PH N A: NH N XÉT CHUNG TÌNH HÌNH KINH T XÃ H I C A VI T NAM GIAI
ĐO N 2005-2008
1) Tình hình kinh t xã h i c a Vi t Nam năm 2005ế
Theo U ban Kinh t h i khu v c châu Á-Thái Bình D ng (ESCAP), v i t c ế ươ
đ tăng tr ng 8,4%, ưở m c cao k l c trong vòng 5 năm tr l i đây,m t con s bi t nói lên ế
t t c , Vi t Nam n n kinh t tăng tr ng nhanh nh t khu v c Đông Nam Á trong năm ế ưở
2005.
K t qu đi u tra kinh t xã h i trong khu v c c a ESCAP cho th y, ngành s n xu t làế ế
đ ng l c ch y u c a n n kinh t tăng tr ng trong lĩnh v c s n xu t công nghi p đ c ế ế ưở ượ
ghi nh n m c 10,6%. Ngành d ch v cũng tăng tr ng m nh v i t c đ 8,4%; trong khi ưở
ngành nông nghi p tăng 4%.
Sau khi phân tích nguyên nhân c a tình tr ng l m phát năm 2005 m c cao do nh
h ng c a h n hán, cúm gia c m và vi c tăng giá hàng nh p kh u, ESCAP cho r ng, Ngânưở
hàng Nhà n c đã duy trì đ c chính sách ti n t th t ch t và s d ng nhi u chính sách khácướ ượ
đ gi m b t s c ép c a l m phát.
V ho t đ ng th ng m i, xu t kh u c a Vi t Nam c tính tăng kho ng 20% trong ươ ướ
năm ngoái, nh p kh u tăng 22,5% do s n ph m d u khí đ t đ h n và ho t đ ng xây d ng ơ
tăng m nh d n t i tăng nh p kh u s t thép, nhu c u tăng cao đ i v i ph ki n ôtô, xe máy và
hoá ch t. Thâm h t cán cân tài kho n vãng lai đã gi m t m c -2% GDP trong năm 2004
xu ng còn -0,9% GDP trong năm 2005.
Th i gian qua, không ch c g ng t o ra m t môi tr ng đ u t thu n l i, Chính ph ườ ư
Vi t Nam còn m r ng l i ích c a tăng tr ng kinh t t i toàn xã h i b ng cách đ u t vào ưở ế ư
giáo d c, y t , n c sinh ho t, và đi n các vùng nông thôn. Công cu c xoá nghèo là m i ế ướ
quan tâm hàng đ u Vi t Nam và ph ng pháp ti p c n c a Chính ph Vi t Nam đ i v i ươ ế
v n đ này đáng đ c khen ng i. ượ
X p h ng c nh tranh toàn c u do Di n đàn kinh t th gi i (WEF) đ a ra hàng năm,ế ế ế ư
đánh giá năng l c c nh tranh tăng tr ng năng l c c nh tranh doanh nghi p c a các qu c ưở
gia. Năm 2005, Ch s năng l c c nh tranh tăng tr ng c a ưở Vi t Nam gi m t 77 xu ng 81 ,
ch s năng l c c nh tranh doanh nghi p t 79 xu ng 80.
Nh ng thay đ i th h ng c a Vi t Nam trong Báo cáo năng l c c nh tranh toàn c u
năm 2005-2006 c a WEF cho th y Vi t Nam v n ti p t c đ t đ c ti n b trong các ch s ế ượ ế
kinh t vĩ mô, v xóa đói, gi m nghèov n l c c a Chính ph trong vi c phát tri n côngế
ngh thông tin. B n thân các doanh nghi p cũng tin t ng cao vào tri n v ng phát tri n kinh ưở
t trong năm t i. ế
Trong Ch s phát tri n con ng i (HDI) năm 2005 do Ch ng trình phát tri n c a Liên H p ườ ươ
Qu c (UNDP) đ a ra, Vi t Nam đã đ t đ c k t qu đáng khích l trên nhi u m t. ư ượ ế Ch s
phát tri n con ng i c a Vi t Nam năm 2005 tăng 4 b c ườ , lên m c 108. Báo cáo cho r ng kh
năng cân b ng, t ng tác gi a chính sách phát tri n con ng i chính sách phát tri n kinh ươ ườ
t , th ng m i là nguyên nhân thành công c a Vi t Nam.ế ươ
Tuy nhiên, th b c HDI c a Vi t Nam trên th gi i, châu Á trong khu v c v n ế
còn m c th p. M t trong nh ng y u t làm cho HDI c a Vi t Nam còn m c th p do ế
ch s GDP bình quân đ u ng i còn quá th p (kho ng 540 USD năm 2004), đây chính là đi u ườ
c n đ c quan tâm b i nó là ti n đ đ th c hi n chăm sóc s c kh e nâng cao ch s giáo ượ
d c. H n n a, th b c HDI c a Vi t Nam tăng lên cũng ch y u là nh s tăng lên c a ch s ơ ế
GDP bình quân đ u ng i v y, m c tiêu tăng tr ng kinh t đ s m đ a Vi t Nam ra ườ ưở ế ư
kh i n c kém phát tri n đ c coi là m c tiêu hàng đ u. ướ ượ
Tăng tr ng kinh t cũng đ c ti p s c b i m c đ u t cao (21 t USD), chi mưở ế ượ ế ư ế
38,9% GDP (cao nh t trong nh ng năm g n đây).
Đ u t t khu v c t nhân (chi m h n 32% t ng v n) có t c đ phát tri n nhanh ư ư ế ơ
nh t, tăng 28%. Đ u t c a khu v c t nhân có hi u qu cao h n so v i khu v c nhà n c và ư ư ơ ướ
giúp t o ra nhi u vi c làm cho n n kinh t . V n đ u t tăng trong khu v c này là m t d u ế ư
hi u đáng m ng, cho th y ti m l c trong n c đang tăng lên và môi tr ng kinh doanh đang ướ ườ
đ c c i thi n. ượ
V n FDI năm nay đã tăng g n 40%, đ t 5,8 t USD, m c cao nh t trong 10 năm (trong
đó, đ u t m i là 4 t USD, đ u t b sung là 1,9 t USD). Có th nh n th y r ng năm 2005 ư ư
đã kh i đ u cho m t làn sóng đ u t FDI m i (sau khi suy gi m t sau cu c kh ng ho ng ư
kinh t Châu Á) ế
→Thu n l i:
-N n kinh t tăng tr ng m nh, trong khi v n duy trì đ c nh ng n n t ng kinh t ế ưở ượ ế
mô v ng ch c (t l n th p, l m phát m c có th ch p nh n đ c, t l ti t ki m cao và ượ ế
s phân hoá gi u nghèo th p).
-Môi tr ng chính tr và xã h i n đ nh: là m t qu c gia yên bình, không có n n kh ngườ
b , không n m trong khu v c nhi u thiên tai và chi phí nhân công th p.
-N n kinh t đang d n h i nh p v i kinh t th gi i. Vi t Nam d đoán s tr thành ế ế ế
thành viên c a WTO trong năm 2006 và đang n l c đ y m nh vi c m r ng th tr ng trên ườ
ph m vi l n (g m các ngành d ch v nh y c m, ngân hàng và tài chính).
→Khó khăn:
-Giá xăng d u và nguyên li u đ u vào tăng cao, thi u h t đi n do h n hán gây ra. Đ t ế
h n hán c nh báo v n đ an ninh năng l ng n c ta; trong khi đó nhu c u s d ng đi n ượ ướ
ngày càng tăng. Do đó, nguy c thi u đi n s còn gây ra nhi u khó khăn trong nh ng năm t i.ơ ế
-Giá d u thô dao đ ng m c cao trong năm cũng gây ra nhi u xáo đ ng đ c bi t khi
Vi t Nam đang ph i nh p kh u 100% l ng xăng d u cung ng cho nhu c u trong n c. ượ ướ
Nh v y t gi t i năm 2010, tình hình giá xăng d u trong n c s v n còn ph thu c vàoư ướ
dao đ ng c a giá d u qu c t , đ c bi t là Nhà n c ch tr ng gi m tr giá cho m t hàng ế ướ ươ
này trong năm t i.
-Ngoài các v n đ an ninh năng l ng, s n xu t công nghi p s ph i đ i m t v i s ượ
c nh tranh qu c t kh c li t h n trong năm 2006, khi Vi t Nam d ki n s gia nh p WTO, và ế ơ ế
cũng s tham gia đ y đ vào Ch ng trình u đãi Thu quan có Hi u l c chung (CEPT) c a ươ Ư ế
Khu v c M u d ch T do ASEAN (AFTA), (theo đó thu quan đ i v i hàng hoá nh p kh u ế
c a ASEAN s đ c gi m xu ng 0-5%). Nh ng áp l c c nh tranh này trong khi kh năng ượ
c nh tranh c a các ngành s n xu t n i đ a nhìn chung v n còn r t th p (theo m t vài ngu n
th ng kê, ch 20% các doanh nghi p trong n c đang s công ngh hi n đ i), s đ t ra thách ướ
th c l n đ i v i n n kinh t trong nh ng năm t i. Bên c nh đó, giá c c a các nguyên li u ế
đ u vào quan tr ng nh than, đi n, xăng d u v n đ c nhà n c tr giá r t có kh năng s ư ượ ướ
tăng lên g n m c qu c t , t o thêm gánh n ng đ i v i các nhà s n xu t trong n c. ế ướ
-Bên c nh đó, cúm gia c m v n là nhân t r i ro cao nh t đ i v i n n kinh t . Cho t i ế
nay, chi phí ki m ch d ch b nh là kho ng 0,1% GDP c a Vi t Nam. Đây cũng đ c coi là ế ượ
m t trong nh ng nguyên nhân chính khi n t c đ tăng tr ng kinh t Vi t Nam có th s ế ưở ế
gi m nh .
-Các khó khăn trên c a năm 2005 vì th ch a đ c gi i quy t trong t ng lai g n, và ế ư ượ ế ươ
s v n ti p t c là nh ng thách th c chính c a năm 2006. Ngoài ra hai đ ng l c c a tăng ế
tr ng kinh t (s c mua trong n c và m c đ u t cao) cũng đang có nh ng v n đ đángưở ế ướ ư
quan tâm. N u l m phát ti p t c tăng nhanh nh hai năm qua, s c mua th c t s gi m m nhế ế ư ế
nh h ng đ n s c kéo c a c u. Trong khi đó, do t l đ u t đang m c r t cao (38.9% ưở ế ư
GDP) và khó có th ti p t c tăng trong năm t i, n u hi u qu đ u t không tăng (nh t ế ế ư
trong khu v c nhà n c - hi n đang chi m 60% t ng đ u t toàn xã h i), s c đ y c a đ u t ướ ế ư ư
đ i v i tăng tr ng s gi m đáng k . ưở
2) Tình hình kinh t xã h i c a Vi t Nam năm 2006ế
Năm 2006 đã ch ng ki n m t s bi n đ i quan tr ng liên h đ n n n kinh t Vi t ế ế ế ế
Nam nh chu n bư gia nh p T ch c Th ng m i th gi i và có Quy ch Th ng m i bình ươ ế ế ươ
th ng vĩnh vi n, n n kinh t n c ta cũng còn không ít khó khăn, thách th c, th m chí cònườ ế ướ
gay g t. Tuy v y, nh ng k t qu đ t đ c trong năm 2006 là r t kh quan, th hi n s c ế ượ
g ng l n c a các c p, các ngành, các đ a ph ng... S gia tăng các d án c a nh ng t p đoàn ươ
kinh t hàng đ u th gi i nh Hoa Kỳ, Nh t B n vào cu i năm 2006, H i ngh APEC 14ế ế ư
thành công t t đ p... đang làm sôi đ ng dòng v n đ u t n c ngoài m i vào Vi t Nam. ư ướ
Thành t u:
-Trong năm 2006 có 4 bi n chuy n kinh t đ c bi t theo th t th i gian nh sau: ế ế ư
Th nh t là Vi t-Nam g m thu đ i v i t t c nh ng hàng nh p c ng t t t c 10 thành viên ế
c a kh i AFTA xu ng còn 0-5% k t ngày 01.01.2006. Đ n năm 2012, Vi t-Nam s hoàn ế
toàn b thu nh p c ng nh các n c khác trong kh i AFTA đ c i thi n tình tr ng kinh t ế ư ướ ế
tr c s c nh tranh c a Trung Qu c, theo nh nh n đ nh c a nh ng nhà quan sát qu c t . ướ ư ế
Th hai là Vi t-Nam đã hoàn thành trách nhi m t ch c m t h i ngh l n nh t t tr c đ n ướ ế
nay đó là H i Ngh APEC vào gi a tháng 11, quy t nguyên th và đ i di n c a 21 qu c gia
và lãnh th .
Th ba là Vi t-Nam đã đ c Hoa-Kỳ ch p thu n cho h ng quy ch PNTR. K t q a ượ ưở ế ế
là k t nay vi c buôn bán gi a Hoa-kỳ v i Vi t-Nam s không còn ph i đ c c u xét l i ượ
hàng năm nh tr c đây. ư ướ
Th t là WTO đã nh n Vi t-Nam là thành viên th 150 c a t ch c này. Đây là m t di n ư
bi n quan tr ng nh t đòi h i Vi t-Nam th c hi n nh ng c i t kinh t sâu r ng v nhi u lế ế
ĩnh v c k c nông nghi p, d ch v , công ngh , lu t pháp, môi tr ng, lao đ ng, hành ch ườ ính,
v.v. Quy ch h i viên WTO v a t o c h i phát tri n kinh t và đ a ra nh ng th thách l nế ơ ế ư
lao cho Vi t-Nam. Quy ch này b t đ u có hi u qu vào ngày 11.01.2007. ế
- Vi t Nam là m t n c m c đ kinh t tăng tr ng cao nh t trong vùng Á châu ch ướ ế ưở
đ ng sau Trung Qu c. V n n c ngoài, đ u t c a nhà n c vào nh ng d án công c ng, và ướ ư ướ
nhu c u tiêu th n i đ a ti p t c là nh ng y u t thúc đ y n n kinh t tăng tr ng. ế ế ế ưở N n kinh
t n c ta năm 2006 v n duy trì đ c t c đ tăng tr ng khá cao. H u h t các ch tiêu kinhế ướ ượ ưở ế
t ch y u do Qu c h i đ ra đ u đ t và v t k ho ch.ế ế ư ế
- T ng s n ph m trong n c (GDP) c năm c tăng 8,2% (k ho ch là 8%). GDP ướ ướ ế
bình quân đ u ng i đ t trên 11,5 tri u đ ng, t ng đ ng ườ ươ ươ 720 USD (năm 2005 đ t trên 10
tri u đ ng, t ng đ ng 640 USD) ươ ươ
- Giá tr tăng thêm c a ngành nông, lâm nghi p và thu s n tăng 3,4 - 3,5% (k ho ch ế
là 3,8%); ngành công nghi p và xây d ng tăng 10,4 - 10,5% (k ho ch là 10,2%); ngành d ch ế
v tăng 8,2 - 8,3% (k ho ch là 8%); ế
- T ng kim ng ch xu t kh u tăng kho ng 20% (k ho ch là 16,4%); ế
- T ng ngu n v n đ u t phát tri n toàn xã h i đ t kho ng 41% GDP (k ho ch là ư ế
38,6%);
- T c đ tăng giá tiêu dùng kho ng 7 - 7,5% (k ho ch là th p h n t c đ tăng tr ng ế ơ ưở
kinh t );ế
- T o vi c làm m i cho 1,6 tri u lao đ ng (k ho ch là 1,6 tri u); ế
- Gi m t l h nghèo theo chu n m i xu ng còn 19% (k ho ch là 20%); ế
- T l tr em d i 5 tu i b suy dinh d ng gi m d i 24% (k ho ch là 24%); ướ ưỡ ướ ế