TR NG ĐI H C S PH M HÀ N IƯỜ Ư
KHOA SINH H C
BÀI TI U LU N
MÔN: SINH H C PHÂN T T BÀO
Ch đ: C ch phân bào, đi u khi n chu kì t bào c a ơ ế ế
sinh v t nhân s và sinh v t nhân th c. ơ
HÀ N I – 2022
N I DUNG CHÍNH
PH N I. KHÁI QUÁT V T BÀO NHÂN S VÀ T BÀO NHÂN TH C Ơ
1. L ch s nghiên c u t bào ế
2. Đc đi m c u trúc c a t bào nhân s và t bào nhân th c ế ơ ế
PH N II. C CH PHÂN BÀO Ơ
1. C ch phân bào sinh v t nhân sơ ế ơ
2. C ch phân bào sinh v t nhân th cơ ế
2.1. C ch nguyên phânơ ế
2.2. C ch gi m phânơ ế
PH N III. ĐI U KHI N CHU KÌ T BÀO
1. Đc đi m c a chu kì t bào ế
2. Các c ch đi u khi n chu kì t bàoơ ế ế
2.1. Đi u khi n chu kì t bào sinh v t nhân s ế ơ
2.2. Đi u khi n chu kì t bào sinh v t nhân th c ế
TÀI LI U THAM KH O
PH N I. KHÁI QUÁT V T BÀO NHÂN S VÀ T BÀO NHÂN TH C Ơ
1. L ch s nghiên c u t bào ế
Robert Hooke là ng i đu tiên s d ng kính hi n vi đ quan sát v t bào, đngườ ế
th i m ra ngành khoa h c sinh h c t bào ế . Năm 1665, t bào đc Hooke mô t gi ngế ượ
nh các ô r ng có thành bao quanh và x p c nh nhau nh t ong. Sau đó vào nh ngư ế ư
năm 1674 1683, cùng v i s phát tri n c a kính hi n vi, nhà khoa h c ng i Hà Lan ườ
Antonie van Leeuwenhoek đã phát hi n đc các t bào nh : vi sinh v t trong gi t ượ ế ư
n c ao, t bào máu, t bào tinh trùng đng v t.ướ ế ế T nh ng quan sát c a mình, ông đã
k t lu n r ng t bào có c u t o ph c t p g m màng sinh ch t, t bào ch t ch a cácế ế ế
bào quan và nhân ch không ch có d ng xoang r ng nh Hooke th y. Năm 1838 - 1839, ư
Matthias Schleiden và Theodor Schwann đã đa ra h c thuy t t bào v i n i dung:ư ế ế T t
c sinh v t đc c u t o t t bào và t bào là đn v s ng c b n c a sinh gi i ượ ế ế ơ ơ . Năm
1858, Virchow phát bi u thêm r ng: T bào sinh ra t t bào có tr c.ế ế ướ Năm 1862,
Pasteur ti p t c ch ng minh r ng:ế S s ng không t hình thành ng u nhiên t các ch t
vô sinh. Ngày nay h c thuy t t bào v n gi nguyên giá tr c a nó và t bào đc xem ế ế ế ượ
là đn v t ch c c b n c a th gi i s ng c v c u t o, ch c năng sinh lý và diơ ơ ế
truy n. F. Engels đã t ng đánh giá: cùng v i ho c thuy t ti n hóa c a Darwin, và ế ế
thuy t b o t n năng l ng, h c thuy t t bào là m t trong ba phát ki n vĩ đi c a thế ượ ế ế ế
k XIX.
2. Đc đi m c u trúc c a t bào nhân s và t bào nhân th c ế ơ ế
Tùy theo m c đ ph c t p v c u trúc mà ng i ta phân bi t hai d ng t bào ườ ế
nhân s và t bào nhân th c. T hai lo i t bào này s c u trúc nên hai nhóm sinh v tơ ế ế
t ng ng là sinh v t nhân s và sinh v t nhân th c. Sinh v t nhân s bao g m viươ ơ ơ
khu n và vi khu n c . Sinh v t nhân th c đc t o nên t các t bào nhân th c nh ượ ế ư
đng v t đn bào, t o, n m, th c v t và đng v t. ơ
T bào nhân s th ng có kích th c nh và c u t o đn gi n v i ba thành ph nế ơ ườ ướ ơ
c u t o chính: màng sinh ch t, t bào ch t, vùng nhân (Hình 1). Màng sinh ch t c a vi ế
khu n ch a kho ng 45% lipit và 55% protein có c u trúc và ch c năng t ng t màng ươ
sinh ch t c a t bào nhân th c. Nhi u ch màng sinh ch t g p n p l i lõm vào t bào ế ế ế
ch t t o nên các mezoxom đc xem nh m t lo i bào quan có vai trò quan tr ng trong ượ ư
s phân bào. Bên trong t bào ch t có ch a nhi u lo i riboxom t ng h p protein c a vi ế
khu n nh ng không có các bào quan có màng bao b c và không có h th ng n i màng ư
đi n hình nh t bào nhân th c. H u h t các ch c năng c a các bào quan nh ty th , ư ế ế ư
l c l p, b máy Golgi đc ti n hành trên màng sinh ch t. Vùng nhân ch a nhi m s c ượ ế
th c a vi khu n là phân t ADN tr n (không liên k t v i histon), là chu i xo n kép ế
d ng vòng khu trú vùng t bào ch t. Ngoài ADN trong th nhân, còn có m t s phân ế
4
t ADN khác đc g i là plasmit ch a thông tin di truy n quy đnh m t s đc tính c a ượ
vi khu n. Ngoài ba thành ph n chính có các t bào nhân s đi n hình, m t s vi ế ơ
khu n còn có thêm các thành ph n c u t o khác nh lông, roi, thành t bào, v nh y. ư ế
Lông và roi là các protein bám trên b m t t bào giúp vi khu n di chuy n ch đng ế
trong môi tr ng. Thành t bào có b n ch t là peptidoglican giúp vi khu n gi nguyênườ ế
hình d ng và không b tác đng c a áp su t th m th u trong môi tr ng nh c tr ng. ườ ượ ươ
V nhày là rào c n ph giúp b o v t bào, ch n l c các ch t ra vào t bào. ế ế
Tuy cũng đc c u t o t ba thành ph n chính là màng sinh ch t, t bào ch t vàượ ế
nhân, nh ng t bào nhân th c có kích th c l n h n và c u t o ph c t p h n nhi u soư ế ướ ơ ơ
v i t bào nhân s (Hình 2). Màng t bào cũng g m hai thành ph n chính là lipit và ế ơ ế
protein nh ng đc phân hóa ph c t p h n. Màng có c u trúc kh m - đng: l pư ượ ơ
photpholipit kép t o nên cái khung liên t c c a màng, còn các phân t protein phân b
r i rác trong khung, xuyên qua khung ho c bám rìa trong và rìa ngoài c a màng, các
phân t lipit và protein có trong màng có tính đng. T bào ch t đc phân vùng và ế ượ
ch a các bào quan ph c t p nh m ng l i n i ch t, riboxom, ti th , l c l p, th ư ướ
Golgi, lizoxom, peroxixom, trung th Trong đó trung th có ý nghĩa đc bi t quan
tr ng trong s phân bào (t o thành b máy phân bào), các vi ng và đnh h ng cho các ướ
vi ng. T bào nhân th c có nhân hoàn ch nh v i l p màng kép bao b c l y v t ch t di ế
truy n. V t ch t di truy n g m m t ho c m t s phân t ADN m ch th ng liên k t ế
v i protein histone t o nên c u trúc nhi m s c th . Ngoài nhân, ADN còn đc tìm ượ
th y m t s bào quan nh ti th , l c l p. ư
5