
TR NG ĐI H C S PH M HÀ N IƯỜ Ạ Ọ Ư Ạ Ộ
KHOA SINH H CỌ
BÀI TI U LU NỂ Ậ
MÔN: SINH H C C TH VÀ PHÁT TRI N CÁ THỌ Ơ Ể Ể Ể
Chuyên đ: Khái ni m, gi i thi u quá trình sinh s n và phát tri nề ệ ớ ệ ả ể
nhóm côn trùng Cánh n a (Hemiptera): Cà cu ng (ở ử ố Lethocerus).

HÀ N I – 2022Ộ

N I DUNG CHÍNHỘ
PH N I. M ĐUẦ Ở Ầ
PH N II. N I DUNGẦ Ộ
2.1. Khái ni m sinh s n và phát tri nệ ả ể
2.1.1. Khái ni m phát tri nệ ể
2.1.2. Khái ni m sinh s nệ ả
2.2. Gi i thi u quá trình sinh s n cà cu ng (ớ ệ ả ở ố Lethocerus)
2.2.1. S khác bi t gi i tínhự ệ ớ
2.2.2. T p tính sinh s nậ ả
2.3. Gi i thi u quá trình phát tri n cà cu ng (ớ ệ ể ở ố Lethocerus)
2.3.1. Phát tri n phôiể
2.3.2. Phát tri n h u phôiể ậ
PH N III. K T LU NẦ Ế Ậ
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả

PH N I. M ĐUẦ Ở Ầ
Côn trùng hay còn g i là sâu b , là nhóm đng v t đa d ng nh t hành tinh, g mọ ọ ộ ậ ạ ấ ồ
h n m t tri u loài đã đc mô t và g m h n m t n a s sinh v t s ng. Sơ ộ ệ ượ ả ồ ơ ộ ử ố ậ ố ốl ng cácượ
loài côn trùng đc cho là t 2,5 tri u đn 10 tri uượ ừ ệ ế ệ nh ng có l là ư ẽ kho ng 5 tri u loàiả ệ
[14].
Cà cu ng là loài côn trùng n c thu c h Chân b i (Belostomatidae), liên h Bãố ướ ộ ọ ơ ọ
tr u (Nepoidae), trong phân b Râu kín (Cryptocerata) c a b côn trùng Cánh n aầ ộ ủ ộ ử
(Hemiptera). Chúng có vùng phân b khá r ng trên th gi i nh ng t p trung đa d ngố ộ ế ớ ư ậ ạ
nh t v n là châu M , châu Âu ch có m t loài, châu Phi và châu Úc hai loài, châu Á baấ ẫ ở ỹ ỉ ộ
loài (Hình 1)[16].
Hình 1. S phân b c a cà cu ng ự ố ủ ố (Perez-Goodwyn, 2006) [16]
Vi t Nam, Nguy n Công Ti u (1928) l n đu tiên mô t m t s đc đi m hình thái,Ở ệ ễ ễ ầ ầ ả ộ ố ặ ể
gi i ph u, vai trò c a cà cu ng và đnh tên cho chúng là ả ẫ ủ ố ị Belostoma indica Vitalis [17].
Năm 2000, Ph m Qu nh Mai, Lê Xuân Hu và Ph m Đình S c đã nghiên c u m t sạ ỳ ệ ạ ắ ứ ộ ố
đc đi m sinh h c phát tri n c a loài cà cu ng. Các công trình nghiên c u v cà cu ngặ ể ọ ể ủ ố ứ ề ố
4

giai đo n đó đu cho r ng Vi t Nam ch có m t loài cà cu ng là ạ ề ằ ở ệ ỉ ộ ố Lethocerus indicus
(Lepeletier et Serville, 1825). T năm 2000 – 2008, Vũ Quang M nh đã ti n hành thuừ ạ ế
m u và nghiên c u đc đi m hình thái phân lo i c a các qu n th cà cu ng thu b tẫ ứ ặ ể ạ ủ ầ ể ố ắ
trên toàn lãnh th Vi t Nam. T nh ng nghiên c u c a mình, Vũ Quang M nh (2006)ổ ệ ừ ữ ứ ủ ạ
cho r ng qu n th cà cu ng Vi t Nam không ch có m t loài sinh h c mà có th g mằ ầ ể ố ở ệ ỉ ộ ọ ể ồ
hai ho c ba loài khác nhau. Trong ặH i ngh toàn qu c l n th IV v Sinh thái và Tàiộ ị ố ầ ứ ề
nguyên sinh v t (2011)ậ, Vũ Quang M nh đã đa ra k t lu n Vi t Nam có hai loài càạ ư ế ậ ở ệ
cu ng là ốLethocerus indicus (Lepeletier et Serville, 1825) và Kirkaldyia deyrolli
(Vuillefroy, 1864). Tuy nhiên loài Kirkaldyia deyrolli (Vuillefroy, 1864) ch đc phátỉ ượ
hi n hai t nh Ngh An và Hà Tĩnh còn loài ệ ở ỉ ệ Lethocerus indicus (Lepeletier et Serville,
1825) thì phân b trên kh p lãnh th Vi tố ắ ổ ệ
Nam[11]. Cà cu ng cũng là loài duy nh t thu cố ấ ộ
b cánh n a Hemiptera đc đa vào sách độ ử ượ ư ỏ
Vi t Nam [10].ệ
V hình thái chung, cà cu ng tr ng thànhề ố ưở
có c th d t, hình lá, màu vàng x n ho c nâuơ ể ẹ ỉ ặ
đt, dài trung bình t 7-8 cm, có con lên đn 10-ấ ừ ế
12 cm. Khi còn non cà cu ng gi ng nh con gián,ố ố ư
mình dài kho ng 7-8cm, r ng 3cm, màu nâu xám,ả ộ
có nhi u v ch đen, đu nh v i hai m t tròn vàề ạ ầ ỏ ớ ắ
to, mi ng là m t ngòi nh n hút th c ăn. Ng c dàiệ ộ ọ ứ ự
b ng 1/3 thân, có 6 chân dài, kh e. B ng vàngằ ỏ ụ
nh t có lông m n, phía trên có m t b cánhạ ị ở ộ ộ
m ng n a m m n a c ng (Hình 2). nh ng conỏ ử ề ử ứ Ở ữ
đc, d i ng c s có hai túi nh và dài đc g i là b ng cà cu ng. Trong ph n b ngự ướ ự ẽ ỏ ượ ọ ọ ố ầ ọ
có ch a tinh d u, m t ch t l ng trong cho tho ng ra m t mùi đc bi t g n gi ng nhứ ầ ộ ấ ỏ ả ộ ặ ệ ầ ố ư
mùi qu . Đây chính là vũ khí đ t n công con m i cũng nh xua đu i đch th và dế ể ấ ồ ư ổ ị ủ ụ
con cái đn giao ph i [4]. ế ố
5