nh ng lo i tv n , còn l u gi n t nđ đ đ ư đế
ngày nay; nh ng h th ng luân canh, xen canh, g i v truy n th ng:
hai v lúa-m t v u t ng, xen u v i ngô, v i dâu t m... đậ ươ đậ
H th ng NN nh canh” vùng i núi c tr ng b i các lo i ru ng, đị đồ đặ ư
v n b c thang: l i ch m cây trên nh i, san ru ng b c thang theo ngườ để đỉ đồ đườ
ng m c, tr ng cây theo b ru ng b c thang (c t khí, d a d i, d a n qu ...)đ ă
ng n t r a trôi, p ng n các ch tr ng làm n i ch a n c t i lúa, nuôi cá.ă đấ đắ ă ũ ơ ướ ướ
Ng i ta th y ru ng b c thang ã xu t hi n t th k XVI - XVII vùng i núiườ đ ế đồ
Nam Trung b . T lâu, ng i ta ã bi t l i d ng ngu n n c t ch y a ườ đ ế ướ để đư
n c t su i v nhà làm n c sinh ho t n c s n xu t (n c ướ ướ ướ ướ l n), l i d ng
3
giã g o, ch t o c n (gu ng) a n c lên nhi u b c t i. C ngđ ế đ đư ướ đ ướ ũ
chính nông dân mi n núi ã sáng t o ra v lúa sau này thành v lúa xuân đ
ng b ng. H c ng t o ra nhi u lo i cây, con quý n i ti ng trong c n cđ ũ ế ướ
(n p L , qu Trà Mi, h i L ng S n, trâu n Bái, l n M ngế ế ơ ườ
Kh ng, v.v...). H c ng sáng t o ra nhi u công th c nông lâm k t h p, nuôiươ ũ ế
l ng su i sau thành nuôi cá l ng, cá bè nhi u vùng ng b ng... đồ
vùng ven bi n, ng i ta kh c ph c hi n t ng cát n, cát bay ườ ượ đụ
b ng cách tr ng các hàng cây ch n gió; tr ng r ng ng p m n l n bi n. để
Nh ng h th ng nh canh Nam b ã hình thành trên nh ng “gi ng” t đị đ đấ
n c ng t, nh ng vùng t cao ven sông, t lao gi a sông. Ng i ta dùngướ đấ đấ ườ
trâu cày n i ru ng th p, dùng dao, cu c lo i b lau lách, c lác cào p vào bơ đắ
n i ru ng sâu (“khai s n tr m th o”), ào kênh m ng t i tiêu, thau chuaơ ơ đ ươ để ướ
r a m n, p b gi n c m a, d i m ng th cá, trên b tr ng cây. c đắ ướ ư ướ ươ Đặ
bi t là k thu t lên ĩ li p ếlàm v n: gi a hai m ng là li p t cao. Khi n c vào,ườ ươ ế đấ ướ
phù sa l ng xu ng áy m ng, khi n c xu ng, phù sa c l y lên p vào đ ươ ướ đượ đắ
g c cây làm phân bón. K thu t lên li p này c ng th y xu t hi n hi cô, ĩ ế ũ
lan. Mi t v n Nam b quê h ng c a nhi u gi ng cây n trái n i ti ng, ườ ươ ă ế
môi tr ng s ng t t lành cho ng i dân. ườ ườ
Nh v y, các h canh tác các vùng NN n c ta ã tác d ng t b oư ướ đ
t n, t ch ng phát tri n. D i ây, chúng ta cùng xem xét th o lu n đỡ để ướ đ
thêm v vi c xây d ng n c ta các h canh tác b n v ng. ướ
3. M t s mô hình h th ng nông nghi p b n v ng Vi t Nam
3.1 Cac hê nông lâm kêt h p ( NLKH ): ơ
Khai niêm : bao gôm cac canh tac s dung ât ai h p li, trong o cac2 3 4 2 3 2 ư5 3 đ 2 đ ơ3 2 đ 2 2
loai cây thân gô c trông va sinh tr ng trên cac dang ât canh tac nông nghiêp3 6 đươ3 4 4 ươ5 2 3 đ 2 2 3
ho c ông co ch n tha gia suc. Ng c lai, cac cây nông nghiêp cung c trôngă3 đ 4 5 ă 5 2 ươ3 3 2 3 6 đươ3 4
trên ât canh tac lâm nghiêp.đ 2 2 3
mi n núi, vi c canh tác n ng r y là hình th c ho t ng s n xu t ch ươ đ
y u c ng cách s d ng t c truy n c a ng i dân vùng núi Vi t nam.ế ũ đấ ườ
Ng i dân th ng ch t t cây c i, làm r y t a ngô, gieo lúa…Sau 3 v tr ngườ ườ đố
tr t, b hoá t cho cây c i m c l i phì t c ph c h i r i quay tr đấ để độ đấ đượ
l i ti p t c canh tác.Th i gian b hoá dài hay ng n (chu k tr l i làm n ng ế ươ
4
s m hay mu n) tu thu c phì t c ph c h i nhanh hay ch m.. Quan độ đấ đượ
tr ng h n n a còn tu thu c vào qu t nhi u hay ít c bi t t p quán ơ ĩ đấ đặ
c a t ng dân t c.
T r t xa x a, nhi u dân t c s ng vùng núi ã sáng t o ra r t ư đ
nhi u các ph ng th c luân canh r ng-r y. ươ Ng i Giarai, Ê ê Tây nguyênườ đ
làm rãy trên t bazan màu m , d c tho i; r ng che ph tác d ng ph cđấ
h i phì t sau n ng r y. M t dân c th a th t, th i gian b hoá kéo dài độ đấ ươ độ ư ư
trên 10 n m, c t r ng u không b suy thoái, t r ng nuôi ng iă đấ đề đấ đủ ườ
ng i không tàn phá r ng t. M t dân s t ng lên, th i gian b hoáườ đấ độ ă
ngày m t co ng n l i. R ng tái sinh sau n ng r y ch a th i gian ph c h i ươ ư đủ
màu m cho t ã l i b ch t và t. t thoái hoá d n, n ng su t cây tr ngđ đ đ đ Đấ ă
gi m d n, r ng tái sinh bi n m t nh ng ch cho nh ng tr ng c ho c cây b i. ế ườ
Môi tr ng b o l n. Mùa khô nghi t ngã kéo dài t i 6 tháng d làm các tr ngườ đả
c cây b i b c cháy, t l i càng tr tr i v i gió n ng. Di n tích t đấ ơ đấ
bazan thoái hoá không ng ng m r ng.
Ng i M ng Thanh Hoá, Hoà Bình t x a ã t p quán gieo h t xoanườ ườ ư đ
sau phát n ng, nhi t cao khi t rãy kích thích h t xoan n y m m u ươ độ đố đề
kho . Ch m sóc lúa n ng c ng ch m sóc xoan. M t xoan kho ng 1000- ă ươ ũ ă độ
1500 cây/ha. Sau 3 v lúa n ng, r ng xoan khép tán, hình thành r ng h n ươ
giao hai t ng xoan-tre n a. Xoan cây m c nhanh, a d ng r t c ng i đ đượ ườ
Kinh, ng i M ng a chu ng. Tre n a m ng c ng t o ra ngu n thu ángườ ườ ư ă ũ đ
k . Sau h n 8 n m, ng i ta th thu ho ch xoan tre n a ti p t c m t ơ ă ườ để ế
chu canh tác m i v i lúa n ng xoan. Ng i ta c ng làm nh v y khi xen ươ ườ ũ ư
lu ng v i lúa, v i ngô n ng. H canh tác này b n v ng qua nhi u th k . ươ ế
ng bào vùng cao Yên Bái, Qu ng Ninh, Qu ng Nam t p quán tr ngĐ
qu k t h p lúa n ng s n. Lúa n ng s n cây che bóng cho qu nonế ế ươ ươ ế
trong su t 3 n m u. Nhi u dân t c khác ông nam á c ng các ph ng ă đầ Đ ũ ươ
th c canh tác k t h p t ng t gi a cây l ng th c ng n ngày v i cây ế ươ ươ
lâm nghi p, nh các ph ng th c ư ươ Taungya Myanmar, hay Kabun-Talun
Indonesia.
Thu t ng Nông lâm k t h p ( ế Agroforestry) c s d ng nhi u trên thđượ ế
gi i trong nh ng n m g n ây ch a ng m t khái ni m ngày càng m r ng. ă đ đự
5