Ầ Ậ Ộ Ủ Ế Ệ

PH N A: NH N XÉT CHUNG TÌNH HÌNH KINH T XÃ H I C A VI T NAM GIAI ĐO N 2005-2008 t Nam năm 2005 1) Tình hình kinh t xã h i c a Vi ộ ủ ệ ế

ỷ ế ự ộ

m c cao k l c trong vòng 5 năm tr l ươ i đây, là m t con s bi ộ ố ế ở ạ ứ

Theo U ban Kinh t ng 8,4%, t Nam là n n kinh t và Xã h i khu v c châu Á-Thái Bình D ng (ESCAP), v i t c ớ ố t nói lên khu v c Đông Nam Á trong năm ng nhanh nh t ỷ ụ tăng tr ế ưở ệ ấ ở ưở ự ề

đ tăng tr ộ t ấ ả Vi t c , 2005.

K t qu đi u tra kinh t ế ế ự ủ ấ ộ

và tăng tr xã h i trong khu v c c a ESCAP cho th y, ngành s n xu t là ả ệ ượ c ự ả ưở

ủ ế ủ ề m c 10,6%. Ngành d ch v cũng tăng tr ự ậ ở ứ ấ ng trong lĩnh v c s n xu t công nghi p đ ấ ng m nh v i t c đ 8,4%; trong khi ớ ố ộ ế ị ưở ụ ạ

ả ề đ ng l c ch y u c a n n kinh t ộ ghi nh n ngành nông nghi p tăng 4%. ệ

ở ứ ạ

ả m c cao do nh ạ ng c a h n hán, cúm gia c m và vi c tăng giá hàng nh p kh u, ESCAP cho r ng, Ngân ậ ằ

Sau khi phân tích nguyên nhân c a tình tr ng l m phát năm 2005 ủ ầ ệ c chính sách ti n t th t ch t và s d ng nhi u chính sách khác c đã duy trì đ ẩ ử ụ ề ệ ắ ề ặ ượ

h ưở hàng Nhà n đ gi m b t s c ép c a l m phát. ể ả ủ ạ ướ ớ ứ ủ ạ

ng m i, xu t kh u c a Vi t Nam ấ ạ ề ươ ệ

ẩ ướ ắ ỏ ơ ả

i tăng nh p kh u s t thép, nhu c u tăng cao đ i v i ph ki n ôtô, xe máy và ụ ệ ố ớ ầ ầ

m c -2% GDP trong năm 2004 ẩ ắ ả ừ ứ ả

V ho t đ ng th c tính tăng kho ng 20% trong ạ ộ ẩ ủ ả năm ngoái, nh p kh u tăng 22,5% do s n ph m d u khí đ t đ h n và ho t đ ng xây d ng ự ậ ạ ộ ẩ tăng m nh d n t ẫ ớ ạ ậ hoá ch t. Thâm h t cán cân tài kho n vãng lai đã gi m t ụ ấ xu ng còn -0,9% GDP trong năm 2005. ố

i, Chính ph ng đ u t thu n l ờ ầ ư ậ ợ

ườ i toàn xã h i b ng cách đ u t ộ ng kinh t ệ ở ộ ầ ư t ế ớ ợ

c sinh ho t, và đi n ạ

t Nam và ph ủ ạ ỉ ố ắ vào i ích c a tăng tr ưở ủ ố các vùng nông thôn. Công cu c xoá nghèo là m i ố ớ t Nam đ i v i ng pháp ti p c n c a Chính ph Vi ộ ằ ộ ủ ệ ệ ở ươ ế ậ ủ ệ

Vi c khen ng i. Th i gian qua, không ch c g ng t o ra m t môi tr t Nam còn m r ng l Vi , n giáo d c, y t ế ướ ụ quan tâm hàng đ u v n đ này đáng đ ấ ầ ở ượ ề ợ

X p h ng c nh tranh toàn c u do Di n đàn kinh t ạ ế th gi ế ế ớ ễ

t Nam gi m t ng c a i (WEF) đ a ra hàng năm, ng và năng l c c nh tranh doanh nghi p c a các qu c ố , 77 xu ng 81 ố ư ệ ủ ừ ự ạ ưở ủ Vi ự ạ ệ ả

ầ ạ đánh giá năng l c c nh tranh tăng tr ưở ự ạ gia. Năm 2005, Ch s năng l c c nh tranh tăng tr ỉ ố ch s năng l c c nh tranh doanh nghi p t 79 xu ng 80. ố ự ạ ệ ừ ỉ ố

Nh ng thay đ i th h ng c a Vi ổ ệ ữ ủ ứ ạ

t Nam v n ti p t c đ t đ c ti n b trong các ch s ủ ệ ấ

ế ụ ạ ượ ủ ự ạ ộ ế ệ ế ề ả

t Nam trong Báo cáo năng l c c nh tranh toàn c u ầ ỉ ố vĩ mô, v xóa đói, gi m nghèo và v n l c c a Chính ph trong vi c phát tri n công ng cao vào tri n v ng phát tri n kinh ọ ẫ ề ỗ ự ủ ưở ể ể ệ ệ ể ả

trong năm t i. năm 2005-2006 c a WEF cho th y Vi kinh t ngh thông tin. B n thân các doanh nghi p cũng tin t t ế ớ

i (HDI) năm 2005 do Ch ể ườ ỉ ố ươ

t Nam đã đ t đ c k t qu đáng khích l ố ạ ượ ế ệ

t Nam năm 2005 tăng 4 b c ả ậ , lên m c 108. Báo cáo cho r ng kh

ệ i c a Vi ng tác gi a chính sách phát tri n con ng ng trình phát tri n c a Liên H p ợ ể ủ ặ Ch sỉ ố trên nhi u m t. ề ả ứ i và chính sách phát tri n kinh ằ ằ ể ườ

ệ ữ ng m i là nguyên nhân thành công c a Vi , th Trong Ch s phát tri n con ng Qu c (UNDP) đ a ra, Vi ư phát tri n con ng ườ ủ ể năng cân b ng, t ươ t ế ể t Nam. ệ ươ ủ ạ

i, t Nam trên th gi ủ

t Nam còn ở ứ ế ớ ở làm cho HDI c a Vi ủ Tuy nhiên, th b c HDI c a Vi ệ ứ ậ m c th p. M t trong nh ng y u t ế ố ộ ở ứ ệ

ữ ườ ề ệ ỏ

ượ ơ ữ ủ

ứ ủ ế ng kinh t đ s m đ a Vi ẫ châu Á và trong khu v c v n ự m c th p là do ấ ề i còn quá th p (kho ng 540 USD năm 2004), đây chính là đi u ả c quan tâm b i nó là ti n đ đ th c hi n chăm sóc s c kh e và nâng cao ch s giáo ỉ ố ỉ ố ủ t Nam ra ệ ấ ề ể ự t Nam tăng lên cũng ch y u là nh s tăng lên c a ch s ệ ậ ờ ự ế ể ớ ư

còn ấ ch s GDP bình quân đ u ng ỉ ố c n đ ầ d c. H n n a, th b c HDI c a Vi ụ GDP bình quân đ u ng kh i n ở ứ ậ ườ ầ c kém phát tri n đ ể ượ i và vì v y, m c tiêu tăng tr ụ ụ ưở c coi là m c tiêu hàng đ u. ầ ỏ ướ

Tăng tr ng kinh t cũng đ c ti p s c b i m c đ u t cao (21 t ưở ế ượ ứ ầ ư ỷ ế USD), chi m

38,9% GDP (cao nh t trong nh ng năm g n đây). ữ ấ ế ứ ở ầ

t khu v c t ầ ư ừ nhân (chi m h n 32% t ng v n) có t c đ phát tri n nhanh ố ơ ổ

ự ư c a khu v c t c và ấ ầ ư ủ ế nhân có hi u qu cao h n so v i khu v c nhà n ơ ự ư ố ộ ớ ể ự

. V n đ u t ề ạ ệ ầ ư

c đang tăng lên và môi tr ề ự ề ấ ả ướ ộ ấ tăng trong khu v c này là m t d u ự ng kinh doanh đang ườ ế ố ướ

Đ u t nh t, tăng 28%. Đ u t giúp t o ra nhi u vi c làm cho n n kinh t ệ hi u đáng m ng, cho th y ti m l c trong n đ c c i thi n. ệ ượ ả ừ ệ

ứ ạ

USD, đ u t m i là 4 t ậ ỷ

USD, m c cao nh t trong 10 năm (trong ỷ ấ USD). Có th nh n th y r ng năm 2005 ỷ FDI m i (sau khi suy gi m t V n FDI năm nay đã tăng g n 40%, đ t 5,8 t ầ b sung là 1,9 t ầ ư ổ ầ ư ấ ằ ả sau cu c kh ng ho ng ủ ể ừ ả ớ ộ ộ

đó, đ u t đã kh i đ u cho m t làn sóng đ u t kinh t Châu Á) ố ầ ư ớ ở ầ ế

→Thu n l i: ậ ợ

ng m nh, trong khi v n duy trì đ ề ưở ạ

-N n kinh t ế l tăng tr n th p, l m phát ế vĩ t ki m cao và ữ c, t l ượ ẫ m c có th ch p nh n đ ậ ượ ể ấ c nh ng n n t ng kinh t ề ả ti ỷ ệ ế ở ứ ệ ạ ữ ắ

mô v ng ch c (t s phân hoá gi u nghèo th p). ầ ự ỷ ệ ợ ấ ấ

-Môi tr ườ ủ ng chính tr và xã h i n đ nh: là m t qu c gia yên bình, không có n n kh ng ộ ổ ạ ộ ố ị

b , không n m trong khu v c nhi u thiên tai và chi phí nhân công th p. ố ề ằ ấ ị ự

-N n kinh t đang d n h i nh p v i kinh t i. Vi ế ề ệ ầ ậ ộ

t Nam d đoán s tr thành ng trên th gi ế ế ớ ạ ẽ ở ị ườ ự ở ộ ỗ ự ẩ ủ ệ

ớ thành viên c a WTO trong năm 2006 và đang n l c đ y m nh vi c m r ng th tr ph m vi l n (g m các ngành d ch v nh y c m, ngân hàng và tài chính). ụ ạ ả ạ ớ ồ ị

→Khó khăn:

ế ụ ệ ệ

ạ ầ ử ụ n ở ướ ề ả

-Giá xăng d u và nguyên li u đ u vào tăng cao, thi u h t đi n do h n hán gây ra. Đ t ợ ầ ầ ệ c ta; trong khi đó nhu c u s d ng đi n ng h n hán c nh báo v n đ an ninh năng l ấ ạ i. ngày càng tăng. Do đó, nguy c thi u đi n s còn gây ra nhi u khó khăn trong nh ng năm t ớ ượ ệ ẽ ữ ế ề ơ

-Giá d u thô dao đ ng m c cao trong năm cũng gây ra nhi u xáo đ ng đ c bi ầ ộ ặ ề

t Nam đang ph i nh p kh u 100% l ng xăng d u cung ng cho nhu c u trong n ở ứ ẩ ậ ượ ầ ộ ầ

t ứ ướ ẽ ẫ ụ

t là Nhà n c ch tr , đ c bi ệ ả i năm 2010, tình hình giá xăng d u trong n ư ậ ừ ờ ớ ủ ố ế ặ ầ ướ ệ ầ ộ ủ ươ t khi ệ ướ c. c s v n còn ph thu c vào ộ ng gi m tr giá cho m t hàng ặ ả ợ

Vi gi Nh v y t dao đ ng c a giá d u qu c t này trong năm t i.ớ

ng, s n xu t công nghi p s ph i đ i m t v i s ấ ả

ượ t h n trong năm 2006, khi Vi ệ ặ ớ ự ậ

ươ ệ ẽ ự ế ẽ ệ ự

ậ ẽ ự ố ớ

ậ ả ả ố

ả ấ

ấ ộ ị ệ ộ ẽ ặ ạ

ướ trong nh ng năm t ữ ả ủ ế

ạ c nhà n ướ ệ ấ ợ

-Ngoài các v n đ an ninh năng l ề ấ ả ố kh c li c nh tranh qu c t t Nam d ki n s gia nh p WTO, và ố ệ ơ ố ế ạ cũng s tham gia đ y đ vào Ch ủ ng trình u đãi Thu quan có Hi u l c chung (CEPT) c a ế ầ ủ Ư Khu v c M u d ch T do ASEAN (AFTA), (theo đó thu quan đ i v i hàng hoá nh p kh u ẩ ế ự ị c a ASEAN s đ c gi m xu ng 0-5%). Nh ng áp l c c nh tranh này trong khi kh năng ự ạ ủ ữ ẽ ượ ồ c nh tranh c a các ngành s n xu t n i đ a nhìn chung v n còn r t th p (theo m t vài ngu n ủ ấ ẫ ạ c đang s công ngh hi n đ i), s đ t ra thách th ng kê, ch 20% các doanh nghi p trong n ố ệ ệ ử ỉ ệ i. Bên c nh đó, giá c c a các nguyên li u th c l n đ i v i n n kinh t ứ ớ ẽ c tr giá r t có kh năng s đ u vào quan tr ng nh than, đi n, xăng d u v n đ ư ầ tăng lên g n m c qu c t , t o thêm gánh n ng đ i v i các nhà s n xu t trong n ố ớ ề ọ ứ ớ ố ượ ố ớ ả c. ướ ố ế ạ ầ ặ ầ ả ấ

-Bên c nh đó, cúm gia c m v n là nhân t r i ro cao nh t đ i v i n n kinh t ầ ẫ ố ủ ớ i

ấ ố ớ ề t Nam. Đây cũng đ nay, chi phí ki m ch d ch b nh là kho ng 0,1% GDP c a Vi . Cho t ế c coi là ượ ế ị ủ ệ ả ệ ạ ề

ng kinh t Vi t Nam có th s ế ố ộ ữ ưở ế ệ ể ẽ

m t trong nh ng nguyên nhân chính khi n t c đ tăng tr gi m nh . ẹ ộ ả

-Các khó khăn trên c a năm 2005 vì th ch a đ ng lai g n, và i quy t trong t c gi ủ ế ư ượ ế ả

ữ ế ụ ộ

ng kinh t (s c mua trong n c và m c đ u t ứ ầ ư ứ ướ

ầ s v n ti p t c là nh ng thách th c chính c a năm 2006. Ngoài ra hai đ ng l c c a tăng ẽ ẫ ủ tr ưở quan tâm. N u l m phát ti p t c tăng nhanh nh hai năm qua, s c mua th c t ư

ng đ n s c kéo c a c u. Trong khi đó, do t ứ đang đ u t nh h l ế ứ ế ạ ế ứ ế ụ ủ ầ ưở

ươ ự ủ cao) cũng đang có nh ng v n đ đáng ề ấ ữ ạ s gi m m nh ự ế ẽ ả m c r t cao (38.9% ở ứ ấ không tăng (nh t là ỷ ệ ầ ư i, n u hi u qu đ u t ớ

ả ầ ư toàn xã h i), s c đ y c a đ u t ế ổ ệ ầ ư ấ ứ ẩ ủ ầ ư ộ ướ ự c - hi n đang chi m 60% t ng đ u t ế

ệ ng s gi m đáng k . ả GDP) và khó có th ti p t c tăng trong năm t ể ế ụ trong khu v c nhà n đ i v i tăng tr ố ớ ẽ ả ưở ể

2) Tình hình kinh t t Nam năm 2006 ế xã h i c a Vi ộ ủ ệ

Năm 2006 đã ch ng ki n m t s bi n đ i quan tr ng liên h đ n n n kinh t ứ ệ ế ộ ố ế

ổ ng m i th gi ạ ọ ề i và có Quy ch Th ế ớ ươ ế ẩ ậ ươ ị gia nh p T ch c Th

ng vĩnh vi n, n n kinh t ế ổ ứ n ế ướ ứ ậ ườ

c trong năm 2006 là r t kh quan, th hi n s c Vi ệ t ế ng m i bình ạ c ta cũng còn không ít khó khăn, thách th c, th m chí còn ể ệ ự ố ấ ễ ậ ả ạ ượ ế

ả ng... S gia tăng các d án c a nh ng t p đoàn ự ự ủ ữ ậ ị

ấ ế ớ ư

Nam nh chu n b ư th ề gay g t. Tuy v y, nh ng k t qu đ t đ ắ ữ g ng l n c a các c p, các ngành, các đ a ph ớ ủ ắ hàng đ u th gi kinh t ầ ế t đ p... đang làm sôi đ ng dòng v n đ u t thành công t ố ẹ ươ ậ ả ố ộ i nh Hoa Kỳ, Nh t B n vào cu i năm 2006, H i ngh APEC 14 ố t Nam. n ầ ư ướ ị ộ c ngoài m i vào Vi ớ ệ

Thành t u:ự

-Trong năm 2006 có 4 bi n chuy n kinh t đ c bi t theo th t th i gian nh sau: ế ể ế ặ ệ ứ ự ờ ư

t-Nam g m thu đ i v i t ả ệ ế ố ớ ấ ả ữ ậ ả

t c nh ng hàng nh p c ng t t ngày 01.01.2006. Đ n năm 2012, Vi ừ ấ ả ệ ế

ư ệ ạ ố

Th nh t là Vi c a kh i AFTA xu ng còn 0-5% k t ố ủ toàn b thu nh p c ng nh các n ậ ả tr t c 10 thành viên t-Nam s hoàn ẽ ế c khác trong kh i AFTA đ c i thi n tình tr ng kinh t . c s c nh tranh c a Trung Qu c, theo nh nh n đ nh c a nh ng nhà quan sát qu c t ứ ấ ố ế ỏ ướ ự ạ ể ừ ướ ố ể ả ữ ư ậ ố ế ủ ủ ị

tr ệ ứ ệ

ấ ừ ướ ế c đ n ch c m t h i ngh l n nh t t nguyên th và đ i di n c a 21 qu c gia ữ ị ổ ứ ụ ộ ộ ủ ị ớ ạ ệ ủ ố

t-Nam đã hoàn thành trách nhi m t Th hai là Vi nay đó là H i Ngh APEC vào gi a tháng 11, quy t ộ và lãnh th . ổ

ứ ượ ưở ệ ậ

Th ba là Vi t-Nam đã đ nay vi c buôn bán gi a Hoa-kỳ v i Vi c c u xét l c Hoa-Kỳ ch p thu n cho h ấ t-Nam s không còn ph i đ ệ ế ủ ng quy ch PNTR. K t q a ạ i ế ả ượ ứ ữ ẽ ớ ể ừ

c đây. là k t ệ hàng năm nh tr ư ướ

là WTO đã nh n Vi ậ ứ

ế ộ ề ễ ch c này. Đây là m t di n ề sâu r ng v nhi u l kinh t ấ ữ ự ệ ỏ ứ ư ế ủ ổ ứ ả ố

ng, lao đ ng, hành ch ệ ọ ự ể ả t-Nam là thành viên th 150 c a t t-Nam th c hi n nh ng c i t ệ ệ

ộ ính, ộ ớ và đ a ra nh ng th thách l n ườ ư ữ ử ế

ng cao nh t trong vùng Á châu ch ế ộ t-Nam. Quy ch này b t đ u có hi u qu vào ngày 11.01.2007. ệ t Nam là m t n ệ ấ ỉ

ng. ố ụ ộ ị ố ướ ế ụ ộ ề ưở

c ta năm 2006 v n duy trì đ c vào nh ng d án công c ng, và N n kinh ữ ướ thúc đ y n n kinh t ế ề ầ ữ c t c đ tăng tr ượ ố ộ tăng tr ẩ ng khá cao. H u h t các ch tiêu kinh ế ỉ

t k ho ch. Th t bi n quan tr ng nh t đòi h i Vi ệ ĩnh v c k c nông nghi p, d ch v , công ngh , lu t pháp, môi tr ậ ị ụ v.v. Quy ch h i viên WTO v a t o c h i phát tri n kinh t ể ừ ạ ơ ộ lao cho Vi ệ ả ắ ầ ế tăng tr c m c đ kinh t - Vi ế ưở ứ ộ ộ ướ đ ng sau Trung Qu c. V n n c a nhà n c ngoài, đ u t ầ ư ủ ứ nhu c u tiêu th n i đ a ti p t c là nh ng y u t ầ ế ố n t ẫ ế ướ ch y u do Qu c h i đ ra đ u đ t và v t ố ộ ề ế ủ ế ưở ạ ượ ế ề ạ

- T ng s n ph m trong n c (GDP) c năm ế ổ

ẩ ả ướ i đ t trên 11,5 tri u đ ng, t ướ ng đ ng ươ c tăng 8,2% (k ho ch là 8%). GDP ạ ươ 720 USD (năm 2005 đ t trên 10 ệ ạ ồ

ng đ ng 640 USD) ả bình quân đ u ng ầ tri u đ ng, t ươ ồ ệ ườ ạ ươ

ị ủ ệ ế

ỷ ả ế ự ạ

ạ - Giá tr tăng thêm c a ngành nông, lâm nghi p và thu s n tăng 3,4 - 3,5% (k ho ch là 3,8%); ngành công nghi p và xây d ng tăng 10,4 - 10,5% (k ho ch là 10,2%); ngành d ch ị v tăng 8,2 - 8,3% (k ho ch là 8%); ụ ệ ạ ế

- T ng kim ng ch xu t kh u tăng kho ng 20% (k ho ch là 16,4%); ế ấ ạ ẩ ả ạ ổ

phát tri n toàn xã h i đ t kho ng 41% GDP (k ho ch là - T ng ngu n v n đ u t ồ ầ ư ổ ố ộ ạ ế ể ạ ả

38,6%);

- T c đ tăng giá tiêu dùng kho ng 7 - 7,5% (k ho ch là th p h n t c đ tăng tr ơ ố ộ ố ộ ế ấ ả ạ ưở ng

kinh t );ế

- T o vi c làm m i cho 1,6 tri u lao đ ng (k ho ch là 1,6 tri u); ệ ệ ế ệ ạ ạ ớ ộ

l - Gi m t ả ỷ ệ ộ h nghèo theo chu n m i xu ng còn 19% (k ho ch là 20%); ố ế ạ ẩ ớ

- T l tr em d i 5 tu i b suy dinh d ỷ ệ ẻ ướ ổ ị ưỡ ng gi m d ả ướ i 24% (k ho ch là 24%); ạ ế

- M c gi m t sinh 0,3%o (k ho ch là 0,4%o); ứ ả l ỷ ệ ế ạ

c đ t trên 258 nghìn t ổ ỷ ồ

c đ t trên 315 nghìn t ỷ ổ

- T ng thu ngân sách nhà n ướ ạ đ ng), tăng 19%; t ng chi ngân sách nhà n ồ nghìn t đ ng (d toán là 237,9 nghìn t ự đ ng (d toán là 294,4 ỷ ồ c trong m c 5% GDP (d toán là 5%); ướ ạ đ ng), tăng 20%; b i chi ngân sách nhà n ộ ỷ ồ ự ự ứ ướ

i, có 6 ch tiêu đ t và v ượ ế ạ ỉ

ổ ậ

- Trong 8 ch tiêu còn l ạ ng đ a ph ị ươ ủ ừ ạ ồ ọ ơ ở l ỷ ệ ử

ỉ ố ượ c s ch cho đô th và t che ph r ng, cung c p n ng nghiêm tr ng. Còn 2 ch tiêu đ t th p so v i k ho ch, là tuy n m i trung ấ t k ho ch, g m ch tiêu v đào t o ạ ỉ ề ng hoàn thành ph c p trung h c c s , tuy n m i đ i h c ớ ạ ọ ể x lý s c s gây ô ố ơ ở ể ớ ễ

ọ dân s ấ ướ ạ ỉ nông thôn đ c cung c p n c s ch [1]. ố ở l ỷ ệ ạ ượ ngh dài h n, s l ạ ề l cao đ ng, t ỷ ệ ẳ nhi m môi tr ườ h c chuyên nghi p và t ọ ệ ị ớ ế ạ ấ ướ ạ

ủ ế ứ ạ

- Nhìn t ng quát, h u h t các ch tiêu ch y u đ u đ t và v ng khá cao; c c u kinh t ượ ế ế ụ ề ơ ấ

ế ầ c t c đ tăng tr ượ ố ộ ệ ố ộ ề ị ể ị ổ ỉ ưở ạ ả

t m c Qu c h i đ ra. ổ ti p t c chuy n d ch tích duy trì đ c b o đ m và n đ nh ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá. Các cân đ i l n đ vĩ mô. Các lĩnh v c v khoa h c và công ngh , giáo d c và đào t o, văn hoá, c kinh t ệ ự ề ụ ạ ọ

ố ớ ượ ả ệ ế , th d c th thao và nhi u lĩnh v c xã h i khác cũng có chuy n bi n ự ể ụ ể ề ế ề ể ộ

N n kinh t ế ề c c theo h ướ ự đ ế ượ thông tin, d y ngh , y t ạ tích c c.ự

ố ồ ư ổ ầ ư ự ạ ế

ồ ạ ề ộ ố ả

ệ ứ ầ ấ ớ - M t s lĩnh v c đ t k t qu n i b t, nh t ng ngu n v n đ u t ả ổ ậ ấ ầ

phát tri n và là y u t r t quy t đ nh cho tăng tr ộ ể ế ố ấ ộ ố ắ ế ị

ng l ưở ự ươ ả ả

ự ẫ ẩ ấ ệ ấ ế ệ ấ ả ạ ứ

ộ ị

nhóm A đ ề ả ọ c t p trung ch đ o, c b n ki m soát đ ượ ề ầ ư ể

ự ướ ớ ỉ ạ ượ ậ ng, m t hàng và t ng kim ng ch; th tr ổ ặ ề ả ề ố ượ c m r ng; nh p siêu gi m nhi u so v i các năm tr ả ậ ở ộ ướ ớ

toàn xã h i năm ộ 2006 đ t kho ng 41% GDP, là m c cao nh t trong nhi u năm qua, trong đó ngu n v n c a ố ủ doanh nghi p dân doanh chi m g n m t ph n ba; đây là m t c g ng r t l n trong vi c huy ệ ế đ ng các ngu n l c cho đ u t ng GDP. ầ ư ồ ự ộ ng th c qu c gia, S n l ng th c v n đ t kho ng 40 tri u t n, b o đ m an ninh l ố ạ ả ượ ươ đ ng th i duy trì xu t kh u g o năm th 2 liên ti p đ t trên 5 tri u t n và đ t trên 1 t USD ỷ ạ ạ ờ ồ ẩ ng khá cao, nhi u s n ph m trong năm 2006. Công nghi p và xây d ng có nh p đ tăng tr ưở ệ ể công nghi p ch y u đ u tăng khá so v i cùng kỳ năm tr c[2]; các công trình tr ng đi m ủ ế c ti n đ . qu c gia và các d án đ u t ộ ơ ả ế ự ố ẩ ng xu t kh u Xu t kh u hàng hoá tăng c v s l ạ ị ườ ấ ẩ ấ ti p t c đ ụ ạ c. Lĩnh v c d ch v đ t ự ị m c tăng khá cao. ế ụ ượ ứ

- Công tác s p x p, đ i m i doanh nghi p nhà n c ti n hành tích c c; năm ổ ắ ế c đ ướ ượ

c đ ổ ự ướ ượ ổ ệ ố ệ

ư ổ ả ạ ộ ầ ầ ệ ệ ế

ớ ế 2006 c ph n hóa 420 doanh nghi p, đ a t ng s doanh nghi p nhà n ệ lên 3.480, h u h t là ho t đ ng có hi u qu và đã có 81 doanh nghi p niêm y t trên th tr ế ch ng khoán; các t p đoàn kinh t , các t ng công ty nhà n c ti p t c đ c c ph n hóa ầ ị ườ ng ả c ki n toàn, s n ế ụ ượ ướ ứ ế ệ ậ ổ

t h n. Đã có h n 41.000 doanh nghi p dân doanh đ ấ ạ ế ả ố ơ ượ ệ

ấ ộ

ồ ự ớ ủ ả ả ả ố ố ấ ộ ạ ế ớ

c ngoài đ t k t qu kh quan, v i t ng s v n c p phép m i và tăng ớ ổ USD và s v n th c hi n kho ng 3,7 t ự ớ USD, tăng trên 19% so v i ố ố ệ ạ ả ỷ ỷ

c thành xu t kinh doanh đ t k t qu t ơ l p và đăng ký kinh doanh, thu hút m t ngu n l c l n c a xã h i vào s n xu t, kinh doanh. ậ tr c ti p c a n Đ u t ầ ư ự ế ủ ướ thêm đ t kho ng 6,6 t ả năm 2005.

ệ ọ ượ ẩ ơ ế ạ

ng nâng cao quy n t ọ ướ ế ụ ượ ổ

ọ - Các ho t đ ng khoa h c - công ngh tr ng đi m đ ể ch , t ề ự ủ ự ị ằ ự ộ ộ

ệ ồ ự ọ ầ ư ổ ệ ề ệ

t b công ngh đ ế ị ứ ợ ị

c đ y m nh. C ch qu n lý ả ủ ổ ứ ch c ch u trách nhi m c a t đ i m i ớ ệ ượ ổ c t c đã ng, v i s tham gia c a nhi u doanh nghi p trong và ngoài n ệ ọ ọ ớ ự ướ ủ ề ệ

ạ ộ c đ i m i theo h ti p t c đ ớ khoa h c - công ngh và th c hi n xã h i hoá nh m huy đ ng các ngu n l c cho công tác ệ nghiên c u và ng d ng khoa h c - công ngh . Nhi u doanh nghi p chú tr ng đ u t ứ ụ ứ công ngh và ng d ng khoa h c. Hình th c ch và sàn giao d ch thi ệ ụ ứ ch c m t s đ a ph ứ ở ộ ố ị có nh ng k t qu thi ả ươ t th c. ế ự ữ ế

- Vi c đ i m i ch c tri n khai tích c c. Công tác t ổ ớ ể ươ ng trình giáo d c ph thông đ ụ ự

ổ các c p có ti n b . Quy mô đào t o b c đ i h c, trung h c chuyên nghi p và ộ ượ ậ ạ ọ ệ

ạ ng đ ệ ổ ể ở ề ế ụ c c ng c , tăng c ố ầ

ườ ấ ng trình kiên c hoá tr ng đã hoàn thành ch ế ơ ở ậ ươ ườ ạ ớ

ả ệ ọ ậ ộ ụ ớ ộ ậ ụ ự ể

c s đ ng thu n c a xã h i. ch c thi tuy n ứ ấ ọ d y ngh ti p t c tăng. C s v t ch t nhà tr ị ng; g n 90% đ a ạ ượ ủ ườ ph ọ ng, l p, c i thi n đi u ki n d y và h c, ố ươ ệ ề ế ụ ượ t o di n m o m i cho các c s giáo d c. Các trung tâm h c t p c ng đ ng ti p t c đ c ồ ạ ệ ế m r ng. Cu c v n đ ng ch ng tiêu c c trong ngành giáo d c đã có m t s chuy n bi n, ộ ố ở ộ đ ượ ự ồ ơ ở ố ộ ộ ậ ủ

c k t qu t t h n, đ ả ả ố ơ ố ế

ạ ượ ế ượ ộ ượ ộ ể c chú ý h tr các đi u ki n đ phát tri n ề c c ng đ ng qu c t ồ ệ ỗ ợ ể

- Công tác xóa đói, gi m nghèo đ t đ đánh giá cao. Các xã, các h sau khi thoát nghèo đ s n xu t. ả ấ

ng và các đ a ph - S ch đ o ch đ ng, quy t li ủ ươ ự ỉ ạ ớ ng, cùng v i ị

ủ ộ ủ ơ

t, sâu sát c a trung ươ ế ng và c quan ch c năng, chúng ta đã kh ng ch , ố m m long móng gia ế ệ ự ượ ộ ở ồ ệ

c s bùng phát, lan r ng c a d ch cúm gia c m, b nh l ủ ị i đa s t n th t v ng c t ặ ượ ự t đã h n ch đ ạ ấ ề ườ ế ượ ố ự ổ ệ ả ơ

ề ề

ộ ng tiêu bi u trong phòng ch ng và c u tr , đùm b c l n nhau, cùng nhau v ượ ứ ọ ẫ ợ ố

s n l c c a nhân dân, c a các l c l ứ ự ỗ ự ủ ngăn ch n đ ầ i và tài s n trong c n bão s 6, c n súc; đ c bi ơ ặ ố ề ấ bão m nh nh t trong nhi u năm qua. Trong thiên tai bão lũ đã có nhi u hành đ ng, nhi u t m ấ ạ g ạ t qua ho n ươ ể n n, khó khăn. ạ

ng t - M c l i thi u chung và l ố ứ ươ ươ ể ộ

ng h u, tr c p xã h i đã đ trình c i cách ti n l ư ngày 01 tháng 10 năm 2006, s m h n so v i l ớ ộ ợ ấ ả ượ ề ươ ơ c đi u ch nh tăng lên ỉ ờ ớ ng, đ ng th i v i ề ồ

t ừ vi c th c hi n các bi n pháp đ ki m soát và bình n giá c . ả ệ ớ ể ể ự ệ ệ ổ

- Qua t ng k t giai đo n I (2001 - 2005) th c hi n Ch ng trình t ng th c i cách ự ế ổ ể ả ổ

ạ ấ ứ ộ ươ ế

ề ư ổ ệ ấ ậ ươ

c hoàn thi n, b máy hành chính các c p đã có b ể ế ế ụ ượ ướ

ấ ượ ệ ơ ệ

hành chính 2001 - 2010 cho th y, tuy còn không ít b t c p, y u kém c a cán b , công ch c và ủ ng trình t ng th c i cách hành chính, c quan công quy n, nh ng sau 5 năm th c hi n Ch ự ơ ể ả ể c chuy n h th ng th ch ti p t c đ ệ ệ ố bi n, ch t l ng và hi u qu ho t đ ng đ ả ế quy trình, th t c hành chính đã t o thu n l i dân và doanh nghi p. ệ ấ ộ c nâng lên. Vi c đ n gi n hoá, công khai hoá các ả i nhi u h n cho ng ơ ượ ậ ợ ạ ộ ạ ủ ụ ườ ệ ề

- Công tác phòng ch ng tham nhũng, lãng phí đ ố ượ ẩ ự

ể ự ệ ậ ố

ậ ổ ứ ệ

tri n khai th c hi n Lu t Th c hành ti ự ế ch c th c hi n Ch nhũng; ban hành và t ộ ự ch ng tham nhũng, lãng phí theo tinh th n Ngh quy t Trung ỉ ạ c đ y m nh. Đã tích c c ch đ o ạ t ki m, ch ng lãng phí và Lu t Phòng ch ng tham ố ệ ng trình hành đ ng c a Chính ph v phòng ủ ề ủ ươ ng III c a Đ ng. ả ủ ươ ế ầ ố ị

i quy t khi u n i, t ng. Công tác gi ế ả

- Qu c phòng, an ninh đ c ch đ o tích c c h n; t ế ườ i ph m hình s ti p t c đ ượ ủ ệ ạ c c ng c , tăng c ố n n xã h i và t ộ ự ế ụ ượ ự ơ ộ

ượ ờ ố ỉ ạ ệ ề ế ự ố

ư ng thu n l ủ i h n cho các ho t đ ng phát tri n kinh ạ ộ ạ ạ ộ ậ ợ ơ ấ ạ ạ ườ ể ị ị

- xã h i. ạ ố c ki m ch ; cáo đ ế k p th i phát hi n và làm th t b i nhi u âm m u, ho t đ ng ch ng phá c a các th l c thù ị ề đ ch; chính tr xã h i n đ nh, t o môi tr ộ ổ ị t ế ộ

ố ậ ề - Công tác đ i ngo i và h i nh p kinh t ạ ộ ố ế ả

ố ố ế ạ ể qu c t ế c đ ướ ượ ị

ủ ng qu c t ạ ọ t Nam trên tr

ườ ng và đa ph ộ ả ố ế ươ ng m i th gi ạ ổ ứ ươ ể

ế ớ ệ ự ị

ươ ẩ ị ấ ầ ễ ộ ể ế ế ầ ầ ọ

ạ đ t nhi u k t qu . M t s ho t đ ng đ i ngo i quan tr ng c a Đ ng, Nhà n c tri n khai và đã nâng thêm vai trò, v ộ th c a Vi . Sau 11 năm kiên trì đàm phán, chúng ta đã k t thúc ệ ế ủ ế i (WTO) ng đ gia nh p T ch c th đàm phán c song ph ậ ả theo ph ng án đ ra. Đ n nay đã hoàn thành c b n công tác chu n b và th c hi n thành ơ ả ế công nhi u ho t đ ng quan tr ng đ ti n đ n tu n l H i ngh c p cao APEC, l n đ u tiên đ ề ạ ộ i Vi t Nam. c t ươ ề ch c t ượ ổ ứ ạ ệ

c trong năm 2006 b t ngu n t th và l c c a đ t n c, đ ữ ự ạ ượ ự ủ ấ ướ ồ ừ ế

ổ ữ ế ấ ớ

ả ủ ữ ố ắ ấ ị

ự ỗ ự t b c đ v ấ ượ ậ ể ượ ạ ệ ồ ớ

c. c t o →Nh ng thành t u đ t đ ượ ạ ắ ra qua nh ng năm đ i m i, nh t là k t qu c a 5 năm 2001 - 2005; s n l c và ho t đ ng có ạ ộ hi u qu c a c h th ng chính tr và nh ng c g ng ph n đ u v t qua thách ả ủ ả ệ ố ứ th c khó khăn c a các t ng l p nhân dân, c a c ng đ ng các doanh nghi p, đã t o nên s c ủ ộ ầ ủ m nh t ng h p đ phát tri n đ t n ể ấ ướ ệ ứ ạ ể ổ ợ

Y u kém : ế

- Bên c nh nh ng thành t u đ t đ ạ

- xã h i v n còn nhi u y u kém, b t c p. T c đ tăng GDP tuy v ấ ậ ố ộ ậ ằ ượ ế

ng c a s tăng tr ư ưở

ng x ng v i ti m năng. Ch t l ứ tuy có đ ệ

ậ ệ ể ẫ ủ ề ị ự ạ ượ ế ề ớ ề ượ ả ổ

ư ả ố

ấ ượ ẫ ư ử ụ ậ ữ ụ ạ ầ ả ắ ạ ọ

ườ ẻ ế ầ ậ ộ

ứ đ i ngo i còn nhi u tr ng i. Đ i s ng nhân dân nhi u n i ẫ ề ề ạ ạ

ị ờ ố ả ơ ở ư ề ẫ ị

c yêu c u. Công tác phòng ch ng tham nhũng, lãng phí tuy có đ ạ ộ ề ầ ế ả

c, chúng ta cũng nghiêm túc nhìn nh n r ng, tình ữ t k ho ch ạ hình kinh t ộ ẫ ế ng, nh t là s c ứ đ ra nh ng v n ch a t ấ ủ ự ư ươ ề c c i thi n nh ng v n còn nhi u y u kém. C c u kinh c nh tranh c a n n kinh t ơ ấ ế ề ế ạ c và t chuy n d ch còn ch m. Vi c phân b , qu n lý và s d ng các ngu n l c c a nhà n ồ ự ủ ướ ả ế ế - xã h i còn kém hi u qu . Các cân đ i vĩ mô ch a th t v ng ch c. K t c u h t ng kinh t ệ ộ ế ấ xã h i, s phát tri n c a khoa h c - công ngh , giáo d c - đào t o, b o v - c i thi n môi ệ ể ủ ệ ệ ả ộ ự ố ế qu c t tr ng, chăm sóc s c kho nhân dân v n ch a đáp ng k p yêu c u. H i nh p kinh t ư ứ nông thôn, và ho t đ ng kinh t ở ế ố nh t là mi n núi, vùng b thiên tai còn nhi u khó khăn. C i cách hành chính v n ch a đáp ng ứ ấ c nh ng k t qu , nh ng đ ư ữ ố ượ m c cao. tham nhũng, lãng phí v n còn nghiêm tr ng. Tai n n giao thông v n ượ ẫ ở ứ ẫ ạ ọ

ộ ạ ể ự

. L m phát gia tăng ế ạ s b t vì ti n l ấ ủ ậ ủ ự

i nghèo v i đ ng l ớ ươ

ầ ư ẽ ớ ớ ồ ằ ạ ơ ả ệ ộ

ề ng ho c còn kinh t ớ ấ ả ả t thòi h n c . Nhi u cu c nghiên c u đã ch ng minh r ng l m phát ứ ứ phát tri n. Trái l ể ạ i, khi lên cao t ớ ưở ế ạ ề ờ i ng c đ nh ố ị m c ở ứ ứ i m t m c

ộ ố ớ ặ ạ ưở ự ẽ ả ữ ng tiêu c c, nh t là đ i v i nh ng ấ

- L m phát cao là m t trong nh ng r i ro cho s phát tri n kinh t ữ s kéo theo lãi xu t và và chi phí s n xu t. H u q a là s gia tăng đ u t ấ ả ẽ cao và gi m b i kh năng c nh tranh c a hàng xu t c ng. Gi ủ ả s ch u nhi u thi ề ẽ ị đ th p không có nh h ộ ấ nào đó (trên 1/3 m c phát tri n) l m phát s gây ra nh h ể n c đang phát tri n. ả ứ ể ướ

Vi →Kinh t bên ngoài thu n l t-Nam phát tri n kh quan nh nh ng y u t ả ể ệ ế ế ố

ọ ậ ợ ả

ể ệ

ớ ầ ệ ờ ữ ở ạ ả ố ơ i gi u nghèo. Vi c gia nh p WTO s giúp kinh t ậ

ế phát tri n ể t-Nam ồ ự ệ ọ

ư ẵ ậ ộ ữ ờ ẽ ứ ệ ậ ớ

ệ ộ ỏ

ộ ự ộ ự ự sâu r ng và khó khăn h n nh ng gì đã làm trong hai th p niên v a qua. Vi kinh t ấ ộ ổ ơ

ộ ớ ữ ể ơ ở ế ả ầ ọ ơ

ế ế ầ ạ ự ừ ủ ự ệ ề ự ữ ạ ầ ớ ắ ỉ ỉ

toàn c u t o ra. Vi c gia ữ t-Nam th c hi n nh ng t- ệ ng c a s phát tri n ể ẫ t-Nam v n c láng ụ ậ ướ ữ ạ ơ

i và chính sách vĩ mô th n tr ng. Trong khi đó nh ng tr ng i bên trong đã và đang làm gi m b t ớ ữ t-Nam đang ph i đ i phó là s phát tri n thi u quân bình t c đ phát tri n. M t nguy c Vi ự ể ố ộ gi a các vùng và gi a hai gi ẽ ữ thêm nh ng đ ng th i s làm cho s phân hoá xã h i ngày càng tr m tr ng n u Vi ầ không s n sàng đáp ng v i nh ng xáo tr n do s h i nh p kinh t ế ữ nh p WTO đánh d u m t giai đo n đ i m i th c s . Nó đòi h i Vi ệ ậ ạ c i t ậ ả ổ Nam c n ph i chú tr ng h n v s phát tri n h t ng c s và ch t l ấ ượ thay vì ch máy móc nh m vào nh ng ch tiêu. V i đà phát tri n hi n nay, Vi ệ không có c may đ thoát kh i tình tr ng t ể gi ng, dù m c đ phát tri n c a nh ng n ể t h u và tham nhũng so v i nh ng n c này thua kém Vi ớ t-Nam. ỏ ể ủ ứ ộ ướ ữ ề ệ

3) Tình hình kinh t t Nam năm 2007 ế xã h i c a Vi ộ ủ ệ

i và thiên tai, d ch b nh i c a kinh t M c dù g p nh ng tác đ ng b t l ữ th gi ế ế ớ ấ ợ ủ

ặ c, nh ng kinh t -xã h i Vi ặ ư ề

ị ệ ề ướ ể ấ ố ị ị

ế , chuy n d ch c c u kinh t ế ng ch ng khoán, v th qu c t ộ ơ ấ ị ế trong ở ệ ộ ưở ng v tăng tr t Nam đã có nhi u thành tích đáng khích l ệ c và xu t kh u, th , thu hút v n đ u t , tiêu th trong n ẩ ụ ế ấ , gi m nghèo...; đ ng th i cũng còn m t s h n ch , b t ầ ư ồ ế ố ế ộ ố ạ ứ ả ờ

n ướ kinh t tr ườ c p.ậ

Thành t u:ự

- Thành tích n i b t là tăng tr ng kinh t ưở ủ

c đó, đ t đ ổ ậ ứ ớ ụ ướ

ớ ố ộ ạ cao đã góp ph n làm cho quy mô kinh t ng kinh t ủ i. Tăng tr cao nh t so v i t c đ tăng c a 12 năm ấ ế c m c cao c a m c tiêu do Qu c h i đ ra, thu c lo i cao so v i các n ố ộ ề ế ế ớ ộ ầ ưở

đ t kho ng 1.143 nghìn t đ ng, bình quân đ u ng ỉ ồ ầ

ng v i 71,5 t USD và 839 USD/ng ườ ả ớ

ỉ c m c tiêu thoát kh i n c nghèo và kém phát tri n có ỏ ướ ụ c ướ ế ườ ạ i đ t ệ i! Đây là tín hi u ể ồ ể ớ ả ả

tr ạ ượ và vùng lãnh th trên th gi ổ l n lên. GDP tính theo giá th c t ự ế ạ ớ kho ng 13,42 tri u đ ng, t ng đ ươ ươ ệ kh quan đ có th s m th c hi n đ ệ ượ ự i. thu nh p th p vào ngay năm t ể ấ ậ ớ

theo h ng kinh t ế ế ướ ơ ấ - Cùng v i tăng tr ớ

cao là s chuy n d ch c c u kinh t ể ị , nông, lâm nghi p-th y s n v n tăng th p, năm nay l ủ ả ấ ố ng tích ạ ặ i g p

ỷ ọ ự ệ ấ

ữ ố ự ả ệ ệ ị ỉ

ế ụ

ạ ầ c. D ch v đ tr ng trong GDP c a nhóm ngành này ớ ủ i 20%). Công nghi p-xây d ng ti p t c tăng hai ch s , cao ợ tr ng trong GDP ti p t c tăng (hi n đ t g n 42%), phù h p ở ử ộ c m c a r ng ế ụ ệ ị ạ ạ ạ

ấ ướ ụ ượ ơ i (WTO), nên đã tăng cao h n ế ớ tr ng GDP c a nhóm ngành này ỷ ọ ờ

, kinh t ầ ế ế

ỷ ọ ệ ệ ươ ổ ứ c s sút gi m trong t ả ặ ượ ự ủ c. Theo thành ph n kinh t ướ ng cao h n t c đ chung, nên t t là kinh t ờ c, đ c bi ặ ơ ố ộ t ế ự ệ

ưở ạ

ệ c ngoài tăng tr n ng cao h n t c đ chung, nên t ự ướ ơ ố ộ ầ ư ướ ố

ướ ngoài nhà tr ng c a khu ủ ỷ ọ ớ ướ i c (46% so v i d ỷ ọ tr ng ố ự

ơ ưở ự tr ng trong GDP cao h n, l c ngoài có t ng t ố ộ ơ ổ

c, nên đã tr thành đ ng l c c a tăng tr ạ ng kinh t chung, phù h p v i đ ệ ỷ ọ ộ ự ủ ưở ế ợ ầ c và khu v c có v n đ u i có t c đ tăng cao h n khu v c nhà ự ố ổ i đ i ng l ơ ớ ườ

ưở c c. Theo nhóm ngành kinh t ế ự khó khăn do thiên tai, d ch b nh l n nên tăng th p và t ệ ti p t c gi m (hi n ch còn d ướ ế ụ nh t trong ba nhóm ngành, nên t ấ v i giai đo n đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ẩ ớ h n sau khi Vi ng m i th gi t Nam gia nh p T ch c Th ạ ậ ệ ơ t c đ chung, nh đó đã ch n đ ố ộ trong th i kỳ 1995 - 2004 và cao h n năm tr ơ nhiên, tăng tr n ướ v c này trong GDP đã cao lên và hi n đã đ t cao h n khu v c nhà n ự 37%). Khu v c có v n đ u t ự trong GDP cũng cao lên (hi n đ t trên 17%). Khu v c ngoài nhà n ạ t n ư ướ n ướ m i, m c a, h i nh p. ớ ở ử ở ộ ậ

- Tăng tr ng kinh t cao đ t đ c do s tác đ ng c a c hai y u t ưở ế ạ ượ ủ ả ế ố ầ ầ đ u vào và đ u ự ộ

ra.

phát tri n so v i GDP đ t 40,6%, là t ố ộ Ở ầ

tr + c t ổ ầ ư ạ l ạ ỷ ệ c và vùng lãnh th trên th gi ướ

c C ng hòa Nhân dân Trung Hoa - t ớ ớ ộ

ụ ưở ữ ố l ỷ ệ ư

nhà n c trong t ng v n đ u t

c a khu v c kinh t ố ổ ngoài nhà n ố ướ ự ỷ ọ ả ấ thu c lo i cao nh t ạ i (có ế ớ ầ góp ph n ng hai ch s ). Đáng l u ý, trong ế phát tri n ti p ể ạ c tăng lên (đ t ế

c a khu v c kinh t tr ng v n đ u t ố c a khu v c này l i cao g p đôi khu v c kinh t ầ ư ướ nhà n ệ

ự c ba ngu n. Ngu n v n đ u t c ngoài đ t k l c m i đ u vào, v n đ u t ể i nay, cũng thu c lo i cao nh t so v i các n ấ ộ l trên 44% c a n ủ ướ ỷ ệ c này liên t c trong nhi u năm tăng tr ề ế ự ầ ư ủ ạ ồ ướ ế tr c ti p đ t đ ầ ư ự ế ấ ồ ố

ả ề ổ ỉ

vào nhóm ngành d ch v ; c v l ầ ư ủ ỷ ọ ả ầ ư ủ ạ ỷ ụ ố ố ự ụ ả ề ượ

ỗ ợ ị ố ự ứ ệ ể ỉ

ố ng v n gi ả ố

ế i ngân năm nay đ t 2 t USD, v a v ạ gián ti p năm nay t k c đ t 5,6 t ừ ượ ế ướ ạ i nay. Ngu n v n đ u t ồ ầ ư ỉ ế ạ ố ỉ

ự ớ ở ả ớ ả ề ơ ấ ố ồ ỉ ượ c t c. t ừ ướ ớ chăng ch th p thua t ỉ ấ n làm cho kinh t ế ướ tr ng v n đ u t khi t ố t c gi m xu ng, thì t ụ 38%); hi u qu đ u t c. V n đ u ầ ố t n ạ ượ ự ượ t c s v ư ướ tr i c v t ng s v n đăng ký m i và b sung (20,3 t ); c v quy mô bình quân m t d án ộ ự ộ ả ề ổ (trên 14 tri u USD/d án); c v c c u đ u t ố ng v n ầ ư ệ th c hi n (4,6 t USD). Ngu n v n h tr phát tri n chính th c cu i năm 2006 (cam k t cho ế năm 2007) đ t m c k l c (4,4 t USD); cu i năm 2007 (cam k t cho năm 2008) còn đ t k ạ ỷ ứ ỷ ụ l c cao h n (trên 5,4 t USD). L ỉ ụ tr ho ch, v a đ t cao nh t t ấ ừ ướ ớ USD, cao g p 4,3 l n năm tr ướ ơ ừ ạ ấ ầ

+ đ u ra, c tiêu th trong n c và xu t kh u tăng cao. T ng m c bán l ẩ ấ ả ẻ ứ ụ

hàng hóa tăng giá bình quân năm ế Ở ầ ị ướ i g n 23%; n u lo i tr y u t ớ ầ ổ ạ ừ ế ố

ấ ầ ố ộ

ng ượ ị ườ ướ ạ ầ ằ ớ ố

ỉ ề ố ượ ề ẫ ừ ạ

ư ừ ng và t ừ ạ ơ

trong n ừ

n ụ ớ c (8,3%), thì v n còn cao g p 1,6 l n t c đ tăng GDP (13,7% so v i ướ ẫ ẫ c đ t g n 45 t USD, v i dân s đông mà h ng năm v n ng th tr ủ ng, v a đa d ng v m u mã, ch ng tiêu dùng thông qua vi c mua và bán trên th tr ị ườ ng ệ ờ ọ c, v a có tác đ ng "m i g i" ng kinh t ộ ằ ỉ ẩ

ế ướ t tr i c v quy mô (48,4 t USD, b ng trên ạ ự ượ ộ ả ề t k ho ch, cao g p 2,3 l n t c đ tăng ượ ế ừ ầ ư ướ ớ ấ ả ề ố ộ ầ ố ộ ạ ấ

và doanh thu d ch v tiêu dùng tăng t nay so v i năm tr ớ 8,48%). Dung l còn tăng cao, tiêu dùng c a dân c v a tăng v s l ủ l lo i, v a cao h n v ch t l ỷ ệ ề ấ ượ tăng nhanh, v a là đ ng l c c a tăng tr ộ ưở ự ủ các nhà đ u t c ngoài. Xu t kh u đ t s v 68% so v i GDP), c v t c đ tăng (21,5%, v GDP).

- Tăng tr ng kinh t cao nên ch s phát tri n con ng i (HDI) đ t đ c nhi u s ế ưở ỉ ố ạ ượ ườ ể

ạ ạ ả

châu Á và trên th gi ế ớ ự

i tính b ng USD theo t ề ự ạ v t tr i. HDI tăng lên qua các năm (1985 m i đ t 0,590, năm 1990 đ t 0,620, năm 1995 đ t ạ ớ ạ ượ ộ 0,672, năm 2000 đ t 0,711, năm 2005 đ t 0,733, kh năng năm 2007 đ t trên 0,75%). Th b c ứ ậ ạ ế ớ i. Th b c trên th gi i v HDI tăng lên trong khu v c Đông Nam Á, ề giá s c mua v HDI cao h n th b c v GDP bình quân đ u ng ứ ề ứ ậ ỷ ứ ậ ề ở ầ ườ ằ ơ

ươ ầ

ng đ t Nam, phù h p v i n n kinh t ng (105 so v i 123), cao h n hàng ch c n ng mà n ự ề ợ

c có GDP bình quân đ u ng c ta l a ch n là n n kinh t c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh. T l i cao h n ơ ườ ng th tr ế ị ườ nghèo đã ụ ướ ướ ằ ọ ủ ướ ướ ộ ỷ ệ

ớ ơ th tr ớ ề ế ị ườ ng dân giàu, n ạ 17,8% xu ng còn 14,8%). t ươ Vi ệ theo đ nh h ị gi m (t ả ừ ố

- V trí qu c t c a Vi t Nam gia tăng v i vi c chính th c tr thành thành viên WTO, ị ố ế ủ ứ ở

ệ c b u làm y viên không th đ Ủ ượ ầ ệ ớ ộ ồ ườ ng tr c c a H i đ ng B o an Liên Hi p Qu c. ả ự ủ ệ ố

Y u kém: ế

Bên c nh nh ng thành tích trên, tình hình kinh t - xã h i năm 2007 cũng b c l ữ

ộ nh ng năm tr i t ữ ữ ạ ướ

ế ấ ậ ồ ạ ừ ấ ề ớ ổ

ớ ệ ố ả ề ạ ộ ộ ộ m t c, thì năm nay c đó và cao h n t c ơ ố ắ nh p siêu. Ách t c ậ

ạ ế s h n ch , b t c p. Ngoài nh ng h n ch , b t c p t n t ế ấ ậ ố ạ cũng n i lên ba v n đ l n. Giá tiêu dùng tăng cao nh t so v i 11 năm tr ấ ướ đ tăng GDP. Nh p siêu gia tăng c v kim ng ch tuy t đ i, c v t l ả ề ỷ ệ ậ ộ và tai n n giao thông nghiêm tr ng... ạ ọ

4) Tình hình kinh t t Nam năm 2008 ế xã h i c a Vi ộ ủ ệ

i, cho phép trong năm c nh n đ nh là năm có nhi u thu n l ị ậ

ấ ụ ả ướ ậ ợ ạ

Quý I, do tác đ ng c a tình ư

th gi ế ế ớ ộ i di n bi n ph c t p c ng v i nh ng khó khăn m i n y sinh t ừ ạ ầ ượ ề ạ ượ đã di n ra theo chi u ng ễ ế ề ứ ạ ộ

c,nhi u ch d u c a l m phát và s m t n đ nh kinh t ề c nhi u m c tiêu ch y u c a k ho ch 5 năm 2006-2010. ủ ế ủ ế c l i. Ngay t ượ ạ ừ ớ ữ ị ệ

ủ trong ớ ả ộ vĩ mô đã xu t hi n ngày m t ấ ế c ta đ a ra (tháng 4-2008) đã có s ỉ ấ ủ ạ ạ ự ấ ổ ả ề ọ ư ế ỉ

ng và xác đ nh nhi m v tr ng tâm: ệ ế ạ ề ấ ổ ị

ự Ph n đ u ki m ch l m phát, n đ nh kinh t ế ng h p lý, b n v ng; trong đó ki m ch l m phát ướ ấ ề ữ ể ướ ả ị ế ạ ưở ề ợ

- Năm 2008, tho t đ u đ c ph n đ u đ t đ nay c n ấ Nh ng tình hình th c t ự ế hình kinh t ễ n ướ nghiêm tr ng. K ho ch đi u ch nh do Đ ng và Nhà n ề chuy n h ụ ọ vĩ mô, b o đ m an sinh xã h i và tăng tr ộ là m c tiêu u tiên hàng đ u. ả ư ụ ầ

- Đ n nay, qua g n 10 tháng th c hi n quy t li ế ầ ệ ự ớ

ế ệ ự ế ề ế ạ ữ ệ ổ ị

c nh ng k t qu b ể ế ả ướ ầ ỉ ố ữ ế ộ ủ ấ ướ vĩ mô đã đ t đ ế

ạ ượ tháng 6-2008, riêng tháng 9 còn 0,18%). N n kinh t t, v i quy t tâm cao “tình hình kinh t ế c đã có nh ng chuy n bi n tích c c”. Vi c ki m ch l m phát, n đ nh c đ u có ý nghĩa quan tr ng (ch s tăng giá tiêu ọ duy trì đ ế ầ ừ

ề ng khá (c năm kho ng 6,5%-7%). An sinh xã h i đ ộ ượ ả ự c quan tâm và tri n khai th c ượ ố ộ c t c đ ể

- xã h i c a đ t n kinh t dùng gi m d n t ả tăng tr ả ưở hi n có k t qu ,… ế ệ ả

Vi ậ ọ ề t Nam năm 2008, Báo cáo c a WB đanh giá n n ủ

t Nam cũng s tăng tr kinh t i theo tình hình kinh t i. - Nhìn nh n v tri n v ng kinh t ề ể Vi ẽ ế ệ ng ch m l ậ ưở ệ ế ạ ế chung c a th gi ủ ế ớ

- Tăng tr ng GDP s vào kho ng 8% trong năm 2008, trong tr ưở ườ ả ợ

ấ ng h p th p nh t, ấ t Nam t Nam s r i vào kho ng 7,5%. Tuy nhiên m c l m phát c a Vi ẽ ẽ ơ ứ ạ ủ ệ ệ ả ưở

ng GDP Vi i 19%. tăng tr s là trên d ẽ ướ

- D a trên các s li u c p nh t c a T ng c c Th ng kê Vi ố

Vi ổ ố ệ ậ i, WB cho r ng n n kinh t ế ằ ậ ủ ề ụ ệ t Nam đang b c l ệ t Nam và tình hình chung nh ng d u hi u tăng ấ ộ ộ ữ ệ

ự th gi ế ế ớ ng quá nóng. c a kinh t ủ tr ưở

l m phát tăng m nh t ỷ ệ ạ ạ ừ ứ ế m c 6,6% (tháng 12/2006) lên m c 15,7% tính đ n ứ

- T l tháng 2/2008.

- M t m t, l m phát gia tăng th hi n s gia tăng giá qu c t t là giá l , đ c bi ộ ặ ạ ể ệ ự ố ế ặ ươ ng

ậ ệ ự

ờ t Nam v i đ ng đô la M và m t n n kinh t ồ ộ ề ầ ớ ồ ở ử

ế c ph n ánh nhanh chóng trong m t b ng giá trong n i đã đ ệ th c, th c ph m, xăng d u và v t li u xây d ng. Đ ng th i đi cùng đó là vi c g n chính sách ẩ ự ự ệ ắ ự ế đang ngày càng m c a, s bi n giá đ ng Vi t ệ ồ ỷ đ ng v giá c c a th gi c. ướ ả ủ ề ộ ế ớ ặ ằ ỹ ả ượ

- Giá xăng d u trong n c tăng cũng ph n ánh vi c t ng b ầ ướ ả ướ ủ c xoá b tr giá c a ỏ ợ

Chính ph đ i v i các doanh nghi p phân ph i trong n ệ ừ c. ủ ố ớ ệ ố ướ

ố ệ ố ệ ủ - Theo s li u c a T ng c c Th ng kê Vi ổ

m c đáng lo ng i, ụ ở ứ ậ ạ ả ậ

t Nam, năm 2007 đã ghi nh n cán cân vãng c kho ng 9,3% - 9,7% GDP. T ng kim ng ch nh p kh u ẩ t b tăng 56,5% do nhu c u đ u t ổ ầ ư ủ ế ị ự ầ

c. M c tăng nh p kh u cũng cao t ng t ứ ẩ ậ

ớ c a các d án l n ậ ệ đ i v i nhóm hàng nguyên nhiên v t li u ự ố ớ ẩ ấ ấ ả ứ ặ ả ấ

ụ lai thâm h t ạ ướ tăng g n 40%, trong đó máy móc thi ấ trong n ươ ướ dùng trong s n xu t hàng may m c và giày dép xu t kh u, hoá ch t, s n xu t th c ăn giá súc… ấ c tăng kho ng 40%. ả ướ

ờ ệ

- Cũng đ ng th i trong năm 2007, giá tài s n t ồ i đây, khi mà Ngân hàng Nhà n i Vi ả ạ c (NHNN) Vi ụ ợ ự ướ ệ

ở ạ ữ ế ế ổ

ầ ơ ố ổ ế ậ ứ ấ ộ ể ả

t Nam tăng cao nh t trong vòng vài ấ t Nam là xúc tác, tr l c cho ch c năm tr l giá c phi u nh ng tháng đ u năm 2007 tăng phi mã, đã có lúc VN-Index lên đ n trên 1.200 đi m. Tuy nhiên, c n s t c phi u l p t c chuy n qua kênh b t đ ng s n vào nh ng tháng ữ cu i năm 2007, giá nhà đ t tăng đ t bi n, gây ra tình tr ng bong bóng trên th tr ng BĐS. ị ườ ế ể ố ấ ạ ộ

thì m c thâm h t ngân sách c a Vi t nam trong năm ự ố ế ụ ệ ẩ

- D a theo tiêu chu n qu c t c kho ng 1% GDP. M c đánh giá s b này không khác nhi u so v i các năm tr c. 2007 ứ ơ ộ ủ ề ứ ả ớ ướ ướ

ư ạ ồ

ụ ạ ầ ơ ở ụ ấ ố

c tính - Thâm h t ngân sách chung (bao g m c các h ng m c chi tiêu ngoài ngân sách nh ả phát hành trái phi u c a Chính ph cho phát tri n giáo d c, h t ng c s , tái c p v n cho các ể m c 5% GDP. ngân hàng th ở ứ ủ ng m i qu c doanh) ố ụ ế ủ ạ ươ ướ

Tuy v y, tăng tr ng tín d ng ngân hàng trong năm 2007 thì l m c r t cao, t i ậ ưở ụ ạ ở ứ ấ ừ

25,4% vào năm 2006 lên h n 50% tính đ n h t tháng 11/2007. ế ế ơ

ố ộ ạ ề ấ ượ ữ ớ ố

ng các h ng m c T c đ tăng quá l n này đã gây ra nh ng m i quan ng i v ch t l ụ ạ ứ c a ngân hàng. Tín d ng c a các ngân hàng c ph n tăng cao đ n 95%, trong khi m c ế ổ

đ u t ụ ầ ư ủ tín d ng c a các ngân hàng th ụ ủ ủ ng m i qu c doanh ch ố ầ m c 25%. ỉ ở ứ ạ ươ

Gia nh p WTO đã t o cho Vi t Nam l i th trong vi c thu hút ngu n v n đ u t ậ ế ệ ợ ồ ầ ư

ạ c ngoài. Tính đ n h t năm 2007, cam k t đ u t ệ tr c ti p t ế ố ấ c ngoài (FDI) tăng g p ế ầ ư ự ế ừ ướ

USD, t ng giá tr th tr n ng ch ng khoán đ t t i 43% GDP tính ế ứ ổ ỷ ứ ạ ớ ị ườ

n ướ đôi năm 2006, lên m c 20,3 t ị đ n cu i năm 2007, so m c 1,5% c a năm 2005. ế ứ ủ ố

Vi c l vào nhi u đã khi n cho NHNN Vi ế ề ệ ệ t Nam “đau đ u” trong vi c ầ

ng ngo i t đ a ra nh ng chính sách ng x thích h p. ư ệ ượ ữ ạ ệ ứ ử ợ

Trong th i gian cu i năm 2007 - đ u năm 2008, NHNN đã có nh ng bi n pháp d ờ ầ ữ ệ

ườ ng c nhau d n đ n tình tr ng thi u kh năng thanh toán cu h th ng ngân hàng ẫ ả

ế ng m i. NHNN mua v n vào đ duy trì t giá ti n đ ng đã làm nh h ng đ n tính thanh ư ươ ỷ

ề . Tính thanh kho n có th đ ế ệ c nâng cao nh nghi p ả ủ ề ồ ả ề ế ờ

nh trái ng ượ th ạ kho n c a ti n đ ng v trung hoà, song NHNN g n nh đã bán h t trái phi u Chính ph . ư ụ ố ạ ế ể ố ồ trong n n kinh t ầ ả ệ ố ưở ả ể ượ ủ ế ế

ề Đ n quý 4/2007, NHNN đã không th ti p t c duy trì chính sách th t ch t cung ti n ể ế ụ ế ặ ắ

đ ng b ng cách bán h i phi u do t ồ ế ằ ố ỷ giá đ a ra thi u tính h p d n. ế ư ẫ ấ

- Trên th gi ế ớ ộ ễ

ớ i, cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u đang di n ra v i quy mô l n, ứ i đang đ ng ủ ả ặ ả ề ớ ự ế ậ

di n bi n ph c t p và h u qu n ng n so v i d báo tr tr c đây. Kinh t c nguy c suy thoái. Tình hình này tác đ ng tiêu c c đ n n n kinh t ứ ạ ơ ễ ướ ề ộ ớ th gi ế ế ớ c ta. n ế ướ ầ ướ ự ế

- Bên c nh đó, nh ng m t t n t ạ i và y u kém v n còn nhi u: L m phát v n còn cao ề ạ

ữ ậ ẫ ả ả ỉ

ắ ố

ằ ng kinh t i nghèo, đ ng bào c, ch t l ặ ồ ạ ế (c năm kho ng 24%); nh p siêu còn l n (c năm kho ng 19,4 t USD b ng kho ng 29% kim ớ ả ớ gi m so v i ng ch xu t kh u); các cân đ i vĩ mô ch a v ng ch c. T c đ tăng tr ư ữ ẩ ấ ng, hi u qu còn th p. Đ i s ng nhân dân, nh t là ng tr ờ ố ấ ượ ẫ ả ế ả ồ ố ộ ấ ả ạ ướ ưở ườ ệ ấ ả

ệ ử ề ề ề ấ ị

vùng sâu, vùng xa, vùng b thiên tai còn nhi u khó khăn; vi c x lý nhi u v n đ xã h i b c ộ ứ xúc còn h n ch . ế ạ

ệ ế t Nam giai đo n 2005-2008: ạ

t Nam trong giai đo n này t ệ ươ Nh n xét chung v tình hình kinh t ề c a Vi ế ủ

ng kinh t i không ng ng đ ế ườ xã h i Vi ộ ạ ngày càng cao, ch s phát tri n con ng ỉ ố ị ượ

ườ ể ệ ừ

t Nam ngày càng đ c nâng cao trên tr ng qu c t đ c bi V cề ơ ng đ i n đ nh, t c đ tăng ố ộ c nâng cao, thu đó đ i s ng c a nhân dân ngày m t đi ộ ệ t t khi Vi i ngày m t c i thi n và t ộ ả ượ ố ổ ừ ủ ố ế ặ

ứ ủ ươ

i cho Vi ổ ứ ề ơ ộ ể ế ớ ể ệ ạ

i cho Vi c trong khu v c và trên th gi ự ổ ị ệ ư

ạ c đánh giá là m t đi m đ n cho các nhà đ u t t Nam hi n nay đ ệ ế ớ ượ ệ ể ộ

ờ ố ườ ệ i. Gia nh p vào sân ch i ng m i th gi ơ ạ ậ t Nam nhi u c h i đ phát tri n, đ đu i k p v i s phát tri n ể ớ ự ể t Nam nh ng thách i nh ng cũng đem l ữ ầ ư ướ c n ế ng kinh doanh n đinh…..(EM NGHĨ THÊM NHÉ!!!) t Nam có m t môi tr ậ b n thì tình hình kinh t ả tr ưở nh p bình quân đ u ng ầ ậ lên. V th c a Vi ệ ị ế ủ Nam tr thành thành viên chính th c c a T ch c th ở toàn c u này đem l ầ c a các n ướ ủ th c không nh . Vi ỏ ứ ngoài b i vì Vi ệ ở ườ ổ ộ

PH N B: TRÌNH BÀY CÁC M C TIÊU C A CHÍNH SÁCH TI N T 2005-2008 Ủ Ụ Ầ Ệ Ề

ngươ đ đ t đ ữ

ể ạ ượ , đ t đ ế l m phát c nh ng m c đích đ c bi ụ ụ t ỷ ị

ạ ng kinh t ề ưở ệ

c bao g m vi c thay đ i các lo i ồ nghi p v th tr ạ ượ toàn d ng lao đ ng ổ ng m ỗ ợ ồ h tr đ ng ề ệ hay chính sách ti n tề ệ là quá trình qu n lýả ư t- nh ặ ệ ộ hay tăng ạ lãi su tấ nh t đ nh, ấ ị ự ữ ắ ứ d tr b t ở; qui đ nh m c ị ệ ụ ị ườ

Chính sách l u thông ti n t ư ti nề c a ủ chính phủ hay ngân hàng trung giá h i đoái , duy trì n đ nh ki m ch ố ổ ế. Chính sách l u thông ti n t tr ề ệ ư có th tr c ti p hay gián ti p thông qua các ế ạ ố . ng ngo i h i th tr bu cộ ; ho c trao đ i trên ị ườ ể ự ế ặ ổ

Chính sách ti n t ng ắ ề ệ lãi su tấ và l ụ

ườ nh m vào hai m c tiêu là ng, không th th c hi n đ ng th i hai m c tiêu này. Ch đ đi u ti ờ ệ ồ

ượ ỉ ể ề c l a ch n. Còn khi ng, thì m c tiêu lãi su t đ cung ti nề . Thông t chu kỳ kinh t quá nóng ế ở hay kinh

ế kinh t s nh m vào m c tiêu tr c ti p h n, đó là l ạ quá l nh ng cung ti n. ụ ấ ượ ự ụ ọ ự ế th tình tr ng bình th t ế ể ự ườ ạ , chính sách ti n t ụ ề ệ ẽ ằ ơ ế ượ ề

M c tiêu c a Chính sách Ti n t ề ệ ủ ụ

ệ ế ỉ

ứ ề ng GDP th c t ế ng có th đi u ch nh đ n vi c cung ng ti n đ tác đ ng đ n ộ ấ , m c th t ể ự ế ể ề ề ưở ứ ứ ế ầ

Rõ ràng là ngân hàng trung ươ t ng c u và do đó tác đ ng m t cách ti m tàng đ n m c tăng tr ộ ổ nghi p, và m c tăng c a giá c . ả ộ ủ ứ ệ

ng có th dùng chính sách ti n t ươ ế ề ệ ể ặ đ ngăn ch n ể

trong chu kỳ kinh t . - Do đó, v m t lý thuy t, ngân hàng trung s bi n đ ng c a n n kinh t ự ế ề ặ ộ ủ ề ế ế

c g i là chính sách ng c chu kỳ - chính sách này đ ư ậ ượ ọ ượ ượ ử ụ c s d ng

i chu kỳ kinh t ng l . - Chính sách nh v y đ đ c ể ưỡ ế ạ

i m c tăng tr ng t nhiên, v m t lý thuy t ngân hàng trung ng có ưở ự ươ

- Khi n n kinh t ề th tăng cung ng ti n đ c g ng tăng AD và tăng m c tăng tr ế ng GDP th c t . d ế ở ướ ề ứ ể ố ắ ề ặ ứ ứ ể ự ế ưở

nhiên, nó gây ra nh ng áp l c l m phát, và v ng t trên m c tăng tr ứ ế ở ưở

đ gi m AD, và gi m áp ươ ự ng có th gi m tăng tr ể ả ữ ự ạ ng ti n t ề ệ ể ả ưở ề ả

- Khi n n kinh t ề m t lý thuy t ngân hàng trung ặ ế l c l m phát. ự ạ

ngân hàng trung ng không ph i bao gi hoàn toàn ự ế ươ ả ờ cũng ki m soát ể

- Tuy nhiên, trên th c t tình hu ng.ố

Các khó khăn c a Chính sách Ti n t trên Th c t ề ệ ủ ự ế

Trên th c t . ự ế , có r t nhi u khó khăn ti m tàng đ i v i vi c th c hi n chính sách ti n t ố ớ ề ệ ự ề ệ ệ ề ấ

ấ ề ả

ư ế ị ng, và m t ph n do quy t đ nh ầ ề ử ộ ủ ầ ở ộ

ứ ạ ộ ệ ả ươ ự ế ị ề ứ ộ ổ ể

ượ c - Nh chúng ta đã th y, cung ng ti n bao g m c các kho n ti n g i ngân hàng, mà nó đ ồ quy t đ nh m t ph n b i ho t đ ng c a ngân hàng trung c a các h gia dình/doanh nghi p và ngân hàng. Do đó, s thay đ i trong cung ng ti n có th ủ không chính xác nh ngân hàng mong mu n. ư ố

ệ ề ệ ề ể

ự c chính sách ti n t cho toàn b n n kinh t ề ệ ượ ụ ề ế

ộ ề ng có th gi m lãi su t, nh ng các d án đ u t ấ ể ả ươ ư ự

ụ ự ệ ể

- Th hai, có m t lo t đ tr trong vi c th c thi chính sách ti n t , đi u này có nghĩa là có th ộ ạ ộ ễ ứ m t đ n 18 tháng đ áp d ng đ - đi u này có ể ấ ế ầ ư th đ n quá tr ! Ví d , ngân hàng trung ể ế c n th i gian đ xây d ng và th c hi n, và các nhà máy có th không hình thành và ho t đ ng ạ ộ ờ ầ trong kho ng th i gian mong mu n. ễ ể ờ ự ố ả

ứ ở ế ả ộ ộ

s tác đ ng đ n giá c , và đi u này có th có tác đ ng c n tr ề ệ ẽ ề . Ví d , n u chúng ta đ t đ n m c có đ y đ vi c làm, m t chính sách

- Th ba, chính sách ti n t đ n chính sách ti n t ế ti n t ề ệ ề ệ ẽ ụ ế tăng lên s làm tăng m c giá c , và có nh h ứ ả ạ ế ả ể ầ ủ ệ ứ ng nh đ n GDP th c t ưở ộ và m c giá. ứ ự ế ỏ ế ả

1) Chính sách ti n t năm 2005 ệ ệ

c và qu c t trong n ự Theo d báo v di n bi n kinh t ề ễ ề ế ế

ạ ộ ẽ

thu n l kh năng c nh tranh c a doanh nghi p và c a n n kinh t ố ế ạ ế nói chung; môi tr ệ ng kinh t ế ố , năm 2005 có nhi u y u t ướ i cho ho t đ ng ngân hàng đó là: Chính ph cam k t m nh m trong vi c nâng cao ủ ế vĩ ậ ợ ả ủ ề ườ ủ ệ ế ạ

c nâng cao kh năng ng kinh doanh ti p t c n đ nh; các doanh nghi p t ng b ị ế ụ ổ ệ ừ ướ ả

mô, môi tr ườ c nh tranh,... ạ

khó l ụ ễ ặ

ng, các nhi m v đã đ t ra Tuy nhiên, trong b i c nh di n bi n kinh t ố ả ề ườ ề ứ ệ ỉ ố ạ ộ

i 6,5% trong khi m c tiêu tăng tr m c cao. ế cho ho t đ ng ngân hàng nhi u thách th c, nh t là m c tiêu v m c tăng ch s giá tiêu dùng ứ ấ ng đ t ra d ặ , ti n t ế ề ệ ụ ở ứ ướ ưở ụ

ả Vì v y, nhi m v c a ngành ngân hàng năm 2005 h t s c n ng n , không nh ng ph i ế ứ ặ ụ ủ ữ ậ

ệ ự ể ự ủ ệ ố

ố ộ ng chu n b cho quá trình h i nh p và gia nh p t ch c th ụ ộ ậ ng m i th gi ạ ế ớ ề ủ ề ươ

ch c tín d ng v n là kênh ch y u đáp ng v n cho tăng tr ả t m c tiêu c a Qu c h i, Chính ph đ ra, mà còn ph i i. Trong ế , ậ ổ ứ ứ ưở ẫ

ụ ạ ộ ụ ọ ng kinh t ố ụ ể ư , tín d ng ngân hàng năm 2005 đ t ra c th nh ủ ế ụ ề ệ ặ

góp ph n tích c c đ th c hi n t ầ kh n tr ẩ ị ươ ẩ khi h th ng các t ổ ứ ệ ố nhi m v tr ng tâm c a ho t đ ng ti n t ủ ệ sau:

- Đi u hành chính sách ti n t ề ệ ề ỗ ợ ụ ự ệ ệ ằ

8,5%, n đ nh ti n t linh ho t nh m h tr tích c c vi c th c hi n m c tiêu ự , ki m soát l m phát theo m c tiêu đ ra, nâng cao ổ ề ệ ụ ề ạ

tăng tr ch t l ng kinh t ế ng tín d ng đ tăng tr ưở ấ ượ ụ ể ị ưở ạ ể ng b n v ng. ề ữ

- Ti p t c th c hi n ch ệ ự ươ

ế ạ ẩ ị

ệ ố ạ ộ ạ ng năng l c tài chính và kh năng c nh tranh c a các t ả ở ng trình hi n đ i hoá ngân hàng và h th ng thanh toán, m ố ế ề v ụ ch c tín d ng ậ ổ ứ ụ ự ườ ủ ạ

ệ ế ụ r ng và phát tri n các d ch v ngân hàng hi n đ i; đ y m nh ti n trình h i nh p qu c t ệ ể ộ ngân hàng; tăng c nh t là các ngân hàng th c. ng m i Nhà n ạ ướ ươ ấ

V đi u hành chính sách ti n t ề ề ề ệ

vĩ mô do Chính ph đ ra và m c tiêu c a chính sách ủ ụ

Trên c s các ch tiêu kinh t , m t s ch tiêu ti n t ế năm 2005 đ ng ti n thanh toán ỉ ề ệ ủ ề c d ki n nh sau: t ng ph ư ổ ươ ệ

tăng kho ng 25%, huy đ ng v n tăng ượ ự ế ề ụ ế ả ố ộ

ti n t ề ệ d ki n tăng kho ng 22%, tín d ng cho n n kinh t ự ế kho ng 24% so v i năm 2004. ả ơ ở ộ ố ỉ ả ớ

B ng vi c bám sát ch tr ng ch đ o c a Chính ph và di n bi n th tr ỉ ạ ủ ủ ễ ế

ằ c và qu c t ủ ươ , Ngân hàng Nhà n c s đ a ra các gi i pháp linh ho t v ti n t ướ ẽ ư ị ườ ạ ề ề ệ ng trong ụ , tín d ng,

ệ ố ế giá phù h p v i m c tiêu chính sách ti n t n ướ lãi su t, t ả c th nh sau: ấ ỷ ụ ớ ợ ề ệ ụ ể ư

ề ế ạ ầ ớ

ễ ệ ợ ả ố

ố - Đi u hành lãi su t linh ho t sát v i di n bi n cung c u v n, không gây ra các cú s c ấ ng, đ m b o m i quan h h p lý gi a lãi su t danh nghĩa và ch s giá, ả ữ ồ i g i ti n. Ti p t c c i ti n c ch đi u hành lãi su t k t h p đ ng ố ấ ế ụ ả ế ơ ế ề ị ườ i ích c a ng ủ ỉ ố ấ ế ợ đ t bi n trên th tr ộ đ m b o l ả ế ả ợ ườ ử ề

ng kh năng đi u ti ề ệ ụ khác đ tăng c ể ườ ề ả ế t

ng. b v i vi c đi u hành các công c chính sách ti n t ộ ớ lãi su t th tr ấ ệ ề ị ườ

- Ti p t c đi u hành linh ho t nghi p v th tr ế ụ ề ạ ụ ủ ế ng m nh m t công c ch y u

ệ ụ ị ườ . Đ nâng cao hi u qu đi u ti ở ư ộ t ti n t c a nghi p v th ề ế ề ệ ủ ả ề ệ

ế ụ ấ

ề ệ ể ướ ầ ụ ụ ệ ố ả ụ

ệ ụ ị c c n ti p t c hoàn thi n h th ng thông tin, nh t là thông tin ệ ố ng liên ngân hàng ph c v công tác d báo v n kh d ng; hoàn thi n c ch , c i ệ ơ ế ả ng. i cho các thành viên tham gia th tr ng m , t o thu n l trong đi u hành chính sách ti n t ng m , Ngân hàng Nhà n tr ở ườ v th tr ề ị ườ ti n quy trình nghi p v th tr ế ệ ụ ị ườ ự ậ ợ ị ườ ở ạ

- Trên c s theo dõi sát các di n bi n tăng tr ụ ấ

l ễ ờ ỷ ệ ự ữ ắ ng tín d ng, ch s giá và lãi su t, đi u ề ề d tr b t bu c phù h p v i m c tiêu đi u hành chính sách ti n ụ ỉ ố ề ơ ở ị ưở ợ ế ộ ớ

ch nh linh ho t, k p th i t ạ ỉ .ệ t

trên th tr ng, không đ ề ị ườ

giá, bám sát cung c u v ngo i t giá. Đi u hành t ề ề ắ ế ệ

ố ộ ơ ở ế ụ ạ

ể ầ ng giá g n li n v i vi c can thi p th tr ị ườ ệ ỷ ng và phát tri n m nh các công c phòng giá ng ngo i h i; đ m b o m i quan h h p lý gi a lãi su t VND, t ờ ừ ủ ị ườ ỷ

ạ ệ ề ớ ể ấ ữ ệ ợ ng và phát tri n kinh t . tránh gây tác đ ng x u đ i v i th tr - Đi u hành linh ho t t ạ ỷ x y ra các cú s c đ t bi n v t ả ề ỷ k p th i trên c s theo dõi sát di n bi n th tr ị ng a r i ro trên th tr và lãi su t ngo i t ấ ễ ạ ố ộ ả ấ ạ ệ ị ườ ố ả ố ớ ị ườ ể ế

- Ti p t c hoàn thi n môi tr ng pháp lý cho ho t đ ng c a th tr ng ti n t ế ụ ệ ạ ộ ị ườ ủ

ng ti n t th c p nh m tăng tính thanh kho n c a các công c th tr ị ườ ề ệ ứ ấ ườ ằ

i cho các thành viên tham gia th tr ng. Đa d ng hóa các công c và ph ị ườ ả ủ ạ ề ệ ụ ị ườ ụ . Phát ề ng ti n ươ ng

ng ti n t . tri n th tr ể t , t o thu n l ậ ợ ệ ạ th c giao d ch trên th tr ị ứ ị ườ ề ệ

ề ụ ạ ợ ệ ơ ế ấ

qu c t ố ế ơ ế và pháp lu t liên quan nh m đánh giá đúng ch t l ằ

ch u trách nhi m cho các t ậ ch , t ề ự ủ ự ị ổ ứ

ụ ạ ộ ệ ứ ử ổ ơ ế ạ ệ ằ

ng cho vay ngo i t ố ớ

ố ượ ạ ệ ướ ụ ưở ạ

ng thu h p đ i t ẹ ng tín d ng b ng ngo i t ằ i pháp đi u hành công c chính sách ti n t ; ki m soát tăng tr , tăng c ề

ổ ứ ả ị

tr ng cho vay trung và dài h n ụ ợ ả

ế ụ ủ ệ ạ ấ

- Ti p t c hoàn thi n c ch c p tín d ng, c ch phân lo i n và b o đ m ti n vay ả ả ế ụ ụ ng tín d ng, phù h p v i thông l ấ ượ ớ ợ ệ trích đ d phòng r i ro, giao quy n t ụ ch c tín d ng, ủ ự ủ đ m b o an toàn trong ho t đ ng tín d ng; nghiên c u s a đ i c ch cho vay b ng ngo i t ả ả ch c tín d ng đ i v i khách hàng theo h c a t ạ ệ ụ ủ ổ ứ nh m h n ch t c đ , quy mô tăng tr ng tín ể ế ố ộ ằ ưở d ng theo m c tiêu b ng các gi ng ườ ụ ề ệ ằ ụ ụ thanh tra giám sát và c nh báo k p th i v an toàn ho t đ ng tín d ng c a các t ch c tín ủ ạ ộ ờ ề ả m c phù h p v i kh năng huy đ ng d ng; kh ng ch t ộ ế ỷ ọ ố ạ ở ứ ụ ụ ngu n v n dài h n, tránh r i ro v kỳ h n; ti p t c th c hi n xoá b bao c p qua tín d ng ạ ố th ớ ỏ ự ng m i v i tín d ng chính sách. ụ ề ng m i, tách b ch tín d ng th ươ ạ ồ ươ ạ ớ ụ ạ

Trong năm 2005, Ngân hàng Nhà n c đã th c hi n kho ng 160 phiên mua bán, ch ệ ả

ớ ủ ụ đ ng. Đây là công c có ỷ ồ

y u là các phiên chào mua, v i doanh s v n cung ng hàng ngàn t ế tính th tr ng cao, giúp các ngân hàng th ng m i x lý nhanh s thi u h t v v n. ị ườ ế ụ ề ố ự ướ ố ố ươ ự ứ ạ ử

ố ế ủ ỷ ặ

ệ ướ ứ ơ

t Nam th ng d kho ng 1,9 t ư c. Theo nh n đ nh c a Ngân hàng ị ả ả ủ ứ ầ ư ề ầ ỉ

ậ tăng cao góp ph n làm gi m s c ép đi u ch nh c. c a Vi Năm 2005 cũng là năm cán cân thanh toán qu c t USD, g p h n hai l n so v i m c 863 tri u USD năm tr ớ c, th ng d cán cân thanh toán qu c t Nhà n t và ki m ch l m phát trong n ỷ ấ ặ ướ giá ngo i t ạ ệ ệ ố ế ướ ế ạ ề

ng m i nh p siêu m c khá l n, vi c đi u hành t ố ả ở ứ ệ ớ ỷ

ươ c đi u ch nh m c thích h p đ góp ph n n đ nh kinh t giá cũng đã vĩ mô, ậ ở ứ ể ị ế

, khuy n khích xu t kh u, ki m soát nh p kh u và h n ch tác đ ng làm tăng l m phát ạ ỉ ể ề ẩ ế ậ ề ầ ổ ế ạ ạ ộ

Trong b i c nh cán cân th đ c Ngân hàng Nhà n ượ ti n t ề ệ nh p kh u cũng nh gi m áp l c cho doanh nghi p. t ừ ậ ướ ấ ư ả ợ ẩ ệ ự ẩ

giá th n i có ki m soát, Ngân hàng Nhà n ớ ế ụ c ti p t c

Cùng v i vi c đi u hành chính sách t ề mua ngo i t ệ ạ ệ ể đ tăng d tr ngo i h i. ự ữ ỷ ạ ố Ướ ả ổ ướ ạ ố ủ c tính đ n cu i năm 2005, d tr ngo i h i c a ể ố ự ữ ế

t Nam đã ể m c trên 10 tu n nh p kh u hàng hóa, trong khi m c d tr vào th i đi m ứ ự ữ ở ứ ẩ ậ ờ

Vi cu i năm 2004 là 9 tu n, đ kh năng can thi p đ n đ nh th tr ng ngo i t . ầ ủ ả ị ườ ạ ệ ệ ố ể ổ ệ ầ ị

ạ ề ả ừ ề ưở ng

năm 2004 đ n nay) gây nhi u lo ng i v nh h ph i đ i m t. ụ ể Đ t tăng giá d u l n th 4 (t C th : i kinh t t ớ ợ ứ vĩ mô và nh ng v n đ mà chính sách ti n t ề ế ế ề ệ ầ ầ ữ ả ố ấ ặ

ng th i ủ ế ệ ầ ầ ồ

ầ ủ -Khi giá d u tăng cũng có nghĩa là các nhóm hàng hóa nh t đ nh trong thành ph n c a ấ ị ờ , giá d u gia tăng làm tăng CPI mà ch y u là nhóm xăng, d u nhiên li u gia tăng. Đ chi phí s n xu t c a các doanh nghi p và do đó làm tăng giá bán thành ph m. ấ ủ ệ ả ẩ

ẫ - Khi giá d u tăng d n đ n chi phí s n xu t c a doanh nghi p tăng làm l ả

ị ạ ấ ệ ế ế ả ấ ủ i, d n đ n s n xu t suy gi m, t ng cung c a n n kinh t ổ ả ậ i nhu n ợ vì v y s suy ậ ẽ ệ ủ ề

ặ ẫ ầ ề ầ ầ

ầ ươ ầ ẩ

ế ẩ ế ổ ả ổ ế ả ư ậ ả ộ ự ộ ế ầ ẫ

ả ng nhiên s b gi m xu ng khi n t ng c u n n ề ố cũng gi m. Nh v y, m t s tăng lên trong giá d u s đ ng th i làm c t ng cung và ờ ả c chi u đ n l m phát ề ng kinh t suy gi m nh ng l ầ doanh nghi p b co l gi m. M t khác, khi giá d u tăng cũng làm tăng ph n chi tiêu cho các s n ph m v d u và ả ph n chi tiêu cho các s n ph m ngoài d u đ ầ kinh t t ng c u đ u suy gi m. C hai tác đ ng này cùng làm s n xu t suy gi m d n đ n tăng ổ tr ưở ẽ ị ả ầ ẽ ồ ả ề ấ ế ạ i tác đ ng ng ộ ả ả ượ ư ế ạ

ng đ y l m phát gia tăng và làm tăng tr ng kinh t ướ ẩ ạ ưở

ng gây khó khăn cho chính sách ti n t ả ườ ươ

ụ ủ ố ầ

ng kinh t ) và l m phát theo cùng m t h ộ ưở ộ ổ t Nam, lãi su t đã đ ệ ế ấ

ẽ ị ấ

c c t gi m, t ng c u trong n n kinh t ầ ụ ề ế ả

ng kinh t ổ ạ ế ồ ấ ờ

ế →Giá d u tăng cùng lúc có xu h ầ suy gi m, nên th ng ch có ề ệ. Ngân hàng Trung ỉ m t công c là lãi su t ch ch t và có th s d ng nó đ tác đ ng lên t ng c u (hay tăng ể ử ụ ể ượ ự c t do tr ng (đ i v i Vi ộ ướ ố ớ tác hóa, do đó lãi su t th tr ng s b tác đ ng thông qua vi c các công c chính sách ti n t ề ệ ệ ộ tăng lên tác đ ng lên m c cung ti n). Khi lãi su t đ ấ ượ ắ ộ ứ đ ng th i cũng làm l m phát tăng lên, và khi lãi su t tăng đ ng thúc đ y tăng tr ẩ ộ lên thì tăng tr ấ ạ ị ườ ề ưở ng kinh t và l m phát cùng gi m. ưở ế ạ ả

ng kinh t và l m phát theo ế ộ ộ

ưở c nhau nh cú s c v giá d u thì Ngân hàng Trung ạ ng s g p khó khăn trong h ng ng Nh v y, n u có m t cú s c tác đ ng vào vào tăng tr ố ố ề ư ậ ượ ư ầ ế ẽ ặ ươ ướ

ng kinh t . N u chính sách ti n t ạ ưở ề ệ ắ

ng t ng kinh t ạ ạ ướ ả ổ i vi c gi m m nh l m phát thì đi u này s khi n tăng tr ệ ề ế

ả ế ươ ắ

ng kinh t ớ ơ ữ ạ ộ ế ằ

ớ ự đ u đã suy gi m tr ả ủ ướ ự ầ ủ ề ả ầ ổ

ặ th t ch t ế ế ẽ cũng s ưở ẽ ế ầ ng cân nh c khuy n khích tăng c u ế ả (do c ưở ằ c s gia tăng c a giá d u) b ng ủ n i l ng thì k t qu s là l m phát tăng lên, và m t khi l m phát gia tăng ạ ề ệ ớ ỏ ế ạ ộ

vi c cùng lúc ph i n đ nh l m phát và tăng tr ị ệ nh m h ả ằ suy gi m h n n a. N u thay vào đó Ngân hàng Trung thì trong m t ph m vi nào đó nh m trung hòa b t s suy gi m c a tăng tr t ng cung và t ng c u c a n n kinh t ổ Chính sách ti n t thì kỳ v ng cũng tăng lên theo do đó s khó khăn h n n a trong vi c ki m soát l m phát. ế ề ả ẽ ẽ ơ ữ ệ ể ạ ọ

t ph i đ linh ho t c n thi ộ ầ ế ạ ầ ề ệ ả ượ

ắ c th c ự ơ ữ ừ ẩ ạ

ng, giá các nhóm hàng hóa khác ầ ề ư ậ ệ ệ ”th t ch t” v a đ đ tránh s thúc đ y l m phát h n n a t ự i ti n l ỏ ớ ề ươ

ạ ữ ộ

i tăng tr ”n i l ng” v a đ đ tránh nh ng tác đ ng tiêu ạ . Đây là quy t c ho ch đ nh chính sách linh ho t, ị ầ

ể c xác đ nh trong t ng tr ng h p, ph thu c vào môi tr ẽ ng kinh t ừ ủ ể ạ ắ ỏ ề ệ ộ ụ ườ ế ợ ị

khác tác đ ng vào l m phát hi n t t là nh ng nhân t ưở ụ ể ơ ườ ừ ộ i và nh ng d báo v giá ự ệ ạ ữ ề ạ ố

ữ ng lai. Nh v y, khi giá d u tăng cao thì m t chính sách ti n t hi n, đó là chính sách ti n t ặ ề ệ ừ ủ ể vi c giá d u tăng cao nh m ki m ch vi c lan t a t ế ệ ằ và l m phát kỳ v ng; và chính sách ti n t ề ệ ớ ỏ ọ c c không c n thi t t ng kinh t ế ớ ế ự ợ nh ng cũng khó đ có th nói c th h n. Câu h i v vi c chính sách nào s là thích h p ư ể nh t ph i đ ệ vĩ mô hi n ả ượ ấ t i, đ c bi ệ ạ ặ d u trong t ươ ầ

2) Chính sách ti n t năm 2006 ệ ệ

ng ti n t ng đ i n đ nh, m t b ng lãi su t ch tăng nh , t t ặ ằ ị

Năm 2006, th tr n đ nh c năm, đ c bi ấ ẹ ỷ khi g n nh trong c ố ổ t l m phát đã gi m so v i năm 2005. Tuy nhiên ớ ề ệ ươ ả ỉ ầ giá ả ư ị ả ặ

ổ năm, các ngân hàng d th a v n kh d ng. ả ụ ị ườ ệ ạ ư ừ ố

M c tăng tr ng tín d ng đã n m m c k ho ch, ch tăng 20%, th p h n nhi u so ấ ứ ưở ằ ở ứ ế ụ ạ ỉ

ơ ng 2,5 t ề USD, ng đ c. d tr ngo i h i năm 2006 tăng khá l n, t ớ ữ ươ ướ ự ữ

ỉ ỷ ồ ươ ạ ố ớ ứ

c” lên t ỷ ứ ượ ư ứ ỷ ạ ạ ấ ư ả ả

ả , ngo i t ạ ố ẽ đ n cu i tháng 12/2006, khi NHNN h t ch tiêu cung ti n mua ngo i t ế ạ ố USD. Nh ng ngu n cung ngo i h i l n cũng đã t o “s c ép ừ giá, t c là tăng giá VND, ch không ph i gi m giá nh giai đo n r t dài v a ự giá gi m, ch không ph i là tăng, và th c ạ ệ ư ừ d th a ế ỷ ỉ ả ề ạ ệ

giá đã gi m, đ ng USD đã xu ng giá vào nh ng ngày cu i năm 2006. ng, t ả ố

ợ i ố ẽ ồ ữ ố ị

ặ ng cũng đã có nh ng m t ỷ ố ề ế ụ ữ ậ

v i nh ng năm tr ớ trong khi năm 2005 ch tăng 2 t ng qua. Nói cách khác, d th a ngo i h i s khi n t ư ừ t ố ế ế ngoài th tr ị ườ đ ng USD đã b xu ng giá vào nh ng ngày cu i năm 2006. V m t vĩ mô, s không có l ồ n u c đ đ ng ti n ti p t c lên giá. M c dù v y, tín hi u th tr ế ứ ể ồ tích c c, đó là t c. ữ ề ặ ặ ị ườ giá có lên, có xu ng, ch không ph i ch lên nh tr ứ ư ướ ệ ỉ ự ả ố ỷ

Theo các chuyên gia kinh t , ngu n cung ngo i t vào Vi t Nam tăng trong năm 2007 ế ạ ệ ồ ệ

ề ể ượ ượ ế ẩ

ể ả ệ c nh p c xu t kh u, v a ki m soát đ ậ ừ ơ , là yêu c u không đ n ở ứ ợ ầ ứ ạ ấ ề ế ế ầ ộ

s ti p t c t o s c ép tăng giá VND. Chính vì v y, vi c NHNN ph i đi u hành làm sao đ ẽ ế ụ ạ ứ ậ gi m giá VND m c h p lý, v a khuy n khích đ ừ ả kh u, không góp ph n tác đ ng x u đ n m c l m phát n n kinh t ấ ẩ gi n.ả

ng ti n t có s tác đ ng nh t đ nh đ i v i vi c ki m soát l m phát. Trên ị ườ ề ệ ấ ị ự ệ ể ạ ộ

Th tr , v lâu dài, vai trò c a NHNN s t p trung ch y u vào n đ nh giá tr đ ng ti n và ố ớ ủ ế ẽ ậ ị ồ ủ ề ổ ị

th c t th c hi n chính sách l m phát m c tiêu. ự ế ề ệ ự ụ ạ

3) Chính sách ti n t năm 2007 ệ ệ

Ngay t ệ ụ ụ

ừ ầ ng kinh t ế

ng kinh t ụ ưở ự ở ứ ệ ưở ệ

ơ ữ ầ

đ u năm 2007, nhi m v ngân hàng là “Yêu c u đ t ra là ph n đ u đ t m c tiêu ặ ầ m c 8,5%. Ngành Ngân hàng c n ph i tranh th th i c , đóng góp ả ầ theo h ướ ệ ể ự c (NHNN) c n nâng cao h n n a hi u l c, hi u qu qu n lý nhà n ướ t h n công tác tham m u cho Chính ph và tri n khai đi u hành t ố ơ ề ữ ả ả ề ế ệ ự ủ ư ố

(CSTT) đ đ m b o n đ nh ti n t ề ệ

ạ ấ ấ ủ ờ ơ ng b n v ng, hi u qu . ả ướ c t chính ụ , ki m soát l m phát; v n hành các công c ể ng đ ể ả ơ ế ị ườ ậ ề ễ ạ ớ ị ườ ể ả ế

tăng tr cao tích c c vào vi c th c hi n m c tiêu tăng tr ệ Ngân hàng Nhà n c a NHNN, làm t ủ sách ti n t CSTT theo c ch th tr tránh gây đ t bi n, d n t ộ ề ệ ị ng; đ ng th i, có nh ng c nh báo s m v di n bi n th tr ữ ờ i đ v trên t ng th ”. ể ả ổ ồ ẫ ớ ỗ ỡ ế ổ

Các gi i pháp đi u hành CSTT ả ề

Th c hi n ý ki n trên, NHNN trong th c thi CSTT đã bám sát m c tiêu h tr tăng tr ỗ ợ

, n đ nh h th ng ngân hàng, góp ề ệ ổ ị

ng kinh t ế

ị ng thu n l qu c t ậ ợ - nhi u thu n l ự ả ự ổ ườ ế ố ế

ng bi n đ ng c a kinh t ti n t ế ề ệ ờ

ng ưở ề cao, b n i, nh ng cũng không ít thách trong i pháp đi u hành CSTT nh sau: c và qu c t ệ ế ự kinh t , ki m soát l m phát, đ m b o s n đ nh ti n t ể ả ạ ế ph n n đ nh kinh t vĩ mô, t o môi tr ị ạ ế ầ ổ v ng trong môi tr ng h i nh p kinh t ậ ữ ộ ườ th c. Trên c s đánh giá và d báo k p th i chi u h ứ ự n ướ i thúc đ y tăng tr ẩ ậ ợ ế ộ ị , trong năm 2007, NHNN đã th c hi n các gi ả ụ ệ ố ưở ư ủ ề ề ề ướ ệ ự ơ ở ố ế ư

Th c hi n can thi p th tr ng ngo i h i nh m gi m áp l c tăng giá VND gây b t l i cho ị ườ ệ ệ ạ ố ấ ợ ự ằ ả

tăng tr ng kinh t . ự ưở ế

ng ti n cung ng tăng đ ề ứ

NHNN đã s d ng linh ho t các công c CSTT đ đi u ti t có hi u qu kh i l ố ượ ạ ủ ệ

tăng d tr ngo i h i Nhà n Trong ph m vi kh i l ạ ử ụ ằ ượ ể ề ự ữ c Chính ph phê duy t năm 2007, ng ti n cung ề ế ứ ệ ố ượ ạ

ạ t Nam, góp ph n bình n th tr ầ ệ ị ườ ư ờ

ụ ng này, nh m đ t m c tiêu mua ngo i t ạ ệ ụ ổ ụ ả c, h n ch s c ép ướ ng ngo i h i, nh ng đ ng th i cũng hút ồ ứ ộ ư ừ ố đ gi m m c đ d th a v n ứ ề

ng ti n thanh toán (TPTTT), qua ủ ổ ế ự ế ạ ố ạ ố ạ ệ ể ả ệ ươ

ứ tăng giá đ ng Vi ồ m nh l ng ti n đã cung ng ra cho m c đích mua ngo i t ượ ạ kh d ng c a các NHTM, h n ch s giá tăng c a t ng ph ạ ả ụ đó gi m áp l c l m phát. C th : ụ ể ả ủ ự ạ

- Thông qua nghi p v th tr ng m , NHNN đã hút đ c m t l ng t ố ng đ i l n v n ố ớ ở

ng. ượ ươ ệ ụ ị ườ kh d ng d th a c a các TCTD, đ ng th i v n đi u ti t k p th i s thi u h t v n mang tính ế ị th i đi m c a m t s TCTD, đ m b o duy trì n đ nh ti n t ề ệ ổ ế ụ ố , n đ nh lãi su t th tr ấ ư ừ ủ ộ ố ủ ộ ượ ờ ự ị ờ ẫ ổ ả ụ ể ờ ị ườ ồ ả ề ị ả

l ề ỷ ệ ự ữ ắ ầ ấ ộ ớ

ưở ạ

ể ạ d tr b t bu c tăng g p 2 l n so v i m c c a năm 2006 đ h n ứ ủ ng tín d ng vào ch m c đ d th a v n kh d ng c a các TCTD, qua đó h n ch tăng tr ụ ủ nh ng lĩnh v c kém hi u qu , gi m s c ép tăng l m phát trong nh ng tháng cu i năm. ứ - Đi u ch nh tăng t ỉ ế ứ ộ ư ừ ố ệ ự ữ ả ụ ả ế ữ ả ạ ố

ấ ứ ữ ổ ệ ổ ị

ng. Đ ng th i, trong đi u ki n ngu n cung ngo i t ằ d i dào, t ị ị ườ ố ạ ệ ồ ừ ề ồ ồ

ờ ệ ủ

ề ầ ng, phù h p v i ti n trình h i nh p qu c t ự ỏ do hóa lãi su t th tr n đ nh các m c lãi su t chính th c do NHNN công b , nh m phát tín hi u n đ nh - Gi ứ 01/03/2007, lãi su t th tr ệ ấ NHNN đã chính th c th c hi n b qui đ nh v tr n lãi su t ti n g i USD c a pháp nhân t ạ i ứ . TCTD đ hoàn toàn t ố ế ấ ề ử ớ ế ị ị ườ ự ể ậ ấ ộ ợ

- H n ch cho vay có b o đ m b ng c m c gi y t ố ấ ờ ằ ả ả ầ có giá, th c hi n cho vay chi ệ ự ế ấ t kh u

ế trong h n m c phân b . ổ ứ ạ ạ

Đi u hành t giá và qu n lý d tr ngo i h i phù h p v i đi u ki n m c a th tr ng tài ỷ ạ ố ự ữ ở ử ị ườ ề ệ ả ợ ớ

ề chính.

- Ngay t đ u năm 2007, NHNN b t đ u th c hi n n i l ng biên đ t 0,25% lên giá t ệ ừ ầ ắ ầ ớ ỏ ừ

ế ồ ộ

theo nhu c u bán c a các NHTM, Kho b c Nhà n ộ ỷ ờ c và các t ướ ế ụ ớ ộ ủ ạ ệ ầ

ể ạ ồ

giá phù h p đ h n ch s c ép tăng giá đ ng Vi ế ứ giá mua ngo i t ạ t Nam và tăng c ệ c a NHNN và t ạ ệ ủ

c thu h p, ph n ánh sát cung c u ngo i t ng. ự 0,5% và đ n 12/12/2007, ti p t c n i r ng biên đ lên 0,75%. Đ ng th i NHNN đã th c hi n ệ ự ch c qu c vi c mua ngo i t ố ổ ứ ệ ứ ự ữ ng m c d tr v i t t ườ ế ớ ỷ giá bình quân trên ngo i h i Nhà n ỷ ạ ố trên th tr th tr ạ ệ ợ c. Chênh l ch gi a t ệ ướ ng liên ngân hàng đã đ ượ ữ ỷ ẹ ị ườ ị ườ ả ầ

- NHNN đã qu n lý an toàn d tr ngo i h i Nhà n ả ạ ố ứ ụ ả

ướ ự ữ m c đ nh t đ nh. T ng d tr ngo i h i Nhà n i ờ ở ứ ộ ự ữ ướ ầ ẩ ổ

sinh l hoá và d ch v tăng t c, đáp ng m c tiêu thanh kho n và c tính theo tu n nh p kh u hàng ấ ị m c 13,6 tu n vào th i đi m cu i năm 2006 lên g n 18 tu n năm 2007. ừ ứ ạ ố ể ậ ầ ụ ầ ầ ờ ố ị

i pháp ki m soát ch t l Th c hi n các gi ệ ể ả ng và t c đ tăng tr ố ộ ưở ổ ng tín d ng, tăng t ng ụ

ph ự ng ti n thanh toán nh m ki m soát l m phát. ằ ấ ượ ạ ể ệ ươ

ạ ụ ệ ử ụ ề ư ừ ủ

Bên c nh vi c s d ng các công c CSTT đ thu hút ti n d th a c a các TCTD đ h n ể ạ ể tín d ng và tăng TPTTT, NHNN ti p t c th c hi n hoàn ở ộ ế ụ ự ụ ệ

ứ ầ ư ầ ự ủ ệ ị

, kinh doanh ch ng khoán nh m ki m soát l m phát, ế ệ ệ ơ ở ấ ượ ề ể ằ ầ ư ứ ể ạ

ng tín d ng và cho vay đ u t ng kinh t . ch vi c m r ng quá m c đ u t thi n c s pháp lý và yêu c u các TCTD th c hi n các quy đ nh v ki m soát r i ro, quy mô, ch t l thúc đ y tăng tr ẩ ụ ưở ế

c Nh ng k t qu đ t đ ế ả ạ ượ ữ

V i vi c th c thi CSTT nh trên v c b n đ t đ ự ớ ạ ượ

c m c tiêu đ ra là n đ nh ti n t ị ng thu n l ề ị ề ỗ ợ ố ạ ề ệ , ậ ợ i ườ

ki m ch l m phát, góp ph n n đ nh kinh t . Đi u này th hi n cho tăng tr ng kinh t ế ư ầ ổ ề ề ơ ả ổ ụ vĩ mô và h tr v n t o môi tr ế nh ng k t qu sau: ế ể ệ ở ữ ả ệ ế ạ ưở

- Qui mô th tr ng ti n t ữ ổ ị

ng c a tình hình th tr ng tài chính qu c t và t giá tr ề ệ ở ộ ị ườ c nh ng bi n đ ng khó l ế ữ ấ m r ng và n đ nh, không đ x y ra nh ng cú s c v lãi su t ể ẩ ị ườ ố ề ố ế ườ ủ ộ ỷ ướ

ạ ế ị ườ + Lãi su t th tr ấ ữ

ổ ộ ị

đ ặ ấ c n đ nh và có xu h ẫ ặ ằ ị ướ ẹ ạ ớ

cho tăng tr ả ng kinh t ưở ữ ượ ổ ố ầ ư ế

ệ ố ủ ướ ả ộ

ướ ả ụ ế ố

ng liên ngân hàng m c dù có bi n đ ng m nh trong vài ngày gi a tháng ộ 11/2007, song, nhìn chung, m t b ng lãi su t trong năm n đ nh: lãi su t huy đ ng và cho vay ấ ề ng gi m nh so v i cu i năm 2006, t o đi u c a TCTD v n gi ố ủ ki n cho vi c huy đ ng v n và đ u t . Tính đ n cu i tháng 9/2007, ố ế ộ ệ c c năm tăng 39,6%, cao h n t c đ tăng 33,1% huy đ ng v n c a các TCTD tăng 31,2%, ơ ố ộ c a năm 2006; tín d ng đ n cu i tháng 9 tháng tăng 30,9%, ơ c c năm tăng 37,8%, cao h n ủ nhi u so v i t c đ tăng 22,8% c a năm 2006). ớ ố ộ ủ ề

+ T giá danh nghĩa giao đ ng nh và có xu h ộ ướ ẹ ẹ

ỷ ạ ự ầ ấ ị

giá th c th p h n t . M t khác, t ng ti n t ị ng, cho ả ệ ổ ố ơ ỷ ấ ỷ

ố ng gi m (VND lên giá nh ), trong b i c nh l m phát gia tăng đã góp ph n tích c c trong vi c n đ nh lãi su t VND và n đ nh th ả tr ườ nên tác đ ng khuy n khích xu t kh u, ki m soát nh p kh u, h tr n đ nh lãi su t VND. ổ ị giá h i đoái danh nghĩa trên th tr ị ườ ấ ề ệ ộ ỗ ợ ổ ự ẩ ặ ế ể ấ ậ ẩ ị

ế ươ ề ng ti n thanh m c dù tăng cao, nh ng c c u thay đ i theo chi u ơ ấ ư ệ ặ ổ

- Di n bi n t ng ph ng tích c c h ế ổ ự ướ

+ T l ti n m t trên TPTTT gi m t ỷ ệ ề ặ ả ừ ứ m c 19,3% năm 2006 xu ng m c 17,8% năm 2007. ố ứ

+ T l ngo i t m c 25,9% năm 2007 xu ng còn 22,6% năm 2007 - ố ạ ệ

trên t ng ti n g i t . gi m m c đ đô la hoá c a n n kinh t ỷ ệ ứ ộ ề ử ừ ứ ế ổ ủ ề ả

ng kinh t - H tr tích c c cho tăng tr ự ỗ ợ ưở ế

ễ ủ ụ ự

ơ ạ ề ữ ề

ầ ư ượ ở ộ ớ ệ ừ ề ỏ

ạ ộ ụ đ ầ ư ượ ố ồ ả tín d ng c a các TCTD có nh ng di n bi n tích c c, các s n ế ữ c đây, nhi u lĩnh c đa d ng h n nhi u so v i nh ng năm tr ướ ậ ợ i c m r ng, các doanh nghi p v a và nh có nhi u đi u ki n thu n l ề ỷ ệ l ể ả ệ ả ấ ạ ể ệ

ầ ổ ể ệ

ệ ỗ ợ ở ộ ượ

ộ ự ự ệ

ệ c m ra r t đa d ng đáp ng đ y đ các nhu c u c a xã h i. + Trong ho t đ ng đ u t ph m d ch v tín d ng đã đ ẩ ụ ị v c cho vay đ u t ự ti p c n ngu n v n vay ngân hàng đ phát tri n s n xu t, t o công ăn vi c làm, gi m t ế ậ th t nghi p góp ph n n đ nh xã h i, cho vay phát tri n nông nghi p nông thôn, cho vay chính ộ ấ c m r ng, góp sách h tr các h nghèo, h s n xu t kinh doanh vùng khó khăn cũng đ ấ ph n tích c c th c hi n m c tiêu xoá đói gi m nghèo. Bên c nh đó, vi c cho vay tiêu dùng ả ầ cũng đ ầ ủ ị ộ ả ụ ạ ạ ầ ủ ượ ứ ấ ở ộ

ị ườ ượ ứ ả

vào th tr ng ch ng khoán đ d n qua các tháng, góp ph n thúc đ y th tr c ki m soát ch t ch và gi m d n c ầ ả ặ ng ch ng khoán phát + Tín d ng đ u t ầ ư ụ s tuy t đ i và t l ỷ ệ ư ợ ệ ố ố ị ườ ẽ ứ ể ẩ ầ

c theo dõi, giám sát ch t ch ị ụ ự ấ ộ ố ớ ượ ả ẽ

ạ ộ ẩ ị

tri n n đ nh. Tín d ng đ i v i lĩnh v c b t đ ng s n cũng đ ặ nh m góp ph n h n ch nh ng ti m n r i ro trong ho t đ ng ngân hàng và thúc đ y th tr ề ẩ ủ ng b t đ ng s n phát tri n b n v ng. ế ữ ể ổ ằ ườ ế ữ ể ầ ấ ộ ạ ả

n x u tháng 9/2006 là 2,2%, có xu h ấ ượ ượ ả ỷ ệ ợ ấ

ng tín d ng đ l c c i thi n: T l ệ n x u tháng 12/2006 (2,64%), trong đó t

ụ ớ ỷ ệ ợ ấ l l ụ ể

ướ ng n x u c a các nhóm TCTD l ỷ ệ ợ ấ ủ n c là 2,8% (gi m 0,4%); t ỷ ệ ợ ả n x u c a các ngân hàng liên n x u c a các TCTD khác là 2,4% ỷ ệ ợ ấ ủ ổ ướ n x u c a các NHTM nhà n ướ l ỷ ệ ợ ấ ủ l ỷ ệ ợ ấ ủ ả ả

+ Ch t l gi m so v i t ả đ u gi m. C th là: t ề ả x u c a các NHTM c ph n là 1,26% (gi m 0,34%); t ầ ấ ủ c ngoài là 0,8% (gi m 0,4%); t doanh và chi nhánh n (gi m 0,5%). ả

Nh ng thách th c ph i đ i m t ứ ả ố ặ ữ

ề ạ ặ

i có nhi u bi n đ ng, cùng v i vi c Vi ế ớ ụ ệ ệ

ể ố ả ề ệ ợ ớ ứ ậ ệ ự ệ

Có th nói, đi u hành CSTT năm 2007 v c b n, đ t đu c m c tiêu đ t ra, tuy nhiên, ề ơ ả t Nam gia nh p WTO trong b i c nh tình hình th gi ộ ề ế ụ nên vi c đi u hành CSTT đã ph i đ i m t v i nhi u thách th c làm cho vi c th c hi n m c ề ặ ớ tiêu ban đ u còn có h n ch nh t đ nh. ả ố ấ ị ế ầ ạ

ố ặ ấ ứ ớ ả ố

i không c trú t ả ạ ủ ườ

ố i các NHTM thì có kho ng 13 t vào th tr ầ ư ủ ứ ề ố ệ ư i c trú cho m c đích đ u t ụ ườ ư

ầ ư Thách th c l n nh t mà đi u hành CSTT năm 2007 ph i đ i m t, đó là dòng v n đ u t c ngoài vào nhi u (Theo s li u th ng kê đ n tháng 10/2007, doanh s phát sinh ti n g i ề ử ế i không USD c a ng ầ ng ch ng khoán, đ u c). Tình hình này đã có ầ ượ ấ ộ ỷ ị ườ ướ ề ườ c chuy n cho ng ể ả

ng ti n thanh toán c a n n kinh t ổ ệ

ươ , gây s c ép làm VND lên giá; d tr v ( tăng M2); làm tăng cung t c a h th ng ngân hàng tăng m nh - là ứ

thúc đ y tín d ng tăng nhanh; dòng v n đ u t gián ti p n ụ ế ủ ề ự ữ ượ ủ ệ ố ố

ố ẩ ấ ị ứ ố

h th ng ngân hàng đ ả ạ c ngoài (FII) có tác ế ướ ng v n nh t đ nh cu ộ ượ ng ch ng khoán, qua đó đã ứ ng ch ng khoán phát tri n m nh h n, và m t l ể ạ c đ u t ượ ầ ư ư

ầ ư ơ trên th tr ; cùng v i vi c gia tăng m nh dòng v n đ u t n ị ườ ạ ư ợ ế ệ ố

ng mang tính toàn c u c a m t m t s m t hàng, nh giá d u thô, giá ầ ư ướ ầ ư ộ

ớ ầ ủ t, d ch b nh gia c m trong n ị ộ ố ặ ầ ườ ạ ụ ự ạ ộ

c ngoài ạ c đã có tác đ ng m nh ướ ả ứ ứ

ạ đ t 8,5%, v a ph i ki m ch ng kinh t ệ ố ả ưở ộ ả ừ ự

ng là c c kỳ khó khăn. Gi ừ i m c tăng tr ướ ưở ứ ấ ả

i pháp n đ nh lãi su t và t ị ng ti n t ự ng kinh t ế ạ ổ ị ườ ự ế

ề giá danh ỷ ự không đ x y ra s ể ẩ ề ệ ế ng ti n trong n n kinh t ề và n đ nh th tr ổ ưở ị i r t khó khăn đ ki m soát kh i l ể ể ạ ấ ỗ ợ ể ố ượ ư ề ố

n ướ b ng VND c a ng ằ c trú đ ư t vào b t đ ng s n và chi tiêu các nhu c u tiêu dùng khác trong n ư tác đ ng làm tăng t ng ph ộ ngo i t ạ ệ m t nhân t ẩ ộ đ ng thúc đ y th tr ị ườ ộ dân c cũng nh t ư ừ ệ ố làm tăng d n cho vay n n kinh t ề là s tăng giá khó l ự l ng th c, bên c nh đó là h n hán lũ l ươ đ n m c m c giá tiêu dùng nói chung. Trong b i c nh trên, CSTT ph i cùng m t lúc đ t hai ế ế m c tiêu là v a ph i h tr tích c c cho tăng tr ả ỗ ợ ụ l m phát d ạ nghĩa h tr tích c c cho tăng tr d ch chuy n dòng v n, nh ng l ị và ki m ch l m phát. ế ạ ề

ặ ậ ể ệ ụ

c l m phát theo m c tiêu đ t ra: TPTTT c a Vi ủ ư ượ ạ ạ

n ỏ ệ ề ư

ầ ế ố

ủ t Nam là v n đ không đ n gi n khi Vi n ề ấ ố

ụ ố ả ạ c ngoài vào Vi ệ ng tài chính t ng b ầ ư ướ ị ườ ệ ế ự ậ

c t ướ ự ể ố ướ ả ồ

c ngoài n m ngoài t m ki m soát c a NHNN, mà đòi h i ph i có chính sách vĩ ẽ ả ặ ồ

c ngoài có hi u qu , giám sát ch t ch ả ệ ằ ng ch ng khoán,… nh m ứ ừ ầ ệ ử ụ ế ị ườ ế

gián ti p, h n ch tình tr ng đ u c trên th tr i c a dòng v n này. Chính vì v y, NHNN đã g p khó khăn trong vi c ki m soát TPTTT, tín d ng, qua đó đã ch a ki m soát đ t Nam tăng m nh trong ể ặ ố năm 2007 là khó tránh kh i khi dòng v n đ u t c ngoài vào nhi u nh năm nay. Mu n ầ ư ướ h n ch gia tăng TPTTT, thì c n ph i h n ch s gia tăng c a dòng v n này. Tuy nhiên, h n ạ ạ ế ự t Nam đã ch dòng v n đ u t ế ả ơ gia nh p WTO, th tr do hóa. Vì v y, vi c h n ch s gia tăng ệ ạ ậ ngu n v n n ủ ỏ ằ mô đ ng b đ đ m b o vi c s d ng ngu n v n n ộ ể ả ố ướ lu ng v n đ u t ố ồ ầ ơ ầ ư h n ch nh ng tác đ ng b t l ế ữ ạ ạ ấ ợ ủ ồ ạ ố ộ

i cho h th ng ngân hàng t Nam gia nh p WTO t o c h i thu n l ậ ạ ệ ệ ệ ố ậ ợ

Bên c nh đó, vi c Vi t Nam phát tri n, qui mô các NHTM đ ượ

ấ ụ ể ả ứ ạ

ố ộ

ừ ưở ụ

ng an toàn (t ệ ở ộ ụ ạ ệ tr ng gi a d n cho vay b ng ngo i t ằ

ơ ượ ầ ư ớ ơ ấ ỷ ọ t 90%); c c u đ u t ơ ấ ề ẩ ủ năm 2001 - 2006, nh t là tín d ng ngo i t ấ ữ ư ợ ụ

ạ ơ ộ ầ c m r ng, các doanh nghi p cũng có nhu c u ở ộ m r ng s n xu t, nâng cao s c c nh tranh đã gây s c ép m r ng tín d ng tăng quá ứ ng tín d ng c a các NHTM cao ủ tăng h n g p hai l n, ầ ấ ề ử v i t ng ti n g i ưỡ đã v tín d ng đa d ng h n nhi u so v i c c u đ u t c đó, ngoài các lĩnh v c cho vay truy n th ng thì lĩnh v c cho vay tiêu dùng đã ầ ư ạ ố ạ ệ ướ ơ ạ ệ ớ ổ ề ự

c. D n tín d ng trong lĩnh v c này chi m đ n 20 - ề ụ ư ợ ự ướ ự ế ế

ữ ố ơ ư ợ ủ ư ợ ế ế

ứ ở

ể ổ ị ườ ầ ị ườ ể

tăng tr ư ợ ữ ưở ư ứ ệ ấ

ồ ố

ự m t s NHTM... không nh trong t ng d n ố ủ ỏ ả

ả ả ả

ư ợ ở ộ ố ơ ệ ư ừ ố ư ừ

ự ế ả ả ự ệ

ả ư ừ ủ ố

ấ ố ầ ư ấ ờ có gi y t ả ụ n i b t trong năm nay là v n kh d ng ạ ộ ạ ư

ố m c cao. ng xuyên d th a Vi ệ đ u t ầ ư ở ộ nhanh c a các NHTM, gây ti m n r i ro: t c đ tăng tr ủ h n nhi u so v i các năm t ơ ớ ề t ng b t đ u v ắ ầ ượ b ng ngo i t ằ c a 5 năm tr ủ phát tri n nhanh h n nh ng năm tr 30% t ng d n c a kh i NHTMCP. Riêng cho vay nhà đ t có NHTM d n chi m đ n 20%; ấ m i cho các NHTM, cũng góp ng ch ng khoán phát tri n m ra m t lĩnh v c đ u t th tr ự ầ ư ớ ộ ể ng tín d ng cũng . S phát tri n nhanh c a th tr ph n làm tăng d n tín d ng n n kinh t ụ ụ ủ ế ự ề đã xu t hi n nh ng d u hi u ti m n r i ro, nh cho vay ngo i t ng quá m c so ấ ệ ề ẩ ủ ạ ệ v i ngu n v n; vi c n i l ng các đi u ki n vay v n c a các NHTMCP; các lĩnh v c cho vay ệ ệ ớ ỏ ề ớ l b t đ ng s n, ch ng khoán đã chi m t ỷ ệ ế ổ ứ ấ ộ ng vi c qu n lý, giám sát r i c a các c quan qu n lý ti n ề Th c t này đòi h i ph i tăng c ủ ủ ệ ườ ự ế ỏ ả chính các NHTM; thêm vào đó, vi c d th a v n kh t mà tr c ti p là NHNN, cũng nh t ệ d ng làm gi m hi u qu th c thi CSTT c a NHNN và làm tăng kh năng m t cân đ i kỳ h n ạ ụ cho ho t đ ng c a các NHTM: V n kh d ng c a các NHTM d th a và đ u t giá tăng m nh: cũng nh năm 2006, di n bi n ti n t c a các TCTD xét trên bình di n toàn h th ng thì th ủ ủ ề ệ ổ ậ ườ ủ ả ụ ế ễ ệ ố ư ừ ở ứ ệ

Nhìn chung, năm 2007 th c thi CSTT c a NHNN là c c kỳ khó khăn b i tác đ ng b t l ự ự ộ

c ngoài vào Vi n ở ớ

c a dòng v n đ u t ủ ph c t p c a giá c nh ng m t hàng ch y u và nh ng nhu c u h i nh p c a n n kinh t i ấ ợ ủ ế t Nam quá l n trong năm, cùng v i nh ng di n bi n ễ ế . ầ ư ướ ả ữ ữ ậ ủ ề ố ứ ạ ủ ệ ủ ế ớ ữ ặ ầ ộ

ề ơ ả ạ ượ ự ổ ề ệ ỗ ợ

ng kinh t ng vĩ mô thu n l ề , t o môi tr c s n đ nh ti n t ị i cho phát tri n kinh t ườ ậ ưở ế

ự ậ ợ ữ ế ụ ố

c ngoài v n ti p t c gia tăng và nh ng bi n đ ng khó l ị ườ ườ ẫ

ặ ớ ế ộ ề ả ế ớ ủ ớ

ể ứ ng tài chính qu c ng c a th tr ố ủ i. Đi u đó đòi h i NHNN ti p t c th c hi n CSTT ữ i pháp mang tính dài h n đ h n ch đ n m c th p nh t nh ng ế ụ ứ ỏ ể ạ ệ ấ ế ế ự ấ ữ ặ ả

ạ i c a nh ng thách th c ph i đ i m t ự , h tr tích c c M c d u v y, v c b n, đi u hành CSTT đã đ t đ ặ ầ cho tăng tr , song năm ế ạ ầ ư 2008, th c thi CSTT v n ti p t c ph i đ i m t v i nh ng thách th c do dòng v n đ u t ả ố ẫ n ế ụ ướ ữ , cùng v i bi n đ ng c a giá c th gi t ộ ế ế ch t ch và c n có nh ng gi ầ ẽ tác đ ng b t l ấ ợ ủ ả ố ữ ứ ặ ộ

4) Chính sách ti n t năm 2008 ệ ệ

Th i gian qua, Ngân hàng Nhà n t Nam đã n l c th c hi n nhi u gi i pháp đ ệ ỗ ự ự ệ ề ả

ề ệ ờ ị ườ c Vi , nh t là n đ nh t ổ ỷ

ng tài chính, ti n t c b i c nh kinh t i suy gi m và tình hình kinh t trong n ướ ố ả ế ễ

ữ ướ ế ạ ị ả ệ ụ ọ ố

ề ề ữ ả ộ

ể ướ giá VNĐ/USD. Trong nh ng tháng đ u ầ bình n th tr ấ ổ th gi c di n bi n ế năm 2008, tr ế ế ớ ữ ph c t p, Chính ph đã th ng nh t xác đ nh nhi m v tr ng tâm là: “Ki m ch l m phát, gi ị ấ ủ ứ ạ ng b n v ng, trong đó ki m v ng n đ nh kinh t ề vĩ mô, đ m b o an sinh xã h i và tăng tr ữ ổ ả ế ị ệ i pháp đ tri n khai th c hi n. ch l m phát là m c tiêu u tiên hàng đ u” và đ ra 8 nhóm gi ế ạ ưở ả ể ể ự ư ụ ề ầ

Th c hi n ch đ o c a Chính ph , Ngân hàng Nhà n ủ ướ ồ c (NHNN) đã tri n khai đ ng ể ệ ỉ ạ ủ

, ngân hàng v i các bi n pháp ch y u nh sau: ự i pháp đi u hành ti n t ả ề ệ ề b các gi ộ ủ ế ư ệ ớ

ề ộ ỉ

ng ti n thanh toán và tín d ng m c ớ ề ừ ư ủ ộ l u thông thông qua đi u ch nh tăng d tr b t bu c, phát hành tín phi u ế ứ ở ự ữ ắ ệ ươ ụ ổ ộ

(1) Rút b t ti n t b t bu c; ch đ ng ki m soát t c đ tăng t ng ph ắ h p lý đ ki m ch m c tăng t ng c u và giá tiêu dùng. ợ ố ộ ầ ổ ể ế ứ ể ề

ổ ứ ề ấ ỉ

t kh u nh m t o hành lang lãi su t phù h p v i đ nh h ấ ấ ơ ả ướ ợ ấ ớ ị ế ạ ợ ố

c đ m b o lãi su t th c d ằ ng d n tín d ng và t ng b ụ ấ ư ợ ự ươ ướ ả ưở ừ ả ấ ườ i

(2) Đ i m i c ch đi u hành lãi su t, đi u ch nh tăng h p lý các m c lãi su t c b n, lãi ớ ơ ế ề ể ng ki m su t tái c p v n, tái chi ấ soát t c đ tăng tr ng cho ng ố ộ g i ti n. ử ề

ắ ỷ c a các ngân hàng th ng m i (NHTM) so v i t ạ ệ ủ ươ

ạ ạ +1% lên +2% ; can thi p trên th tr ng liên ngân hàng t ớ ỷ ị ườ ừ ệ

ị ườ ơ ầ ơ ứ

ạ ộ ng ngo i h i. ở ộ giá theo nguyên t c linh ho t và có ki m soát, thông qua m r ng (3) Đi u hành chính sách t ề giá giao d ch bình biên đ mua bán ngo i t ị ộ ố ng ngo i h i, ph i quân trên th tr ạ ố h p v i các c quan ch c năng ti n hành ki m tra và x lý các ho t đ ng đ u c , kinh doanh ử ớ ợ ng nh m n đ nh th tr ngo i t ị ườ ạ ệ trái pháp lu t trên th tr ậ ế ị ườ ể ằ ổ ạ ố ị

ch c tín d ng (TCTD) thông qua nghi p v ng h tr v n ng n h n cho các t ắ ỗ ợ ố

ệ ụ ổ ứ ấ ng m và các công c tái c p v n khác, t p trung u tiên v n cho phát tri n s n xu t, ậ ụ ư ể ả ạ ấ ố

ụ ệ tr ng đi m qu c gia và cho phát tri n s n xu t nông nghi p, ế ọ ố ể ả ể ấ ố ị ườ ấ ự ẩ

(4) Tăng c ườ th tr ở xu t kh u, các d án kinh t nông thôn.

, thi ng ti n t ng giám sát th tr t l p h th ng thông tin nhanh đ đánh giá ườ ế ậ

ề ệ ng đ có bi n pháp can thi p phù h p. Tăng c ị ườ ị ườ ệ ể ạ ng thanh tra, giám sát ho t ệ ố ợ ườ ệ

ề ệ ả ặ ị

ế ả ị

ỏ ể ấ ạ ộ ầ ệ ố ế ề

(5) Tăng c di n bi n th tr ể ễ ế đ ng các TCTD, đ c bi ệ t là các NHTM nh , đ ch n ch nh vi c qu n tr , đi u hành, vi c ệ ộ ỉ ch p hành các quy đ nh v đ m b o an toàn ho t đ ng kinh doanh. Cho đ n nay, ho t đ ng ạ ộ ấ kinh doanh c a các TCTD đ u đ m b o an toàn. H u h t các NHTM đ u có h s an toàn ủ v n l n h n m c quy đ nh t ố ớ ả ả ể i thi u. ề ả ề ố ứ ơ ị

c đã can thi p k p th i công b d tr ngo i t ị ệ ừ ố ự ữ

ậ tăng ạ ệ ậ ế ạ ệ ệ ế ầ

giúp n ổ ờ ướ ẩ giá. Theo quy lu t thì v cu i năm nhu c u nh p kh u ề ố ỷ ậ ớ ượ ậ ự ế ủ ộ

USD. V i m c này, các ngu n ngo i t ỉ ạ ồ ứ ắ ả ậ ỷ

ầ ạ ẽ ả ơ ặ ư ể ậ ậ

V a qua, Ngân hàng Nhà n đ nh tâm lý nhân dân và n đ nh t ổ ị . V i các bi n pháp h n ch nh p siêu hàng tiêu dùng tăng cao d n đ n nhu c u ngo i t ẫ t quá đ ng b mà Chính ph đã đang ch đ o, d ki n m c nh p siêu năm 2008 s không v ồ bù đ p cho nh p siêu là đ m b o. M c dù theo 20 t quy lu t thì v cu i năm nhu c u nh p kh u hàng tiêu dùng có th tăng cao h n, nh ng hàng tiêu dùng ch chi m t ạ ệ ẩ tr ng nh trong c c u hàng nh p kh u. ơ ấ ứ ớ ề ố ế ầ ỏ ỷ ọ ậ ẩ ỉ

ờ ố ẽ

ả ơ ữ ng ki u h i, gi ố ề H n n a, ngu n cung ngo i t ồ i ngân v n đ u t ố ấ ho t đ ng xu t

vào th i đi m cu i năm nhi u kh năng s tăng do ả c ngoài và ngu n thu t tr c ti p n t ề ồ ừ ạ ộ nay đ n th i đi m cu i năm ẽ

ng đ i n đ nh. Tr ự ẽ ươ ố ổ ạ ệ ừ ườ ố ờ ấ ng h p xu t hi n nh ng d u ệ ể ữ

ạ ệ ể ầ ư ự ế ướ ầ ậ ị ấ ư ỷ ằ ệ ạ ệ ữ ờ ế ấ ủ

ủ ả ướ tâm mang tính nh t th i do tác đ ng c a nh ng y u t ị c hoàn toàn đ kh năng can thi p đ nhanh chóng bình n th ế ố ổ ệ ợ ộ ể

l ượ kh u d ki n cũng s tăng. Do v y, d báo cung c u ngo i t ẩ ự ế là có th ng d , t giá VND/USD s t ặ hi u m t cân b ng cung c u ngo i t ầ ấ lý, đ u c , Ngân hàng Nhà n ầ ơ ng. tr ườ

i, Ngân hàng Nhà n c ti p t c đi u hành t Trong th i gian t ờ ớ ế ụ ề

giá theo h ướ ng trong khi v n duy trì s n đ nh t ể ệ ẫ

ạ giá nh m th c hi n m c tiêu khuy n khích xu t kh u, h n ch nh p kh u, đ m b o kh ằ ị ẩ ụ ế ạ ấ ỷ ự ổ ậ ướ ươ ả ng linh ng đ i c a ố ủ ả

ẩ c ngoài và s lành m nh c a cán cân thanh toán, góp ph n ki m ch l m phát, ả ế ạ ủ ề ầ

b n v ng. ho t có ki m soát, d a trên tín hi u th tr ự t ự ệ ỷ năng tr n n ả ợ ướ h tr cho tăng tr ỗ ợ ị ườ ế ự ạ ng kinh t ế ề ữ ưở

Gi i pháp: ả

ạ ả ủ

ạ USD, Chính ph và Ngân ặ ể

ộ ỹ ươ i c u, nh ng th tr ư ự ề

ệ ứ ạ ễ

qu c t ố ế ế ậ

i pháp tr giá 700 t ố ị ủ ng các n ị ườ ệ ướ i v n di n bi n ph c t p và có nguy c d n đ n suy thoái kinh t th gi ề ệ ế ớ ẫ ế n ế ướ th gi ế ế ớ ẽ ầ i M đã nhanh chóng lan r ng trên ph m vi toàn c u. ộ ng tài toàn ơ , kh ng ho ng tài chính và nguy c ả c h t là giá c

ả ứ ế ả c ta, tr c ngoài, ki u h i, du l ch. Cu c kh ng kho ng tài chính t ỹ M c dù, M đã công b và tri n khai gói gi ỷ ả c khác đã th c hi n nhi u bi n pháp gi hàng trung chính, ti n t ơ ẫ ế c ta đã h i nh p kinh t c u. Do n n kinh t ủ ộ ề ầ i s tác đ ng nh t đ nh đ i v i kinh t suy thoái kinh t n ấ ị ộ ế ướ i ngân v n đ u t hàng hóa, ho t đ ng xu t kh u, gi ố ả ố ớ n ầ ư ướ ướ ế ị ố ạ ộ ề ấ ẩ

Tr ộ ầ ủ ữ ề

ế ạ ủ ề ệ ể ế ụ ủ ộ

n đ nh th tr , b o đ m s an toàn c a các t ng ti n t ị ệ ữ ổ ả ề ề ệ ả ị ườ ủ ự ả

ướ ụ ế ằ ồ ộ ả ờ

ể ả ổ

ệ ố ộ m c h p lý, b o đ m kh năng thanh kho n cho các t ả ể ả

ả m c cao, gi m d n lãi su t cho vay. T giá phù h p v i quan h cung-c u th ỷ ổ ầ ệ ợ ớ ị

ả ng nh m thúc đ y xu t kh u, h n ch nh p siêu. c nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u, NHNN đi u hành linh ho t ạ ả đ ti p t c ki m ch l m phát, ch đ ng ngăn ng a suy gi m các công c chính sách ti n t ừ ch c tín , b ng vi c gi kinh t ổ ứ d ng; đ ng th i có các chính sách đ h tr các doanh nghi p và h s n xu t kh c ph c khó ụ ắ ấ ể ỗ ợ ụ khăn, duy trì và phát tri n s n xu t, kinh doanh; ki m soát t c đ tăng t ng ph ng ti n thanh ươ ấ ệ toán và d n tín d ng năm 2008 ả ở ứ ợ ụ ư ợ ch c tín d ng ấ ụ ở ứ ầ tr ế ằ ứ ườ ạ ẩ ẩ ậ ấ

ầ ế Trong nh ng tháng đ u năm 2008, l m phát di n bi n ph c t p và có xu h ạ

ụ ự ướ ề ề ệ ắ

vĩ mô và đã đ t đ th t ch t nh m u tiên th c hi n m c tiêu ki m ch ự c nh ng k t qu tích c c. Hi n nay, kinh t ế ệ ứ ạ ệ ự

ế ị ng n đ nh, l m phát đ ị ổ ượ ễ ằ ư ữ ế ư ả ấ

i. Vì th , h n m t tháng g n đây, các công c chính sách ti n t ả c đi u hành ủ đã đ ấ ặ ầ ề

ch c tín d ng gi m lãi su t cho vay và tăng ộ ề ệ ả ệ ế ơ ạ ụ ổ ứ ượ ấ ằ

ụ ế ụ ố ớ ề ụ ệ ấ

ở ộ ả ề ố ỉ

t kh u xu ng 11%/năm và gi m t d tr b t bu c 1% l ấ ơ ả ố ấ ộ ấ ả

ấ ộ ằ

M c đích c a các đi u ch nh c n thi ng tăng, ữ ế NHNN đã th c thi chính sách ti n t ặ ế vĩ l m phát, n đ nh kinh t ạ ượ ả ổ ạ mô có xu h c ki m ch , nh ng ho t đ ng s n xu t, kinh doanh ạ ạ ộ ề ướ c a doanh nghi p và h s n xu t g p khó khăn do tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính ộ ả ủ ủ th gi ộ ế ớ m t cách linh ho t nh m t o đi u ki n cho các t ạ ệ ề ộ tín d ng đ i v i n n kinh t , h tr v n các doanh nghi p ti p t c m r ng s n xu t, kinh ả ế ỗ ợ ố ố doanh. NHNN đã đi u ch nh gi m lãi su t c b n xu ng còn 12%, gi m lãi su t tái c p v n ấ ả xu ng 13%/năm, lãi su t tái chi ỷ ệ ự ữ ắ ố ế . đ i v i d tr b t bu c b ng VND và 2% đ i v i d tr b t bu c b ng ngo i t ố ớ ự ữ ắ ạ ệ ụ ố ớ ự ữ ắ ộ ằ t này là h tr các doanh nghi p s n xu t có ế ỉ ề ủ

ỗ ợ ệ ớ ộ ấ ả ạ

ề ệ ầ

ệ ả ộ ỷ ạ ệ ng kinh t ưở ấ ả ấ giá s t o đi u ề ẽ ạ ng, trên th tr ị ườ ề h p lý, b n ế ợ

c và qu c t ầ đi u ki n duy trì và m r ng s n xu t. Bên c nh đó, vi c n i r ng biên đ t ệ ki n đ t giá đi u ch nh linh ho t, ph n ánh sát tình hình cung c u ngo i t ể ỷ ạ ả góp ph n h n ch nh p siêu và thúc đ y xu t kh u, b o đ m tăng tr ẩ ầ v ng, phù h p b i c nh kinh t trong n ữ ở ộ ề ỉ ậ ế ố ả ả ẩ . ố ế ạ ợ ướ ế

Ở Ệ Ậ Ề

VI T NAM VÀ TRÌNH BÀY VI T NAM PHÀN C: THU TH P THÔNG TIN V CÁC NHTM VAI TRÒ C A CÁC NHTM Đ I V I CÁC HO T Đ NG KINH T Ố Ớ Ế Ở Ệ Ạ Ộ Ủ

1)Tìm hi u chung v ngân hàng ể ầ

a) Ngân hàng là gì?

ch c tín d ng ổ ứ ạ ộ ự ụ

ệ tài chính, các ho t đ ng thanh toán, phát hành các lo i

ầ ư ộ ố ụ th c hi n các ho t đ ng tín d ng nh ư ạ kỳ ạ ộ ế , v.v... và m t s ho t đ ng khác. M t s ngân hàng còn có ch c năng phát ạ ộ ộ ố ứ

Ngân hàng hay nhà băng là t nh n ậ ti n g i ề ử , cho vay và đ u t phi uế , h i phi u ố hành ti n.ề

b) S ra đ i c a ngân hàng ờ ủ ự

các đ v t quý cho nh ng ng ắ ữ ườ i

ữ i gi ườ ữ ộ m t ủ ở ữ ồ ừ ộ ấ m t công vi c r t đ n gi n là gi ệ ấ ơ i, ng ổ ạ

i nhi u l ả i ch s h u ph i tr cho ng i ích cho nh ng ng ạ ề ợ ườ ườ ử ủ ở ữ ề ồ ậ ả ả ữ

ồ ậ i g i, các đ v t ầ ệ ề ậ

ệ ơ ti n cho nh ng ng ị ư ậ i có ti n. Khi xã h i phát tri n, th ơ ạ ữ ề ng m i phát ạ ươ ữ ể ề ộ

ạ ườ ứ ề ề ề ầ ớ ớ

ng ti n, nh ng ng i gi ầ ữ ề ộ ượ ữ ề ả

ả ờ ờ

ị ng ti n c n rút c a ng ườ ng ti n trong tay h không ph i bao gi ọ ng ti n c n g i và l ề ầ ử ề ầ ườ ượ ượ ủ

ấ ủ ơ ả ư

Ngân hàng b t ngu n t ch s h u nó, tránh gây m t mát. Đ i l kho n ti n công. Khi công vi c này mang l ả ầ c n g i ngày càng đa d ng h n, và đa đ i di n cho các v t có giá tr nh v y là ti n, d n d n, ầ ử ngân hàng là n i gi tri n, nhu c u v ti n ngày càng l n, t c là phát sinh nhu c u vay ti n ngày càng l n trong xã ể ti n n y ra m t nhu c u cho vay s h i. Khi n m trong tay m t l ố ộ ắ ộ ầ cũng b đòi trong cùng m t th i gian, ti n đó, vì l ộ ượ ề ừ i ch s h u. T t c là có đ chênh l ch l ủ ở ữ ộ ứ đó phát sinh nghi p v đ u tiên nh ng c b n nh t c a ngân hàng nói chung, đó là huy đ ng ộ v n và cho vay v n. ố ề ệ ệ ụ ầ ố

c) Ngân hàng th ươ ng m i ạ

ch c Ngân hàng th ng m i là t ạ ấ ủ

ố ổ ứ tín d ngụ th hi n nhi m v c b n nh t c a ngân ệ ng m i là c u n i gi a các cá nhân ố ạ ữ

ể ệ ươ ố ươ n i nhàn r i và b m vào n i khan thi u. Ho t đ ng c a ngân hàng ổ ứ ơ ơ

ạ ươ ủ ề ằ ặ

ộ ố ừ ơ ụ ơ ch c, hút v n t ế ỗ ng m i nh m m c đích kinh doanh m t hàng hóa đ c bi ệ ệ ả lãi su tấ ợ i ầ ấ ấ

ng m i.. Ho t đ ng c a ngân hàng th ụ ơ ả ầ ạ ộ ố ấ ạ

ch c khác ọ ng m i ph c v cho m i ụ ụ ổ ứ ươ ọ ầ ươ ệ ề ố ủ ủ ạ ạ ớ

hàng đó là huy đ ng v n và cho vay v n. Ngân hàng th và t t đó là "v n- ti n", tr th ộ huy đ ng v n th p h n lãi su t cho vay v n, và ph n chênh l ch lãi su t đó chính là l ố ố ộ nhu n c a ngân hàng th ạ ộ ậ ủ nhu c u v v n c a m i t ng l p dân chúng, lo i hình doanh nghi p và các t ầ trong xã h i. ộ

ng m i, ng) Khác h n v i ngân hàng th ớ ươ cướ (ngân hàng Trung

ạ ngân hàng Nhà n i nhu n và cũng không kinh doanh ti n t ẳ không ho t đ ng vì m c đích l ạ ộ ề ệ ụ ậ ợ . M i m t qu c gia ộ ỗ ươ ố

c duy nh t, có th g i là ngân hàng m có ch c năng phát hành ấ ướ ể ọ ứ ẹ

ự ộ ả ấ

ng h p ngân hàng th ứ ợ

ch có m t ngân hàng Nhà n ỉ ươ ti n, qu n lý, th c thi và giám sát các chính sách ti n t ng ề m i, có th coi là các ngân hàng con có ch c năng th c hi n l u chuy n ti n trong n n kinh ề ể ạ t . Trong tr ế Trung ng s là ngu n ; và có r t nhi u ngân hàng th ề ệ ề ể ệ ư ự ứ ờ ự phá s nả , ngân hàng ạ đ ng trên b v c ng m i tìm mà ngân hàng th ạ ươ ng m i ồ c p v n cu i cùng ườ ẽ ươ ố đ n.ế ươ ấ ố

ng m i, ti n huy ạ ả ề ươ ườ ử ọ

ề i g i g i là tài s n "n ", ợ ố trái phi uế đ ngộ đ Trong ngân hàng th ư ề ử công ty và các cá nhân vay cũng nh ti n g i

ả ệ

c và s ti n ượ ủ ở ầ ủ ố ề đem cho vay, g i ngân hàng và c c a ng các ngân hàng khác và s ở ữ ọ là tài s n "có" c a ngân hàng. Ph n chênh l ch gi a s ti n ữ ố ề ượ ố ự

ầ tính thanh kho nả cao đ có. ọ ng h p ti n g i vào ngân ề ử

ủ ữ để đ phòng tr c gi ề d tr c a ngân hàng mua trái phi u g i là v n t ế ợ . Toàn b s v n c a ngân hàng đ ị ườ ộ ố ố ủ

ượ t l ỉ ệ ự ữ ủ ố ấ ộ ọ ạ ố ấ ố ố

, l ề ệ ợ ơ ở ậ

ề ệ

ố ấ

ố đi u l ố đi u l ch c nh qu d tr b sung v n ư ỹ ự ữ ổ ầ ị ồ bên ngoài ọ i nhu n không chia và các qu d tr l p trên c s trích t ỹ ự ữ ậ , qu d phòng tài chính và qu ỹ ự đ nh giá l ạ ị (nh ư trái phi u chuy n ề ơ ả ừ l ậ i nhu n ợ phát ỹ đ u t ầ ư ồ ch c, ngu n ế uư đãi và m t sộ ố i tài s n c a t ể đ iổ , c phi u ả ủ ổ ứ ổ ừ ế

ặ ổ ti n cho ngân hàng s h u g i huy đ ngộ đ Ph n tài s n có ả hàng b rút đ t ng t g i là cượ ộ chia làm hai lo i v n c p 1 và v n c p 2. V n c p 1 còn g i là v n nòng c t, v c b n bao ố ấ g m v n ồ c a t ủ ổ ứ tri n. V n c p 2 bao g m: ph n giá tr tăng thêm do ể v n gia tăng ho c b sung t ố công c n khác). ụ ợ

t Nam, ngân hàng th ng m i th c s ư ệ ể ươ

cướ đang phát tri n nh Vi ả ọ đ m nh n vai trò gi ậ ữ ạ

ậ cho m ch máu (dòng v n) c a n n kinh thế ị ạ đ ng c a m t n n ủ ự ự đóng m tộ ạ ố ủ ề ộ ề kinh t ộ ớ góp ph nầ bôi tr n cho ho t ơ

T iạ các n ấ c l u thông và có v y m i ượ ư ng còn non y u. vai trò r t quan tr ng, vì nó tế đ tr ườ ế

d) Đ c đi m c a ngân hàng th ủ ể ặ ươ ng m i ạ

, cũng s d ng các y u t ặ ể ử ụ

đ u vào, đ ấ ế ng lao đ ng (ti n v n) làm y u t ề ề ộ ế ố ầ ố s n ế ố ả ể

ư ấ ứ ị ộ ữ ướ ầ

t, trong ho t đ ng kinh doanh th ụ ặ ố ượ i hình th c d ch v tài chính mà khách hàng yêu c u. Tuy ể ạ ộ ệ ạ

NHTM có đ c đi m gi ng nh các DN khác trong n n kinh t ố ư xu t nh lao đ ng, t li u lao đ ng, đ i t ư ệ ộ đ u ra d s n xu t ra nh ng y u t ế ố ầ ả nhiên, khác v i các DN khác, NHTM là lo i hình DN đ c bi ớ hi n qua các đ c đi m sau: ể ệ ặ

ề ừ ươ ụ ư ừ ệ ờ ồ

ố ng ti n, v a là m c đích kinh doanh nh ng đ ng th i cũng là đ i ớ ủ ể ẽ ặ ơ ơ ộ

- V n và ti n v a là ph ố ng kinh doanh c a NHTM. Và chính đ c đi m này s bao trùm h n và r ng h n so v i các t ựơ lo i hình DN khác. ạ

i khác. V n t ố ự ủ ế

ổ ủ ế ồ ủ

ấ ộ ủ ố ủ ạ ộ ả ệ ớ ậ ộ

ằ ố ộ ằ ắ ấ ị ả ể ả ả ạ ộ ấ ủ

ứ ộ ạ ữ ả ả ả ố

ả ư ọ ừ ả ủ ấ ả

có c a NHTM chi m m t t ộ ỷ - NHTM kinh doanh ch y u b ng v n c a ng ườ l ề r t th o trong t ng ngu n v n ho t đ ng, nên vi c kinh doanh c a NHTM luôn g n li n ệ ấ ở v i m t r i ro mà ngân hàng bu c ph i ch p nh n v i m t m c đ m o hi m nh t đ nh. B i ớ vì trong ho t đ ng kinh doanh h ng ngày c a mình, NHTM không nh ng ph i b o đ m nhu t nhu c u chi c u thanh toán, chi tr nh m i khi lo i hình DN khác, mà còn ph i đ m b o t ầ ạ ầ tr ti n g i c a khách hàng. T đó cho th y, vi c phân tích kh năng thanh kho n c a NHTM ệ ả ề ử ủ có ý nghĩa c c kỳ quan tr ng. ự ọ

ủ ạ ộ ự ề ề ặ

ế ng khách hàng khác nhau. Do đó, tình hình tài chính c a NHTM có nh h ưở ng

ườ ủ ủ

ạ ộ ậ ự ạ ỉ

ả ố ượ ủ ư ủ ả ề i dân, cũng nh c a c n n ẽ ế . Chính vì v y, vi c phân tích, đánh giá th c tr ng tài chính c a các NHTM không ch là t ph c v cho ho t đ ng qu n lý c a chính nhà qu n tr ngân hàng mà còn là ạ ộ ủ ả ế ả ị

ủ ng… - Ho t đ ng kinh doanh c a NHTM có liên quan đ n nhi u m t, nhi u lĩnh v c ho t đ ng và ạ ộ nhi u đ i t ề m nh m đ n ho t đ ng kinh doanh c a các DN, tâm lý c a ng ạ kinh t ệ ế nhu c u c p thi ầ ấ ụ ụ đòi h i mang tính b t bu c c a ngân hàng trung ỏ ộ ủ ươ ắ

nó t ng h p t ủ ạ ộ ề ủ ở ẽ ợ ấ ả ổ

ủ ể

ồ ng l n cho n n kinh t ớ ạ ộ ủ nh h ưở ứ ạ ộ ạ ủ ờ ủ ấ ấ

ế ơ ộ ệ ố ạ ộ ủ ế ể

ườ ự ữ ứ ả

ệ đánh giá đ - Ho t đ ng kinh doanh c a NHTM là ho t đ ng ch a nhi u r i ro, b i l t c các r i ro c a khách hàng, đ ng th i r i ro trong ho t đ ng kinh doanh ngân hàng có th gây h n b t kỳ r i ro c a lo i hình DN nào vì tính ch t lây lan có . Do đó, trong quá trình ho t đ ng các NHTM ng xuyên c nh giác, nghiên c u, phân tích, đánh giá, d báo và có nh ng bi n pháp ượ c xa có hi u qu . Ngoài ra, đi u này cũng đòi h i ngân hàng t ề ừ ừ ự ệ ỏ

ả ề th làm rung chuy n toàn b h t h ng kinh t ể ph i th ả phòng ng a t kh năng ch u đ ng r i ro c a mình. ả ủ ị ự ủ ả

ữ ạ ộ ặ

ồ ả ế ễ ạ

ủ ạ ộ ẩ ệ ụ ỗ ề ờ ả ủ ẽ ấ

ệ ớ ủ ụ ặ ể ạ ộ ẽ ả ừ ế ệ ặ

- Ho t đ ng kinh doanh c a NHTM có nh ng đ c thù riêng m các DN trong các ngành khác không có. Đ ng th i, ho t đ ng kinh doanh c a NHTM di n ti n liên t c trong m i lo i hình ủ nghi p v và các s n ph m c a NHTM có m i liên h v i nhau r t ch t ch . Đi u này s ố gây khó khăn trong vi c tách riêng t ng m t ho t đ ng c a ngân hàng đ phân tích k t qu tài chính.

2) Th c tr ng các ngân hàng th ng m i Vi t Nam ự ạ ươ ạ ở ệ

H th ng ngân hàng th ạ ấ ự

ể ng m i VN đã chính th c đánh d u s ra đ i và phát tri n ờ ng trên, h th ng NHTM VN đã ả ươ ế ặ

i chi ứ 1990 đ n nay). Tr i qua ch ng đ ườ ừ ừ ể ệ ố ạ ướ

ệ ố kho ng trên 15 năm (t ừ không ng ng phát tri n v quy mô (v n đi u l nhánh…), ch t l ng ho t đ ng và hi u qu trong kinh doanh. không ng ng gia tăng, m ng l ả ề ệ ả ề ạ ộ ấ ượ ố ệ

i Vi M i năm tr t Nam không kém là bao ệ ướ ạ ộ

ố ớ ố ườ ệ ố ượ ả ướ

ướ khi h th ng ngân hàng th ườ ể ừ ươ

ơ ổ ỡ ng ngân hàng ho t đ ng t ạ ầ c có b n ngân hàng qu c doanh, 51 ngân hàng c ph n ổ c ngoài (k c ngân ể ả ng m i Vi ạ ệ ng c a Ngân hàng Nhà n ướ ủ

ng m i c ph n nào. Đ n tháng 5/2008, c ả ố ầ ậ ầ

ệ ố ủ ươ ươ ạ ổ Ngân hàng Ngo i th t Nam c là không ả c c ế ng Vi v a đ t Nam ươ ệ ạ ố

ậ ớ ố

ượ ướ ộ ổ

ng m i c ph n trong n ng ngân hàng th ầ ờ ươ ầ ấ

ố ượ ả ặ ị ể

ừ ượ ổ c thành l p m i là Ngân hàng Chính sách), 36 c ngoài và ngân hàng liên doanh. Con s này c đã ố i Vi ườ ộ ố ị ng ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng n c phép ho t đ ng t c ngoài đ ạ ổ ạ ộ ượ ấ ướ ạ ộ ệ t ạ

c đây, s l so v i hi n nay. Năm 1997, c n (bao g m ngân hàng c ph n nông thôn) và 23 chi nhánh ngân hàng n ầ ổ hàng liên doanh). Trong su t m i năm, k t ố ph i đ i đ u v i nguy c đ v vào năm 1997, ch tr ớ cho thành l p m i b t c m t ngân hàng th ớ ấ ứ ộ n c v n còn b n ngân hàng qu c doanh ( ướ ẫ ố ph n hóa, m t ngân hàng qu c doanh khác đ ầ ngân hàng c ph n, 44 chi nhánh ngân hàng n ố cho th y trong th i gian m i năm, s l ướ gi m đi đáng k do có m t s b phá s n ho c b rút gi y phép ho t đ ng, trong khi đó, s ả l ượ Nam l i tăng lên khá nhi u, t 23 đ n 44 chi nhánh. ừ ế ề ạ

i ngân hàng th ố ạ ế ướ ươ ớ

n ạ ả ậ ữ ng h c. H th ng NHTM ệ ố ườ ọ

c (Ngân hàng ngo i th ng VN, Ngân hàng đ u t M ng l ạ ủ ắ ồ ầ ư ạ

ươ

ể ị ử ể ầ ồ

ướ ệ

ươ ệ ằ ổ c ngoài, 04 ngân hàng liên doanh. Trong đó Ngân hàng nông nghi p và i r ng nh t v i h n 100 chi nhánh c p 1 và 2000 chi ấ ớ ơ ướ ộ ấ

ng m i VN đ n cu i năm 2005 đã có nh ng bu c phát tri n ể ở ướ c m nh ph kh p qu n huy n và hình thành c trong các tr ệ ể và phát tri n ta bao g m: 5 NHTM nhà n ướ VN, Ngân hàng công th ng VN, Ngân hàng nông nghi p và phát tri n nông thôn, Ngân hàng phát tri n nhà đ ng b ng sông C u Long), 36 NHTM c ph n đô th và nông thôn, 29 chi nhánh ngân hàng n phát tri n nông thôn VN có m ng l nhánh c p 2-4 ph kh p huy n và c h th ng ngân hàng l u đ ng. ả ệ ố ủ ắ ư ộ ạ ệ ể ấ

ữ ự ổ

H th ng NHTM VN đã có nh ng đóng góp quan tr ng cho s n đ nh và tăng tr ố ề ọ ứ ệ ố n ế ở ướ

ề ố ị c ta trong nhi u năm qua. V i nhi u hình th c huy đ ng v n t ố ươ ầ ưở ng ng đ i đa d ng, ạ ộ ớ đ ng (năm 2005 tăng g p 30 l n so v i năm 1990- ấ ỷ ồ ớ

i TP.HCM các NHTM huy đ ng đ n cu i năm 2005 là 184.600 t ộ ế

ấ ỷ ồ ầ ừ

ồ (d n năm 2005 tăng 40 l n so v i năm 1990, t ạ ớ ế ư ợ ư ợ i TP.HCM d n cho ạ ố ầ ầ ớ

ỷ ố ớ các ngu n v n trong xã h i, tăng d n cho vay v i ộ ư ợ đ ng g p 3 l n so v i năm 2001), tăng đ u t ớ ỷ ồ

ầ ầ ể ể ọ ố ị

ươ ệ ẩ ạ ể ệ ệ ạ

ự ưở

ụ ớ ố ộ ệ ả ướ ạ ệ

ầ ư ấ ơ ấ ng trình tr ng đi m qu c gia, qua đó góp ph n thúc đ y chuy n d ch c c u c, ki m soát l m phát, thúc đ y kinh ẩ ấ ướ ng liên t c v i t c đ cao (GDP tăng bình quân 7.5% trong 5 năm 2001-2005), góp c t o vi c làm cho 7,5 h nghèo còn 7%) và làm giàu h p pháp. l kinh t NHTM VN đã huy đ ng v n hàng trăm t ộ trên 600.000 t đ ng, t đ ng g p 2,8 l n so v i năm 2001) t ồ m i thành ph n kinh t ọ vay cu i năm 2005 c a các NHTM 170.200 t ố ủ vào nh ng ch ữ kinh t , th c hi n công nghi p hóa hi n đ i hóa đ t n ế t tăng tr ế ph n t o công ăn vi c làm cho xã h i (trong 5 năm 2001-2005 c n tri u lao đ ng), góp ph n xóa đói gi m nghèo (t ầ ầ ạ ệ ỷ ệ ộ ộ ả ộ ợ

ị ề ụ ệ ươ ể ể ộ

đ ng, ng, thu chi h , thanh toán chuy n kho n, chuy n ti n t , d ch v th …) và nhi u s n ph m m i xu t hi n đã đáp ng nhu ẩ ề ự ộ ứ ả ấ ụ ệ ớ

Nhi u d ch v ti n ích (chi l d ch v ngân hàng đi n t ị ế c u tiêu dùng c a dân c và s n xu t kinh doanh c a m i thành ph n kinh t … ầ ệ ử ị ư ề ả ủ ụ ẻ ấ ủ ầ ả ọ

c cho các ngân hàng th ế ượ ươ ng m i Vi ạ ệ ố t Nam trong ti n trình h i nh p qu c ộ ế ậ

3)Chi n l tế

t y u c a các n c kinh t ậ ướ ộ

là m t xu th t tiên ti n. Đ i v i VN, h i nh p qu c t ể ế ề ế ấ ế ủ ố ớ ố

ậ ng đi đúng và quan tr ng là làm ti n đ cho vi c t o d ng v th trên tr ế ệ ạ ự ườ ề ọ

i nhi u c h i đ phát tri n nhanh và b n v ng n n kinh t Ngày nay, h i nh p kinh t qu c t ố ế ộ phát tri n mu n ti p c n nhanh n n kinh t ế ế ậ h ề ướ đ ng th i mang l ờ ồ ề ơ ộ ể ề ữ đang ế ộ là m t ố ế ố ế , ng qu c t ế ấ ướ c. đ t n ộ ị ế ề ể ạ

cũng đ t ra cho các doanh nghi p VN, đ c bi ậ ặ ố ế ệ ặ

ng m i (NHTM) – Doanh nghi p đ c bi Tuy nhiên, h i nh p qu c t ộ ạ ệ

c nh ng thách th c l n. Đ v ứ ụ ậ ụ ứ ớ ướ ứ ữ ữ

t là các ệ - ự ề ệ t kinh doanh trong lĩnh v c ti n t ố ơ t c ể ữ ể ả

c phù h p cho t ng th i kỳ, t ng giai đo n c a s phát tri n phù h p v i xu ỏ ế ượ ế ủ ể ớ ợ ợ

ngân hàng th ệ ặ ươ t qua nh ng thách th c và t n d ng t tín d ng đ ng tr ể ượ h i đòi h i các NHTMVN ph i phân tích nh ng đi m m nh nh ng đi m y u c a mình đ ộ ể ữ đ a ra chi n l ư th trên nguyên t c đ m b o l ế ạ ạ ủ ự ừ ừ ệ i ích qu c gia và doanh nghi p. ắ ả ả ợ ờ ố

ậ a) C h i cho các NHTMVN trong ti n trình h i nh p ơ ộ ộ ế

thành công s đem l i cho VN nhi u c h i nh m r ng th ề ơ ộ ư ở ộ ẽ ị

ố ế ữ ọ ủ ữ ệ ả

ạ ng, t n d ng nh ng kinh nghi m qu n lý, k th a nh ng thành t u khoa h c c a các c đi tr c, tăng kh năng thu hút v n đ u t H i nh p qu c t ộ ậ ậ ụ ướ ầ ư ể ậ

ự ế ừ và s chuy n giao k thu t công ngh , nâng ỹ ự ố . Đ i v i h th ng ngân hàng VN, thông qua h i nh p qu c ố ố ế ố ớ ệ ố ệ ậ ộ

tr ườ n ướ v trí c a VN trên tr ị ủ s n m b t đ t ế ẽ ắ ắ ượ ả ng qu c t ườ c các c h i sau: ơ ộ

Th nh t qu c t ộ ậ ứ ấ , h i nh p kinh t ự ế ớ ộ

ố ế ạ ự ả

ng kh năng t ng h p, h th ng t t o đ ng l c thúc đ y công cu c đ i m i và c i ả ộ ổ ẩ c trong lĩnh v c ngân hàng, ự ướ ậ ệ ố ườ ả ợ

cách h th ng ngân hàng VN, nâng cao năng l c qu n lý nhà n tăng c ư th ng ngân hàng, đáp ng yêu c u h i nh p và th c hi n cam k t v i h i nh p qu c t ậ ệ duy xây d ng các văn b n pháp lu t trong h ố ế . ả ế ớ ộ ệ ố ộ ổ ứ ự ệ ự ầ ậ ố

gi a các NHTM ộ ổ ố ế ữ

m ra c h i trao đ i, h p tác qu c t , đ ra gi i pháp tăng c ng giám sát và phòng ng a r i ro, Th haiứ ạ ộ ơ ộ ả ợ ườ

đó nâng cao uy tín và v th c a h th ng NHTMVN trong các giao d ch qu c t , h i nh p qu c t ậ trong ho t đ ng kinh doanh ti n t t ừ ố ế ở ề ệ ề ị ế ủ ệ ố ừ ủ ố ế ồ . Đ ng ị

ệ ầ ạ ủ ố ủ ệ ế ể ị

th i, các ngân hàng VN có đi u ki n tranh th v n, công ngh , kinh nghi m qu n lý và đào ề ờ ệ t o đ i ngũ cán b , phát huy l ố ế i th so sánh c a mình đ theo k p yêu c u c nh tranh qu c t ợ ạ c ngoài. và m r ng th tr ng ra n ộ ị ườ ộ ở ộ ướ

ộ ế ậ

giúp các NHTMVN ti p c n và chuyên môn hoá các nghi p ệ c ngoài tham gia ạ ậ ố ế ướ

ị ộ

Th baứ , h i nh p qu c t ố ế cho phép các ngân hàng n ộ i VN bu c các NHTMVN ph i chuyên môn hoá sâu h n v ả ợ ơ ả ả ả ị ị

ồ ố

ấ ượ ị ớ

ả ị ụ c ngoài d ki n s áp d ng ự ế ẽ ng cho hàng hoá xu t kh u VN cũng s là m t c h i t ụ ở ử ướ ẩ ị ườ ẽ

ề ơ ộ ấ ẽ

ậ v ngân hàng hi n đ i. Chính h i nh p qu c t ệ ụ ề t t c các d ch v ngân hàng t ạ ụ ấ ả ị ủ nghi p v ngân hàng, qu n tr ngân hàng, qu n tr tài s n n , qu n tr tài s n có, qu n tr r i ả ị ả ệ ụ ng tín d ng, nâng cao hi u qu s d ng ngu n v n, d ch v ngân hàng ro, c i thi n ch t l ệ ả ử ụ ệ ụ ả ụ ở và phát tri n các d ch v ngân hàng m i mà các ngân hàng n ể ộ ơ ộ ố VN. H n n a, vi c m c a th tr t ệ ơ ữ đ các ngân hàng m r ng kinh doanh. Các NHTMVN s có nhi u c h i kinh doanh h n, có ơ ể ẩ nhi u khách hàng h n trong lĩnh v c xu t nh p kh u. ở ộ ơ ự ề ậ ấ

ậ b) Thách th c đ i v i các NHTMVN trong ti n trình h i nh p ứ ố ớ ộ ế

Th nh t ị ệ ự ứ ấ , các NHTMVN ngày càng ch u áp l c trong vi c gi ở ộ ị

ệ ữ ự ạ ả

c ngoài mà còn ph i ch u áp l c c nh tranh v i các t ỉ ở ổ ứ ả ớ ị

ứ ế

ị ự ạ ư ị ườ ạ ế ố ớ ạ ỏ ầ ữ ể ả ả

ệ c ngoài s t ng b ướ ạ c tham gia đ y đ vào m i lĩnh v c ho t ướ c ự ầ ủ ẽ ừ ướ ọ

i VN. ầ và m r ng th ph n c a mình ngay trên lãnh th VN. Hi n nay, các NHTM ph i ch u áp l c c nh tranh gay g t ắ ổ ủ không ch b i các NHTM n ch c tài ướ ng ch ng khoán, cho thuê tài chính trung gian khác và các đ nh ch tài chính khác nh th tr ị chính, b o hi m,vv.. Ngoài ra, vi c ph i lo i b d n nh ng h n ch đ i v i NHTM n ngoài có nghĩa là các NHTM n đ ng ngân hàng t ộ ạ

ệ ệ ự Th haiứ

ộ trình c i b nh ng h n ch đ i v i các ngân hàng n ỏ ạ ự ạ ả ộ ố ở ỏ ữ

c VN (SBV) c ngoài ho t đ ng ộ l ỷ ệ ệ ộ ộ ố ề ử ậ , c nh tranh trong vi c huy đ ng v n ngày càng gay g t. Th c hi n h i nh p ướ c đã đi uề ở ạ ộ

ở ử ị

ố ớ ế i xoá b các h n ỏ ắ ế ố ớ ướ ướ ụ ạ ộ ị ườ ế ố ớ ế ớ ầ

ớ ỏ ế ỹ ẽ ượ ậ

VN ng d ch v tài chính – ngân hàng theo ạ ch đ i v i ho t đ ng ngân hàng. Giai đo n ạ ớ ố ố c thành l p các ngân hàng liên doanh v i s v n c thành l p ngân hàng v i v n 100% c a M . H i nh p ngân i năm 2010 đ ớ ố ủ ậ ậ ớ

ỹ ộ ệ ả ế ỏ

ự ả ồ

ả ế ơ ả ạ ướ ạ

đòi h i chúng ta ph i th c hi n l ngoài trong vi c huy đ ng v n. Ngày 16.9.2004, Ngân hàng Nhà n ch nh t huy đ ng ti n g i VND đ i v i chi nhánh ngân hàng n ỉ 25% lên 50%. VN cũng đang cam k t m c a th tr t ừ trình n i l ng d n và ti n t l ộ 2001 đ n 2010, các ngân hàng M s đ t ừ t 30% - 49%, t ượ ừ hàng đòi h i các NHTMVN ph i nhanh chóng tăng quy mô, đ u t công ngh , c i ti n trình ầ ư ả ủ đ qu n lý. Công ngh hi n đ i và trình đ qu n lý cũng nh ti m l c tài chính d i dào c a ư ề ạ ệ ệ ộ nh ng ngân hàng n c ngoài s là nh ng u th c b n t o ra s c ép c nh tranh trong ngành ứ ẽ ữ ngân hàng và bu c các ngân hàng VN ph i tăng thêm v n, và đ u t ộ ữ ư ả ậ ả ế k thu t, c i ti n ầ ư ỹ ố ộ

ng pháp qu n tr , hi n đ i hoá h th ng thanh toán đ nâng cao hi u qu ho t đ ng và ạ ộ ệ ố ệ ệ ể ả ạ ươ ả

ph năng l c c nh tranh. ị ự ạ

ạ ụ Th baứ , c nh tranh trong vi c cung c p d ch v ngân hàng cũng ngày cành quy t li ị

ữ ệ ụ ế ệ t. thì d ch v ngân hàng ụ ấ ố ầ ư ề ị

ụ c c nh tranh vào t o th ph n cho ạ ư ế ượ ạ ắ ạ ầ ớ ị

ự ạ ả ị

ủ ạ ặ ọ ớ

ụ ụ ng. ệ Ngày nay, ngoài nh ng nghi p v truy n th ng nh tín d ng và đ u t cũng t o nên s c thái m i cho ngân hàng trong chi n l mình. Do đó, các NHTMVN cũng ph i ch u áp l c t o nên phong cách văn hoá cho ngân hàng ế mình, t o nên phong cách ph c v riêng th hi n nét đ c thù c a mình m i hy v ng t o th ể ệ đ ng v ng ch c trên th tr ứ ị ườ ạ ữ ắ

ạ ệ ử ụ ọ ự

ấ ệ ề ườ

y u t ừ ế ố ở ộ ụ ể ệ ộ ộ

ệ ượ ộ

ệ các NHTMVN ch a đ s c thuy t ph c đ lôi ư ủ ứ ệ ng ch y máu ch t xám là căn b nh ấ t c các ngành kinh t ộ ỉ ố ớ ế ở

Th tứ ư, c nh tranh trong vi c s d ng lao đ ng ngày càng gay g t. M i s thành công ắ ộ c a m t doanh nghi p đ u xu t phát t i. Hi n nay, ch đ đãi ng cho lao con ng ế ộ ộ ủ đ ng đ c bi t là lao đ ng có trình đ cao ặ ế ộ kéo nh ng lao đ ng có trình đ chuyên môn cao. Hi n t ả ữ nan y không ch đ i v i ngành tài chính – ngân hàng mà đ i v i t ố ớ ấ ả VN.

c) Đi m m nh c a các NHTMVN ủ ể ạ

Th nh t c đánh giá là đi m đ n an toàn cho ượ ị

ị ổ i hi n nay di n ra các xung đ t s c t c, tôn giáo, . Trong đi u ki n th gi ế ớ ệ

ế ể ộ ắ ộ ệ ẩ ế ộ ệ ề ệ ố ề ị ự ổ ạ ị

ứ ấ , VN có ch đ chính tr n đ nh và đ ễ ầ ư ố ế ạ đ t n các nhà đ u t kh ng b ,… thì s n đ nh v h th ng chính tr là th m nh trong vi c đ y m nh phát tri n ể ủ kinh t ế ấ ướ c.

ế ệ ủ Th haiứ

ạ ệ ả ệ ố , Đ ng, Chính ph luôn quan tâm đ n vi c lành m nh hoá h th ng tài chính ệ c v i ch c năng là c quan đ i di n ạ ứ ạ

ệ ố ơ ế ứ

ướ ớ ệ ch c qu c t ố ợ ộ ớ h tr tài chính t ng trình các t . Quan h song ph ệ ổ ứ ươ ươ ừ

ủ c nhi u ch ề ng gi a Ngân hàng Nhà n c VN v i các c quan, t ố ế ch c c a nhi u n ổ ứ ủ ỗ ợ ướ ề ướ ữ ớ

ch c tài chính đa ph ng nh ạ ộ ươ ự ổ ứ ư ề

và hi n đ i hoá h th ng ngân hàng. Ngân hàng Nhà n c a Chính ph VN đã ph i h p v i các b ngành trong vi c nghiên c u ký k t và xúc ti n ế ủ ng và đa đ ượ c và vùng lãnh ph ơ ươ th đ ằ c đã tích c c tham gia các ho t đ ng nh m c phát tri n tích c c. Ngân hàng Nhà n ướ ổ ượ ự đ y m nh s h p tác v tài chính – ngân hàng v i các t ớ ự ợ ạ ẩ ASEAN, APEC và WTO.

ề 64 t nh thành. M ng l và đ Th baứ , NHTMVN có s l ố ượ c ph c v b i h th ng r ng kh p ộ ụ ụ ở ệ ố ng khách hàng tuy n th ng đa d ng, v i s l ạ i ph c v đ ướ ớ ố ượ ụ ụ ượ ố ạ ắ ở ng nhi u ề c tr i dài ả ỉ ượ

B c đ n Nam, t mi n xuôi lên mi n ng c đ y là l ượ ầ ừ ề ề ợ ố ớ ệ ố i th r t l n đ i v i h th ng

t ế ấ ớ ừ ắ ế NHTMVN khi cung ng s n ph m d ch v c a mình cho khách hàng. ụ ủ ứ ả ẩ ị

ế ố

ườ ế ố ề ế ự

Th tứ ư, ng Do đó, đây là y u t Ngoài ra, chi phí lao đ ng VN r t th p so v i nhi u n i VN x a nay có truy n th ng hi u h c, c n cù, thông minh, ch u khó. ị ế ớ i. thu n l ế ớ i. ọ ầ i trong vi c ti p thu công ngh m i c a khu v c và th gi ệ ớ ủ c trong khu v c và trên th gi ự ư ậ ợ ở ề ướ ệ ấ ấ ộ ớ

d) Đi m y u c a các NHTMVN ế ủ ể

Th nh t c, th ch th tr ệ ố ể ế ị ườ ứ ấ , h th ng pháp lu t trong n ư ầ ủ

ộ ấ ậ ữ ế ậ ộ

ủ ệ ố ố

ộ ơ ế ớ ợ ủ ả ủ ệ ố ệ

ệ ự ể ả ố ế ủ ư ệ ệ ặ

ng còn ch a đ y đ , ch a ư ướ ậ đ ng b nh t quán,..và m t trong nh ng thách th c l n trong ti n trình h i nh p. H i nh p ộ ứ ớ ồ làm tăng giao d ch v n và r i ro c a h th ng ngân hàng, trong khi đó c ch qu n lý qu c t ả ị ố ế giá, giá c c a ngân hàng còn r t s khai, không phù h p v i thông l và h th ng thông tin t ấ ơ ỷ ậ ề qu c t , ch a có hi u qu và hi u l c đ đ m b o vi c tuân th nghiêm ng t pháp lu t v ả ngân hàng và s an toàn c a h th ng ngân hàng. ả ủ ệ ố ự

ng m i VN còn nh , quy mô v tín , quy mô v v n c a các ngân hàng th ỏ ạ

ộ Th haiứ ư ề ố ủ ệ

ộ ầ ả ồ ấ ị ầ ầ

có ch a t ố ừ ỷ

có trên t ng tài s n ch a t ổ i 1 t ư ớ ả ể ủ

t ệ ố ớ ầ ổ ả ổ ổ ỉ

ươ ủ ụ c tuy chi m g n 70% t ng ngu n v n huy đ ng và g n 80% th ph n tín d ng USD, t ng NHTM trong nhóm các NHTM nhà i thi u c a ngân hàng qu c i 5% (thông l ố ế có/t ng tài s n là 8%). Kh i NHTM c ph n v i 36 ngân hàng ch chi m ụ ổ ộ ồ ị

c ngoài và liên doanh (30 ngân hàng) có ti m l c khá m nh v i 30% v n ch s h u trong ư ớ ố ầ ề ủ ở ữ ự ạ

ạ ọ

ớ i VN nh ng nhìn chung h có u th h n các NHTMVN ư ư ấ ượ ng c khách hàng, hi u qu ho t đ ng và ch t l ả ố ế ơ ạ ộ ạ ộ ị ế ượ ụ ệ ệ ạ

ề d ng ch a cao, trình đ công ngh , trình đ qu n lý c a các NHTMVN còn th p. Nhóm ộ ụ NHTM nhà n ế ướ nh ng ch có t ng s v n t ỉ ố ố ự ổ ư l c đ t t n v n t ướ ạ ỷ ệ ố ự t v n t l đ t t ế ạ ỷ ệ ố ự 11% t ng ngu n v n huy đ ng và 10% th ph n tín d ng. Nhóm chi nhánh các ngân hàng ố n ướ h th ng NHTM đang ho t đ ng t ệ ố v công ngh , lo i hình d ch v , chi n l ề tài s n.ả

ơ ệ ủ

i và bình đ ng cho khách hàng thu c các thành ph n kinh t ẳ ị ư ạ ệ ế ầ ộ

ụ ử ụ ụ ậ ợ ị ạ ộ ụ

ệ ụ ư ụ

ư ủ ị

ư ấ ự ơ ấ ỉ ở ộ ụ ế ệ

ữ ư ế ế

nhân khó ti p c n đ Th baứ , d ch v ngân hàng c a các NHTMVN, còn đ n đi u, nghèo nàn, tính ti n ích trong ch a cao, ch a t o thu n l ư vi c ti p c n và s d ng d ch v khách hàng. Tín d ng v n là ho t đ ng kinh doanh ch y u ủ ế ẫ ệ ế ậ i, thanh toán d ch v qua ngân t o thu nh p cho các ngân hàng, các nghi p v nh môi gi ị ớ ậ ạ ướ i kinh doanh, t c hàng, môi gi v n d án ch a phát tri n. Cho vay theo ch đ nh c a Nhà n ớ ể tr ng l n trong c c u tín d ng c a NHTMVN. Vi c m r ng tín d ng cho khu còn chi m t ụ ủ ỷ ọ v c kinh t ngoài qu c doanh đã có nh ng chuy n bi n tích c c nh ng còn nhi u v ể ự m c. H u h t các ch trang tr i và các công ty t ư ắ ng ề ướ ố c v i ngu n v n ồ ự ế ậ ượ ớ ớ ố ủ ế ạ ầ

ẫ ứ ạ

c th c hi n t ố ằ i VN ho c ch a có quy đ nh đi u ch nh nh ng đã đ ị ệ ạ ộ ố ạ ư ư

ộ ự i hi p đ nh cho phép các ngân hàng n c ngoài đ ặ ướ ề ệ ỉ ẽ ượ ộ

ng nghiên c u và s m ban hành các văn b n quy ph m pháp lu t đi u ch nh ự ạ ứ ề ả ả ậ ớ ỉ

ngân hàng và v n ph i huy đ ng v n b ng các hình th c khác. Bên c nh đó, m t s lo i hình ả c nghi p v m i ch a đ ượ ệ ụ ớ ư ượ c th c hi n, s bu c NHNNVN cam k t t ệ ế ạ ị ph i kh n tr ẩ ươ ệ ụ ớ các nghi p v m i.

ộ ộ ư

ệ ụ ư ể ơ ấ ổ ứ ụ ợ

ộ ệ ệ ự ậ ạ ả ượ ệ ẩ ạ ớ

các n Th tứ ư, đ i ngũ lao đ ng c a các NHTMVN khá đông nh ng trình đ chuyên môn ộ ủ ế nghi p v ch a đáp ng các yêu c u trong quá trình h i nh p. Không có h th ng khuy n ệ ố ầ ộ ộ kích h p lý đ thu hút nhân tài và áp d ng công ngh hi n đ i. C c u t ch c trong n i b nhi u NHTM còn l c h u, không phù h p v i chu n m c qu n lý hi n đ i đã đ ụ c áp d ng ợ ạ ậ ph bi n nhi u năm nay ề ề ổ ế ướ c. ở

, ph n l n các NHTM thi u chi n l ế Th nămứ ả

ể ạ ộ ầ ớ ể ệ ệ ố

qu c t ế ộ ộ ả ế ư ạ ớ

t là các NHTM Nhà n ợ ấ ặ ạ

ệ ụ ệ ả

c nâng lên t 3,5% lên 5% nh ng v n ch a đ t t ư ỷ ợ ợ ấ ừ l ỷ ệ ư ạ ớ ượ ẫ ẩ

ề ữ c kinh doanh hi u qu và b n v ng. ế ượ Ho t đ ng ki m tra ki m toán n i b cón y u, thi u tính đ c l p h th ng thông tin báo cáo ộ ậ ế ố ế ặ i chu n m c và thông l tài chính, k toán và thông tin qu n lý còn ch a đ t t . Đ c ẩ ự ệ bi ắ c là tình tr ng n x u khá ph bi n, m c dù đã c g ng kh c ố ắ ướ ổ ế an toàn v n c a các ngân n n x u kho ng 4,1%. Ngoài ra, t ph c nh ng hi n nay t ố ủ ư hàng m c dù đã đ ố i các tiêu chu n qu c ặ .ế t

f) Chi n l ế ượ ậ c cho các NHTMVN trong ti n trình h i nh p ộ ế

trong quá trình h i nh p qu c t ộ ậ M t là,ộ , VN c n ph i xây d ng m t h th ng ngân ự ộ ệ ố

ạ ố ế ạ ộ ả

t h n các ngu n v n trong xã h i và m r ng đ u t ầ ệ ả ố ả ả ứ ầ ự ệ

ộ c. Tr ầ ư đáp ng nhu c u s nghi p công ệ ấ ướ ế ụ ệ ố ạ

ở ộ ậ c h t, c n ti p t c hoàn thi n h th ng pháp lu t ướ ế ầ ả ạ ch c ho t ọ ổ ứ ệ ự ẳ

ả ự hàng có uy tín, có kh năng c nh tranh, ho t đ ng có hi u qu , an toàn, có kh năng huy đ ng ộ t ố ơ ồ nghi p hóa hi n đ i hoá đ t n ệ ệ nh m t o hành lang pháp lý có hi u l c, đ m b o s bình đ ng an toàn cho m i t ằ đ ng d ch v ngân hàng tài chính trên lãnh th VN. ộ ạ ị ụ ổ

ả ế ự ự ẩ ớ

ạ ộ ể ợ ộ ộ ự ể ả ố ồ ị

ị ủ ạ ụ

ệ ố ớ ố ế ỉ ự ổ ệ ệ ợ ả ẩ

ố ế Hai là, xây d ng các qui ch qu n lý và ho t đ ng phù h p v i chu n m c qu c t nh qu n tr r i ro, qu n tr ngu n v n, ki m tra ki m toán n i b , xây d ng quy trình tín ư ả ứ ộ d ng hi n đ i và s tay tín d ng, xây d ng và hoàn thi n h th ng ch tiêu đánh giá m c đ ự ệ ụ ch s an toàn và hi u qu kinh doanh ngân hàng phù h p v i chu n m c qu c t ự ễ và th c ti n ỉ ố VN.

i h n v s l Ba là, m c a th tr ở ử ỏ ầ

ng trong n ị ườ ch c, ph m vi ho t đ ng, t ướ l ỷ ệ ng, ớ ạ ề ố ượ c ngoài, đ m b o quy n kinh ả ạ ạ ổ ứ

c trên c s xoá b d n các gi ơ ở góp v n c a n ố ủ ướ c ngoài theo các cam k t đa ph ề ng và song ạ ộ ch c tài chính n ổ ứ ả ế ướ ươ

lo i hình t doanh c a các ngân hàng và t ph ủ ng. ươ

B n là, đ i m i mô hình t ổ ớ ổ ứ ộ

ch c b máy theo h ổ ọ ề ướ ế ớ ổ ứ ộ

ố c h t là NHTM qu c ng ướ ư

ng di n qu n lý, đ i v i NHTM qu c doanh c n theo h ệ t theo h ố ừ ố ớ ậ ầ ướ ổ

ệ ứ ằ

t l p, đi u hành chính sách ti n t ề ệ ế ậ ủ ề

ấ ạ ộ ự

ướ ế c chính ph phê duy t và phù h p v i các cam qu c gia và trong c h t, th c hi n tái c c u ơ ấ ệ ớ ủ

ạ ộ ợ ớ ằ

ủ ứ ạ ệ

ổ ứ ệ ả ộ ổ ớ ệ ố ấ ở ệ

ch c b máy c a các NHTM, tr ố ủ doanh. M t n i dung quan tr ng trong đ án tái c c u là đ i m i t ộ ộ ơ ấ ng nh NHTM hi n đ i. V ph ả ướ ề ươ ạ ệ ớ ơ ấ ổ ng mô hình t p đoàn. T ng b doanh nghi p h ng đ c bi c đ i m i c c u t ướ ạ ệ ặ ệ ch c, nhi m v , ch c năng c a h th ng NHNN nh m nâng cao vai trò và hi u qu đi u ả ề ệ ủ ệ ố ứ ụ hành vĩ mô c a NHNN, nh t là vi c thi ố ệ vi c qu n lý, giám sát ho t đ ng c a các trung gian tài chính. Tr ủ ệ ả l i h th ng ngân hàng theo các đ án đã đ ệ ượ ề ạ ệ ố , nh m t o ra các ngân hàng có quy mô l n, ho t đ ng an ch c tài chính qu c t k t v i các t ạ ố ế ế ớ ủ toàn, hi u qu và có đ s c c nh tranh. Đây đ c coi là nhi m v tr ng tâm và c p bách c a ụ ọ ượ công cu c đ i m i h th ng ngân hàng – tài chính VN trong giai đo n hi n nay, b i vì NHTM ạ qu c doanh đóng vai trò ch đ o và ch l c trong h th ng NHTM. ệ ố ủ ạ ủ ự ố

và t p trung v n theo ề ố ụ ậ ố

Năm là, Tăng quy mô v v n cho các ngân hàng thông qua tích t h ng: ướ

ố ậ ế ể ở ộ

ớ ự ề ự

ể ạ i. Hi n nay, các NHTM qu c doanh ứ ủ ề ệ ư ố

c. Chính - tín d ng nh nhau và đ u có v n s h u c a nhà n ề ọ ố ở ữ ủ ề ướ ở ư

c thành nhi u ngân hàng đã làm cho ho t đ ng không ề ệ ố ủ ề

ế ớ ứ ệ ệ ả

ạ ộ ậ ẽ ạ ạ ượ ế ề ả ờ ơ ồ

(1) Nghiên c u và xem xét ti n hành sát nh p các NHTM qu c doanh đ tr thành m t ngân hàng có đ ti m l c v tài chính có th c nh tranh v i các ngân hàng trong khu v c và trên th gi VN tuy có tên g i khác nhau nh ng đ u có các ch c năng kinh doanh ti n t ụ vi c chia nh ngu n v n c a nhà n ướ ồ hi u qu b i chi phí cho công tác đi u hành chi phí qu n lý quá cao. Sáp nh p s t o nên quy ề mô v v n l n h n đ ng th i gi m đ ph ỏ ả ở c chi phí đi u hành, qu n lý và h n h t là t o nên ả ề ố ớ ả ng th c qu n lý m i là c h i đ s d ng v n có hi u qu . ơ ộ ể ử ụ ơ ả ươ ứ ệ ớ ố

ồ ự ầ c ngoài. Trên c s đó thay đ i mô hình qu n lý t ả ớ đó t o s c thái m i ậ ụ ổ ạ ắ ơ ở ừ

(2) Ti n hành c ph n hoá các NHTM nh m t n d ng các ngu n l c tài chính trong dân chúng ổ ế trong n c và n ướ trong ho t đ ng kinh doanh. ướ ạ ộ

ẩ ệ ố ậ ố ỹ

các n (3) Đ y m nh liên doanh liên k t trong h th ng ngân hàng đ t n d ng v n và k thu t cũng ạ nh trình đ qu n lý t ộ ế c tiên ti n trong khu v c và th gi ướ ể ậ ụ ế ớ i. ư ừ ự ế ả

ạ ệ ệ ệ ố ả

ấ ạ ộ ể

ế ả ả ợ ố

và giám sát t ụ ụ ả ệ ố xa, vv.. nh m nâng cao ằ ề ủ ị ừ

Sáu là, hi n đ i hoá công ngh ngân hàng, nh t là h th ng thông tin qu n lý cho toàn ạ ộ h th ng ngân hàng ph c v công tác đi u hành ho t đ ng kinh doanh, ki m soát ho t đ ng ệ ố ệ ố ngân hàng, qu n lý v n tài s n, qu n lý r i ro, qu n lý công n và công tác k toán, h th ng ả thanh toán liên ngân hàng, h th ng giao d ch đi n t ệ ử ch t l ng ph c v cho khách hàng. ấ ượ ụ ụ

ả ụ ệ ể ị

B y là, nh m ph c v cho khách hàng 24/24, t ụ ừ ượ ệ

đi n t ệ ử ằ t n kém trong vi c xây d ng tr s và lãng phí trong s d ng lao đ ng. ố đ y m nh phát tri n các d ch v ngân hàng, th c hi n các d ch v ngân hàng ị ự đó gi m đ c vi c phát tri n các chi nhánh ể ả ử ụ ẩ ạ ụ ụ ệ ụ ở ự ộ

ạ ệ ụ ậ ộ

các NHTM ph i thi Tám là, đào t o, nâng cao trình đ nh n th c và k năng nghi p v ngân hàng là yêu ứ ng ươ ệ k năng nghi p ng xuyên. Các ngân hàng c n có trung tâm đào t o đ ầ t th c, c th nh m trau d i, nâng cao ế c trang b hi n đ i. Ch ị ệ ỹ ỹ ạ ượ ồ ụ ể ạ ở ả ằ

ng đ i ngũ nhân viên, đào t o và đào t o l ạ ạ ạ ộ

t nghi p v ngân hàng hi n đ i, tiêu chu n hoá đ i ngũ cán b làm công tác ự ấ ượ ạ ệ ẩ ộ ộ

ố ế ộ ự ế ữ

, cán b thanh tra giám sát và cán b chuyên trách làm công tác pháp lu t qu c t i cán , nh t là nh ng cán b tr c ti p tham gia vào quá trình đàm phán, ký k t h p ế ợ ố ế , ậ ộ

c u th ườ ầ trình đào t o v c a ngân hàng hi n đ i. Nâng cao ch t l ạ ệ ụ ủ b th c hi n t ệ ụ ộ ự ệ ố h i nh p qu c t ộ ấ ậ đ ng qu c t ồ ệ ớ cán b s d ng và v n hành công ngh m i. ố ế ộ ử ụ ộ ậ

Trong l , các NHTMVN g p không ít khó khăn, ộ ố ế trình t ng b ừ ặ

c h i nh p qu c t ậ ờ ơ ữ ộ

ứ ồ - xu h t y u c a th i đ i. Do đó, đ t n t ố ế ướ

ứ ể ể ồ ạ đ i m i công ngh , c i ti n ph i, phát tri n trong c nh tranh đòi h i ỏ ệ ng th c qu n lý, hi n ả ướ ộ ề ạ ờ ạ ầ ư ổ ấ ế ủ ủ ộ ệ ả ế ạ ứ

ớ ệ th ng thanh toán, nhanh chóng ti p c n và phát tri n các d ch v ngân hàng m i ươ ị ụ ể ố

thách th c, đ ng th i cũng t o nhi u th i c cho các NHTMVN đ ng v ng trong h i nh p ậ ờ qu c t ng t các NHTMVN ph i ch đ ng đ u t ả đ i hoá h ạ nh m nâng cao hi u qu và đ ng v ng trong c nh tranh. ằ ớ ế ậ ạ ứ ữ ệ ả

Ế PH N D: TRÌNH BÀY CÁC CÔNG C MÀ NHNNVN ĐÃ S D NG Đ ĐI U TI T Ụ Ầ Ể

HO T Đ NG C A CÁC NHTM VÀ PHÂN TÍCH K T QU THU Đ C Ạ Ộ Ủ Ế Ử Ụ Ả Ề ƯỢ

1) Các công c c a chính sách ti n t ụ ủ ề ệ

hay chính sách ti n t ề ệ

ng đ đ t đ ươ ữ ệ

ề ệ ể ạ ượ giá h i đoái, đ t đ ỷ ị ỗ ợ ồ là quá trình qu n lý h tr đ ng ả ư c nh ng m c đích đ c bi t- nh ụ c toàn d ng lao đ ng hay tăng ụ ặ ộ

ế ạ ng kinh t ề ủ ề ưở ạ ượ ệ ố ề ệ ồ ấ ị ổ

Chính sách l u thông ti n t ư ti n c a chính ph hay ngân hàng trung ủ ki m ch l m phát, duy trì n đ nh t ổ tr . Chính sách l u thông ti n t ư có th tr c ti p hay gián ti p thông qua các nghi p v th tr ế ể ự ế ế bao g m vi c thay đ i các lo i lãi su t nh t đ nh, ấ ứ ự ữ ắ ng m ; qui đ nh m c d tr b t ệ ụ ị ườ ạ ị ở

ng ngo i h i. bu c; ho c trao đ i trên th tr ị ườ ộ ặ

Các công c c a chính sách ti n t ạ ố ề ệ

ổ ụ ủ G m có 6 công c sau: ồ

ụ - Công c tái c p v n ủ ụ ố ớ ng đ i v i

ng m i. Khi c p 1 kho n tín d ng cho Ngân hàng th ấ ươ

ươ ng đã tăng l ấ ố : là hình th c c p tín d ng c a Ngân hàng Trung ụ ạ ng ti n cung ng đ ng th i t o c s cho Ngân hàng th ờ ạ ơ ở ng m i, Ngân hàng ạ ạ ng m i t o ươ ạ ươ ứ ề

ụ các Ngân hàng th Trung bút t ươ và khai thông kh năng thanh toán c a h . ệ

- Công c t ng ph l ượ ả d tr b t bu c ụ ỷ ệ ự ữ ắ ệ ầ ươ ệ

gi a s l ỷ ệ ữ ố ượ ả ộ : là t ề ủ ằ ộ

ứ ấ ả ồ ủ ọ ng ti n c n vô hi u hóa l trên t ng s ti n g i huy đ ng, nh m đi u ch nh kh năng thanh toan (cho vay) c a các Ngân ỉ ổ hàng th

ng m ươ - Công c nghi p v th tr ạ ộ ươ

ề ệ ề ấ ờ ề ắ

ng ti n t ng d tr c a các Ngân hàng th ở: là ho t đ ng Ngân hàng Trung , đi u hòa cung c u v gi y t ầ ng m i, t đó tác đ ng đ n kh năng ạ ừ ươ ế ệ ụ ị ườ ị ườ ự ữ ủ ế

ng m i d n đ n làm tăng hay gi m kh i l ấ ng mua bán gi y ả có giá, gây nh ả ố ượ ng ộ ả ươ ạ ẫ ế

ố ề ử ng m i. ạ ụ t có giá ng n h n trên th tr ờ ạ h ng đ n kh i l ố ượ ưở cung ng tín d ng c a các Ngân hàng th ủ ụ ti n t

ứ . ề ệ - Công c lãi su t tín d ng ấ ụ ượ c xem là công c gián ti p trong th c hi n chính ế ụ ự

ổ ự ụ : đây đ ấ ệ b i vì s thay đ i lãi su t không tr c ti p làm tăng thêm hay gi m b t l ớ ượ ự ế ả

ng chính sách và gi

ấ c hi u là t ng th nh ng ch tr ủ ươ ể ữ t lãi su t trên th tr ng nh m đi u ti ng ti n t ề ng ti n ụ ấ ợ ạ i h i. ụ i pháp c ả , tín d ng trong ụ ể ấ ượ ươ ị ườ ề ệ ổ ề ể ằ ế ấ

sách ti n t ề ệ ở trong l u thông, mà có th làm kích thích hay kìm hãm s n xu t. Nó là 1 công c r t l ư C ch đi u hành lãi su t đ ơ ế ề th c a Ngân hàng Trung ể ủ t ng th i kỳ nh t đ nh. ừ

ờ - Công c h n m c tín d ng ụ

ng đ kh ng ch m c tăng kh i l ấ ị ụ ạ ươ ổ ứ ứ ể ệ ng tín d ng c a các t ố ượ

ủ ụ : là 1 công c can thi p tr c ti p mang tính hành chính c a ự ế ch c tín d ng. ụ ụ ng bu c các Ngân hàng ứ ủ ộ

Ngân hàng Trung H n m c tín d ng là m c d n t th ế ứ i đa mà Ngân hàng Trung ng m i ph i ch p hành khi c p tín d ng cho n n kinh t ấ ề ạ ươ

ụ ả - T giá h i đoái ươ . ế ng quan s c mua gi a đ ng n i t ỷ ố ươ ạ ỷ ố ứ ư ợ ố ụ ấ :T giá h i đoái là t ố ữ ồ

ừ . Nó v a ph n ánh s c mua c a đ ng n i t ứ và đ ng ồ ầ , v a là bi u hiên quan h cung c u ủ ồ ể

ả ố ạ ệ ẩ ộ

ạ ệ ạ ố ấ t cung c u ngo i t ầ c. Chính sách t ướ ạ ộ ụ ả ẩ ấ ỷ

ỷ ậ ạ ế ả ậ

c. V th c ch t t ạ ề ự ố ế ấ ỷ

nhi u n ấ ố ề ệ ệ ề ướ ổ

. ộ ệ ứ ngo i t ệ ộ ệ ừ ạ , tác đ ng m nh ngo i h i. T giá h i đoái là công c , là đòn b y đi u ti ế ề giá tác đ ng đ n xu t nh p kh u và ho t đ ng s n xu t kinh doanh trong n ộ ế m t cách nh y bén đ n tình hình s n xu t, xu t nh p kh u hàng hóa, tình tr ng tài chính, ti n ệ ộ ấ ẩ giá , thu hút v n d u t , cán cân thanh toán qu c t t , d tr c a đ t n ầ ư ự ữ ủ ấ ướ ệ trong giá không làm thay đ i l vì t không ph i là công c c a chính sách ti n t ng ti n t ề ệ ổ ượ ỷ ả c có n n kinh t c, đ c bi l u thông. Tuy nhiên đang chuy n đ i coi t là các n ể ế ề ặ ư t ỷ ọ

ướ giá là công c h tr quan tr ng cho chính sách ti n t ề ệ vĩ mô, nguyên lý ho t đ ng chung c a chính sách ti n t ụ ủ ở ụ ỗ ợ V n đ nh kinh t ị là c quan ơ ề ệ ạ ộ ề ổ ủ ế

(ngân hàng trung ng hay c c ti n t ) s thay đ i l ụ ề ệ ẽ ươ

c m c tiêu này g m: thay đ i lãi su t chi t kh u, thay đ i t ấ ế ổ ượ ẩ ề ệ ng cung ti n t . ổ ỷ ệ ự d l ổ ụ

ữ ắ ồ ng m . ở

ổ ấ

ơ ế ề ề ệ ấ

có th thay đ i lãi su t mà mình cho các ngân hàng vay, thông ng cung ti n cũng ng ti n c s thay đ i, thì l ề ơ ở ượ ề ổ ể ng ti n c s . Khi l ề ơ ở ổ ượ ượ ỉ

th ề ề ệ ườ ơ

h u trách v ti n t ề ề ệ ữ Các công c đ đ t đ ụ ể ạ ượ tr b t bu c, và các nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ộ Thay đ i lãi su t chi t kh u ấ C quan h u trách v ti n t ữ qua đó đi u ch nh l ề thay đ i theo. ổ d tr b t bu c l Thay đ i t ộ ổ ỷ ệ ự ữ ắ Các c quan h u trách v ti n t ữ i ch mình. Khi c n tri n khai chính sách ti n t ể ỗ

ng quy đ nh các ngân hàng ph i g i m t ph n tài ị , c quan h u trách v ti n t ề ệ ơ ứ ử ả ử ộ ầ có th ề ề ệ ệ ữ ư ự ả

ế ng ti n mà các ngân hàng còn n m gi ầ ề ứ ử ượ ữ ẽ ả ề

ắ ng cũng gi m đi. ị ườ

th tr c s d ng ượ ử ụ ở các n n kinh t ề ế ị ườ ng ụ ấ

s n t ể ả ạ thay đ i quy đ nh v m c g i tài s n đó. N u m c g i tăng lên nh khi th c hi n chính sách ị ổ ti n t ề ơ ở th t ch t, thì l s gi m đi. Do đó, ti n c s ặ ề ệ ắ gi m đi,và l ng cung ti n trên th tr ả ề ượ ả Công c mang tính ch t hành chính này ngày nay ít đ phát tri n.ể Ti n hành các nghi p v th tr ở ế

ng m khi mua vào các lo i công trái và gi y t ạ ấ ờ ơ

ng ti n c s . Ho c khi bán ra các gi y t có giá khác c a nhà ủ ượ ng

có giá đó s làm gi m l ẽ ng cung ti n. có th đi u ch nh đ ả ề

ặ ề ệ d ng đ đi u ti ể ề ử ụ ụ ể ề ế c l ượ ượ t ho t đ ng c a các NHTM ủ ấ ờ ỉ ạ ộ

ệ ụ ị ườ C quan h u trách ti n t ề ệ ữ n c đã làm tăng l ề ơ ở ượ ướ ti n c s . Qua đó, c quan h u trách ti n t ữ ơ ề ơ ở 2) Các công c mà NHNNVN s a) S d ng công c lãi su t trong qu n lý vĩ mô ử ụ ụ ả ấ

Công c đi u ti t lãi su t ụ ề ế ấ

Lãi su t là m t trong nh ng công c đ c các chính ph s d ng trong qu n lý vĩ mô ụ ượ ữ ấ ộ ủ ử ụ ả

nh t là trong c ch th tr ế ơ ế ị ườ ồ ự ậ

ng, nó kích thích t p trung ngu n l c tài chính và ụ phát tri n, n đ nh m c ấ ồ ự ể ổ ệ ề ế ả ẩ ị

n n kinh t ề phân b ngu n l c đó m t cách có hi u qu , thúc đ y n n kinh t ộ qu c gia. tiêu c a chính sách ti n t ề ệ ổ ủ ố

S d ng hi u qu công c lãi su t ả ử ụ ụ ệ ấ

Trên s s kinh nghi m th c t i v vi c s d ng công ệ ơ ở ự ế ủ ế ớ ề ệ ử ụ

ấ ề c trên th gi thì vi c l a ch n lãi su t nào là c ọ ệ ự ấ

ộ ố ướ ề ệ ụ ệ ế ấ ấ

ng tài chính ti n t ố

c a m t s n ơ c lãi su t trong đi u hành chính sách tài chính, ti n t ụ ị ng ph thu c vào đi u ki n phát tri n c a th b n, có tính ch t tác đ ng đ n lãi su t th tr ể ủ ề ộ ả ị ườ tr ng i, vi c s d ng các lo i lãi su t trên th tr c a qu c gia. Hi n t ạ ề ệ ủ ườ liên ngân hàng c a NHNN VN mang tính ch t hình th c do đ nh y c m c a các lãi su t này ạ ả ộ ệ ử ụ ứ ị ườ ệ ạ ấ ấ ủ ủ ấ ộ

ng th p; v n đ đ ấ ị ườ ể ự

ủ ạ ờ ấ ả ế ầ ấ ồ ệ ấ ố

c đ t ra là làm th nào đ l a ch n lãi su t ch đ o v i đ i v i th tr ớ ọ ố ớ ề ượ ặ ng, đ ng th i có tác đi u ki n lãi su t này ph n ánh đúng quan h cung c u v n trên th tr ị ườ ề ng theo m c tiêu c a chính sách ti n t d ng đi u ch nh lãi su t th tr . ề ệ ủ ỉ ụ ị ườ ệ ề ụ ấ

Lãi su t trên th tr ng liên ngân hàng ị ườ ấ

c thi M c dù th tr ng liên ngân hàng đã đ ượ ượ ế ậ ị ườ

ư ư ị ườ

c th c hi n trên th tr ệ ả ị ườ

ặ ố ớ ố ồ ượ ệ ụ ượ ố ớ ể ộ

ự c lãi su t IBOR. Đ i v i m t th tr ị ườ ắ ỹ ượ ể ể ế ả ị

ừ ng liên ngân hàng m t cách chính xác, và khi giao d ch trên th ứ ị ủ ộ

ườ ự ệ ắ ậ ộ

ụ ụ ế ệ ấ

c m t th i gian, t l p và ho t đ ng đ ộ ạ ộ ờ nh ng đ i v i các NHTM thì th tr ng liên ngân hàng ch a ph i là n i có th s n sàng cung ơ ể ẵ c p ngu n v n thi u h t, các nghi p v đ ư ng này còn ít nên ch a ế ụ ấ hình thành đ ng liên ngân hàng phát tri n, các NHTM ấ ặ ng v n th a hay thi u trong ng n h n đ có th xác đ nh m c vay ho c ph i tính toán k l ạ ố cho vay c a mình trên th tr ị ị ườ ng này, b t bu c ph i theo th c hi n lãi su t mình đã công b . Vì v y, mu n hình thành tr ố ấ ả ng theo đúng m c tiêu thì lãi su t IBOR và nó có tác d ng trong vi c đi u ti vi c thúc đ y ho t đ ng c a th tr t lãi su t th tr ấ ng này c a NHNN là v n đ quan tr ng. ố ị ườ ề ị ườ ạ ộ ề ủ ủ ệ ẩ ấ ọ

Lãi su t trên th tr ị ườ ấ ng m ở

ng m đ c nhi u n c trên th gi ệ ề ướ

ng ti n t ở ượ cũng nh đ nh h ị ườ ả ấ Nghi p v th tr ệ ụ ị ườ t th tr ị ườ ế ế ớ ử ụ ng lãi su t trên th tr ấ

ư ị ấ ạ

ế

ệ ụ ng m d dàng đ ệ ụ ở ễ ng liên ngân hàng, quan tr ng nh t là kh năng th c hi n các nghi p v trên th tr ả ự

ớ ớ ữ ơ ấ ứ ọ ề ị ườ ủ ứ ứ ầ ố ỉ

ị ườ ư ề ở

i s d ng r t hi u qu trong ấ ng do lãi su t trên ị ng, bên c nh đó các nghi p v trên th c s a ch a h n n u NHNN phát hi n sai sót so v i nghi p v trên th ị ớ ệ ị ườ ng ệ ụ ệ ng m t ộ ấ ng m cũng nh yêu ệ ng xuyên đ NHNN có th thu th p, x lý thông tin và th c hi n nghi p ư ườ

ệ ủ t quá t m ki m soát c a ể ự ầ ượ ở

vi c đi u ti ướ ề ệ ề ệ th tr ng này khá sát và nh y v i v i lãi su t th tr ị ườ ị ườ ạ tr ườ ượ ử tr ườ này có thê đáp ng yêu c u v cung ng v n, đ s c đi u ch nh lãi su t trên th tr ề cách h u hi u, nh ng kèm theo đó là đi u ki n phát tri n c a th tr ể ủ ệ ữ ệ c u ho t đ ng th ử ậ ể ạ ộ ầ không v v th tr ng ti n t ng m sao cho ho t đ ng trên th tr ề ệ ị ườ ụ ị ườ . NHNN và đi đúng m c đích c a chính sách tài chính ti n t ề ệ ể ạ ộ ủ ụ

b) C ch qu n lý t ơ ế ả ỷ giá h i đoái ố

i còn t n t i nhi u ch đ t ệ ế ớ

ề ồ ạ hóa ngày nay, xu h do hóa t i t ệ ế ộ ỷ ướ ố ế ậ ỷ

ệ ố

ủ ế ộ ỷ ủ ạ

ư giá h i đoái khác nhau, nh ng giá h i đoái ng ti n t ố c Chính ph các qu c gia theo đu i. Xét trên bình di n qu n lý vĩ mô thì NHNN VN ộ c, đây có th nói là m t ể i còn c trong đi u ki n quá trình h i nh p c a VN v i th gi Hi n nay, trên th gi trong đi u ki n h i nh p và qu c t ộ đang đ đang th c hi n ch đ t ệ l a ch n đúng đ n c a Nhà n ự ổ giá linh ho t, có s ki m soát c a Nhà n ự ể ệ ố ế ớ ự ả ướ ậ ủ ề ượ ự ọ ắ ủ ế ớ ướ ề ớ ộ

giá th n i t t. N u l a ch n ch đ t do thì đi u ki n phát tri n kinh t ề ề ế ự ế ộ ỷ ệ ế

ệ ọ ư ệ ủ ề ọ

ả ổ ự ế ự ặ ứ ể ố ắ ề ớ

ề ố ớ ầ ữ ệ ầ ể ặ

- xã giá theo giá ế c trong ề ạ giá ph i h t s c linh ho t, thích ng d n v i h i nh p và t o ệ ả ế ứ ướ ậ ớ ộ ứ ề ạ ầ ỷ

nhi u cách bi ể h i hi n nay c a chúng ta ch a cho phép, còn n u l a ch n chính sách đi u hành t ỷ ộ ki u “an toàn” thì không th tránh kh i nh ng áp đ t mang tính hành chính vào qu n lý t ả ữ ỷ ể - đi u mà chúng ta đang c g ng thay đ i đ thích ng d n v i vi c đi u hành n n kinh t ề ổ ể theo các qui lu t phát tri n. Đi u ki n nêu trên đ t ra nh ng yêu c u đ i v i Nhà n ậ vi c l a ch n và đi u hành t ệ ự ọ . đ ng l c phát tri n kinh t ự ộ ể ế

Xác đ nh đúng giá tr c a đ ng VN ị ủ ồ ị

giá chính th c v i đ ng đôla M (USD), T lâu đ ng ti n VN (VND) đã có quan h t ỹ ồ ề ừ

ng ngo i t liên ngân hàng đ giá này, NHNN căn c vào t ỷ ứ ệ ỷ giá c a th tr ủ

giá hàng ngày, đây cũng là c s pháp lý đ các TCTD đ a ra m c t

ị ườ ể giá VND ch y u đ ớ ứ ớ ồ ể ạ ệ ụ ể giá c th ư ứ ỷ ự c đánh giá thông qua s

ộ ế ư ậ ề ủ ế ượ ạ ự ớ ị

ỷ ọ ằ

ị ủ ạ ộ ấ ế ố ớ ạ ệ ể ạ ị

i kh năng xác đ nh linh ho t t ả

ng ng v i m t r ti n t là các ngo i t ỉ ự ệ ạ ỷ ng m i v i VN, có ạ ớ ươ ứ ươ ớ

ị m nh có tham gia th c xác đ nh đúng giá tr và gi m thi u tâm lý sùng bái USD, ả ề ồ

ị c a đ i b ph n dân c hi n nay. đ n đ nh t ỷ ị ể ấ công b t ơ ở ố ỷ trong giao d ch v i khách hàng. Nh v y, t ỷ bi n đ ng c a VND so v i USD, đi u này ph n ánh đúng th c tr ng giao d ch ngo i h i c a ạ ố ủ ả tr ng cao, tuy nhiên, n u ch d a vào m t VN, các ho t đ ng thanh toán b ng USD chi m t ộ ế ạ thì quá m o hi m đ i v i vi c ho ch duy nh t là USD đ xác đ nh giá tr b n t ngo i t ị ả ệ ể đ nh chính sách vĩ mô. Vì v y, chúng ta nên xem xét l giá ậ ị VND t nh v y, đ ng ti n VN m i đ ư ậ d n đ n tình tr ng đôla hóa n n kinh t ế ẫ ạ ạ ệ ạ ị ậ ộ ổ ề ệ ớ ượ ề ể ư ệ ế ủ ạ ộ ạ

giá và ti n t i l ai b các công c ki m soát t giá mang tính hành ớ ỏ ộ ỷ ế ớ ọ ụ ể ỏ ỷ

N i l ng biên đ t chính

NHNN v n qui đ nh biên đ t giá đ i v i các TCTD kinh doanh ngo i t theo h ộ ỷ ố ớ ạ ệ

ướ ng ẫ ộ ơ ị ướ ư ộ ướ

theo c ch c nh tranh bình đ ng và s d ng các công c ử ụ

giá, gi m thi u tình tr ng b s c do các bi n đ ng. Sau đó, Nhà n ỷ ề ệ ả ệ ừ ủ ng đi này gi ng nh m t b ố ơ ế ạ ạ ự ậ ẳ ế ị ố ể ộ

ạ ỏ ẩ ị

ạ ặ c t giá h i đoái, các TCTD đ ượ ự ố ỷ

trên c s qui lu t cung - c u trên th tr ệ ử ụ do quy t đ nh giá mua ư ế ị ế ề ậ ạ ệ

c ti n hành nh ng tài chính ch và kh năng h i nh p th tr ng ngo i h i, các b ạ ố ộ ị ườ ả ướ ị ườ ự ủ ậ

theo đúng ti n trình. n i l ng biên đ h n, h c th c t p cho các NHTM làm quen ớ ỏ d n v i vi c kinh doanh ti n t ụ ớ ầ ướ ẽ c s phòng ng a r i ro t ti n hành lo i b qui đ nh mang tính hành chính áp đ t và đ y m nh vi c s d ng các công ế c qu n lý gián ti p trong đi u hành t ế ụ ả bán ngo i t ầ ơ ở trên s giúp cho các NHTM phát huy tính t ẽ qu c t ố ế ế

giá trên th tr ng S d ng công c gián ti p đ đi u ch nh t ử ụ ể ề ụ ế ỉ ỷ ị ườ

Mu n cho công c đi u ch nh gián ti p c a NHNN thông qua nghi p v trên ế ủ ố

ệ ụ ề ụ ề ề ỉ ệ ầ ả ự ự ạ

ầ ượ

ị ng tr nên không th thi u. H th ng thanh tóan liên ngân hàng c n đ

ự ệ

ồ ng và ra quy t đ nh ờ ữ ư ậ ị ườ ị

ụ ế ằ trên th tr ị ườ ở đúng m c đ đ t đ ứ ể ạ ượ ả ấ c th c hi n và phát tri n trên th tr ự ể ệ ệ

ạ ố ệ ụ ọ ị ườ ể ượ ệ ị ườ ỉ ự ơ ướ ụ ề ủ

TTNTLNH có tác d ng, đi u ki n c n là TTNTLNH ph i th c s t o ni m tin cho các ọ c tham gia giao d ch ng ai NHTM b ng cách bi n đây thành ch d a c a h và nhu c u đ ỗ ự ủ ọ c đ u ầ ượ ầ t ệ ố ế ể ệ ờ t ki m th i gian cũng nh nhân l c, đ ng th i c hi u qu nh t, ti t ệ ế ấ ư ả ư giúp cho c NHNN và các NHTM có th c p nh t nh ng thông tin th tr ế ị ể ậ ậ ị ườ ng này. Có nh v y, các nghi p v ngo i h i m i có nhanh nh t trong giao d ch trên th tr ệ ụ ớ ố ng, tránh s đ n đi u v nghi p v ng ai h i th đ ề hi n nay c a TTNTLNH và công c đi u ch nh c a Nhà n ớ ng này m i c thông qua th tr ủ có tác d ng.ụ

C th trong năm 2005: ụ ể

ng, t đ u năm đ n nay, Ngân hàng Nhà n c đã ế ế ừ ầ ấ Bám sát di n bi n th tr ễ

ướ m c 5%/năm lên ỉ ề ề ố ừ ứ ấ ấ

t kh u t ỉ ầ

ủ ạ ế t Nam t ỉ ầ ấ ơ ả ủ ồ ừ ề ầ

i t ấ ề ử ố ạ ổ ứ

ụ ể m c 3%/năm lên 4,5%/năm (3 l n đi u ề ấ ừ ứ 7,8%/năm lên 8,25%/năm (2 l n đi u ch nh). ỉ ầ ượ c ch c tín d ng cũng 2 l n đ ế ụ 0,2-0,3-0,5%/năm, ti n g i có kỳ h n đ n 6 ề ử ằ ấ ề ử ề ỉ

0,5-0,7-1,2%/năm và lãi su t ti n g i có kỳ h n trên 6 tháng tăng t ạ 0,7-1- ỹ ủ ạ ừ ấ ề ử ừ ừ ạ

- V lãi su t: ị ườ đi u ch nh tăng m t s lo i lãi su t ch đ o. C th , lãi su t tái c p v n t ộ ố ạ ấ 6,5%/năm (3 l n đi u ch nh), lãi su t chi ấ ề ch nh); lãi su t c b n c a đ ng Vi ệ Lãi su t ti n g i t i đa b ng Đôla M c a pháp nhân t đi u ch nh; lãi su t ti n g i không kỳ h n tăng t tháng tăng t 1,5%/năm.

ủ ỉ ố ế ộ

ng qu c t ố ế ố ầ ặ ằ ủ , m t b ng lãi su t huy đ ng và cho vay c VNĐ và ngo i t ạ ệ ủ ả ấ

ụ ấ ộ

ằ ấ ấ ộ

ấ Do tác đ ng c a cung - c u v n, ch s giá tiêu dùng tăng cao và bi n đ ng tăng c a lãi su t ộ trên th tr c a các ộ ị ườ t ch c tín d ng trong năm 2005 tăng so v i cu i năm 2004 (lãi su t huy đ ng VNĐ tăng 0,6- ố ớ ổ ứ 1,2%/năm, lãi su t cho vay VNĐ tăng 0,6%/năm, lãi su t huy đ ng b ng USD tăng 1,2- 2,5%/năm và lãi su t cho vay b ng USD tăng 0,7-1,5%/năm). ằ ấ

c qu n lý, đi u hành m t cách linh ho t trên c s quan h cung ộ ả ế ụ ượ ạ

ng và r ti n t t giá ti p t c đ trên th tr ề nh m th c hi n các m c tiêu kinh t ơ ở ế ự ụ ệ

giá gi a USD v i VND v n t ỉ ạ ệ ạ ườ ẩ i nh ng t ư ữ ỷ

ổ ề ệ ấ ng th gi ế ớ giá bình quân USD/VND trên th tr ị ườ ế ng trên th tr ị ườ ỷ ấ ế

- V t giá: ệ ề ỉ ư c u ngo i t vĩ mô nh ầ ằ ễ ki m soát l m phát, khuy n khích xu t kh u. Năm 2005, m c dù đ ng USD có nh ng di n ữ ể ồ bi n b t th ố ổ ng đ i n ớ ế ẫ ươ đ nh; đ n ngày 31/12/2005 t ng liên ngân hàng là 15.861 ị ị ườ đ ng/USD, tăng kho ng 0,77% so v i 31/12/2004, c năm 2005 tăng kho ng 1%. ồ ả ả ả ớ

c th c hi n l trình linh ho t t giá h i đoái nh t ướ c đã t ng b ừ ướ ạ ỉ

ự ị ạ ổ ị ạ ệ

Ngân hàng Nhà n vi c xác đ nh t giá kỳ h n trong giao d ch chuy n đ i ngo i t ỉ trong giao d ch h i đoái, tăng c ki n ch ng t ng áp d ng các công c th tr ệ ộ ể ườ ệ ệ ứ ừ ụ ố ị do hoá ư ự ộ ề ề , tháo g ràng bu c v đi u ng m i. ớ ố ỡ ụ ị ườ

ng m : ở ế ụ ệ ụ ị ườ ủ ế ể

ề ề ừ ư ướ ơ c b m ủ ả ụ ầ ố

ặ ị

l u thông, góp ph n quan tr ng đi u hoà v n kh d ng c a các ngân ề ầ ng m i (nh t là vào d p T t Nguyên đán) v i s l ng thành viên tham gia đ t th u, ế ấ ng giao d ch đ u tăng h n tr ề ở ti p t c tr thành kênh ch y u đ Ngân hàng Nhà n ọ ớ ố ượ c. T đ u năm đ n nay, Ngân hàng Nhà ừ ầ ế ơ ị

ướ ch c 129 phiên giao d ch (trong đó có 120 phiên chào mua, 9 phiên chào bán). c đã t - Nghi p v th tr ti n ra và thu ti n v t ề hàng th ạ ươ s phiên và kh i l ố ượ ố n ướ ổ ứ ị

c s d ng cùng v i nghi p v th ệ ụ ế ụ ượ ướ ử ụ ệ ụ ị ớ

- Nghi p v tái c p v n: tr ấ ố ti p t c đ ng m đ h tr v n cho các ngân hàng th c Ngân hàng Nhà n ng m i. ở ể ỗ ợ ố ườ ươ ạ

c b i c nh kinh t ướ ố ả ế ề ộ

i, tr c a Ngân hàng Nhà n , ti n t ế ề ệ c đã đ ượ ự ả

ề ạ ộ ả ế ọ ộ ậ ế ề ấ

ấ ầ ể ẫ

c ki m soát nh ng v n đáp ng đ c nhu c u v n cho n n kinh t ng tín d ng đ Tóm l ạ ti n t ề ệ ủ đ nh h ướ ị kinh t ; l m phát tuy không đ t m c tiêu Qu c h i đ ra, song v n n m trong t m ki m soát; ế ạ ế . tăng tr ưở có nhi u bi n đ ng ph c t p, đi u hành chính sách ứ ạ c th c hi n th n tr ng, linh ho t, đ m b o đúng ệ ề ng đ ra. Lãi su t và t giá không có nh ng bi n đ ng gây tác đ ng x u đ n n n ữ ố ộ ề ứ ướ ỉ ạ ụ ể ằ ầ ố ượ ượ ụ ư ề ẫ