Phương thức các doanh nghiệp p hát hành chứng khoá n
Nhóm 8- Ngân ng đêm 5 Trang 1
Tiu luận
Phương thức các doanh nghip
phát hành chứng khoán
Phương thức các doanh nghiệp p hát hành chứng khoá n
Nhóm 8- Ngân ng đêm 5 Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU

Với mc tiêu phát triển kinh tế cùng s nghip công nghiệp a, hiện đại
hóa đất nước, xã hi sẽ cần nhiều hơn v vốn, đặc biệt là những doanh nhân
trẻ và doanh nhân mới khi sự.
Thành phần Kinh tế nn đã được Nhà nước ta khẳng định v trí, vai trò
quan trọng trong nền kinh tế. Đ lấp đầy những lhổng” v kênh dẫn vốn-
như đã pn tích tn, vốn mạo hiểm là một giải pháp. Với cơ chế của một
quỹ đầu tư, qu đầu tư mạo hiểm một kênh dẫn vn đặc biệt cho nền kinh
tế. các nước phát triển và những nền kinh tế năng động, vốn mạo hiểm
đóng vai trò quan trọng cho mục tiêu tăng trưởng. Vn mạo hiểm thể
được cung cấp bởi c định chế đầuhay các nhân gu có sẳn lòng h
trợ một ng ty chưa được th nghiệm đđổi ly một phn li tức. Trong
quá tnh hoạt động của công ty, đthu hút thêm vốn đu tư, công ty bắt đầu
phát nh chng khoán ra ng chúng. Việc chào bán lần đầu tiên chứng
khn mi gi là phát hành chng khn.
Nm 8 chúng em đã nghiên cứu tiểu luậnPhương thc các do anh nghip
phát nh chng khoán”. Trong tiu luận này, chúng em đi sâu hơn v
nguồn vốn mạo hiểm và các phương thc đphát hành chứng khoán ra công
chúng ln đầu. Sau đó, chúng em đ cập đến cách các ng ty có thể phát
hành thêm cphn ra công chúng bng một tổng cung ứng tiền mặt. Cuối
cùng, xem xét các th tục cho một đặt bán riêng.
Cn thành cm ơn cô vàc bạn đã tham khảop ý cho tiểu luận.
Phương thức các doanh nghiệp p hát hành chứng khoá n
Nhóm 8- Ngân ng đêm 5 Trang 3
I- TỔNG QUAN VỀ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
1. Khái niệm v phát hành chng khoán:
Chứng khoán là chứng ch hoc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền
và lợi ích hợp ph áp của ngưi sở hữu chứng khoán đi với tài sản hoặc vốn
của tổ chức phát hành.
Việc chào bán lần đầu tiên CK mới gi là phát nh CK
Nếu đợt phát hành dẫn đến việc đưa mt loi CK của một tchức ln
đu tiên ra công chúng thì được gọi là phát hành ln đầu ra công chúng
Nếu việc phát hành đó là việc phát hành bổ sung bởi tổ chức đã có CK
cùng loại lưu thông trên th trưng gọi là đt phát nh CK b sung
* Không phải mọi đối tượng đều được phát hành CK mà ch những
chủ thể phát hành mới được quyền này
2. Phương thc phát hành CK:
Có 2 ph ương thc:
+ Phát hành riêng l(private placement ): công ty bảo him, quỹ đầu, quỹ
u bỗng…
+ Phát hành CK ra công chúng:
Co bán trc tiếp ra công chúng theo giá quy đ nh : công ty nh đến
c n phát hành làm cvấn cho c công ty muốn huy động vn và
t chức việc phát hành.
Co bán qua các nhà môi gii: nhà môi gii mua chứng khoán đã
phát nh t công ty và sau đó chào bán li cho công chúng. Có 2
ch để nhà môi gii mua chng khoán từ ng ty: phương pháp đấu
thầu (offer bay tender) hoặc bằng phương pháp tơng ợng
(Negotiated offering)
Việc phân biệt giữa phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng nhằm:
+ Xác đnh những công ty phát hành rng i ra công cng là những công
ty cht lượng cao, hot động SXKD tốt
+ Bảo v cho ng cng đầu tư nói chung, nht là những nhà đầu tư nh
thiếu hiểu biết
+ Là điu kiện để xây dựng một th trường CK an tn, công khai hiệu
quả
Phương thức các doanh nghiệp p hát hành chứng khoá n
Nhóm 8- Ngân ng đêm 5 Trang 4
Sơ đồ các phương pháp phát hành chứng khoán
3. Các nguyên tc hoạt động cơ bản của thị trường chứng khoán:
Nguyên tắc công khai
Nguyên tắc trung gian
Nguyên tắc đấu giá
4. Cấu trúc và phân loi cơ bản của TTCK:
n cứ vào s luân chuyển các nguồn vn:
Thị trườngcấp
Thị trường thứ cấp
n cứ phương thức hoạt động của thị trường:
Thị trường tập trung
Thị trường phi tập trung
n cứ vào ng hóa trên th trường:
Thị trường c phiếu
Thị trường trái ph iếu
Thị trường các ng c CK phái sinh
Ch thphát hành chứng khoán
Bán ra công chúng
Bán tr
ực
ti
ếp cho các
nhà đầu tư cuối cùng
n riêng
Bảo lãnh Đại lý
Công ty C K Công ty C K
Tơng lượng
Đấu giá
Bảo lãnh
Công ty C K
Cá nhân và các tchc
Các t
chức
đầu tư CK
Phương thức các doanh nghiệp p hát hành chứng khoá n
Nhóm 8- Ngân ng đêm 5 Trang 5
II- VN MO HIỂM
1. Ngun gốc và Ki nim:
Mỹ: Là nước tiên phong trên th ế giới v đầu tư mo hiểm. Công ty
đu tư mạo hiểm đầu tiên Mỹ do hiệu trưng Đại học MIT thành lp t
năm 1946. Nhiều công ty ng ngh danh tiếng của M như M icrosoft,
Apple, Yahoo, v.v... đều được thành lp và phát triển từ nguồn vốn mạo
him. Đến nay, vốn đầu tư mạo him của Mỹ là khoảng 60 tUSD.
Vốn mo hiểm khon đầu tư do nh ng tổ chức chuyên môn hoá
thực hiện tới những hãng tăng trưởng cao, rủi ro cao và thưng là có công
nghệ cao đang cần vn cphần đ tài trợ cho phát triển sản phẩm hoặc tăng
trưởng. Vốn mạo hiểm được cung cấp dưi nhiều hình thc kc nhau, trong
đó điển hình nổi bật là việc tài tr vốn tng qua các quỹ đầu tư mo hiểm.
V bản chất, đó là mt quỹ đầu tư nhưng mục tiêu hoạt động của hlà nhm
vào những dán có đrủi ro cao nhằm tìm kiếm những khoản li nhuận cao
n mc thông thường
Tham giao quá trình này 3 đi tượng chủ yếu:
+ Nhà đầu tư: ni b vốn nhưng không trực tiếp quyết đnh đầu
+ Nhà tư bản mạo hiểm: người đứng ra huy động vốn, quản lý và trc
tiếp quy ết định nên đu tư vào đâu nhằm mục đích sinh li tối đa
+ Các đối tượng nhận đầu : nhng công ty trẻ, những dự án vsn phẩm
dch vụ công nghệ mới đầy tim năng
2. Đc điểm:
Khác với đầu tư i chính thông thường, đối tượng Đ TMH phần ln là
c DN công ngh cao, công ngh mới có qui mô vừa và nhỏ trong giai đoạn
khi nghiệp (rủi ro rất cao, nhưng nếu thành công => li nhuận rất lớn)
N cung cấp vốn ĐTMH không trực tiếp cung cấp vn cho DN mà
thông qua một tổ chức chuyên nghip đ thực hiện đầu tư quản lý vốn
đu tư.
Hình thức đầu tư mo hiểm là nm gi c phần, tham gia chia sẻ
thành công nếu công ty phát đạt, song ng gánh chịu rủi ro nếu thất bại.
Chính điều này đảm bảo rằng nhng khuyến khích đối với các nhà đu tư và
c doanh nn khi nghiệp là thng nht với nhau
3. Điều kiện cơ bản đ đầu tư vn mạo hiểm:
Thông thưng, một nhà tư bản mạo hiểm không gắn bó vi các đối
ợng nhận đầu tư lâu dài. Khoảng thời gian phổ biến cho các doanh vụ là t
3 đến 5 năm. Việc thu hi vốn đầu tư của hoạt động này cũng có nhng đc
trưng: thoát vn bằng phương thc phát hành cphiếu ra công chúng (IPO),