TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN 

LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG

Môn: Quản lí chất thải rắn và nguy hại

GVHD: Th.S Lê Tấn Thanh Lâm

Thực hiện: Nhóm 1 – QLCTR&NH – HK 2 2016-2017 – PV337 – T5 - 789

SINH VIÊN THỰC HIỆN

1. Cao Thị Lan (nhóm trưởng) 7. Nguyễn Thị Hằng

2. Vũ Thị Mai (14163143) 8.Võ Thị Thùy Dương

3.Võ Thị Huỳnh Lê 9.Nguyễn Thị Phương Diễm

4.Lương Thị Kim Nhi 10.Nguyễn Văn Sơn

5.Trần Hồ Quyết Tiến 11.Nguyễn Kim Ngọc Mỹ

6.Nguyễn Kim Hoàng 12.Vũ Thị Mai (14163142)

1

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02 năm 2017

MỤC LỤC

1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 3

SƠ ĐỒ LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÍ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG ....................................................... 4

2. LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG. ................................................................................... 5

2.1. Hiến pháp ................................................................................................................. 5

2.2. Luật bảo vệ môi trƣờng ........................................................................................... 5

2.3. Nghị định ................................................................................................................. 7

2.3.1. Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn h c ........................ 7

2.3.2. Nghị định 38/2015/NĐ-CP- Quản lí chất thải và phế liệu h c ............... 8

2.3.3. Nghị định 155/2016/NĐ-C quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong ĩnh vực bảo vệ môi trường ph c .............................................................................. 11

2.4. Thông tƣ hƣớng dẫn và các văn bản pháp quy về quản lí chất thải rắn thông thƣờng (phụ lục C). ....................................................................................................... 12

2 4 1 Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn thông thường, thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng không nguy hại và tiêu huỷ xe ưu đãi, miễn trừ năm 2015 .... 12

2.4.2. Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày12/12/2008 của bộ tài chính về việc hướng dẫn cơ chế với các hoạt động đầu tư cho quản lí chất thải rắn ................................... 13

2 4 3 Thông tư 58/2015/TT T-BYT- TNMT quy định về quản lý chất thải rắn y tế .. 14

2 4 4 Thông tư 31/2016/TT- TNMT và thông tư 35/2015/TT-BTNMT ...................... 15

 Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường c m công nghiệp, khu kinh doanh, dịch v tập trung, làng nghề và sở sản xuất, kinh doanh, dịch v . .................. 15

2.5. Quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN và TCVN) trong vấn đề quản lí chất thải rắn thông thường. .................................................................................................. 16

1

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

2.6. Một số quyết định ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về lĩnh vực quản lí chất thải rắn thông thƣờng (Phụ lục D). ....................................................................... 17

2.6.1. Trích dẫn một vài nội dung chính trong Quyết định số 130/2002/QĐ-UB (18/11/2002): Quyết định Về việc ban hành Quy chế Quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. .............................................................. 17

2.6.2. Trích dẫn một số nội dung chính của Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND: Quyết định về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................... 20

3. KHÓ KHĂN VÀ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI CẦN PHẢI KHẮC PHỤC NHẰM HOÀN THIỆN VĂN BẢN LUẬT VIỆT NAM. ................................ 20

Hoàn thiện pháp luật quản lý chất thải rắn thông thƣờng dựa trên quan điểm của Ðảng và Nhà nƣớc về bảo vệ môi truờng ....................................................... ..............20

 Hoàn thiện pháp luật quản lý chất thải rắn thông thƣờng dựa trên cơ sở tiếp thu kinh nghiệm của các quốc gia khác ...................................................................................... 20

Hoàn thiện sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong việc hoàn thiện pháp luật về quản lý chất thải rắn thông thuờng ................................................. 21

Tăng cƣờng cơ sở vật chất, kinh tế, kỹ thuật dể quản lý chất thải rắn thông thƣờng ..................................................................................................................................... .22

2

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Các biện pháp tuyên truyền, vận dộng, giáo dục pháp luật cho cộng đồng dân cƣ .. 22

1. MỞ ĐẦU

Môi trƣờng là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết với mỗi con ngƣời và mỗi quốc gia, nó là nền tảng của sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội, bất cứ hoạt động gì của con ngƣời cũng diễn ra trong môi trƣờng và vì thế nó có những tác động nhất định tới môi trƣờng. Theo chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2020 nƣớc ta trở thành nƣớc công nghiệp vì vậy trong giai đoạn hiện nay cần phải đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Tốc độ phát triến kinh tế quá nhanh và sự bùng nổ dân số thế giới khiến môi trƣờng của chúng ta ngày càng bị ô nhiễm nặng nề. Môt trong những nguyên nhân gây ô nhiễm đó là do chất thải. Mà chất thải rắn thông thƣờng là một trong những nguyên nhân gây ra ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống và sức khỏe con ngƣời.

Trong những năm gần đây, vấn đề bảo vệ môi trƣờng nói chung và quản lí chất thải rắn thông thƣờng nói riêng đang đƣợc Đảng và nhà nƣớc chú trọng. Theo đó, hệ thống pháp luật về quản lí chất thải rắn thông thƣờng đã và đang đƣợc xây dựng một cách hoàn thiện, tuy nhiên vấn đề quản lí vẫn chƣa đƣợc thực hiện hiệu quả do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan nên vẫn chƣa đƣợc giải quyết một cách dứt điểm gây nhiều khó khăn cho các chủ thể trong quá trình quản lý.

3

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Từ thực tế trên nhóm em đã tiến hành chọn đề tài: “Luật- hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn thông thường” với mong muốn nghiên cứu một cách đầy đủ về luật và hệ thống pháp quy trong lĩnh vực chất thải rắn thông thƣờng và tìm ra giải pháp pháp lí để giải quyết tình trạng trên.

SƠ ĐỒ LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÍ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG

HIẾN PHÁP 1992 (ĐIỀU 29)

HIẾN PHÁP 2013 (ĐIỀU 63)

LUẬT 52/2005/QH11 (ĐIỀU 77 - ĐIỀU 80)

LUẬT 55/2014/QH13 (ĐIỀU 85 - ĐIỀU 98)

NGHỊ ĐỊNH 59/2007 (ĐIỀU 19 - ĐIỀU 39)

NGHỊ ĐỊNH 155 (ĐIỀU 20)

NGHỊ ĐỊNH 38/2014 (ĐIỀU 15 - ĐIỀU 39)

CÁC THÔNG TƢ LIÊN QUAN

THÔNG TƢ 121/2008

TT 58

TT 31

TT 35

TCVN & QCVN

Thông tƣ quy định QLCTRTT 2015

4

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

2. LUẬT VÀ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY TRONG LĨNH VỰC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG. Hệ thống văn bản luật của Việt Nam đƣợc quy định theo trình tự nhất định, đi từ trung ƣơng đến địa phƣơng.

2.1. Hiến pháp

 Các vấn đề môi trường được quy định trong Điều 63, chương 3, Hiến Pháp

2013:

1. Nhà nƣớc có chính sách bảo vệ môi trƣờng; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Nhà nƣớc khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trƣờng, phát triển, sử dụng năng lƣợng mới, năng lƣợng tái tạo. 3. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trƣờng, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi thƣờng thiệt hại.

 Hiến pháp năm 2013 đã quy định nhiều điểm mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (so với Hiến pháp năm 1992):

1. Hiến pháp năm 2013 đã thể hiện đƣợc những vấn đề mới của thời đại nhƣ vấn đề phát triển bền vững, ứng phó với biến đổi khí hậu, an ninh năng lƣợng,… 2. Lần đầu tiên Hiến pháp ghi nhận quyền con ngƣời đối với môi trƣờng: “Mọi ngƣời có quyền đƣợc sống trong môi trƣờng trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trƣờng.” (Điều 43). 3. Nguyên tắc ngƣời gây thiệt hại môi trƣờng phải khắc phục hậu quả, bồi thƣờng thiệt hại lần đầu tiên đƣợc ghi nhận (Khoản 3, Điều 63). Đây là nguyên tắc thể hiện rõ nét nhất việc áp dụng biện pháp kinh tế trong bảo vệ môi trƣờng, dùng lợi ích kinh tế tác động vào chính hành vi của các chủ thể theo hƣớng có lợi cho môi trƣờng. 4. Bổ sung trách nhiệm của Nhà nƣớc, tổ chức, cá nhân trong công tác bảo vệ môi trƣờng (Khoản 1 và 2 Điều 63 đƣợc sửa đổi trên cơ sở Điều 29 và Điều 112 của Hiến pháp năm 1992). 5. Bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc chú trọng, đặt ngang hàng với các lĩnh vực khác và bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc ghi nhận là nhiệm vụ ƣu tiên, trƣớc cả công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc (Điều 50 đƣợc sửa đổi, bổ sung trên cơ sở Điều 15 và Điều 43 của Hiến pháp năm 1992).

2.2. Luật bảo vệ môi trƣờng

 Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 (phụ luc A).  Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI

Điều 85. Yêu cầu về quản lý chất thải

5

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 86. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải

Điều 87. Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ

Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải

Điều 89. Trách nhiệm của chủ đầu tƣ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong quản lý chất thải

 Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG

Điều 95. Trách nhiệm phân loại chất thải rắn thông thƣờng

Điều 96. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thƣờng

Điều 97. Tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lƣợng và xử lý chất thải rắn thông thƣờng

Điều 98. Nội dung quản lý chất thải rắn thông thƣờng trong quy hoạch bảo vệ môi trƣờng

 Ví dụ về tình trạng thực thi luật 55 trong quản lí chất thải rắn thông thường:

Hiện nay, các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân hữu cơ sử dụng công nghệ ủ hiếu khí, một số cơ sở xử lý đang hoạt động: Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Nam Bình Dƣơng thuộc Công ty TNHH MTV cấp thoát nƣớc và môi trƣờng Bình Dƣơng; Nhà máy xử lý và chế biến chất thải Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh thuộc Công ty TNHH MTV quản lý công trình đô thị Hà Tĩnh …

6

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Tại Việt Nam hiện nay đang có xu hƣớng đầu tƣ đại trà lò đốt chất thải rắn sinh hoạt ở tuyến huyện, xã. Do vậy, đang tồn tại tình trạng mỗi huyện, xã tự đầu tƣ lò đốt công suất nhỏ để xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn. Theo báo cáo của các địa phƣơng, trên cả nƣớc có khoảng 50 lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, đa số là các lò đốt cỡ nhỏ, công suất xử lý dƣới 500kg/giờ, các thông số chi tiết về tính năng kỹ thuật khác của lò đốt chất thải chƣa đƣợc thống kê đầy đủ. Trong đó có khoảng 2/3 lò đốt đƣợc sản xuất, lắp ráp trong nƣớc.

Một số cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng công nghệ đốt công suất lớn, hiện đang hoạt động: Nhà máy xử lý chất thải Sơn Tây thuộc Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng Thăng Long; Xí nghiệp xử lý chất thải rắn và sản xuất phân bón tại cụm công nghiệp Phong Phú thuộc Công ty TNHH MTV môi trƣờng đô thị Thái Bình;…

Nhà máy xử lý và chế biến chất thải Cẩm Xuyên Một góc nhà máy xử lý rác sinh hoạt thành phân compost ở Bình Dƣơng 2.3. Nghị định

2.3.1. Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn(Phụ lục ).

Tr ch n i dung chương II: quy hoạch quản lý chất thải rắn,đầu tư quản lý chất thải

rắn (các điều hoản c Nghị Định 59/2007/N -CP đã hết hiệu lực, tr điều

7,8,9,10,11,13,14,15,16,17,18)

 Mục 1: QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

Điều 7. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn

Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ

Điều 9. Cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch quản lý chất thải rắn

Điều 11. Nguồn vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn

 Mục 2: ĐẦU TƢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

Điều 13. Đầu tƣ quản lý chất thải rắn

Điều 14. Nguồn vốn đầu tƣ và ƣu đãi đầu tƣ

7

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 15. Chủ đầu tƣ cơ sở quản lý chất thải rắn

Điều 16. Dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn

Điều 17. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải rắn

Điều 18. Chuyển nhƣợng cơ sở xử lý chất thải rắn

 Ví d các trường hợp trong thực tế thi hành nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4

năm 2007 của chính phủ về quản lí chất thải rắn.

Áp dụng nghị định 59 trong công tác quản lí chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.

- Trong giai đoạn 2005 – 2015 tỉnh đã huy động 6.168,856 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là 3.717,476 nguồn vốn sự nghiệp môi trƣờng 1.118,3 tỷ đồng và vốn ODA 2.788,3 tỷ đồng nhằm đầu tƣ cho công tác bảo vệ môi trƣờng, trong đó vốn đầu tƣ cho Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Bình Dƣơng là 500 tỷ đồng (gồm 160 tỷ đồng vốn ODA, 340 tỷ đồng là vốn nhà nƣớc do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nƣớc và môi trƣờng Bình Dƣơng làm đại diện). Ngoài ra, 800 tỷ đồng vốn sự nghiệp môi trƣờng (chiếm 70% vốn sự nghiệp môi trƣờng) đƣợc sử dụng để chi cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải.

- Trong giai đoạn 2005 – 2015 đã có 24 đề án, nhiệm vụ đƣợc tổ chức triển khai thực hiện trong đó có 06/24 tập trung vào nghiên cứu quản lý chất thải rắn bao gồm: Nghiên cứu xây dựng Quy hoạch chất thải rắn đô thị Bình Dƣơng; Điều tra thống kê đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý CTR công nghiệp, chất thải nguy hại;Quy hoạch quản lý chất thải y tế; Đề án kiện toàn hệ thống tổ chức các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; Quy hoạch khu vực xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng (Quy hoạch tổng thể quản lý – xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2030); Kiện toàn mô hình hệ thống quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Đến nay cấp tỉnh đã cập nhật xong cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp với 2.500 cơ sở sản xuất, cấp huyện đã cập nhật 1.200 cơ sở đạt 60% tổng số cơ sở sản xuất công nghiệp cần quản lý.

2.3.2. Nghị định 38/2015/NĐ-CP- Quản lí chất thải và phế liệu(Phụ Lục ) Trích dẫn chương 3: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt

8

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 15. Phân loại, lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt

Điều 17. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt

Điều 18. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt

Điều 19. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 20. Lựa chọn chủ đầu tƣ, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 21. Yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 23. Cải tạo, phục hồi môi trƣờng khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt

Điều 24. Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 25. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 26. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ trƣởng trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt

Trích dẫn chương 4: Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.

Điều 29. Phân định, phân loại và lƣu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

Điều 30. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

Điều 31. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

Điều 32. Yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

Điều 33. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

 Ví dụ thực thi và áp dụng nghị định 38/2015/NĐ-CP- Quản lí chất thải và

phế liệu

9

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Ngày 21/7/2015 Phòng TN&MT tỉnh Quảng Nam đã tổ chức cuộc họp với nội dung ban hành Quyết định phê duyệt Phƣơng án quản lý chất thải trong khu dân cƣ cho 4 xã Đại Lãnh, Đại Tân, Đại Đồng, Đại Quang thuộc huyện Đại Lộc

Tại cuộc họp, Phòng TN&MT đề nghị các địa phƣơng báo cáo tóm tắt một số nội dung có liên quan đến việc triển khai thực hiện Phƣơng án nhƣ số hộ dân tham gia, phƣơng thức thực hiện, tình hình thu phí, hợp đồng vận chuyển rác thải với Công ty TNHH MTV MTĐT Quảng Nam, những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp thực hiện trong thời gian đến và Đề nghị Công ty TNHH MTV MTĐT Quảng Nam - Chi nhánh huyện Đại Lộc báo cáo công tác phối hợp với các địa phƣơng trong quá trình thu gom, vận chuyển rác thải tại các địa phƣơng.

Về việc phê duyệt Quy hoạch Quản lý chất thải rắn gi i đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:

- Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, quyết định phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn giai đoạn 2011- 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long với các nội dung:

4.2. Phƣơng thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn:

4.2.1. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt:

Chất thải rắn sinh hoạt phải đƣợc phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển theo quy định.

Tùy từng điều kiện cụ thể của các địa phƣơng để lựa chọn các loại hình sau:

- Đối với thành phố Vĩnh Long và các thị xã, thị trấn huyện lỵ:

+ Quy trình thu gom thủ công kết hợp với cơ giới. Thu gom chất thải hữu cơ nên tiến hành thu gom theo giờ để đảm bảo vệ sinh môi trƣờng. Đối với các loại chất thải còn lại sẽ tiến hành thu gom cách ngày với rác hữu cơ. Các công trình công cộng nhƣ: chợ, trung tâm thƣơng mại, phải bố trí các thiết bị lƣu chứa có nơi lƣu chứa phù hợp và điểm tập kết chất thải rắn để xe thu gom theo định kỳ. Dẹp bỏ các điểm tập kết rác hiện hữu đang gây ô nhiễm môi trƣờng trên địa bàn các đô thị nhất là thành phố Vĩnh Long.

+ Các hộ dân đặt sẵn các túi rác trƣớc cửa nhà (nơi lực lƣợng thu gom dễ nhìn thấy) và xe thu gom theo lộ trình. Trên các tuyến đƣờng chính, rác đƣợc thu gom đƣa lên xe cơ giới cùng với rác đƣờng phố. Đối với trong các hẻm, có thể sử dụng xe đẩy tay để thu gom, sau đó đƣa đến điểm tập kết rác để xe cơ giới vận chuyển đến khu xử lý.

+ Tại các khu vực tiến hành thí điểm phân loại rác tại nguồn nhƣ thành phố Vĩnh Long bố trí, trang bị các thiết bị lƣu chứa có kích cỡ phù hợp với thời gian lƣu giữ và đảm bảo tính mỹ quan, đƣợc bố trí ở các khu vực phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, có nhãn và màu sắc khác biệt để ngƣời dân tiến hành phân loại.

10

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

- Đối với điểm dân cƣ nông thôn:

+ Tổ chức các đội thu gom của từng xã hoặc tổ chức mô hình xã hội hoá, cho phép tƣ nhân đầu tƣ mạng lƣới thu gom, phân loại tại nguồn. Các tổ chức này thực hiện thu gom từ các hộ dân đƣa chất thải rắn ra các điểm tập kết. Chất thải rắn từ các điểm tập kết này sẽ do công ty công trình đô thị hoặc đơn vị thu gom tại từng địa phƣơng vận chuyển về khu xử lý.

+ Đối với hộ dân nằm trong vùng khó khăn về giao thông, hệ thống thu gom không tới đƣợc, tùy theo điều kiện thực tế của từng địa phƣơng có thể áp dụng mô hình hố rác gia đình phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, để xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ.

4.2.2. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp:

Chất thải rắn công nghiệp phải đƣợc phân định, phân loại tại nguồn theo quy định.

Đối với các khu công nghiệp/cụm công nghiệp: Việc thu gom, vận chuyển tuân theo quy chế quản lý của khu công nghiệp/cụm công nghiệp.

Đối với các cơ sở sản xuất ngoài khu công nghiệp/cụm công nghiệp: Tự tổ chức hoặc ký hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển theo quy định.

2.3.3. Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (phụ lục ).

Điều 20. Vi phạm các quy định về vệ sinh nơi công cộng; thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, xử lý, thải rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trƣờng.

 Ví dụ về áp dụng nghị định 155/2016/NĐ-CP

- Nghị định 155/2016 của Chính phủ quy định mức phạt tiền đối với các hành vi làm mất vệ sinh nơi công cộng cao hơn 10 lần so với quy định cũ, áp dụng nghị định ở Đà Nẵng. Các địa phƣơng triển khai xử phạt thế nào để quy định này có tác dụng góp phần giữ gìn đƣờng phố sạch đẹp?

Trƣớc đây, mức phạt đối với các hành vi vứt rác, bỏ mẩu và tàn thuốc nơi công cộng, tiểu tiện bừa bãi... đã đƣợc quy định tại nghị định 179/2013.

Thế nhƣng trên thực tế tại nhiều địa phƣơng, ngƣời dân thiếu ý thức vẫn vứt rác ra đƣờng phố mà không bị xử phạt...

Nhiều ý kiến cho rằng để loại bỏ thói quen xả rác, tiểu bậy... không chỉ dừng ở việc xử phạt mà còn phải có nhiều biện pháp triển khai đồng bộ.

11

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

- Hiện nay UBND Q.Bình Tân quyết liệt giao cho các phƣờng quản lý về môi trƣờng, nếu trên địa bàn xảy ra những vụ việc ảnh hƣởng đến môi trƣờng thì ngƣời đứng đầu phải chịu trách nhiệm.

Do vậy phƣờng huy động toàn bộ lực lƣợng bảo vệ dân phố kiểm tra, phát hiện vi phạm. Mỗi lần bắt đƣợc xe rác đổ không đúng nơi quy định, phƣờng sẽ thƣởng cho cả đội 1 triệu đồng.

Số tiền này lấy từ phần tiền 10% tổ rác dân lập nộp cho phƣờng. Hiện nay cả phƣờng có 14 khu phố, với khoảng 100 bảo vệ khu phố.

Trong năm 2016, phƣờng đã xử phạt đƣợc 23 trƣờng hợp với số tiền phạt là 34,5 triệu đồng.

2.4. Thông tƣ hƣớng dẫn và các văn bản pháp quy về quản lí chất thải rắn thông thƣờng (phụ lục C).

2.4.1. Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn thông thường, thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng hông nguy hại và tiêu huỷ xe ưu đãi, miễn tr năm 2015.

 Mục 1. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Điều 6. Yêu cầu đối với hộ gia đình, cá nhân và chủ nguồn thải phát sinh CTRSH

Điều 7. Yêu cầu đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRSH

Điều 8. Yêu cầu đối với chủ xử lý CTRSH

 Mục 2. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƢỜNG

Điều 9. Yêu cầu đối với chủ nguồn thải CTRCNTT

Điều 10. Yêu cầu đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRCNTT

Điều 11. Yêu cầu đối với chủ xử lý CTRCNTT

Điều 12. Yêu cầu đối với chủ cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp CTRCNTT làm nguyên liệu sản xuất

Tr ch dẫn chương 4: Tr nh tự, th tục xác nhận, điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo v môi trường đối với các cơ s xử l chất thải rắn thông thường

 Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN, ĐIỀU CHỈNH XÁC NHẬN BẢO ĐẢM YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG

Điều 24. Cơ quan xác nhận, điều chỉnh xác nhận, cấp lại xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng

Điều 25. Hồ sơ đề nghị xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng

Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT

Điều 27. Kiểm tra cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng

Điều 28. Điều chỉnh Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT

12

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 29. Cấp lại Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT

 Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA, CHẤP THUẬN PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ

CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG

Điều 30. Hồ sơ đề nghị chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng

Điều 31. Kiểm tra, chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng

 Ví dụ về viêc áp dụng thông tƣ

- UBND Tỉnh Đồng Tháp, Tiếp nhận Công văn số 3784/BTNMT-TCMT ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc góp ý dự thảo “Thông tƣ quy định về quản lý chất thải rắn thông thƣờng; thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng không nguy hại và tiêu hủy xe ƣu đãi, miễn trừ”. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Thanh Hùng có ý kiến giao Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nghiên cứu, góp ý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trƣớc ngày 25/9/2016. Ngoài ra Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân-Hà Tĩnh,Yên Bái và Vĩnh Phúc đã gửi công văn về việc góp ý dự thảo Thông tƣ quy định CTR thông thƣờng, thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng nguy hại và tiêu hủy xe ƣu đãi, miễn trừ"

2.4.2. Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày12/12/2008 c a b tài chính về việc hướng dẫn cơ chế với các hoạt đ ng đầu tư cho quản lí chất thải rắn  Ch nh sách ưu đãi và hỗ trợ tài ch nh đối với cơ s xử lý chất thải rắn

 Ch nh sách ưu đãi và hỗ trợ tài ch nh đối với cơ s thu gom, vận chuyển chất thải

rắn

Điều 10. Quản lý chất thải y tế thông thƣờng phục vụ mục đích tái chế

 Thông tư 35/2015/TT-BTNMT vê bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công

nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.  Ví d về việc áp d ng thông tư 121/28/TT-BTC

13

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

- Ƣu đãi và hỗ trợ tài chính đối với cơ sở xử lý chất thải rắn Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phân hữu cơ tỉnh Hải Dƣơng. Nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt tỉnh Hải Dƣơng đƣợc xây dựng tại xã Việt Hồng( huyện Thanh Hả) và xã Tuấn Hƣng( huyện Kim Thành) trên diện tích 5ha do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Môi trƣờng đô thị Hải Dƣơng làm chủ đầu tƣ với tổng kinh phí hơn 137,4 tỷ đồng. Trong đó, gần 60 tỷ đồng là nguồn vốn ODA Tây Ban Nha tài trợ để đầu tƣ mua sắm, lắp đặt thiết bị và gần 78 tỷ đồng là nguồn vốn đối ứng trong nƣớc từ nguồn Ngân sách nhà nƣớc và huy động các nguồn vốn khác để xây lắp công trình, chi phí một phần kĩ thuật cơ bản khác và dự phòng. Sau 4 năm thực hiện thi công dự án nhà máy Nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt tỉnh Hải Dƣơng đã hoàn thành với dây truyền công nghệ, thiết bị do Tây Ban Nha cung cấp gồm các công đoạn chính và hạng mục: phân loại sơ bộ, ủ lên men và ủ chín, phân loại tinh, nghiền và đóng bao, hệ thống trạm điện . . . cùng các thiết bị phụ trợ nhu cầu cân, ôtô, xe

nâng, xe xúc lật . . . Nhà máy có công suất 64 nghìn tấn rác thô/năm tƣơng đƣơng 175 tấn rác thải/ngày thành phẩm khoảng 12.390 tấn phân hữu cơ/năm.

Tuy nhiên, vận hành hơn một năm, nhà máy đã không hoạt động đúng nhƣ kế hoạch khi chỉ xử lý đƣợc 45% rác thải trên địa bàn. Hơn nữa, sản phẩm làm ra cũng không tiêu thụ đƣợc, tồn kho lên đến vài nghìn tấn. Dự án đi vào bế tắc.

2.4.3 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- TNMT quy định về quản lý chất thải rắn y tế

 Chất thải y tế thông thƣờng bao gồm:

a) Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế;

b) Chất thải rắn thông thƣờng phát sinh từ cơ sở y tế không thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại hoặc thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này nhƣng có yếu tố nguy hại dƣới ngƣỡng chất thải nguy hại;

c) Sản phẩm thải lỏng không nguy hại.

Điều 10. Quản lý chất thải y tế thông thƣờng phục vụ mục đích tái chế

 Ví dụ về việc áp dụng thông tƣ 58

1. Trong năm 2016, Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh đã tổ chức 1 đợt thanh, kiểm tra việc thực hiện Thông tƣ liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT tại 24 đơn vị y tế công lập và tƣ nhân.

2. Trung tâm Y tế dự phòng Tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức kiểm tra công tác quản lý chất thải y tế tại Trung tâm Y tế thị xã Hƣơng Thủy, trạm y tế xã Phú Sơn và Dƣơng Hòa. Qua kiểm tra thực tế, trong năm 2016 bệnh viện đã tổ chức tập huấn công tác quản lý chất thải y tế cho 8 cán bộ thu gom và 88 nhân viên y tế của đơn vị. Bệnh viện đã thực hiện quan trắc môi trƣờng bệnh viện 6 tháng đầu năm 2016. Đoàn kiến nghị Trung tâm y tế và trạm y tế khắc phục các tồn tại, thực hiện công tác quản lý chất thải y tế theo Thông tƣ liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT và các văn bản pháp luật liên quan.

14

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

3. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh có trang bị các thùng phân loại rác thải riêng biệt. Rác thải y tế đƣợc xử lý tại lò đốt rác, còn rác sinh hoạt đƣợc Bệnh viện hợp đồng với công ty môi trƣờng và các công ty chuyên môn khác đến thu gom xử lý. Không chỉ Bệnh viện Đa khoa tỉnh mà vấn đề xử lý rác thải y tế luôn đƣợc các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh quan tâm, thực hiện nghiêm túc. Tất cả số rác thải y tế đã đƣợc các đơn vị thực hiện xử lý đúng theo các quy định, từ: Phân loại, thu gom, vận chuyển, bảo quản, lƣu giữ đến xử lý. Rác thải sau khi đƣợc vận chuyển từ các khoa phòng sẽ đƣợc lƣu trữ trong buồng lạnh để xử lý tại các kho chứa rác hoặc các vị trí quy định. Đơn vị nào không có lò đốt rác sẽ thu gom về xử lý tại các cơ sở có lò đốt nơi gần nhất. Tuy vậy quá trình xử lí vẫn gặp một số khó khăn về nguồn nhân lực và kĩ thuật. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 14 lò đốt rác thải y tế đang hoạt động và Sở đã

trình Bộ Y tế xin hỗ trợ xử lý rác thải theo hình thức tập trung bằng cách xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn bằng công nghệ không đốt tại 4 điểm trên địa bàn tỉnh bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng thế giới. Trƣớc mắt có 2 điểm đang đƣợc xây dựng tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hải Hà và Bệnh viện Đa khoa khu vực Cẩm Phả với tổng mức đầu tƣ khoảng 38 tỷ đồng. Dự kiến 2 công trình này sẽ đi vào hoạt động vào cuối năm 2016, góp phần xử lý chất thải nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng trong khu vực.

2.4.4. Thông tư 31/2016/TT- TNMT và thông tư 35/2015/TT-BTNMT

 Thông tư 31/2016/TT- TNMT về bảo vệ môi trường c m công nghiệp, khu kinh doanh, dịch v tập trung, àng nghề và sở sản xuất, kinh doanh, dịch v

 Thông tư 35/2015/TT-BTNMT vê bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công

nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.  Ví d về việc áp d ng thông tư trong thực tế.

Công ty CP Long Hậu (chủ đầu tƣ các dự án Khu công nghiệp Long Hậu) đƣợc thành lập ngày 23/05/2006, là nhà đầu tƣ hạ tầng đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tuyên dƣơng là doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc trong thu hút đầu tƣ và bảo vệ môi trƣờng.

Khu công nghiệp Long Hậu có tổng diện tích 288 ha hiện hữu (bao gồm 2 khu công nghiệp, 1 khu dân cƣ) và 123.98 ha khu công nghiệp Long Hậu 3 đang triển khai. Bằng những công tác thiết thực, Khu công nghiệp Long Hậu đã chứng minh sự nghiêm túc trong việc cam kết xây dựng “Khu công nghiệp xanh” và vinh dự đón nhận nhiều giải thƣởng cao quý trong công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng.

Đến nay, khu công nghiệp Long Hậu đã thu hút hơn 160 nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, với tỷ lệ cho thuê đất công nghiệp lấp đầy hơn 85% và nhà xƣởng xây sẵn lấp đầy 100%.

15

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Hình 2.4.4.1 Khu công nghiệp Long Hậu còn xây dựng 2 Nhà máy xử lý nƣớc thải và Nhà máy cấp nƣớc với công suất lớn

Vì sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp, Công ty CP Long Hậu đã và đang ngày càng nâng cao chất lƣợng dịch vụ, duy trì thực hiện chính sách bảo vệ môi trƣờng đồng thời thu hút những ngành nghề đầu tƣ ít gây ô nhiễm bảo đảm môi trƣờng sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, hƣớng đến mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ khu công nghiệp hàng đầu tại tỉnh Long An và khu vực phía Nam.

2.5. Quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN và TCVN) trong vấn đề quản lí chất thải rắn thông thƣờng.

 Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

- Phân loại: TCVN 6705:2009 Tiêu chuẩn quốc gia về chất thải rắn thông thƣờng- Phân loại.

- ãi chôn lấp:

+ TCVN 6696:2009 Tiêu chuẩn quốc gia về chất thải rắn- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh- Yêu cầu chung về bảo vệ môi trƣờng.

+TCXDVN 261-2001 Bãi chôn lấp chất thải rắn- Tiêu chuẩn thiết kế.

- Lò đốt chất thải rắn:

+TCVN 7558-2:2005 Xác định tổng nồng độ các hợp chất hữu cơ trong khí thải. Phần 2: Phƣơng pháp đo độ đục.

+ TCVN 7558-1:2005 Xác định tổng nồng độ các hợp chất hữu cơ trong khí thải. Phần 1: Phƣơng pháp quang phổ.

 Quy chuẩn Việt Nam (QCVN)

- ãi chôn lấp: QCVN 25:2009/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về nƣớc thải bãi chôn lấp chất thải rắn.

- Lò đốt chất thải rắn:

+ QCVN 61-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.

+ QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp + QCVN 02:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế

16

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

 Ví dụ về việc áp dụng QCVN và TCVN vào thực tế. Theo ƣớc tính hiện tại ở Tiền Giang, khu vực y tế thải ra khoảng 2000m3 nƣớc thải và 2 tấn chất thải rắn mỗi ngày, trong đó có khoảng 0,5 tấn là chất thải nguy hại.

Sáng ngày 18/9/2015, Sở Y tế tỉnh Tiền Giang tổ chức Hội nghị sơ kết Dự án Hỗ trợ xử lí chất thải bệnh viện giai đoạn 2012-2015. Bà Trần Thị Thùy Linh – Điều phối viên Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện- Bộ Y tế đến dự. Trong giai đoạn năm 2012-2015, đƣợc sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới tỉnh Tiền Giang đầu tƣ hệ thống xử lý chất thải cho 4 bệnh viện: BVĐK trung tâm, BVĐK khu vực Cai Lậy, Gò Công và BVĐK Cái Bè, kinh phí hơn 42 tỉ đồng. Các bệnh viện đã nâng cấp hoặc xây mới hệ thống xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam 28:2010, đƣợc trang bị hệ thống xử lý rác thải bằng hơi nƣớc bão hòa đạt tiêu chuẩn 55:2014 không gây ô nhiễm môi trƣờng. Đồng thời, Dự án đã trang bị một số dụng cụ thiết thực trong việc phân loại theo TCVN 6705:2009 , thu gom và vận chuyển rác thải trong và ngoài bệnh viện.

Đây là Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải y tế do Bộ Y tế thực hiện (vốn vay Ngân hàng Thế giới) và UBND tỉnh đã ký Thỏa thuận tài trợ để thực hiện tại tỉnh Tiền Giang, mục tiêu là hỗ trợ các bệnh viện trong tỉnh xây dựng hoặc nâng cấp hệ thống xử lý chất thải nhằm đem lại môi trƣờng sống và làm việc tốt hơn cho cán bộ y tế, bệnh nhân và ngƣời nhà bệnh nhân cũng nhƣ ngƣời dân địa phƣơng. Đồng thời, Dự án cũng hƣớng tới truyền thông thay nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cán bộ lãnh đạo, cán bộ y tế, bệnh nhân, ngƣời nhà bệnh nhân và cộng đồng về xây dựng môi trƣờng bệnh viện xanh, sạch và an toàn.

2.6. Một số quyết định ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về lĩnh vực quản lí chất thải rắn thông thƣờng (Phụ lục D).

2.6.1. Trích dẫn m t vài n i dung chính trong Quyết định số 130/2002/QĐ- UB (18/11/2002): Quyết định Về việc ban hành Quy chế Quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Tr ch dẫn chương 2: Trách nhiệm c ch nguồn thải.  Mục 1 : Rác sinh hoạt.

Điều 5. Trách nhiệm c ch nguồn thải . Điều 6. Ch nguồn thải phải tuân th các quy định.  Mục 2 : Rác xây dựng.

Điều 7. Trách nhiệm c ch nguồn thải . Tr ch dẫn chương 3: Trách nhiệm c các lực lượng th m gi quét dọn, thu gom, vận chuyển và tiếp nhận xử lý chất thải rắn thông thường. Điều 8. Nguyên tắc hoạt đ ng. Điều 9. Trách nhiệm c lực lượng quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường. Điều 10. Trách nhiệm c đơn vị tiếp nhận xử lý chất thải rắn thông thường.

17

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Tr ch dẫn chương 4: Quản lý nhà nước về chất thải rắn thông thường.

Điều 11. Trách nhiệm c Ủy b n nhân dân phường- xã. Điều 12. Trách nhiệm c Ủy b n nhân dân quận- huyện .  V dụ về việc áp dụng quyết định 130/2002.

Hiện tại, 100% ượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất thải y tế trên địa bàn T HCM được thu gom, vận chuyển và xử ý an toàn Sở TN&MT cũng đang hoàn thiện Đồ án quy hoạch xử ý chất thải rắn T HCM đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 để trình ộ Xây dựng thẩm định Thu gom, xử lý 100% rác thải

Hiện nay, khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày trên địa bàn TP.HCM đƣợc xử lý tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc Củ Chi – huyện Củ Chi và Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Đa Phƣớc - huyện Bình Chánh. Tổng khối lƣợng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt năm 2014 là 3.1 triệu tấn (trung bình 7.154 tấn/ngày); 100% đƣợc thu gom, xử lý. Trong đó, tỷ lệ thu gom trực tiếp từ các hộ dân trong nội thành khoảng 95%, khoảng 5% còn lại các hộ dân không chuyển giao trực tiếp mà để rác dọc theo tuyến đƣờng các thùng rác công cộng, vớt rác trên kênh. Hằng ngày, thành phố vẫn có lực lƣợng thƣờng xuyên quét dọn, thu gom các chất thải phát sinh trên vỉa hè, dọc theo hai tuyến đƣờng, trong các thùng rác công cộng và các bô rác. Ở khu vực ngoại thành, tỷ lệ thu gom trực tiếp từ các hộ dân khoảng 70% - 80 %, do khu vực ngoại thành còn nhiều khu đất trống nhƣ ao, vƣờn nên một bộ phận nhỏ ngƣời dân khu vực ngoại thành tự xử lý tỷ lệ rác còn lại trong khu đất của mình.

Về chất thải nguy hại, khối lƣợng phát sinh trong năm 2014 khoảng 350 - 400 tấn/ngày; có 42 đơn vị tham gia dịch vụ thu gom vận chuyển; 10 đơn vị hành nghề xử lý chất thải nguy hại (giảm 3 đơn vị so với năm 2013). Hiện nay, việc thu gom, phân loại chất thải rắn công nghiệp – chất thải nguy hại đƣợc thực hiện tại nhà máy ngay từ lúc phát sinh, và đƣợc lƣu chứa trong thiết bị an toàn, tập trung vào một khu vực lƣu giữ tại nhà máy. Khi đủ số lƣợng hay khối lƣợng, sẽ tiến hành thu gom vận chuyển về các nhà máy xử lý. Ngoài ra, một số chất thải công nghiệp không nguy hại có thể tái chế đƣợc ngay tại nhà máy sản xuất nhƣ nhựa, giấy, thủy tinh… Một số khác đƣợc thu gom lƣu giữ và chờ chuyển về nhà máy tái chế. Nhƣ vậy, tỷ lệ thu gom, lƣu giữ hoặc xử lý chất thải nguy hại an toàn đạt 100%. Trong đó: các cơ sở xử lý chất thải nguy hại hoạt động tại TP HCM xử lý ƣớc khoảng 30 - 40%, phần chất thải nguy hại còn lại đƣợc thu gom, vận chuyển về các tỉnh thành khác để xử lý hoặc lƣu chứa tại các chủ nguồn thải.

18

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

M t góc hu Liên hợp xử lý chất thải Đ Phước

Đối với chất thải y tế, khối lƣợng thu gom, xử lý trung bình năm 2014 trung bình 16,6 tấn/ngày. Công nghệ xử lý bằng phƣơng pháp đốt tiêu hủy và đƣợc thực hiện bởi Công ty TNHH MTV Môi trƣờng đô thị Thành phố với 2 lò đốt đang hoạt động hiện nay, bao gồm: 7 tấn/ngày hoạt động tại Bình Hƣng Hoà (Bình Tân) và 21 tấn/ngày tại công trƣờng Đông Thạnh (Hóc Môn). Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải y tế đƣợc đánh giá 100% đối với chất thải rắn y tế phát sinh tại các bệnh viện, các trung tâm lớn. Riêng chất thải y tế phát sinh tại các phòng khám nhỏ lẻ thu gom trực tiếp đúng tuyến đạt 85 - 90%, còn 10 - 15% thải bỏ chung với chất thải rắn sinh hoạt và đƣợc vận chuyển về bãi chôn lấp hợp vệ sinh.

Sở TN&MT đã chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện công tác vớt lục bình, rong cỏ và rác thải đảm bảo khơi thông dòng chảy, vệ sinh môi trƣờng trên các tuyến kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, Tân Hóa - Lò Gốm và kênh Đôi - Tàu Hủ, Tẻ - Bến Nghé. Tăng cƣờng công tác vận động, tuyên truyền, nâng cao ý thức của ngƣời dân về công tác bảo vệ môi trƣờng trên các tuyến kênh rạch và phối hợp với các tỉnh Long An, Tây Ninh, Đồng Nai và Bình Dƣơng thực hiện công tác vớt lục bình trên thƣợng nguồn sông Sài Gòn - Đồng Nai nhằm hạn chế lục bình trôi dạt vào các tuyến kênh, rạch trên địa bàn TP HCM.

Mở rộng chƣơng trình phân loại rác tại nguồn

Ông Nguyễn Văn Phƣớc, Phó Giám đốc Sở TN&MT cho biết, trong năm 2015, Sở sẽ tiếp tục rà soát và hoàn chỉnh các quy định chuyên ngành liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn: Quy định quản lý chất thải rắn thông thƣờng trên địa bàn thành phố, chỉ thị về tăng cƣờng công tác quản lý chất thải rắn y tế... Triển khai lập đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn TP HCM đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 trình Bộ Xây dựng thẩm định sau khi đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Xây dựng dự thảo chỉ thị “Tăng cƣờng công tác quản lý lực lƣợng thu gom rác dân lập trên địa TP HCM”, trình các cấp có thẩm quyền để sớm ban hành trong đầu năm 2015.

Đồng thời, Sở sẽ tiếp tục công tác chỉ đạo điều hành để duy trì thực hiện tốt việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại và chất thải y tế... đảm bảo 100% khối lƣợng phát sinh hàng ngày đạt tiêu chuẩn môi trƣờng. Sở sẽ từng bƣớc xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố; xây dựng mạng lƣới và truy xuất dữ liệu để xác định đúng tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố.

Ngoài ra, Sở TN&MT sẽ tiếp tục triển khai và mở rộng chƣơng trình phân loại chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn thành phố: Tập tuấn cho các chủ nguồn thải trên địa bàn các quận dự kiến thí điểm chƣơng trình bao gồm quận 1, quận 3, quận 5, quận 6, quận 12 và quận Bình Thạnh và tại các trƣờng trung học cơ sở; triển khai tập huấn cho các khu công nghiệp – khu chế xuất còn lại trên địa bàn thành phố và cho Khu A – Khu đô thị Phú Mỹ Hƣng; tiếp tục triển khai và duy trì công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn phƣờng 12, quận 6. Đặc biệt, sẽ hƣớng tới thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn theo hƣớng tái sinh, tái chế năng lƣợng, sử dụng công nghệ hiện đại, phù hợp nhằm giảm chi phí xử lý.

19

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

(Theo Báo Tài nguyên và Môi trƣờng).

2.6.2. Trích dẫn m t số n i dung chính c a Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND: Quyết định về thu ph vệ sinh và ph bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên đị bàn thành phố Hồ Ch Minh.

Điều 1. Đối tượng n p ph và miễn n p ph

Điều 3. Cơ qu n thu ph b o gồm Điều 4. Trách nhiệm c cơ qu n thu ph

Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền ph

Điều 6. S Tài ch nh ch tr phối hợp với S Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế thành phố hướng dẫn, đôn đốc iểm tr thực hiện, tổ chức tuyên truyền giải th ch Quyết định này đến nhân dân và các tổ chức liên qu n thực hiện.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành ể t ngày 01 tháng 01 năm 2009. Điều 8. Chánh Văn phòng H i đồng nhân dân và Ủy b n nhân dân thành phố, Th trư ng các s - ngành, Ch tịch Ủy b n nhân dân quận - huyện, phường - xã, các tổ chức, cá nhân có liên qu n chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 3. KHÓ KHĂN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CÕN TỒN TẠI CẦN PHẢI KHẮC PHỤC NHẰM HOÀN THIỆN VĂN BẢN LUẬT VIỆT NAM.

 Vẫn chƣa hoàn thiện pháp luật quản lý chất thải rắn thông thƣờng dựa trên quan điểm của Ðảng và Nhà nƣớc về bảo vệ môi truờng

 

Bảo vệ môi trƣờng là những hoạt động giữ cho môi trƣờng trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trƣờng, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con ngƣời và thiên nhiên gây ra cho môi trƣờng; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

Bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề sống còn của nhân loại; Bảo vệ môi trường vừa là m c tiêu, vừa là một trong những nội dung cơ bản của phát triển bền vững.

 Vẫn chƣa hoàn thiện pháp luật quản lý chất thải rắn thông thƣờng dựa trên cơ sở các điều kiện về kinh tế - xã hội Việt Nam

Tăng trƣởng kinh tế có thể gây ô nhiễm môi trƣờng đó là điều không thể tránh khỏi ở bất kỳ quốc gia nào. Vì vậy, bài toán đặt ra cho những ngƣời có trọng trách là chúng ta phải làm gì và làm thế nào để có chính sách đặc biệt vừa phát triển kinh tế vừa bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững. Công nghiệp hóa, chúng ta đang phải đối mặt với nhiều thách thức về bảo vệ môi trƣờng Do vậy, pháp luật về quản lý CTRTT phải phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế, xã hội Việt Nam.

 Vẫn chƣa hoàn thiện pháp luật quản lý chất thải rắn thông thƣờng dựa trên

cơ sở tiếp thu kinh nghiệm của các quốc gia khác

20

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Việt Nam - quốc gia với nền kinh tế đang phát triển rất cần đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các quốc gia khác trên thế giới và chúng ta cũng đang đƣợc sự quan tâm thực

sự từ các quốc gia có nền kinh tế phát triển đặc biệt là sự giúp đỡ trong hoạt động BVMT. Môi trƣờng trái đất đang đứng trƣớc nguy cơ ô nhiễm nghiêm trọng. Ðể giảm bớt nguy cơ đó mỗi quốc gia đã và đang tự xác định cho mình các phƣơng thức BVMT trong đó có hoạt động quản lý chất thải. Chúng ta có thể tìm hiểu hoạt động quản lý chất thải ở một vài quốc gia để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Có thể tìm hiểu công tác bảo vệ môi trƣờng tại Thuỵ Ðiển, Singapore; Thái Lan Từ phƣơng thức BVMT và quản lý chất thải ở một vài quốc gia nêu trên ta có thể rút ra kinh nghiệm để vận dụng thích hợp vào quá trình hoàn thiện pháp luật nói chung và pháp luật về quản lý CTRTT nói riêng ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc hoàn thiện pháp luật về quản lý CTRTT ở Việt Nam cần chú ý những vấn đề sau: + Không thể áp dụng toàn bộ các công đoạn trong hoạt động quản lý chất thải ở một hay một vài quốc gia khác bởi nền kinh tế Việt nam không thể đáp ứng đủ các yêu cầu đặt ra. Vì vậy, chúng ta nên tiếp thu nhƣng có chọn lọc những kinh nghiệm từ các quốc gia trên thế giới; + Tiếp thu các kinh nghiệm để hoàn thiện pháp luật về quản lý CTRTT phải xuất phát từ các yếu tố xã hội và môi trƣờng cũng nhƣ trình độ nắm bắt khoa học kỹ thuật tiên tiến ở Việt Nam; + Từ kinh nghiệm quốc tế, việc hoàn thiện pháp luật về quản lý CTRTT ở Việt Nam cần phải đƣợc sự quan tâm hơn nữa của Ðảng, Nhà nƣớc và các cấp có thẩm quyền nhƣ quan tâm đến việc đầu tƣ cho hoạt động xử lý chất thải trong đó có CTRTT, đầu tƣ phƣơng tiện để đáp ứng nhu cầu thu gom và vận chuyển chất thải.

 Vẫn chƣa hoàn thiện sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

trong việc hoàn thiện pháp luật về quản lý chất thải rắn thông thƣờng

- Tăng cƣờng hệ thống thanh tra môi trƣờng cả về nhân lực và trình độ chuyên môn, tổ chức đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ cũng nhƣ pháp luật để đội ngũ cán bộ thanh tra môi trƣờng có đủ năng lực, trình độ thực thi hiệu quả công tác kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chất thải;

- Kiện toàn tổ chức và tạo điều kiện để Cảnh sát Môi truờng các cấp hoạt động

21

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Sự phối hợp của các cơ quan, cấp hành chính trong hoạt động quản lý và thực thi công vụ là một nhu cầu tất yếu khách quan. Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong việc hoàn thiện pháp luật nhất là pháp luật về quản lý CTRTT càng quan trọng hơn vì không có bất cứ cơ quan, cấp hành chính nào thực hiện đƣợc chức năng quản lý, hoàn thành đƣợc nhiệm vụ của mình một cách biệt lập Ðối với vấn đề phối hợp của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong việc hoàn thiện pháp luật về quản lý CTRTT cần xác định trách nhiệm và phân công hợp lý nhiệm vụ quản lý chất thải nói riêng và bảo vệ môi trwờng nói chung giữa các ngành, các cấp. Rà soát, làm rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhằm khắc phục triệt để tình trạng trùng lặp, chồng chéo, ôm dồm về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong cùng hệ thống. Trên cơ sở đó, sắp xếp lại về tổ chức bộ máy cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng loại cơ quan này nhằm thực hiện Nghị dịnh số 81/2007/NÐ-CP ngày 23 tháng 5 nam 2007 của Chính phủ “Quy dịnh tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trƣờng tại cơ quan nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà nuớc". Cụ thể:

có hiệu quả.

 Tăng cƣờng cơ sở vật chất, kinh tế, kỹ thuật để quản lý chất thải rắn thông thƣờng

Muốn hoàn thiện bất kỳ lĩnh vực pháp luật nào cũng cần đến sự quan tâm của toàn Ðảng, toàn dân. Không chỉ tạo diều kiện về mặt vật chất mà còn tạo điều kiện để nhân dân tham gia đóng góp ý kiến của mình. Với một nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc ta hiện nay thì việc áp dụng công nghệ, phƣơng tiện kỹ thuật hiên đại cho việc hoàn thiện pháp luật là khó. Vì thế, muốn áp dụng các công nghệ kỹ thuật hiện đại vào hoàn thiện pháp luật thì một mặt cần phát huy nội lực và một mặt cần kêu gọi sự ủng hộ, giúp đỡ cả về nhân lực và vật lực của của các quốc gia hiện đại trên thế giới + Tăng cƣờng đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc cho việc nghiên cứu, triển khai ban hành các văn bản pháp luật về quản lý CTRTT. Cần phân định rõ phạm vi đầu tƣ và phân cấp giữa đầu tƣ trung ƣơng và đầu tƣ địa phƣơng để đầu tƣ thực sự có hiệu quả. + Tổ chức các buổi hội thảo, trao dổi, học tập kinh nghiệm của các quốc gia và tổ chức có uy tín trên thế giới trong lĩnh vực hoàn thiện BVMT và pháp luật quản lý CTRTT để từ đó rút kinh nghiệm áp dụng vào Việt Nam.

 Các biện pháp tuyên truyền, vận dộng, giáo dục pháp luật cho cộng đồng

dân cƣ Các biện pháp tuyên truyền, vận động, giáo dục cho cộng đồng dân cƣ gồm:

22

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Truớc hết: Phải tăng cƣờng sự lãnh đạo của Ðảng và chính quyền các cấp; kiện toàn, củng cố và ổn định bộ máy cán bộ làm công tác bảo vệ môi trƣờng từ tỉnh đến cơ sở để nâng cao hiệu lực và hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trƣờng của địa phƣơng. Thứ hai: Tăng cƣờng và đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục tạo sự chuyển biến về nhận thức và hành động của cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về công tác bảo vệ môi trƣờng trong đó có hoạt động quản lý CTRTT Thứ ba: Ðẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trƣờng; tăng đầu tƣ và sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các nguồn chi cho công tác bảo vệ môi trƣờng của địa phƣơng Thứ tư: Cần phối hợp một cách có hiệu quả với Bộ Giáo dục và Ðào tạo nhằm đẩy mạnh hơn quá trình đƣa giáo dục môi truờng vào hệ thống giáo dục quốc dân. Thứ năm: Thuờng xuyên tổ chức các cuộc thi, các GameShow về công tác bảo vệ môi trƣờng trong cộng đồng dân cƣ, trong trƣờng học. Nhằm tạo thói quen bảo vệ môi trƣờng cho mọi ngƣời.

PHỤ LỤC A

 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG SỐ 55 2014 QH13

Trích dẫn luật môi trường năm 2014, chương 9, kí hiệu: 55/2014/QH13, ngày ban hành 23/06/2014

 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI

Điều 85. Yêu cầu về quản lý chất thải 1. Chất thải phải đƣợc quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và tiêu hủy. 2. Chất thải thông thƣờng có lẫn chất thải nguy hại vƣợt ngƣỡng quy định mà không thể phân loại đƣợc thì phải quản lý theo quy định của pháp luật về chất thải nguy hại. 3. Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất thải.

Điều 86. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải 1. Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lƣợng phải đƣợc phân loại. 2. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ làm phát sinh chất thải có trách nhiệm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lƣợng từ chất thải hoặc chuyển giao cho cơ sở có chức năng phù hợp để tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lƣợng.

Điều 87. Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ 1. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ. 2. Ngƣời tiêu dùng có trách nhiệm chuyển sản phẩm thải bỏ đến nơi quy định. 3. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức việc thu gom sản phẩm thải bỏ. 4. Việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ thực hiện theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ.

23

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau: 1. Lập, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật xử lý chất thải trên địa bàn. 2. Đầu tƣ xây dựng, tổ chức vận hành công trình công cộng phục vụ quản lý chất thải trên địa bàn 3. Ban hành, thực hiện chính sách ƣu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải theo quy định của pháp luật.

Điều 89. Trách nhiệm của chủ đầu tƣ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong quản lý chất thải 1. Bố trí mặt bằng tập kết chất thải trong phạm vi quản lý. 2. Xây dựng và tổ chức vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung.

 Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG

Điều 95. Trách nhiệm phân loại chất thải rắn thông thƣờng

Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phát sinh chất thải rắn thông thƣờng có trách nhiệm phân loại chất thải rắn thông thƣờng tại nguồn để thuận lợi cho việc tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lƣợng và xử lý.

Điều 96. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thƣờng 1. Chất thải rắn thông thƣờng phải đƣợc thu gom, lƣu giữ và vận chuyển đến nơi quy định bằng phƣơng tiện, thiết bị chuyên dụng. 2. Cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng có trách nhiệm tổ chức thu gom, lƣu giữ và vận chuyển chất thải rắn thông thƣờng trên địa bàn quản lý.

Điều 97. Tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lƣợng và xử lý chất thải rắn thông thƣờng Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có phát sinh chất thải rắn thông thƣờng có trách nhiệm tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lƣợng và xử lý chất thải rắn thông thƣờng. Trƣờng hợp không có khả năng tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lƣợng và xử lý chất thải rắn thông thƣờng phải chuyển giao cho cơ sở có chức năng phù hợp để tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lƣợng và xử lý.

Điều 98. Nội dung quản lý chất thải rắn thông thƣờng trong quy hoạch bảo vệ môi trƣờng

1. Đánh giá, dự báo nguồn phát thải rắn thông thƣờng và lƣợng phát thải.

2. Khả năng thu gom, phân loại tại nguồn.

3. Khả năng tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lƣợng.

4. Vị trí, quy mô điểm thu gom, tái chế và xử lý.

5. Công nghệ xử lý chất thải rắn thông thƣờng.

6. Nguồn lực thực hiện.

24

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

7. Tiến độ thực hiện.

8. Phân công trách nhiệm.

PHỤ LỤC B

1. Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn

Tr ch n i dung chương II: quy hoạch quản lý chất thải rắn,đầu tư quản lý chất thải rắn.

 Mục 1: QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

Điều 7. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn 1. Quy hoạch quản lý chất thải rắn là công tác điều tra, khảo sát, dự báo nguồn và tổng lƣợng phát thải các loại chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, trạm trung chuyển, tuyến vận chuyển và các cơ sở xử lý chất thải rắn; xác định phƣơng thức thu gom, xử lý chất thải rắn; xây dựng kế hoạch và nguồn lực nhằm xử lý triệt để chất thải rắn.

2. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn:

a) Điều tra, đánh giá, dự báo các nguồn phát thải, thành phần, tính chất và tổng khối lƣợng các chất thải rắn thông thƣờng và nguy hại;

b) Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn;

c) Xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, trung chuyển, cơ sở xử lý và chôn lấp chất thải rắn;

d) Xác định phƣơng thức thu gom, tuyến đƣờng vận chuyển chất thải rắn;

đ) Đề xuất các tiêu chí cần đạt đƣợc khi lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn;

e) Xây dựng kế hoạch và nguồn lực thực hiện để bảo đảm thống kê đầy đủ và xử lý triệt để tất cả các loại chất thải rắn.

Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ 1. Quy hoạch xây dựng các trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải rắn phải phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch quản lý chất thải rắn đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Các trạm trung chuyển chất thải rắn phải đƣợc bố trí tại các địa điểm thuận tiện giao thông, không gây cản trở các hoạt động giao thông chung, không gây ảnh hƣởng xấu tới môi trƣờng và mỹ quan đô thị. 3. Quy hoạch xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ phải đáp ứng đƣợc các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng, đồng thời phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây: a) Về vị trí, điều kiện địa chất, địa hình và thuỷ văn:

25

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

- Có khoảng cách phù hợp tới nguồn phát sinh chất thải; - Bảo đảm khoảng cách ly an toàn đến khu vực dân cƣ gần nhất, trung tâm đô thị, các khu vực vui chơi, giải trí, điểm du lịch, di tích lịch sử văn hóa, sân bay, các nguồn nƣớc, sông, hồ, bờ biển;

- Có điều kiện địa chất, thuỷ văn phù hợp; không nằm trong khu vực thƣờng xuyên bị ngập sâu trong nƣớc, vùng phân lũ của các lƣu vực sông; không nằm ở vị trí đầu nguồn nƣớc; không nằm trong vùng cac-xtơ, các vết nứt gãy kiến tạo. b) Về quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ đƣợc xác định trên cơ sở:

- Quy mô dân số, lƣợng chất thải hiện tại và thời gian hoạt động, có tính đến sự gia tăng dân số và khối lƣợng chất thải rắn tƣơng ứng;

- Khả năng tăng trƣởng kinh tế và định hƣớng phát triển của đô thị trong suốt thời gian vận hành của cơ sở xử lý chất thải rắn và công trình phụ trợ; - Công nghệ xử lý chất thải rắn dự kiến.

c) Về phƣơng án tái sử dụng mặt bằng sau khi đóng bãi chôn lấp:

Khi quy hoạch xây dựng các cơ sở xử lý chất thải rắn, phải tính đến khả năng tái sử dụng mặt bằng sau khi đóng bãi chôn lấp.

Điều 9. Cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ 1. Cơ sở xử lý chất thải rắn đƣợc bố trí theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo công nghệ dự kiến và điều kiện thực tế của địa phƣơng, bao gồm:

a) Hình thức tập trung: bao gồm một hoặc một số công trình xử lý chất thải rắn và các hạng mục công trình phụ trợ đƣợc bố trí tại một địa điểm theo quy hoạch. Các hạng mục công trình xử lý chất thải rắn có thể là:

- Nhà máy đốt rác thông thƣờng;

- Nhà máy đốt rác có thu hồi năng lƣợng;

- Nhà máy sản xuất phân hữu cơ;

- Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu và chế phẩm từ chất thải;

- Bãi chôn lấp chất thải rắn thông thƣờng hợp vệ sinh;

- Bãi chôn lấp chất thải rắn nguy hại;

- Khu liên hợp xử lý chất thải rắn.

b) Hình thức phân tán: các hạng mục công trình xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ đƣợc bố trí phân tán tại các vị trí thích hợp;

c) Đối với các điểm dân cƣ nông thôn, vùng sâu, vùng xa: các hình thức tổ hợp vƣờn, ao, chuồng (VAC), thùng chứa rác tự tạo, hầm chứa rác tự xây, hố chứa rác tự phân huỷ, hố ủ phân rác trát bùn… có thể sử dụng tại hộ gia đình để xử lý chất thải rắn thải ra từ sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi. 2. Bộ Xây dựng hƣớng dẫn quy hoạch xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn, tái sử dụng mặt bằng cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ sau khi chấm dứt hoạt động.

26

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch quản lý chất thải rắn 1. Quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp vùng, liên tỉnh, liên đô thị, vùng kinh tế trọng điểm do Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt hoặc uỷ quyền cho Bộ trƣởng Bộ Xây dựng phê duyệt.

Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các ngành liên quan tổ chức lập quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp vùng, liên tỉnh, liên đô thị và vùng kinh tế trọng điểm. 2. Quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp địa phƣơng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, phê duyệt.

3. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phƣơng liên quan lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quản lý bãi chôn lấp, tiêu hủy vật liệu nổ và chất thải nguy hại đƣợc thải ra từ các hoạt động quân sự, quốc phòng.

4. Quy hoạch quản lý chất thải rắn các cấp phải đƣợc công bố công khai theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.

Điều 11. Nguồn vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn 1. Nguồn vốn cho công tác lập quy hoạch quản lý chất thải rắn: a) Vốn ngân sách nhà nƣớc;

b) Các nguồn vốn hợp pháp khác.

2. Quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn:

a) Kinh phí cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn cấp vùng, liên tỉnh, liên đô thị, vùng kinh tế trọng điểm do Bộ Xây dựng tổ chức lập trong kế hoạch vốn ngân sách hàng năm;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch vốn cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa giới hành chính do mình quản lý;

c) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối vốn ngân sách hàng năm cho công tác quy hoạch quản lý chất thải rắn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nƣớc.

 Mục 2: ĐẦU TƢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

Điều 13. Đầu tƣ quản lý chất thải rắn 1. Nội dung đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn:

a) Đầu tƣ xây dựng toàn bộ hoặc từng hạng mục công trình thuộc cơ sở xử lý chất thải rắn; b) Mua sắm công nghệ, trang thiết bị, vật tƣ phục vụ hoạt động xử lý chất thải rắn; c) Đầu tƣ cho nghiên cứu phát triển và hoàn thiện công nghệ xử lý chất thải rắn.

2. Nội dung đầu tƣ hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn: a) Đầu tƣ mua sắm trang thiết bị, xe chuyên dụng, các phƣơng tiện khác phục vụ công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn; b) Đầu tƣ xây dựng các trạm trung chuyển chất thải rắn.

27

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

3. Nhà nƣớc khuyến khích việc xã hội hóa hoạt động đầu tƣ cho công tác thu gom, vận chuyển, xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn theo các nguyên tắc nêu tại Điều 12 và theo các phƣơng thức sau đây: a) Tổ chức, cá nhân có thể đầu tƣ cho quản lý chất thải rắn theo một hoặc toàn bộ nội dung đƣợc nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;

b) Tổ chức, cá nhân có thể đầu tƣ để thành lập hợp tác xã, hộ kinh doanh hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn tại khu vực điểm dân cƣ nông thôn, làng nghề chƣa có dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn.

Điều 14. Nguồn vốn đầu tƣ và ƣu đãi đầu tƣ 1. Nguồn vốn để đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ đƣợc hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách trung ƣơng, ngân sách địa phƣơng, vốn tài trợ nƣớc ngoài, vốn vay dài hạn và các nguồn vốn hợp pháp khác.

2. Nhà nƣớc khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc tham gia đầu tƣ, xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn, các công trình phụ trợ thông qua các chính sách ƣu đãi, hỗ trợ đầu tƣ bao gồm:

a) Miễn tiền sử dụng đất, hỗ trợ chi phí đền bù giải phóng mặt bằng;

b) Hỗ trợ đầu tƣ bằng các nguồn ngân sách và tín dụng ƣu đãi; hỗ trợ lãi suất sau đầu tƣ khi sử dụng vốn vay thƣơng mại; c) Bảo đảm nguồn vốn vay tín dụng ƣu đãi bằng thế chấp các tài sản đƣợc hình thành từ vốn vay;

d) Đƣợc hƣởng chính sách miễn thuế nhập khẩu đối với trang thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho các dự án đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải rắn, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành;

đ) Ƣu tiên lựa chọn các công nghệ hoàn chỉnh trong nƣớc có khả năng xử lý triệt để chất thải rắn và có hiệu quả cao về kinh tế, kỹ thuật;

e) Hỗ trợ đầu tƣ hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhƣ hệ thống giao thông, cấp điện, năng lƣợng, thông tin liên lạc, cấp nƣớc, thoát nƣớc đến chân hàng rào công trình;

g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải rắn trên cơ sở nguồn lực trong nƣớc. Nguồn kinh phí hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ từ ngân sách nhà nƣớc thông qua các chƣơng trình và dự án khoa học công nghệ;

h) Hỗ trợ đào tạo lao động bằng các nguồn vốn ngân sách thông qua các chƣơng trình trợ giúp đào tạo.

3. Bộ Tài chính hƣớng dẫn cơ chế ƣu đãi và hỗ trợ về tài chính đối với việc xã hội hóa hoạt động đầu tƣ cho quản lý chất thải rắn.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định, ban hành chính sách ƣu đãi về đất đai cho hoạt động quản lý chất thải rắn.

28

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 15. Chủ đầu tƣ cơ sở quản lý chất thải rắn 1. Chủ đầu tƣ cơ sở quản lý chất thải rắn là ngƣời sở hữu vốn hoặc ngƣời đƣợc giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tƣ cơ sở quản lý chất thải rắn. 2. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách, chủ đầu tƣ cơ sở quản lý chất thải rắn do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định trƣớc khi lập dự án đầu tƣ. 3. Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, chủ đầu tƣ là ngƣời vay vốn. 4. Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tƣ là chủ sở hữu vốn hoặc ngƣời đại diện theo quy định của pháp luật.

5. Đối với dự án sử dụng vốn hỗn hợp, chủ đầu tƣ do các thành viên góp vốn thỏa thuận cử ra hoặc là ngƣời có tỷ lệ góp vốn cao nhất.

Điều 16. Dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn 1. Đầu tƣ cơ sở quản lý chất thải rắn bao gồm các nội dung đầu tƣ đã nêu tại Điều 13 Nghị định này. Việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng các cơ sở quản lý chất thải rắn đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tƣ xây dựng công trình.

2. Đối với dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn, ngoài các nội dung theo quy định của pháp luật về đầu tƣ xây dựng, nội dung của dự án phải bao gồm các vấn đề sau: a) Giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nƣớc rác và nƣớc thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn;

b) Các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trƣờng; c) Kế hoạch và chƣơng trình quan trắc môi trƣờng;

d) Phƣơng án phục hồi cảnh quan môi trƣờng sau khi đóng bãi chôn lấp, kết thúc hoạt động cơ sở xử lý chất thải rắn;

đ) Các đề xuất về ƣu đãi đầu tƣ đối với dự án;

e) Nội dung về kinh tế - tài chính:

- Xác định tổng mức đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn;

- Nguồn vốn và khả năng cung cấp vốn theo tiến độ của dự án;

- Chi phí xử lý chất thải rắn thông thƣờng và nguy hại (chƣa bao gồm chi phí thu gom, vận chuyển);

- Kinh phí thu đƣợc từ việc kinh doanh các sản phẩm tái chế, tái sử dụng;

- Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc thông qua chủ thu gom, vận chuyển để bù đắp chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo cam kết của chính quyền địa phƣơng;

- Chi phí phải trả cho chủ xử lý đối với chất thải rắn thông thƣờng, nguy hại theo cam kết của các chủ thu gom, vận chuyển;

- Khả năng thu hồi vốn đầu tƣ.

g) Trách nhiệm và những ƣu đãi đầu tƣ cho dự án, về nguồn chất thải rắn bảo đảm cho hoạt động của cơ sở xử lý theo cam kết của chính quyền địa phƣơng.

3. Đối với dự án đầu tƣ thu gom, vận chuyển chất thải rắn, ngoài những nội dung theo quy định của pháp luật về đầu tƣ, cần phải bao gồm những nội dung sau đây:

a) Phạm vi thu gom, khối lƣợng các loại chất thải rắn dự kiến; b) Trang thiết bị, phƣơng tiện phục vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn; các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động cho ngƣời lao động; c) Phƣơng án đầu tƣ cho trạm trung chuyển;

29

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

d) Phƣơng án tổ chức, quản lý và điều hành quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn;

đ) Các biện pháp an toàn, phƣơng án ứng cứu sự cố môi trƣờng xảy ra do hoạt động thu gom, vận chuyển;

e) Đề xuất các nội dung ƣu đãi đầu tƣ; các ƣu đãi đầu tƣ theo cam kết của chính quyền địa phƣơng;

g) Nội dung về kinh tế - tài chính:

- Xác định tổng mức đầu tƣ;

- Nguồn vốn đầu tƣ và khả năng cung cấp vốn theo tiến độ của dự án;

- Chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn;

- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc trả cho chủ thu gom, vận chuyển theo cam kết của chính quyền địa phƣơng và nguồn thu phí vệ sinh theo quy định;

- Khả năng thu hồi vốn đầu tƣ.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định công nghệ xử lý chất thải rắn mới đƣợc nghiên cứu và triển khai lần đầu ở Việt Nam.

Điều 17. Trách nhiệm và quyền lợi của chủ đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải rắn 1. Trách nhiệm:

a) Thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn và các hạng mục công trình phụ trợ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tƣ xây dựng;

b) Thực hiện nghĩa vụ bồi thƣờng, chi phí giải phóng mặt bằng, di dời mồ mả, hỗ trợ chuyển đổi nghề cho dân cƣ thuộc vùng triển khai dự án theo quy định của pháp luật;

c) Khi có nhu cầu thay đổi về nội dung đầu tƣ xây dựng hoặc thay đổi công nghệ, chủ đầu tƣ cần thực hiện theo các nội dung và trình tự về đầu tƣ xây dựng theo quy định của pháp luật.

2. Quyền lợi:

a) Đƣợc kinh doanh và hƣởng lợi từ các sản phẩm thu đƣợc của hoạt động xử lý chất thải rắn theo dự án đầu tƣ;

b) Hƣởng các chính sách ƣu đãi, hỗ trợ của nhà nƣớc theo khoản 2 Điều 14 Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan;

c) Đƣợc chuyển nhƣợng cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ liên quan;

d) Các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật liên quan.

Điều 18. Chuyển nhƣợng cơ sở xử lý chất thải rắn 1. Chủ đầu tƣ đƣợc quyền chuyển nhƣợng cơ sở xử lý chất thải rắn và các công trình phụ trợ cho chủ đầu tƣ mới theo các quy định của pháp luật.

30

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

2. Chủ đầu tƣ mới có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 17 Nghị định này và quy định của pháp luật liên quan. 3. Chủ đầu tƣ mới đƣợc hƣởng ƣu đãi theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này.

2. Nghị định 38/2015/NĐ-CP- Quản lí chất thải và phế liệu. Trích dẫn chương 3: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt

Điều 15. Phân loại, lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt

1. Chất thải rắn sinh hoạt đƣợc phân loại tại nguồn phù hợp với mục đích quản lý, xử lý thành các nhóm nhƣ sau:

a) Nhóm hữu cơ dễ phân hủy (nhóm thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác động vật);

b) Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế (nhóm giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy tinh);

c) Nhóm còn lại.

2. Chất thải rắn sinh hoạt sau khi đƣợc phân loại đƣợc lƣu giữ trong các bao bì hoặc thiết bị lƣu chứa phù hợp.

3. Việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt phải đƣợc quản lý, giám sát, tuyên truyền và vận động tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chấp hành theo quy định, bảo đảm yêu cầu thuận lợi cho thu gom, vận chuyển và xử lý.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể của mỗi địa phƣơng.

Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt

1. Thực hiện việc phân loại, lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

2. Hộ gia đình, cá nhân phải nộp phí vệ sinh cho thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

3. Chủ nguồn thải chất thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ.

Điều 17. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt

1. Chất thải rắn sinh hoạt phải đƣợc thu gom theo tuyến để vận chuyển tới điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trên các đƣờng phố chính, các khu thƣơng mại, các công viên, quảng trƣờng, các điểm tập trung dân cƣ, các đầu mối giao thông và các khu vực công cộng khác phải bố trí các thiết bị lƣu chứa phù hợp và điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt.

31

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

3. Các thiết bị lƣu chứa chất thải rắn sinh hoạt phải có kích cỡ phù hợp với thời gian lƣu giữ. Các thiết bị lƣu chứa tại các khu vực công cộng phải bảo đảm tính mỹ quan.

4. Trong quá trình vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải bảo đảm không làm rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi, mùi, nƣớc rò rỉ.

Điều 18. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt

1. Bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phƣơng tiện và thiết bị chuyên dụng để thu gom, vận chuyển toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt tại những địa điểm đã quy định.

2. Thông báo rộng rãi về thời gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các điểm dân cƣ.

3. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến điểm tập kết, trạm trung chuyển hoặc cơ sở xử lý bằng các phƣơng tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

4. Trƣờng hợp phân loại đƣợc chất thải nguy hại từ chất thải rắn sinh hoạt tại các điểm tập kết, trạm trung chuyển thì phải chuyển sang quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại tại Chƣơng II Nghị định này.

5. Chịu trách nhiệm về tình trạng rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, gây phát tán bụi, mùi hoặc nƣớc rò rỉ gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng trong quá trình thu gom, vận chuyển.

6. Đào tạo nghiệp vụ, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.

7. Tổ chức khám bệnh định kỳ, bảo đảm các chế độ cho ngƣời lao động tham gia thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

8. Định kỳ hàng năm báo cáo về tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

Điều 19. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:

a) Công nghệ chế biến phân hữu cơ;

b) Công nghệ đốt;

c) Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh;

d) Các công nghệ tái chế, thu hồi năng lƣợng, sản xuất sản phẩm từ các thành phần có ích trong chất thải rắn sinh hoạt;

đ) Các công nghệ khác thân thiện với môi trƣờng.

2. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo các tiêu chí sau:

32

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

a) Về công nghệ:

- Khả năng tiếp nhận các loại chất thải rắn sinh hoạt, khả năng linh hoạt, phù hợp về quy mô, mở rộng công suất xử lý;

- Mức độ tự động hóa, nội địa hóa của dây chuyền thiết bị; tỷ lệ xử lý, tái sử dụng, tái chế, chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;

- Ƣu tiên công nghệ đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và phù hợp với điều kiện Việt Nam;

- Quản lý, vận hành, bảo dƣỡng phù hợp với trình độ, năng lực của nguồn nhân lực tại địa phƣơng.

b) Về môi trƣờng và xã hội:

- Bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng;

- Tiết kiệm diện tích đất sử dụng;

- Tiết kiệm năng lƣợng, khả năng thu hồi năng lƣợng trong quá trình xử lý;

- Đào tạo, sử dụng nhân lực tại địa phƣơng.

c) Về kinh tế:

- Chi phí xử lý phù hợp với khả năng chi trả của địa phƣơng hoặc không vƣợt quá mức chi phí xử lý đƣợc cơ quan có thẩm quyền công bố;

- Khả năng tiêu thụ sản phẩm từ công nghệ xử lý, tái chế chất thải rắn sinh hoạt.

3. Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc chủ đầu tƣ lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện của địa phƣơng mình.

Điều 20. Lựa chọn chủ đầu tƣ, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Việc lựa chọn chủ đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của pháp luật về đầu tƣ, xây dựng và đấu thầu.

2. Việc lựa chọn chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt để quản lý, vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đƣợc đầu tƣ bằng vốn ngân sách nhà nƣớc tuân thủ theo quy định của pháp luật về cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

3. Trƣờng hợp cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đƣợc đầu tƣ ngoài ngân sách thì chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý, vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn do mình đầu tƣ hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác làm chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo các quy định của pháp luật.

Điều 21. Yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt

33

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Có báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải.

2. Có hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lƣợng), khu vực lƣu giữ tạm thời phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

3. Có các công trình bảo vệ môi trƣờng tại cơ sở xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

4. Có chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng.

5. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải đƣợc cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng trƣớc khi chính thức hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

6. Trƣớc khi thực hiện vận hành thử nghiệm, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt về kế hoạch vận hành thử nghiệm. Thời gian vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn sinh hoạt không quá 06 (sáu) tháng.

7. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng xác nhận hoặc điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với:

a) Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;

b) Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn liên tỉnh;

c) Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt kết hợp với xử lý chất thải nguy hại (thay thế bằng Giấy phép xử lý chất thải nguy hại).

8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận hoặc điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng và cơ sở chỉ tiếp nhận xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn nội tỉnh.

9. Thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt nhƣ sau:

a) Trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm;

b) Dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt có nhiều giai đoạn thì đƣợc nộp hồ sơ đăng ký xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho từng giai đoạn của dự án.

10. Trƣờng hợp cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt có thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ thì phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh, xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh xác nhận theo quy định.

34

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

11. Trƣờng hợp cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt kết hợp với chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng thì việc xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ

sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng đƣợc tích hợp với nhau.

12. Việc xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng theo quy định tại Điều này không áp dụng đối với các trƣờng hợp sau:

a) Các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt không thuộc đối tƣợng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng theo quy định; cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đã đi vào hoạt động và đã đƣợc xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trƣờng theo quy định trƣớc ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;

b) Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hoạt động trƣớc ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;

c) Tự sơ chế, tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lƣợng từ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở;

d) Nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trong môi trƣờng thí nghiệm.

13. Quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các trƣờng hợp sau:

a) Cơ sở sản xuất đã đƣa vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên công nghệ sản xuất sẵn có mà không thuộc đối tƣợng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;

b) Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đã đƣa vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật có nhu cầu cải tạo, nâng cấp với công nghệ tiên tiến hơn để giảm hoặc không làm gia tăng tác động xấu đến môi trƣờng, nâng cao hiệu quả xử lý, tiết kiệm tài nguyên, năng lƣợng mà không thuộc đối tƣợng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.

Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

a) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;

b) Thực hiện đầy đủ các nội dung xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và hồ sơ đề nghị xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt kèm theo nội dung xác nhận. Hồ sơ này là căn cứ cụ thể cho hoạt động quản lý, giám sát môi trƣờng đối với chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

c) Đối với trƣờng hợp đƣợc quy định tại Khoản 13 Điều 21 thì phải có phƣơng án trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 7, 8 Điều 21 Nghị định này để xem xét, chấp thuận trƣớc khi triển khai hoạt động;

35

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

d) Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cơ quan quản lý nhà nƣớc, các bên có liên quan trong trƣờng hợp ngừng dịch vụ xử lý để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp dịch vụ

xử lý. Nội dung thông báo phải nêu rõ lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ đồng thời phải có phƣơng án xử lý;

đ) Khi phát hiện sự cố môi trƣờng phải có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm an toàn cho ngƣời và tài sản; tổ chức cứu ngƣời, tài sản và kịp thời thông báo cho chủ đầu tƣ, chính quyền địa phƣơng hoặc cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trƣờng nơi xảy ra ô nhiễm hoặc sự cố môi trƣờng để phối hợp xử lý;

e) Lập, sử dụng, lƣu trữ và quản lý báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;

g) Trƣờng hợp phân loại đƣợc chất thải nguy hại từ chất thải rắn sinh hoạt hoặc phát sinh chất thải nguy hại tại cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt thì phải chuyển sang quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại và thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định tại Chƣơng II Nghị định này.

2. Chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt có quyền:

a) Đƣợc thanh toán đúng và đủ giá dịch vụ xử lý chất thải rắn theo hợp đồng đã ký kết;

b) Đề nghị cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật và các định mức kinh tế kỹ thuật có liên quan đến hoạt động xử lý chất thải rắn;

c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Cải tạo, phục hồi môi trƣờng khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt

1. Việc phục hồi, tái sử dụng diện tích sau khi đóng bãi chôn lấp phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Trƣớc khi tái sử dụng mặt bằng phải tiến hành khảo sát, đánh giá các yếu tố môi trƣờng liên quan;

b) Trong thời gian chờ sử dụng lại mặt bằng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt, việc xử lý nƣớc rỉ rác, khí gas vẫn phải tiếp tục hoạt động bình thƣờng;

c) Theo dõi sự biến động của môi trƣờng tại các trạm quan trắc sau khi chấm dứt hoạt động của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.

2. Trách nhiệm của chủ đầu tƣ, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

36

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

a) Xây dựng phƣơng án cải tạo, phục hồi môi trƣờng khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 7, 8 Điều 21 của Nghị định này để phê duyệt trƣớc khi đóng bãi chôn lấp. Đối với việc cải tạo, phục hồi môi trƣờng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ƣơng phải trình phƣơng án cho Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng xem xét, tổng hợp;

b) Ngay sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt phải tiến hành cải tạo, phục hồi môi trƣờng và cảnh quan khu vực đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng theo kế hoạch đã đƣợc phê duyệt;

c) Tổ chức giám sát môi trƣờng định kỳ, theo dõi diễn biến môi trƣờng tại bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đóng ít nhất 05 (năm) năm kể từ ngày đóng bãi chôn lấp. Kết quả giám sát môi trƣờng định kỳ phải đƣợc báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng của địa phƣơng;

d) Lập bản đồ địa hình của khu vực sau khi đóng bãi chôn lấp, chấm dứt hoạt động của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;

đ) Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong những năm tiếp theo;

e) Lập hồ sơ bàn giao mặt bằng cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quản lý. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng hƣớng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung cải tạo, phục hồi môi trƣờng của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và quy trình đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sau khi kết thúc hoạt động.

Điều 24. Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt 1. Các loại hợp đồng:

a) Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

b) Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt;

c) Hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

2. Bộ Xây dựng hƣớng dẫn mẫu hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

Điều 25. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Chi phí thu gom, vận chuyển, lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng đƣợc bù đắp thông qua ngân sách địa phƣơng.

2. Chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt là cơ sở để xác định giá dịch vụ và là căn cứ để ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt đƣợc tính đúng, tính đủ cho một đơn vị khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt để thực hiện xử lý bao gồm:

a) Chi phí vận hành, duy trì;

b) Chi phí khấu hao, máy móc, nhà xƣởng, công trình đƣợc đầu tƣ cho xử lý chất thải rắn sinh hoạt (bao gồm nƣớc rỉ rác và khí thải nếu có) đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định;

c) Các chi phí, thuế và phí khác theo quy định của pháp luật.

37

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

3. Nguồn thu để chi trả cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm phí vệ sinh và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Nguyên tắc và phƣơng pháp định giá:

a) Gắn với chất lƣợng dịch vụ, công nghệ xử lý; bảo đảm khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt đƣợc xử lý đúng quy trình kỹ thuật, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng, góp phần nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng;

b) Việc định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải căn cứ theo điều kiện hạ tầng, điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng chi trả của ngân sách địa phƣơng.

2. Trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

a) Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đƣợc đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn một tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao các sở chuyên ngành lập phƣơng án giá gửi Sở Tài chính chủ trì tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

b) Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt đƣợc đầu tƣ từ các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nƣớc, chủ đầu tƣ lập và trình phƣơng án giá, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

c) Đối với các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt liên vùng, liên tỉnh, chủ đầu tƣ lập phƣơng án giá gửi Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ, ngành liên quan thẩm định. Kết quả thẩm định của Bộ Tài chính là cơ sở để Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi dự án phê duyệt giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ trƣởng trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm:

a) Hƣớng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị xác nhận, điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

b) Hƣớng dẫn kỹ thuật, quy trình quản lý trong việc phân loại, lƣu giữ, tập kết, trung chuyển, vận chuyển, sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lƣợng từ chất thải rắn sinh hoạt; yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với trƣờng hợp không yêu cầu xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng theo quy định tại Khoản 12 Điều 21 Nghị định này và các trƣờng hợp khác phát sinh trên thực tế;

c) Tổ chức thực hiện các nội dung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt phục vụ công tác lập và triển khai quy hoạch bảo vệ môi trƣờng theo quy định tại Điều 98 Luật Bảo vệ môi trƣờng;

d) Tổ chức quản lý, kiểm tra các hoạt động bảo vệ môi trƣờng về quản lý chất thải rắn sinh hoạt;

38

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

đ) Chủ trì và phối hợp với Bộ trƣởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về chất thải rắn sinh hoạt, quản lý, khai thác, trao đổi, cung cấp thông tin có liên quan đến quản lý chất thải rắn sinh hoạt.

2. Bộ trƣởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm:

a) Hƣớng dẫn quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch đƣợc phê duyệt; phƣơng pháp lập, quản lý chi phí và phƣơng pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

b) Công bố định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; suất vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt;

c) Phối hợp với Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên Môi trƣờng xây dựng cơ sở dữ liệu về chất thải rắn sinh hoạt, quản lý, khai thác, trao đổi, cung cấp thông tin có liên quan đến quản lý chất thải rắn sinh hoạt.

3. Bộ trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ trƣởng Bộ Xây dựng và Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng thẩm định công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt mới đƣợc nghiên cứu và áp dụng lần đầu ở Việt Nam.

Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt

1. Tổ chức quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, phân công, phân cấp trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.

2. Ban hành các quy định cụ thể về quản lý chất thải rắn sinh hoạt; các cơ chế chính sách ƣu đãi, hỗ trợ để khuyến khích việc thu gom, vận chuyển và đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.

3. Tổ chức chỉ đạo lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch xử lý chất thải rắn, quy hoạch bảo vệ môi trƣờng theo thẩm quyền; lập kế hoạch hàng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và bố trí kinh phí thực hiện phù hợp với chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.

4. Xây dựng mức thu phí vệ sinh cho các đối tƣợng hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tổ chức, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

5. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Bộ Xây dựng về tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn, thời điểm báo cáo trƣớc ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

6. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt; chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn trên địa bàn.

Trích dẫn chương 4: Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.

39

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 29. Phân định, phân loại và lƣu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

1. Chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phải đƣợc phân định, phân loại riêng với chất thải nguy hại, trƣờng hợp không thể phân loại đƣợc thì phải quản lý theo quy định về chất thải nguy hại.

2. Việc phân định, phân loại, lƣu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

Điều 30. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

1. Thực hiện trách nhiệm phân định, phân loại, lƣu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

2. Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lƣợng hoặc ký hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng.

3. Định kỳ báo cáo tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng trong báo cáo giám sát môi trƣờng định kỳ.

Điều 31. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

1. Việc thu gom, vận chuyển, trung chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định.

2. Các chủ xử lý chất thải nguy hại đã đƣợc cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại đƣợc phép thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng.

3. Tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng có trách nhiệm chuyển giao chất thải cho cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng đƣợc phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

1. Có báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đối với dự án đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải.

2. Các hệ thống, thiết bị xử lý , bao bì, thiết bị lƣu chứa, khu vực lƣu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển, phƣơng tiện vận chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

3. Có các công trình bảo vệ môi trƣờng tại cơ sở xử lý chất

4. Có chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng.

40

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

5. Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phải đƣợc cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng trƣớc khi chính thức hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng.

6. Trƣớc khi thực hiện vận hành thử nghiệm, chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng về kế hoạch vận hành thử nghiệm. Thời gian vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng không quá 06 (sáu) tháng.

7. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng xác nhận hoặc điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với:

a) Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phê duyệt báo cáo đánh, giá tác động môi trƣờng;

b) Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng tiếp nhận xử lý từ các chủ

nguồn thải trên địa bàn liên tỉnh;

c) Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng kết hợp với xử lý chất thải nguy hại (thay thế bằng Giấy phép xử lý chất thải nguy hại).

8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận hoặc điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của địa phƣơng và cơ sở chỉ tiếp nhận xử lý từ các chủ nguồn thải trên địa bàn nội tỉnh.

9. Thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng nhƣ sau:

a) Không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm đối với dự án đƣợc phê duyệt báo cáo tác động môi trƣờng;

b) Dự án có nhiều giai đoạn thì đƣợc nộp hồ sơ đăng ký xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng cho từng giai đoạn của dự án.

10. Trƣờng hợp cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng có thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ thì phải lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh xác nhận theo quy định.

11. Việc xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng theo quy định tại Điều này

không áp dụng đối với các trƣờng hợp sau:

a) Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng đã đƣa vào hoạt động và đƣợc xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trƣờng theo quy định trƣớc ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;

b) Tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng;

41

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

c) Tự sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lƣợng từ chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở;

d) Nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông

thƣờng trong môi trƣờng thí nghiệm.

12. Quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các trƣờng hợp sau:

a) Cơ sở sản xuất đã đƣa vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng dựa trên công nghệ sản xuất sẵn có mà không thuộc đối tƣợng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;

b) Cơ sở xử lý chất thải đã đƣa vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật có nhu cầu cải tạo, nâng cấp với công nghệ tiên tiến hơn để giảm hoặc không làm gia tăng tác động xấu đến môi trƣờng, nâng cao hiệu quả xử lý, tiết kiệm tài nguyên, năng lƣợng mà không thuộc đối tƣợng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.

Điều 33. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

1. Lập hồ sơ đăng ký để đƣợc xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng.

2. Đối với trƣờng hợp đƣợc quy định tại Khoản 12 Điều 32 thì phải có phƣơng án trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 7, 8 Điều 32 Nghị định này để xem xét, chấp thuận trƣớc khi triển khai hoạt động.

3. Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phù hợp với địa bàn hoạt động, công suất, loại chất thải, các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải đã đƣợc đầu tƣ xây dựng, lắp đặt và xác nhận.

4. Trƣờng hợp có phát sinh chất thải nguy hại từ cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng, phải thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định.

5. Thực hiện đầy đủ các nội dung xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

6. Lập, sử dụng, lƣu trữ và quản lý báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng theo quy định

7. Áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về hệ thống quản lý môi trƣờng (TCVN ISO 14001) trong thời hạn 24 (hai mƣơi bốn) tháng

8. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trƣờng

Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

1. Thống nhất thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng và ban hành các quy định

42

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

2. Tổ chức quản lý, kiểm tra hoạt động và các hồ sơ, hợp đồng, báo cáo liên quan đến chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng theo thẩm quyền.

3. Tổ chức xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng; tăng cƣờng sử dụng hệ thống thông tin hoặc thƣ điện tử để thông báo, hƣớng dẫn, trao đổi với tổ chức, cá nhân trong quá trình xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng.

4. Tổ chức thực hiện các nội dung về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phục vụ công tác lập và triển khai quy hoạch bảo vệ môi trƣờng theo quy định

Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

1. Tổ chức quản lý, kiểm tra hoạt động và các hồ sơ, hợp đồng, báo cáo liên quan

đến các chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng

2. Tổ chức cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng; tăng cƣờng sử dụng hệ thống thông tin hoặc thƣ điện tử để thông báo, hƣớng dẫn, trao đổi với tổ chức, cá nhân trong quá trình xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng.

3. Hàng năm thống kê, cập nhật về tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng tại địa phƣơng và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng để tổng hợp, theo dõi; thời hạn của báo cáo trƣớc ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

3. Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Điều 20. Vi phạm các quy định về vệ sinh nơi công cộng; thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, xử lý, thải rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trƣờng

1. Hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trƣờng bị xử

43

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

phạt nhƣ sau: a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cƣ, thƣơng mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng; b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cƣ, thƣơng mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng; c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cƣ, thƣơng mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này; d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đƣờng phố hoặc vào hệ thống thoát nƣớc thải đô thị hoặc hệ thống thoát nƣớc mặt trong khu vực đô thị.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phƣơng tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trƣờng trong khi tham gia giao thông.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết bị, phƣơng tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa làm rò rỉ, phát tán ra môi trƣờng.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lƣu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; không báo cáo định kỳ về tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

6. Hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và

chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng bị xử phạt nhƣ sau: a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng gửi cơ quan chức năng theo quy định; b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng không đến điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải theo quy định; c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí các thiết bị lƣu chứa phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng theo quy định; d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các phƣơng tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định; bố trí thiết bị lƣu chứa, khu vực lƣu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển, phƣơng tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định; để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng trong quá trình vận chuyển.

44

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

7. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị xử phạt nhƣ sau: a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lƣợng), khu vực lƣu giữ tạm thời

chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định; c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng theo quy định hoặc phƣơng án xử lý chất thải rắn sinh hoạt đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trƣờng hợp: Giám sát môi trƣờng xung quanh; làm cho môi trƣờng tốt hơn và đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng theo quy định hoặc phƣơng án xử lý chất thải rắn sinh hoạt đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ trƣờng hợp giám sát môi trƣờng xung quanh; đ) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng hoặc phƣơng án xử lý chất thải rắn sinh hoạt đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.

8. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng bị

45

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

xử phạt nhƣ sau: a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng theo quy định; b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lƣợng) chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định; vận hành không đúng quy trình theo quy định; c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng hoặc phƣơng án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trƣờng hợp: Giám sát môi trƣờng xung quanh; làm cho môi trƣờng tốt hơn và đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trƣờng hợp quy định tại điểm đ khoản này; d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng hoặc phƣơng án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trƣờng hợp giám sát môi trƣờng xung quanh và trƣờng hợp quy định tại điểm e khoản này; đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng không phù hợp với địa bàn hoạt động, công suất, loại chất thải, các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải đã đầu tƣ xây dựng, lắp đặt theo quy định;

e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trƣờng khi chấm dứt hoạt động theo quy định; g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng hoặc phƣơng án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.

46

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

9. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng cho đơn vị không có chức năng, năng lực xử lý theo quy định; chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng trái quy định về bảo vệ môi trƣờng, trừ các trƣờng hợp hành vi tội phạm về môi trƣờng; tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng nhƣng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị xử phạt nhƣ sau: a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng dƣới 1.000 kg; b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 1.000 kg đến dƣới 2.000 kg; c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 2.000 kg đến dƣới 3.000 kg; d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 3.000 kg đến dƣới 4.000 kg; đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 4.000 kg đến dƣới 5.000 kg; e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 5.000 kg đến dƣới 10.000 kg; g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 10.000 kg đến dƣới 20.000 kg; h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 20.000 kg đến dƣới 30.000 kg; i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 30.000 kg đến dƣới 40.000 kg;

k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 40.000 kg đến dƣới 60.000 kg; l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 60.000 kg đến dƣới 80.000 kg; m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 80.000 kg đến dƣới 100.000 kg; n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trƣờng hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 100.000 kg trở lên.

10. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tƣơng ứng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này trong trƣờng hợp gây ô nhiễm môi trƣờng hoặc có chứa các thông số môi trƣờng nguy hại vƣợt quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

11. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này trong trƣờng hợp chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trƣờng, trừ các trƣờng hợp hành vi tội phạm về môi trƣờng.

12. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trƣờng hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 7, điểm g khoản 8, các khoản 9, 10 và 11 Điều này; b) Tịch thu tang vật, phƣơng tiện vi phạm hành chính đối với trƣờng hợp vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều này. 13. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trƣờng ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều này gây ra; b) Buộc chi trả kinh phí trƣng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trƣờng trong trƣờng hợp có vi phạm về xả chất thải vƣợt quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng hoặc gây ô nhiễm môi trƣờng theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;

c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trƣờng và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do ngƣời có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

PHỤ LỤC C

47

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn thông thường, thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng hông nguy hại và tiêu huỷ xe ưu đãi, miễn tr năm 2015.

 Mục 1. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Điều 6. Yêu cầu đối với hộ gia đình, cá nhân và chủ nguồn thải phát sinh CTRSH

1. Hộ gia đình, cá nhân phát sinh CTRSH thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 16 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và theo hƣớng dẫn của Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh. 2. Chủ nguồn thải CTRSH phải phân loại riêng CTRSH và chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là CTNH) trƣớc khi đƣa vào khu vực lƣu giữ hoặc chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, xử lý bên ngoài cơ sở trừ trƣờng hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phƣơng, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình UBND cấp tỉnh quy định hình thức chuyển giao và quy trình quản lý CTRSH đối với chủ nguồn thải (các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thuộc Danh mục các đối tƣợng không phải đăng ký kế hoạch BVMT tại Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng dựa trên các tiêu chí chung nhƣ sau: a) Khối lƣợng phát sinh;

b) Vị trí địa lý;

c) Loại hình hoạt động.

4. Chủ nguồn thải CTRSH (trừ đối tƣợng nêu tại Khoản 3 Điều này) chuyển giao CTRSH cho một trong các đối tƣợng sau:

a) Chủ xử lý CTRSH đã đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT;

b) Chủ xử lý CTRSH đã đƣợc xác nhận hoàn thành công trình BVMT hoặc đã hoạt động theo văn bản, giấy tờ của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền trƣớc ngày Thông tƣ này có hiệu lực;

c) Chủ thu gom, vận chuyển CTRSH đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tƣ này.

5. Trƣờng hợp chủ nguồn thải CTRSH tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lƣợng thì thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục 1 (A) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

Điều 7. Yêu cầu đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRSH

48

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP với các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định từ Khoản 2 đến Khoản 5 Điều này. 2. Bảo đảm các phƣơng tiện vận chuyển, thiết bị lƣu giữ, điểm tập kết, trạm trung chuyển, khu vực lƣu giữ (nếu có) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định tƣơng ứng tại Phụ lục 1 (B, C) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

3. Trƣờng hợp chủ cơ sở thu gom, vận chuyển CTRSH đồng thời thu gom, vận chuyển CTRCNTT thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tƣ này.

4. Chuyển giao CTRSH cho một trong các đối tƣợng sau:

a) Chủ xử lý CTRSH đã đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT;

b) Chủ xử lý CTRSH đã đƣợc xác nhận hoàn thành công trình BVMT hoặc đã hoạt động theo văn bản, giấy tờ của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền trƣớc ngày Thông tƣ này có hiệu lực;

c) Chủ thu gom, vận chuyển CTRSH có hợp đồng với chủ xử lý CTRSH quy định tại Điểm a, b Khoản này;

d) Chủ thu gom, vận chuyển CTRSH đƣợc chính quyền địa phƣơng giao nhiệm vụ thu gom, vận chuyển CTRSH để chuyển giao cho chủ xử lý theo quy định tại Điểm a, b Khoản này;

đ) Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành trạm trung chuyển CTRSH đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục 1 (B) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

5. Lập các báo cáo sau:

a) Báo cáo quản lý CTRSH định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (A) ban hành kèm theo Thông tƣ này và gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trƣờng địa phƣơng trƣớc ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo;

b) Báo cáo đột xuất về tình hình thu gom, vận chuyển CTRSH theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền.

Điều 8. Yêu cầu đối với chủ xử lý CTRSH

1. Thực hiện các yêu cầu, trách nhiệm theo quy định tại Điều 21, Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP với các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định từ Khoản 2 đến Khoản 10 Điều này.

2. Bảo đảm hệ thống, thiết bị xử lý CTRSH (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lƣợng từ CTRSH, sau đây gọi chung là xử lý CTRSH) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục 1 (D) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

3. Đối với các trƣờng hợp bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc cải tạo, nâng cấp công nghệ theo quy định tại Khoản 13 Điều 21 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP phải có phƣơng án trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT (sau đây viết tắt là cơ quan xác nhận) theo quy định tại Mục 2 Chƣơng III Thông tƣ này.

4. Báo cáo cơ quan xác nhận về các thay đổi đối với cơ sở vật chất, kỹ thuật hoặc các chƣơng trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đề nghị xác nhận kèm theo Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đã đƣợc xác nhận.

49

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

5. Thực hiện quy định tại Khoản 1, 2 Điều 7 Thông tƣ này trong trƣờng hợp chủ xử lý CTRSH đồng thời thực hiện việc thu gom, vận chuyển CTRSH.

6. Thông báo bằng văn bản đến cơ quan xác nhận và các bên có liên quan trong trƣờng hợp ngừng dịch vụ xử lý để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp dịch vụ xử lý. Nội dung thông báo phải nêu rõ lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ, đồng thời phải có phƣơng án xử lý.

7. Lập các báo cáo sau:

a) Báo cáo định kỳ hàng năm về quản lý CTRSH (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (B) ban hành kèm theo Thông tƣ này và nộp cho cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng địa phƣơng và cơ quan xác nhận trƣớc ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo;

b) Báo cáo đột xuất về tình hình xử lý CTRSH theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền.

8. Lập sổ giao nhận CTRSH, chứng từ; nhật ký vận hành các hệ thống, thiết bị cho việc xử lýCTRSH; sổ theo dõi số lƣợng các sản phẩm tái chế hoặc chất thải rắn có thể tái sử dụng, tái chế đƣợc thu hồi từ CTRSH (nếu có).

9. Lƣu trữ với thời hạn 05 (năm) năm các hợp đồng, nhật ký, tài liệu có liên quan đến hoạt động xử lý CTRSH để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền khi có yêu cầu.

10. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tƣơng ứng tại Phụ lục 1 (Đ) ban hành kèm theo Thông tƣ nàytrong trƣờng hợp không phải xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT theo quy định tại Điểm d Khoản 12 Điều 21 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.

 Mục 2. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƢỜNG

Điều 9. Yêu cầu đối với chủ nguồn thải CTRCNTT

1. Thực hiện các quy định tại Điều 85, Điều 86, Điều 95 và Điều 97 Luật Bảo vệ môi trƣờng.

2. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP với các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định từ Khoản 3 đến Khoản 8 Điều này. 3. Phân loại CTRCNTT thành các nhóm nhƣ sau:

a) Nhóm CTRCNTT sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất: phải phân loại riêng từng loại chất thải tƣơng ứng với nguyên liệu cho quá trình sản xuất phù hợp;

b) Nhóm CTRCNTT phải xử lý (gồm cả tái chế, thu hồi năng lƣợng).

c) Nhóm chất thải rắn sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng:

Phải phân loại, sơ chế đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng trƣớc khi sử dụng làm vật liệu xây dựng hoặc chuyển giao cho cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng. Trƣờng hợp không thực hiện phân loại, sơ chế thì phải chuyển giao cho cơ sở có chức năng xử lý, đồng xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng phù hợp.

50

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

4. Có thiết bị lƣu chứa, khu vực lƣu giữ CTRCNTT đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2 (A) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

5. Chuyển giao CTRCNTT cho một trong các đối tƣợng sau:

a) Chủ cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất đáp ứng quy định tại Điều 12 Thông tƣ này;

b) Chủ cơ sở sản xuất đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận phƣơng án đồng xử lý chất thải;

c) Chủ xử lý CTRCNTT đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT hoặc cấp phép xử lý CTNH (trong trƣờng hợp cơ sở xử lý CTRCNTT kết hợp với xử lý CTNH);

d) Chủ xử lý CTRCNTT đã đƣợc xác nhận hoàn thành công trình BVMT hoặc đã hoạt động theo văn bản, giấy tờ của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền trƣớc ngày Thông tƣ này có hiệu lực;

đ) Chủ vận chuyển CTRCNTT đáp ứng quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tƣ này và đã có hợp đồng chuyển giao giữa chủ vận chuyển CTRCNTT và các đối tƣợng đƣợc quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản này.

6. Sử dụng chứng từ giao nhận CTRCNTT mỗi lần chuyển giao CTRCNTT theo quy định tại Phụ lục 3 (B) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

7. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục 2 (D) ban hành kèm theo Thông tƣ này trong trƣờng hợp chủ nguồn thải CTRCNTT tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lƣợng. 8. Lập các báo cáo sau:

a) Báo cáo quản lý CTRCNTT định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (C) ban hành kèm theo Thông tƣ này và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trƣờng địa phƣơng trƣớc ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo;

b) Báo cáo đột xuất về tình hình phát sinh CTRCNTT theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền;

c) Báo cáo quản lý CTRCNTT và CTRNH đƣợc tích hợp với nhau theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (A) ban hành kèm theo Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trong trƣờng hợp chủ nguồn thải CTRCNTT đồng thời là chủ nguồn thải CTNH.

Điều 10. Yêu cầu đối với chủ thu gom, vận chuyển CTRCNTT

1. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP với các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định từ Khoản 2 đến Khoản 8 Điều này. 2. Chỉ đƣợc ký hợp đồng thu gom, vận chuyển CTRCNTT với chủ nguồn thải khi đã ký hợp đồng chuyển giao cho một trong các đối tƣợng đƣợc quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này.

51

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

3. Chủ thu gom vận chuyển đƣợc chuyển giao CTRCNTT cho một trong các trƣờng hợp sau:

a) Chủ cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất đáp ứng quy định tại Điều 12 Thông tƣ này;

b) Chủ cơ sở sản xuất đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận phƣơng án đồng xử lý chất thải;

c) Chủ cơ sở xử lý chất thải đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT hoặc cấp phép xử lý CTNH (trong trƣờng hợp cơ sở xử lý CTRCNTT kết hợp với xử lý CTNH);

d) Chủ cơ sở xử lý chất thải đã có Giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT hoặc đã hoạt động theo văn bản, giấy tờ của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền trƣớc ngày Thông tƣ này có hiệu lực.

4. Sử dụng chứng từ giao nhận CTRCNTT mỗi lần chuyển giao CTRCNTT theo quy định tại Phụ lục 3 (B) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

5. Bảo đảm các phƣơng tiện vận chuyển, thiết bị lƣu chứa, trạm trung chuyển, khu vực lƣu giữ tạm thời CTRCNTT phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý tƣơng ứng quy định tại Phụ lục 2 (A, B) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

6. Lập các báo cáo sau:

a) Báo cáo quản lý CTRCNTT định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (D) ban hành kèm theo Thông tƣ này trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày cuối của kỳ báo cáo;

b) Báo cáo đột xuất về tình hình thu gom, vận chuyển CTRCNTT theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền.

c) Báo cáo liên quan đến quản lý CTRCNTT, CTRSH đƣợc tích hợp với nhau theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (D) ban hành kèm theo Thông tƣ này trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày cuối của kỳ báo cáo trong trƣờng hợp chủ vận chuyển CTRCNTT đồng thời thu gom, vận chuyển CTRSH.

d) Báo cáo liên quan đến quản lý CTRCNTT, CTNH đƣợc tích hợp với nhau theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (B) ban hành kèm theo Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trong trƣờng hợp chủ vận chuyển CTRCNTT đồng thời thu gom, vận chuyển CTNH. 7. Thông báo phƣơng tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng kèm hợp đồng thu gom vận chuyển cho Tổng cục Môi trƣờng trong trƣờng hợp thu gom, vận chuyển liên tỉnh hoặc cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng trong trƣờng hợp thu gom, vận chuyển nội tỉnh trƣớc khi thực hiện thu gom, vận chuyển.

8. Xác nhận biên bản bàn giao và lập chứng từ chuyển giao CTRCNTT cho đơn vị tiếp nhận.

Điều 11. Yêu cầu đối với chủ xử lý CTRCNTT

52

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP với các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định từ Khoản 2 đến Khoản 13 Điều này.

2. Có phƣơng tiện vận chuyển, thiết bị lƣu chứa, khu vực lƣu giữ tạm thời CTRCNTT đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý tƣơng ứng quy định tại Phụ lục 2 (A, B) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

3. Bảo đảm các hệ thống, phƣơng tiện, thiết bị xử lý CTRCNTT (kể cả sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lƣợng từ CTRCNTT, sau đây gọi chung là xử lý CTRCNTT) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục 2 (B, C) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

4. Báo cáo cơ quan xác nhận về các thay đổi đối với cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chƣơng trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đề nghị xác nhận kèm theo Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT so với khi đƣợc xác nhận.

5. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cơ quan xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi đặt cơ sở xử lý và các bên có liên quan khi ngừng dịch vụ xử lý để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp dịch vụ xử lý. Nội dung thông báo phải nêu rõ lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ đồng thời phải có phƣơng án xử lý.

6. Khi phát hiện sự cố môi trƣờng phải có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khẩn cấp để đảm bảo an toàn cho ngƣời và tài sản; tổ chức cứu ngƣời, tài sản và kịp thời thông báo cho chủ đầu tƣ, chính quyền địa phƣơng hoặc cơ quan chuyên môn có liên quan để phối hợp xử lý.

7. Lập các báo cáo sau:

a) Báo cáo quản lý CTRCNTT định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (D) ban hành kèm theo Thông tƣ này và gửi về cơ quan xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng địa phƣơng trƣớc ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo;

b) Báo cáo đột xuất về tình hình xử lý CTRCNTT theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền;

c) Báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến quản lý CTRCNTT, CTRSH đƣợc tích hợp với nhau theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (D) ban hành kèm theo Thông tƣ này trong trƣờng hợp chủ xử lý CTRCNTT đồng thời là chủ xử lý CTRSH;

d) Báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến quản lý CTRCNTT, CTNH đƣợc tích hợp với nhau theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (B) ban hành kèm theo Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trong trƣờng hợp chủ xử lý CTRCNTT đồng thời là chủ xử lý CTNH. 8. Sử dụng chứng từ giao nhận CTRCNTT mỗi lần chuyển giao CTRCNTT theo quy định tại Phụ lục 3 (B) ban hành kèm theo Thông tƣ này; lập nhật ký vận hành các hệ thống, phƣơng tiện, thiết bị cho việc xử lý CTRCNTT; sổ theo dõi số lƣợng các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ CTRCNTT (nếu có).

9. Lƣu trữ với thời hạn 05 (năm) năm các hợp đồng, nhật ký, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hoạt động xử lý CTRCNTT để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền khi có yêu cầu.

53

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

10. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục 2 (Đ) ban hành kèm theo Thông tƣ này trong trƣờng hợp không phải xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT tại Điểm d Khoản 11 Điều 32 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.

11. Khi 02 (hai) cơ sở xử lý CTRCNTT có nhu cầu liên kết để xử lý CTRCNTT thì một trong hai bên phải gửi văn bản đề nghị kèm theo hợp đồng đến cơ quan xác nhận theo quy định tại Điều 22 Thông tƣ này để xem xét, chấp thuận trƣớc khi thực hiện. Trƣờng hợp chấm dứt, thay đổi, bổ sung hoặc gia hạn hợp đồng thì phải có văn bản gửi cơ quan xác nhận để xem xét. Thời gian cơ quan xác nhận trả lời bằng văn bản là 15 (mƣời lăm) ngày làm việc.

Điều 12. Yêu cầu đối với chủ cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp CTRCNTT làm nguyên liệu sản xuất

1. Có kế hoạch BVMT hoặc báo cáo ĐTM (hoặc các giấy tờ tƣơng đƣơng), trong đó có nội dung sử dụng trực tiếp CTRCNTT làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Trƣờng hợp trong kế hoạch BVMT hoặc báo cáo ĐTM chƣa có nội dung đƣợc sử dụng trực tiếp CTRCNTT làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất thì phải có phƣơng án trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 7,8 Điều 32 Nghị định 38/2015/NĐ-CP để đƣợc xem xét, chấp thuận trƣớc khi triển khai hoạt động. 2. Có xác nhận hoàn thành công trình BVMT trong trƣờng hợp phải lập báo cáo ĐTM.

3. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý tại Phụ lục 2 (A) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

4. Báo cáo tình hình quản lý CTRCNTT định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (Đ) ban hành kèm theo Thông tƣ này và gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trƣờng địa phƣơng, cơ quan xác nhận trƣớc ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo.trích dẫn chương iv: trình tự, thủ t c xác nhận, điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử ý chất thải rắn thông thường

Tr ch dẫn chương 4: Tr nh tự, th tục xác nhận, điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo v môi trường đối với các cơ s xử l chất thải rắn thông thường

 Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN, ĐIỀU CHỈNH XÁC NHẬN BẢO ĐẢM YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG

Điều 24. Cơ quan xác nhận, điều chỉnh xác nhận, cấp lại xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng

1. Tổng cục Môi trƣờng xác nhận, điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng theo quy định tại Khoản 7 Điều 21 và Khoản 7 Điều 32 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng đƣợc UBND tỉnh giao) xác nhận, điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng theo quy định tại Khoản 8 Điều 21 và Khoản 8 Điều 32 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.

Điều 25. Hồ sơ đề nghị xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng

54

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Văn bản đề nghị xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (A1) ban hành kèm theo Thông tƣ này;

2. 01 (một) bản sao báo cáo ĐTM đã đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt hoặc các giấy tờ tƣơng đƣơng văn bản này;

3. 01 (một) bản sao văn bản quy hoạch có nội dung trực tiếp hoặc liên quan đến quản lý, xử lý CTRSH, CTRCNTT do cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt;

4. Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (C) ban hành kèm theo Thông tƣ này;

5. Các tài liệu, hồ sơ khác đƣợc trình bày theo quy định tại Phụ lục 5 (B1) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT

1. Chủ xử lý CTRSH, CTRCNTT (sau đây gọi chung là chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng) đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 8, Điều 11 Thông tƣ này lập 02 (hai) hồ sơ đề nghị xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng theo quy định tại Điều 26 và nộp trực tiếp hoặc qua bƣu điện cho cơ quan xác nhận theo quy định tại Điều 25 Thông tƣ này. Trƣờng hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì trong thời hạn 10 (mƣời) ngày làm việc, cơ quan xác nhận thông báo bằng văn bản để chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng hoàn thiện hồ sơ.

2. Trƣớc khi vận hành thử nghiệm chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng phải báo cáo cơ quan xác nhận về kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng với thời gian vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng không quá 06 (sáu) tháng. Cơ quan xác nhận có trách nhiệm khảo sát thực tế của cơ sở và đánh giá sự phù hợp giữa hồ sơ với các công trình, hệ thống, thiết bị xử lý chất thải đã đƣợc xây lắp của cơ sở trƣớc khi vận hành thử nghiệm.

3. Trong thời gian vận hành thử nghiệm, cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng thực hiện lấy mẫu quan trắc môi trƣờng ít nhất 03 (ba) lần tại các thời điểm khác nhau. Việc thực hiện lấy mẫu chỉ thực hiện khi các hệ thống, thiết bị xử lý hoạt động ở công suất tối đa. Trƣờng hợp cần thiết, cơ quan xác nhận kiểm tra đột xuất cơ sở và lấy mẫu giám sát trong quá trình vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng.

4. Trƣờng hợp có nhu cầu gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng thì chủ cơ sở sản xuất, chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng phải có văn bản giải trình gửi cơ quan xác nhận.

5. Trong thời hạn 25 (hai mƣơi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan xác nhận tổ chức Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở theo quy định tại Điều 25 Thông tƣ này.

6. Trên cơ sở kết quả kiểm tra cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng, trƣờng hợp cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định tại Điều 8 hoặc Điều 11 Thông tƣ này,cơ quan xác nhận cấp Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT với thời hạn nhƣ sau:

55

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

a) Không quá 15 (mƣời lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trƣờng hợp không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trƣờng để kiểm chứng;

b) Không quá 30 (ba mƣơi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trƣờng hợp lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trƣờng để kiểm chứng.

7. Trƣờng hợp cơ sở xử lý chất rắn thông thƣờng chƣa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý hoặc hồ sơ chƣa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan xác nhận có thông báo bằng văn bản đến chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra hoặc ngày nhận đƣợc hồ sơ đề nghị đƣợc sửa đổi, bổ sung.

8. Trƣờng hợp cần thiết, cơ quan xác nhận lấy ý kiến tham khảo bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức có liên quan và lựa chọn việc tiến hành kiểm tra lại.

9. Chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng có trách nhiệm khắc phục các vấn đề còn tồn tại, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý, hoàn thiện hồ sơ và nộp lại cho cơ quan xác nhận để xem xét, cấp Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT trong thời hạn 20 (hai mƣơi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

10. Mẫu Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT quy định tại Phụ lục 5 (E) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

11. Trƣờng hợp cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng có nhiều giai đoạn hoặc có các hạng mục độc lập, chủ cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng lập hồ sơ đề nghị xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT cho từng giai đoạn hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án thực hiện theo quy định tại Điều 25, Điều 26 Thông tƣ này.

12. Trong quá trình tiến hành thủ tục, nếu quá 06 (sáu) tháng mà tổ chức, cá nhân không nộp lại hồ sơ hoặc không có văn bản giải trình hợp lý theo quy định thì hồ sơ đề nghị đƣợc xem xét lại từ đầu.

Điều 27. Kiểm tra cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng

1. Việc kiểm tra cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng phục vụ việc xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng đƣợc tiến hành thông qua Đoàn kiểm tra do cơ quan xác nhận thành lập. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (Đ1) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

2. Thành phần của Đoàn kiểm tra gồm: công chức của cơ quan kiểm tra (trong đó có Trƣởng đoàn, Phó Trƣởng đoàn); các chuyên gia có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan đến môi trƣờng, quản lý chất thải; đại diện Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng (trƣờng hợp xác nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng thực hiện) hoặc đại diện cơ quan chuyên môn về BVMT cấp huyện (trƣờng hợp xác nhận do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện) và đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.

3. Cơ quan xác nhận thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng:

56

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

a) Có báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (D) ban hành kèm theo Thông tƣ này;

b) Có sự tham gia của ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lƣợng thành viên đoàn kiểm tra, trong đó phải có Trƣởng đoàn (hoặc Phó Trƣởng đoàn) và Thƣ ký đoàn;

c) Có sự tham gia của ngƣời có thẩm quyền của chủ xử lý chất thải rắn

4. Đoàn kiểm tra làm việc theo cơ chế đồng thuận và nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên và giữa các thành viên với đại diện chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng, đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đƣợc mời tham dự trong các cuộc họp và trong quá trình kiểm tra thực tế các công trình BVMT đã thực hiện.

5. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm và quyền hạn nhƣ sau:

a) Nhận xét, đánh giá tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng;

b) Nhận xét, đánh giá về các công nghệ, hệ thống, thiết bị xử lý chất thải và công trình, biện pháp BVMT của cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng;

c) Nhận xét, đánh giá việc thực hiện báo cáo ĐTM và các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM;

d) Quản lý các tài liệu đƣợc cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại khi có yêu cầu của cơ quan thực hiện việc kiểm tra sau khi hoàn thành nhiệm vụ;

đ) Trong trƣờng hợp cần thiết, quyết định việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trƣờng của chất thải trƣớc khi thải ra môi trƣờng để kiểm chứng theo quy định;

e) Đƣợc hƣởng chế độ công tác theo quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình kiểm tra thực tế.

6. Nội dung và hình thức thể hiện kết quả kiểm tra cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng nhƣ sau:

a) Kết quả kiểm tra cơ sở xử lý chất thải phục vụ cho việc xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT phải đƣợc thể hiện dƣới hình thức biên bản kiểm tra thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (Đ2) ban hành kèm theo Thông tƣ này;

b) Nội dung biên bản kiểm tra phải thể hiện trung thực, khách quan về thực trạng hoạt động của cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng ở thời điểm kiểm tra;

c) Trƣờng hợp cần thực hiện lại việc kiểm tra cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng thì phải đƣợc thống nhất và ghi rõ lý do trong kết luận của biên bản.

Điều 28. Điều chỉnh Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT

1. Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đƣợc điều chỉnh khi:

a) Có sự thay đổi về địa bàn hoạt động;

b) Số lƣợng và loại chất thải rắn thông thƣờng đƣợc phép xử lý;

c) Các phƣơng tiện, hệ thống, thiết bị xử lý CTR;

d) Số lƣợng trạm trung chuyển;

đ) Số lƣợng cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng.

57

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (A1) ban hành kèm theo Thông tƣ này;

b) Các hồ sơ, giấy tờ về thay đổi, bổ sung so với hồ sơ đề nghị xác nhận lần đầu (nếu có);

c) Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung;

d) Các báo cáo, bản sao các biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 5 (B2) ban hành kèm theo Thông tƣ này;

đ) Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng theo mẫu tại Phụ lục 5 (C) ban hành kèm theo Thông tƣ này trong trƣờng hợp việc điều chỉnh có bổ sung các thiết bị, hệ thống xử lý thuộc đối tƣợng phải thực hiện vận hành thử nghiệm.

3. Trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đƣợc thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tƣ này.

4. Các trƣờng hợp không yêu cầu vận hành thử nghiệm:

a) Thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động (không bao gồm việc thay đổi địa điểm cơ sở xử lý);

b) Thay đổi, bổ sung hệ thống, thiết bị sơ chế, xử lý chất thải mà không trực tiếp gây tác động xấu đến môi trƣờng;

c) Các thay đổi, bổ sung khác không gây tác động xấu đến môi trƣờng.

5. Trƣờng hợp cần thiết, cơ quan xác nhận tổ chức kiểm tra cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng và lấy ý kiến tham khảo bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức có liên quan.

6. Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT thay thế Giấy xác nhận trƣớc đó.

Điều 29. Cấp lại Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT

1. Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT bị mất, hƣ hỏng:

a) Đơn đăng ký cấp lại theo quy định tại Phụ lục số 5 (A2) ban hành kèm theo Thông tƣ này;

b) Các báo cáo, bản sao các biên bản theo quy định tại Phụ lục số 5 (B3) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

2. Trình tự thủ tục cấp lại Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT

a) Thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý chất thải trong thời gian 01 (một) tháng kể từ ngày phát hiện Giấy xác nhận bị mất hoặc hƣ hỏng;

58

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

b) Trong thời hạn 20 (hai mƣơi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ đầy đủ, hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan xác nhận cấp lại Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT. Trƣờng hợp cần thiết, cơ quan xác nhận tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng.

 Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA, CHẤP THUẬN PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ

CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG

Điều 30. Hồ sơ đề nghị chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng

1. Chủ cơ sở sản xuất, chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng thuộc đối tƣợng quy định tại Khoản 13 Điều 21 và Khoản 12 Điều 32 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập 02 (hai) hồ sơ đề nghị chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải, đồng xử lý chất thải (sau đây gọi chung là phƣơng án xử lý chất thải) theo quy định tại Khoản 2 Điều này và nộp trực tiếp hoặc qua bƣu điện cho cơ quan xác nhận theo quy định tại Điều 24 Thông tƣ này.

2. Trƣớc khi vận hành thử nghiệm chủ cơ sở sản xuất, chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch vận hành thủ nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng. Thời gian vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng không quá 06 (sáu) tháng.

3. Trong thời gian vận hành thử nghiệm cơ sở sản xuất, cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng thực hiện lấy mẫu quan trắc môi trƣờng ít nhất 03 (ba) lần tại các thời điểm khác nhau. Việc thực hiện lấy mẫu chỉ thực hiện khi các hệ thống, thiết bị xử lý hoạt động ở công suất tối đa. Trƣờng hợp cần thiết, cơ quan xác nhận kiểm tra đột xuất cơ sở và lấy mẫu giám sát trong quá trình vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng.

4. Trƣờng hợp có nhu cầu gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng thì chủ cơ sở sản xuất, chủ xử lý chất thải rắn thông thƣờng phải có văn bản giải trình gửi cơ quan xác nhận.

5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (A) ban hành kèm theo Thông tƣ này;

b) Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thƣờng (trong trƣờng hợp đã hoàn thành vận hành thử nghiệm) theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (D) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

c) Các tài liệu, hồ sơ khác theo quy định tại Phụ lục 6 (B) ban hành kèm theo Thông tƣ này.

Điều 31. Kiểm tra, chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng

1. Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, trƣờng hợp hồ sơ chƣa đầy đủ, trong thời hạn 10 (mƣời) ngày làm việc có văn bản thông báo gửi cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng để hoàn thiện.

2. Trong thời hạn 25 (hai mƣơi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ hợp lệ (có báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm), cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở xử lý chất thải rắn thông thƣờng đồng thời lựa chọn một trong hai hình thức sau để đánh giá phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng:

59

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

a) Thành lập Nhóm tƣ vấn kỹ thuật về việc đánh giá phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng, thành phần bao gồm các chuyên gia về môi trƣờng và lĩnh vực có liên quan;

b) Tổ chức lấy ý kiến của chuyên gia hoặc các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Trƣờng hợp tổ chức, cá nhân chƣa đáp ứng đủ các điều kiện, yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc kết hợp trong biên bản kiểm tra quy định tại Khoản 6 Điều 27 này cho tổ chức, cá nhân để đáp ứng, thực hiện hoặc giải trình.

4. Trong thời hạn 20 (hai mƣơi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đã đƣợc sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, ra văn bản chấp thuận phƣơng án xử lý chất thải rắn thông thƣờng.

5. Trong quá trình tiến hành thủ tục, nếu quá 06 (sáu) tháng mà tổ chức, cá nhân không nộp lại hồ sơ hoặc không có văn bản giải trình hợp lý theo quy định thì hồ sơ đề nghị đƣợc xem xét lại từ đầu.

2. Thông tư số 121/2008/tt-btc ngày12/12/2008 c a b tài chính về việc hướng dẫn cơ chế với các hoạt đ ng đầu tư cho quản lí chất thải rắn

 Ch nh sách ưu đãi và hỗ trợ tài ch nh đối với cơ s xử lý chất thải rắn

1. Điều kiện hƣởng cơ chế ƣu đãi và hỗ trợ tài chính

Tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tƣ cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Nghị định số 59/2007/NĐ-CP đƣợc hƣởng các ƣu đãi và hỗ trợ về tài chính hƣớng dẫn tại khoản 2 Mục này nếu đáp ứng đƣợc đầy đủ các điều kiện sau:

a. Đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn.

b. Có dự án đầu tƣ xây dựng toàn bộ hoặc từng hạng mục công trình cơ sở xử lý chất thải rắn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phƣơng và đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c. Sử dụng công nghệ có khả năng xử lý triệt để chất thải rắn và có hiệu quả cao về kinh tế, kỹ thuật.

d. Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trƣờng.

2. Chính sách ƣu đãi và hỗ trợ tài chính đối với cơ sở xử lý chất thải rắn

2.1 Ƣu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và chi phí giải phóng mặt bằng

2.2. Hỗ trợ đầu tƣ bằng nguồn ngân sách nhà nƣớc

2.3. Hỗ trợ đầu tƣ bằng nguồn tín dụng ƣu đãi.

2.4 Ƣu đãi về thuế

2.5 Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải rắn

2.6 Hỗ trợ đào tạo lao động

 Ch nh sách ưu đãi và hỗ trợ tài ch nh đối với cơ s thu gom, vận chuyển chất thải rắn

60

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Điều kiện hƣởng cơ chế ƣu đãi và hỗ trợ tài chính

Tổ chức, cá nhân đầu tƣ các trạm trung chuyển, mua sắm trang thiết bị, xe chuyên dụng, các phƣơng tiện khác phục vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn đƣợc hƣởng các ƣu đãi và hỗ trợ về tài chính hƣớng dẫn tại khoản 2 Mục này nếu đáp ứng đƣợc đầy đủ các điều kiện sau:

a. Đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn.

b. Có dự án đầu tƣ hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phƣơng và đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c. Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng, về lao động.

d) Phù hợp với tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn đối với cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn theo quy định của Thủ tƣớng Chính phủ.

2. Chính sách ƣu đãi và hỗ trợ tài chính áp dụng đối với cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn

2.1. Tổ chức, cá nhân đầu tƣ xây dựng trạm trung chuyển chất thải rắn đƣợc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và hỗ trợ chi phí đền bù giải phóng mặt bằng theo hƣớng dẫn tại điểm 2.1 khoản 2 Mục II của Thông tƣ này.

2.2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn đƣợc hƣởng các ƣu đãi về tín dụng theo hƣớng dẫn tại điểm 2.3 khoản 2 Mục II của Thông tƣ này.

2.3. Ƣu đãi về thuế

a) Ƣu đãi thuế nhập khẩu

- Trang thiết bị nhập khẩu để hình thành tài sản cố định của dự án đầu tƣ trạm trung chuyển, thu gom, vận chuyển chất thải rắn đƣợc miễn thuế nhập khẩu.

- Hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

b) Ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn có đủ điều kiện đƣợc hƣởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và ƣu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

2.4 Chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc

Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, ngoài nguồn thu phí vệ sinh theo quy định còn đƣợc ngân sách địa phƣơng hỗ trợ để bù đắp chi phí thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp đồng dịch vụ. Việc xây dựng nội dung giá trị hợp đồng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 256/2006/QĐ-TTG ngày 9/11/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông qua kết quả đầu thầu dịch vụ.

Hợp tác xã, hộ kinh doanh thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực điểm dân cƣ nông thôn, làng nghề chƣa có dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn đƣợc thu phí vệ sinh theo quy định và đƣợc ngân sách địa phƣơng hỗ trợ để bù đắp chi phí thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp đồng dịch vụ. Việc xây dựng nội dung giá trị hợp đồng dịch vụ thực hiện theo hƣớng dẫn tại điểm 2.4 khoản 2

3. Thông tư 31/2016/TT- TNMT và thông tư 35/2015/TT-BTNMT

61

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

 Thông tư 31/2016/TT- TNMT về bảo vệ môi trường c m công nghiệp, khu kinh doanh, dịch v tập trung, àng nghề và sở sản xuất, kinh doanh, dịch v

- Theo khoản 2,3 điều 10 về quản lý nƣớc thải, chất thải rắn quy định.

Khoản 2: Các cơ sở, hộ kinh doanh, dịch vụ phải áp dụng các biện pháp phân loại chất thải rắn, không xả chất thải rắn vào hệ thống thoát nƣớc; chuyển giao chất thải rắn cho các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định. Khoản 3: Ban quản lý khu kinh doanh, dịch vụ tập trung phải thực hiện bảo vệ môi trƣờng nơi công cộng theo quy định tại Khoản 2 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trƣờng. - Theo khoản 1 điều 19 về Quản lý chất thải rắn, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ quy định. Khoản 1: Cơ sở phải thực hiện việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng, chất thải rắn y tế và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.

 Thông tư 35/2015/TT-BTNMT vê bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công

nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

- Theo điều 11. Quản lý chất thải rắn thông thƣờng, chất thải nguy hại phát sinh trong khu công nghiệp.

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp phải phân loại chất thải rắn thông thƣờng, chất thải y tế và chất thải nguy hại; tự xử lý hoặc ký hợp đồng thu gom, xử lý với đơn vị có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 2. Bùn cặn của nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung, hệ thống thoát nƣớc của khu công nghiệp và các cơ sở trong khu công nghiệp phải đƣợc thu gom, vận chuyển và xử lý hoặc tái sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý bùn thải.

4 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- TNMT quy định về quản lý chất thải rắn y tế

 Chất thải y tế thông thƣờng bao gồm:

a) Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế;

b) Chất thải rắn thông thƣờng phát sinh từ cơ sở y tế không thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại hoặc thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này nhƣng có yếu tố nguy hại dƣới ngƣỡng chất thải nguy hại;

c) Sản phẩm thải lỏng không nguy hại.

Điều 10. Quản lý chất thải y tế thông thƣờng phục vụ mục đích tái chế

62

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Chỉ đƣợc phép tái chế chất thải y tế thông thƣờng và chất thải quy định tại Khoản 3 Điều này.

2. Không đƣợc sử dụng vật liệu tái chế từ chất thải y tế để sản xuất các đồ dùng, bao gói sử dụng trong lĩnh vực thực phẩm.

3. Chất thải lây nhiễm sau khi xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng đƣợc quản lý nhƣ chất thải y tế thông thƣờng.

4. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, khi chuyển giao chất thải quy định tại Khoản 3 Điều này để phục vụ mục đích tái chế, cơ sở y tế phải thực hiện các quy định sau:

a) Bao bì lƣu chứa chất thải phải đƣợc buộc kín và có biểu tƣợng chất thải tái chế theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tƣ này;

b) Ghi đầy đủ thông tin vào Sổ bàn giao chất thải phục vụ mục đích tái chế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tƣ này.

PHỤ LỤC D

1. Trích dẫn m t vài n i dung chính trong Quyết định số 130/2002/QĐ-UB (18/11/2002): Quyết định Về việc ban hành Quy chế Quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Tr ch dẫn chương 2: Trách nhiệm c ch nguồn thải  Mục 1 : Rác sinh hoạt.

Điều 5. Trách nhiệm c ch nguồn thải : 1. Phải có dụng cụ chứa rác, nơi chứa rác hợp vệ sinh không gây ô nhiễm môi trƣờng :

a) Chủ nguồn thải rác tùy điều kiện cụ thể phải trang bị 2 đến 3 thùng đựng rác để phân loại rác từ nguồn (rác hữu cơ, rác vô cơ) theo hƣớng dẫn của tổ chức, đơn vị thu gom rác.

b) Đối với những tổ chức, cá nhân đƣợc phép sử dụng vỉa hè làm nơi kinh doanh, hoạt động của các nhà hàng và các hoạt động tạm thời khác phải có dụng cụ chứa rác hợp vệ sinh, chứa đủ rác và phải giữ gìn sạch sẽ nơi hoạt động kinh doanh.

c) Đối với những nơi hoạt động kinh doanh, dịch vụ công cộng nhƣ : chợ, công viên, bến xe, nhà ga, bến tàu, lề đƣờng đi bộ, các phƣơng tiện giao thông công cộng và những nơi công cộng khác phải bố trí thùng rác công cộng và số lƣợng thùng phải đủ chứa hết rác (do số lƣợt ngƣời) hàng ngày thải ra.

d) Đối với các loại rác gây mùi hôi thối hoặc truyền nhiễm nhƣ : bông băng, xác súc vật, phân gia súc… phải cho vào túi nylon cột kín miệng trƣớc khi cho vào thùng rác.

2. Phải có nghĩa vụ đóng một khoản tiền (gọi là phí vệ sinh) theo quy định của Nhà nƣớc.

63

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 6. Ch nguồn thải phải tuân th các quy định s u đây : 1. Phải giao rác đúng giờ quy định cho lực lƣợng đi thu gom rác. Về thời gian giao rác, tùy theo đặc điểm của từng khu vực, địa bàn quận-huyện sẽ có quy định thích hợp sao cho vẫn đảm bảo vệ sinh, mỹ quan đô thị và đƣợc phổ biến đến chủ nguồn thải.

2. Không đƣợc đổ rác, vứt rác bừa bãi trƣớc mặt nhà, trên lòng lề đƣờng, miệng hố ga, ao hồ, sông rạch hoặc đổ vào các nơi công cộng khác.

3. Mọi cá nhân khi đi lại trên đƣờng, những nơi công cộng có nhu cầu vứt rác phải bỏ rác vào thùng rác công cộng hoặc những nơi quy định.

4. Các hộ gia đình, tổ chức, cơ quan đơn vị có trách nhiệm giữ vệ sinh vỉa hè trƣớc và xung quanh nhà hoặc trụ sở. Đối với những đƣờng hẻm không có công nhân vệ sinh quét dọn thì phải có trách nhiệm quét dọn và giữ gìn vệ sinh ở phần vỉa hè và đƣờng hẻm đó. Và có quyền :

a) Không cho tổ chức, cá nhân nào làm việc gì gây mất vệ sinh.

b) Buộc ngƣời gây mất vệ sinh phải khắc phục ngay hậu quả.

c) Thông báo kịp thời cho Chính quyền địa phƣơng đến kiểm tra xử phạt đối với những trƣờng hợp vi phạm vào các quy định của Quy chế này.

 Mục 2 : Rác xây dựng.

Điều 7. Trách nhiệm c ch nguồn thải : 1. Khi tiến hành cải tạo, phá dỡ công trình phải có chỗ chứa phế thải, xà bần trong khuôn viên công trình.

2. Khi đƣợc phép (do Sở Giao thông Công chánh cấp) để hàng hóa, vật liệu, phế liệu, phế thải trên đƣờng phố thì ngƣời quản lý các loại vật dụng nêu trên phải thực hiện tất cả biện pháp đảm bảo vệ sinh và trật tự an toàn giao thông.

3. Khi hoàn tất công trình, tối đa 3 ngày sau, chủ nguồn thải phải nhanh chóng dọn sạch trả lại mặt bằng nhƣ ban đầu (nếu có sử dụng vỉa hè) và tự vận chuyển (hoặc ký hợp đồng thuê ngành vệ sinh thực hiện) các chất phế thải, xà bần đi san lấp nền công trình hoặc vận chuyển ra bãi thải của thành phố theo hƣớng dẫn của ngành vệ sinh. Trong khi vận chuyển phế thải, xà bần không đƣợc để rơi vãi dọc đƣờng và phải chịu chi phí xử lý rác tại bãi đổ theo đơn giá đƣợc quy định tại thời điểm thực hiện.

4. Các đơn vị Công ty Công viên Cây xanh, Công ty Điện lực thành phố, Công ty Thoát nƣớc đô thị và nhân dân khi đốn, mé cây xanh ; nạo vét bùn, đất, rác cặn từ cống rãnh thoát nƣớc phải thu dọn sạch sẽ ngay.

5. Các đơn vị của ngành Giao thông công chánh, Bƣu điện, Điện lực, các cá nhân trong quá trình tổ chức thi công công trình ngầm trên đƣờng phố và các công trình khác liên quan đến phạm vi đƣờng phố phải thực hiện các biện pháp nhằm làm cho việc thi công không gây mất vệ sinh đƣờng phố và có biện pháp đảm bảo an toàn cho các phƣơng tiện giao thông và ngƣời đi lại ; phải dọn sạch mặt đƣờng trƣớc 6 giờ sáng hôm sau.

64

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Tr ch dẫn chương 3: Trách nhiệm c các lực lượng th m gi quét dọn, thu gom, vận chuyển và tiếp nhận xử lý chất thải rắn thông thường Điều 8. Nguyên tắc hoạt đ ng : 1. Thực hiện công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn thông thƣờng theo phƣơng án và kế hoạch đã đƣợc Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

2. Phải nghiêm chỉnh chấp hành theo các quy định của cơ quan Quản lý Nhà nƣớc về quy trình công nghệ và các quy định liên quan khác trong quá trình hoạt động.

3. Chất thải rắn thông thƣờng phải đƣợc thu dọn vận chuyển sạch sẽ, kịp thời ra khỏi thành phố trƣớc 6 giờ sáng hàng ngày.

4. Tổ chức và hoạt động theo đúng Luật Lao động và các quy định hiện hành.

5. Phải đảm bảo các điều kiện cơ bản cho ngƣời lao động về dụng cụ, vệ sinh, an toàn lao động.

6. Chủ động đƣa ra các biện pháp hiệu quả nhằm nâng cao, đảm bảo duy trì tốt chất lƣợng vệ sinh.

Điều 9. Trách nhiệm c lực lượng quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường 1. Công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải phải có phƣơng tiện, thiết bị chuyên dụng, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trƣờng, không để rơi vãi nƣớc, rơi vãi rác và bao phủ kín hạn chế tối đa phát tán mùi hôi. 2. Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc theo tiêu chuẩn bảo vệ môi trƣờng và các quy định, các quy trình kỹ thuật, công nghệ do Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Giao thông Công chánh ban hành.

3. Thu phí vệ sinh theo quy định của thành phố.

4. Tuân thủ nghiêm túc về thời gian thực hiện công tác nghiệp vụ theo quy định.

5. Chất lƣợng vệ sinh sau thời gian tác nghiệp hàng ngày phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn chất lƣợng vệ sinh do Sở Giao thông Công chánh và Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trƣờng quy định.

6. Phối hợp với Chính quyền địa phƣơng chọn địa điểm thích hợp làm điểm hẹn giao rác từ xe tay sang xe cơ giới, đặt và quản lý các thùng rác công cộng, không để xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông.

7. Phối hợp kịp thời và thông báo đến Chính quyền địa phƣơng hoặc cơ quan có chức năng kiểm tra xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi gây mất vệ sinh đô thị.

8. Thông báo thƣờng xuyên và rộng rãi trong nhân dân, Chính quyền địa phƣơng và tất cả các ngành có liên quan về địa điểm các bãi đổ chất thải của thành phố.

9. Phối hợp với các ngành có liên quan thƣờng xuyên tổ chức các cuộc tuyên truyền vận động, giáo dục sâu rộng trong quần chúng để nhằm nâng cao ý thức ngƣời dân trong việc chấp hành đúng các quy định về quản lý chất thải.

10. Theo dõi và báo cáo kịp thời cho Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Sở Giao thông Công chánh biết về tình hình chất lƣợng vệ sinh trên địa bàn để cùng phối hợp nhanh chóng giải quyết.

Điều 10. Trách nhiệm c đơn vị tiếp nhận xử lý chất thải rắn thông thường

1. Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với công nghệ xử lý rác theo tiêu chuẩn và quy định hiện hành.

65

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

2. Chỉ đƣợc phép xử lý chất thải ở những khu vực đã đƣợc quy định.

3. Không đƣợc tiếp nhận, xử lý các chất thải không đƣợc phép xử lý.

4. Trong quá trình tiếp nhận và xử lý chất thải phải tuân thủ đầy đủ các quy định, quy trình kỹ thuật của Nhà nƣớc ban hành.

5. Trƣờng hợp xảy ra sự cố, đơn vị xử lý chất thải có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với địa phƣơng, Sở Giao thông Công chánh, Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trƣờng, các đơn vị thu gom, vận chuyển tiến hành các biện pháp khẩn cấp nhằm hạn chế tối đa ảnh hƣởng đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.

Tr ch dẫn chương 4: Quản lý nhà nước về chất thải rắn thông thường Điều 11. Trách nhiệm c Ủy b n nhân dân phường- xã : 1. Tích cực tuyên truyền, phổ biến và tham gia kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về việc giữ gìn vệ sinh đƣờng phố theo quy định hiện hành.

2. Giao vỉa hè cho hộ dân, cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm nhiệm giữ gìn vệ sinh nhƣ quy định tại điểm 4 của Điều 6 – Chƣơng II.

3. Phối hợp với đơn vị của ngành vệ sinh :

a) Xem xét đề xuất từng vị trí cụ thể để làm điểm hẹn vận chuyển rác, đặt thùng rác công cộng và tham gia công tác bảo quản thùng rác công cộng.

b) Thƣờng xuyên kiểm tra xử phạt vi phạm hành chính về giữ gìn vệ sinh đô thị.

4. Tuyên truyền vận động, kiểm tra và yêu cầu tất cả các hộ dân ký hợp đồng giao rác cho các đơn vị thu gom, vận chuyển rác.

5. Giám sát và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận- huyện về tình hình chất lƣợng vệ sinh đô thị trên địa bàn quản lý.

6. Tổ chức các đợt tổng vệ sinh đƣờng phố trong phạm vi địa phƣơng phƣờng-xã.

7. Chỉ đạo các Tổ dân phố tham gia giữ gìn vệ sinh đƣờng phố, nơi công cộng và hệ thống kênh rạch trên địa phƣơng (nếu có) thực hiện quy chế quản lý chất thải rắn thông thƣờng và đăng ký thực hiện quy ƣớc giữ gìn vệ sinh.

8. Đề xuất với Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Sở Giao thông Công chánh về những chủ trƣơng, biện pháp nhằm làm cho công tác vệ sinh đƣờng phố và các kênh rạch đạt kết quả cao.

9. Thực hiện nghiêm chỉnh Quyết định số 5424/QĐ-UB ngày 15 tháng 10 năm 1998 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức và hoạt động của lực lƣợng làm dịch vụ thu gom rác dân lập. Điều 12. Trách nhiệm c Ủy b n nhân dân quận- huyện : 1. Chỉ đạo đơn vị vệ sinh công cộng thực hiện tốt công tác vệ sinh công cộng trên địa bàn quận-huyện.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phƣờng-xã thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 11.

66

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc quận-huyện hỗ trợ tích cực cho các đơn vị thuộc ngành vệ sinh, Ủy ban nhân dân phƣờng-xã trong việc tổ chức triển khai thực hiện công tác vệ sinh đƣờng phố.

4. Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền đƣợc quy định và phối hợp với Sở Giao thông Công chánh trong việc tổ chức thực hiện quản lý chất thải rắn thông thƣờng.

5. Quản lý tốt địa bàn, không để tình trạng lấn chiếm sử dụng trái phép các vị trí đƣợc quy hoạch làm các trạm trung chuyển hoặc công trƣờng xử lý rác.

6. Kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình chất lƣợng vệ sinh trên địa bàn quận-huyện.

2. Trích dẫn m t số n i dung chính c a Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND: Quyết định về thu ph vệ sinh và ph bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên đị bàn thành phố Hồ Ch Minh.

Quyết định ra ngày 20/12/2008 bao gồm 8 điều:

Điều 1. Đối tượng n p ph và miễn n p ph - Đối tƣợng nộp phí gồm: các cơ quan, tổ chức, cá nhân đƣợc cung ứng dịch vụ quét dọn, thu gom, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải rắn.

- Đối tƣợng đƣợc miễn nộp phí gồm: các hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo (có mã số).

- Trƣờng hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại (công nghiệp, y tế) phải đảm bảo thực hiện từ khâu thu gom đến việc vận chuyển và xử lý loại chất thải này theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Mức ph 1. Đối với hộ gia đình:

Mức phí Đối tƣợng (đồng tháng)

Mặt tiền đƣờng 20.000 Nội thành Trong hẻm 15.000

Mặt tiền đƣờng 15.000 Ngoại thành - vùng ven Trong hẻm 10.000

2. Đối với các đối tƣợng ngoài hộ gia đình, bao gồm các nhóm và mức phí nhƣ sau:

Đối tƣợng ngoài hộ dân Mức phí (bao gồm thu gom, vận chuyển, xử lý bảo vệ môi trƣờng)

67

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

60.000 đồng/cơ sở/tháng Nhóm 1:

- Các quán ăn - uống sáng tối trong nhà và vỉa hè

đƣợc phép sử dụng.

- Cơ sở thƣơng nghiệp nhỏ - Trƣờng học, thƣ viện.

- Cơ quan hành chính, sự nghiệp.

Có khối lƣợng chất thải rắn phát sinh

< 250 kg/tháng.

Nhóm 2: - Các quán ăn - uống sáng tối trong nhà và vỉa hè đƣợc phép sử dụng.

- Cơ sở thƣơng nghiệp nhỏ 110.000 đồng/cơ sở/tháng - Trƣờng học, thƣ viện.

- Cơ quan hành chính, sự nghiệp.

Có khối lƣợng chất thải rắn phát sinh

>250 kg tháng ≤ 420 kg tháng

Nhóm 3:

- Các đối tƣợng còn lại: các quán ăn trong nhà cả ngày;

- Nhà hàng, khách sạn, thƣơng nghiệp lớn;

176.800 đồng/m3/tháng (Hệ số quy đổi 1m3 rác = 420 kg rác) - Chợ, siêu thị, trung tâm thƣơng mại;

- Rác sinh hoạt từ các cơ sở sản xuất, y tế, địa điểm vui chơi, công trình xây dựng…

Điều 3. Cơ qu n thu ph b o gồm 1. Công ty Dịch vụ công ích các quận - huyện, thành phố; các đơn vị trúng thầu thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại các quận - huyện; các tổ chức có tƣ cách pháp nhân đang thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt thực hiện thu phí đối với các chủ nguồn thải;

2. Ủy ban nhân dân phƣờng - xã thực hiện thu phí đối với các chủ nguồn thải do lực lƣợng thu gom rác dân lập thu gom.

Điều 4. Trách nhiệm c cơ qu n thu ph 1. Tổ chức đội ngũ và trang bị phƣơng tiện phục vụ cho công tác thu phí; 2. Thu phí chủ nguồn thải theo biên lai do cơ quan thuế phát hành; 3. Trích giữ lại chi phí quản lý phí theo tỷ lệ do Nhà nƣớc quy định để vận hành hệ thống thu phí tại địa phƣơng;

4. Nộp toàn bộ phần phí vệ sinh thu đƣợc còn lại về cho Phòng Tài chính -Kế hoạch quận - huyện.

68

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền ph

1. Phòng Tài chính - Kế hoạch từng quận - huyện quản lý số phí thu đƣợc theo các bƣớc nhƣ sau:

- Căn cứ trên biên lai thu phí và căn cứ theo đơn giá thu gom tại nguồn của cự ly thu gom tại từng địa phƣơng để thanh toán chi trả cho công tác thu gom tại nguồn cho các đơn vị thu gom;

- Trích lại chi phí quản lý cho đơn vị thu phí theo quy định tại Thông tƣ số 63/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và các quy định Nhà nƣớc hiện hành;

- Căn cứ theo biên lai và hợp đồng dịch vụ để chi trả lại cho phƣờng - xã hoặc đơn vị thu gom (đơn vị công ích hoặc đơn vị có chức năng khác); - Sử dụng nghiệp vụ chuyên môn để hƣớng dẫn, quản lý, kiểm tra, thanh tra tính hợp lý, pháp lý, tính chính xác của số phí thu do đơn vị nộp về.

2. Ngân sách thành phố: quản lý số phí thu đƣợc và chi cho công tác quản lý chất thải rắn của thành phố.

Điều 6. S Tài ch nh ch tr phối hợp với S Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế thành phố hướng dẫn, đôn đốc iểm tr thực hiện, tổ chức tuyên truyền giải th ch Quyết định này đến nhân dân và các tổ chức liên qu n thực hiện.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành ể t ngày 01 tháng 01 năm 2009.

69

HỆ THỐNG QUẢN LÍ VĂN BẢN PHÁP QUY

Điều 8. Chánh Văn phòng H i đồng nhân dân và Ủy b n nhân dân thành phố, Th trư ng các s - ngành, Ch tịch Ủy b n nhân dân quận - huyện, phường - xã, các tổ chức, cá nhân có liên qu n chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này