
Chuyên đề:Quy hoạch vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tỉnh Bến Tre Page 0
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƢỜNG
CHUYÊN ĐỀ
QUY HOẠCH VÙNG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
TỈNH BẾN TRE
Môn Quản Lý MT NN và NT
GVHD : Th.S Trần Thị Mai Phƣơng
SVTH: Dƣơng Chánh Phát 0717079
Lê Hữu Lợi – 0717051
Nguyễn Lê Anh Thảo- 07170
TP Hồ Chí Minh , tháng 12 năm 2010

Chuyên đề:Quy hoạch vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tỉnh Bến Tre Page 1
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TỈNH BẾN
TRE……………………………………………………………………………….3
I Điều kiện tự nhiên………………………………………………………3
1 Vị trí địa lý.......................................................................................3
2 Khí hậu…………………………………………………………….3
3 Đặc điểm địa hình………………………………………………….4
4 Tài nguyên thiên nhiên…………………………………………….4
II Nguồn lợi thủy sản và thủy sinh vật……………………………………7
CHƢƠNG 2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN CỦA TỈNH…………………………………………………………10
1 Phát triển kinh tế……………………………………………………….10
2.Chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế………………………….10
3. Cơ cấu GDP và vốn đầu tƣ………………………………………….14
CHƢƠNG 3 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
1 Tình hình phát triển chung của tỉnh Bến Tre………………………..14
2 Tình hình phát triển của huyện……………………………………….15
3 Hiện trạng nuôi tôm ven biển các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long...16
a.Tỉnh Tiền Giang…………………………………………………16
b.Tỉnh Trà Vinh……………………………………………………17
CHƢƠNG 4 QUY HOẠCH VÙNG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TỈNH BẾN
TRE……………………………………………………………………………..18
1 Định hƣớng quy hoạch phát triển chung…………………………..18
2 Một số mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng …………………………25
3 Một số bệnh thƣờng gặp và biện pháp phòng ngừa trong nuôi tôm thẻ chân
trắng…………………………………………………………………………..27

Chuyên đề:Quy hoạch vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tỉnh Bến Tre Page 2
CHƢƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
I Tính nguyên tắc………………………………………………………30
II Các giải pháp………………………………………………………..30
III Thực hiện chính sách………………………………………………32
IV Tổ chức thực hiện…………………………………………………..34

Chuyên đề:Quy hoạch vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tỉnh Bến Tre Page 3
CHƢƠNG 1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TỈNH
BẾN TRE
I. Điều kiện tự nhiên:
1.Vị trí địa lý:
Bến Tre là một tỉnh thuộc Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên
là: 2.360,2 km2, được hình thành bởi cù lao An Hoá, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù
sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ mà thành (gồm sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm
Luông, sông Cổ Chiên). Điểm cực bắc của Bến Tre nằm trên vĩ độ 9048' bắc, điểm cực
Nam nằm trên vĩ độ 10020' Bắc, điểm cực đông nằm trên kinh độ 106048' đông, điểm
cực Tây nằm trên kinh độ 105057' Đông. Bến Tre tiếp giáp với biển Đông, có bờ biển dài
65 km. Phía bắc giáp Tiền Giang, phía tây và tây nam giáp Vĩnh Long, phía nam giáp Trà
Vinh. Thị xã Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 85 km. Với vị trí như vậy tỉnh Bến
Tre có tiềm năng lớn trong việc nuôi trồng thủy sản.
2.Khí hậu:
Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng lại nằm
ngoài ảnh hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ
trung bình hằng năm từ 260C – 270C. Trong năm không có nhiệt độ tháng nào trung bình
dưới 200C. Với vị trí nằm tiếp giáp với biển Đông, nhưng Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của

Chuyên đề:Quy hoạch vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tỉnh Bến Tre Page 4
bão, vì nằm ngoài vĩ độ thấp (bão thường xảy ra từ vĩ độ 150 bắc trở lên). Ngoài ra, nhờ
có gió đất liền, nên biên độ dao động ngày đêm giữa các khu vực bị giảm bớt.
Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau và gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa gió tây nam và đông bắc là 2
thời kỳ chuyển tiếp có hướng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ
rệt. Mùa gió đông bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió tây nam là thời kỳ mưa ẩm. Lượng
mưa trung bình hằng năm từ 1.250 mm – 1.500 mm. Trong mùa khô, lượng mưa vào
khoảng 2 đến 6% tổng lượng mưa cả năm.
Khí hậu Bến Tre cũng cho thấy thích hợp với nhiều loại hình nuôi trồng thủy sản.
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm thuận lợi cho sự phát triển của các loại thủy sản khác nhau.
Tuy nhiên, ngoài thuận lợi trên, Bến Tre cũng gặp những khó khăn do thời tiết nóng ẩm
nên thường có nạn dịch bệnh phát triển quanh năm.
Trở ngại đáng kể trong nông nghiệp là vào mùa khô, lượng nước từ thượng nguồn
đổ về giảm nhiều và gió chướng mạnh đưa nước biển sâu vào nội địa, làm ảnh hưởng đến
độ mặn đối với các huyện gần phía biển và ven biển vì ảnh ảnh hưởng lớn đến việc nuôi
trồng.
3.Đặc điểm địa hình:
Địa hình của Bến Tre bằng phẳng, rải rác những giồng cát xen kẽ với ruộng vườn,
không có rừng cây lớn, chỉ có một số rừng chồi và những dải rừng ngập mặn ở ven biển
và các cửa sông. Nhìn từ trên cao xuống, Bến Tre có hình giẻ quạt, đầu nhọn nằm ở
thượng nguồn, các nhánh sông lớn như hình nan quạt xòe rộng ở phía đông. Những con
sông lớn nối từ biển Đông qua các cửa sông chính (cửa Đại, cửa Ba Lai, cửa Hàm Luông,
cửa Cổ Chiên), ngược về phía thượng nguồn đến tận Campuchia; cùng hệ thống kênh
rạch chằng chịt khoảng 6.000 km đan vào nhau chở nặng phù sa chảy khắp ba dải cù lao.
Với vị trí như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho ngành thủy sản Bến Tre phát triển thong
qua việc chuyể giao kĩ thuật công nghệ, trao đổi sản phẩm, giao lưu kinh tế với các vùng
lân cận.
Địa hình tỉnh Bến Tre có thể chia thành 3 vùng nông nghiệp là vùng ngọt, vùng lợ
và vùng mặn. Tại vùng lợ và mặn, có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển mạnh nghề nuôi
trồng và đánh bắt thủy sản. Theo số liệu báo cáo, giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2009
tăng khá, đạt 7,706 tỷ đồng, bằng 103,18% kế hoạch trong đó thủy sản chiếm 33,07%.
4. Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên nước