I- L I M Đ U Ờ Ở Ầ

Ngay t khi m i ra đ i đ n nay, t ừ ờ ế ớ t ư ưở ố ộ ng v v trí, tính ch t c a Qu c h i ấ ủ ề ị

đã đ ng lĩnh, ượ c kh ng đ nh m t cách th ng nh t, xuyên su t trong c ố ẳ ấ ộ ố ị ươ

đ ng l ườ ố i chính tr c a Đ ng, đ ị ủ ả ượ ủ c th ch hóa trong các b n Hi n pháp c a ể ế ế ả

n c ta t ướ tr ừ ướ ấ c đ n nay. Qua m i l n s a đ i Hi n pháp, v trí, tính ch t ổ ỗ ầ ử ế ế ị

c hoàn thi n h n m t t m cao m i. Đi u đó c a Qu c h i ngày càng đ ộ ủ ố ượ ơ ở ộ ầ ệ ề ớ

th hi n s th ng nh t v quan đi m, t ng c a Đ ng và Nhà n c ta ể ệ ự ố ấ ề ể t ư ưở ủ ả ướ

trong vi c xây d ng b máy nhà n ự ệ ộ ướ c, kh ng đ nh v trí t ị ẳ ị ố ố ộ i cao c a Qu c h i ủ

trong b máy nhà n c. S kh ng đó th hi n rõ nét b n ch t c a Nhà n ộ ướ ể ệ ấ ủ ự ẳ ả ướ c

ta là nhà n c c a dân, do dân và vì dân. Nhìn l i l ch s hình thành và phát ướ ủ ạ ị ử

tri n c a Qu c h i qua 4 b n Hi n pháp, ta có th th y đ ả ể ấ ủ ế ể ố ộ ượ ự ế ừ c s k th a,

phát tri n và đ i m i trong ch đ nh Qu c h i, đ c bi ế ị ể ặ ổ ớ ố ộ ệ ế t là qua hai b n Hi n ả

pháp năm 1946 và 1992. Vì v y tậ rong bài ti u lu n này, chúng em xin ch n đ ể ậ ọ ề

tài: “So sánh Qu c h i theo Hi n pháp hi n hành v i Ngh vi n nhân dân ố ộ ị ệ ớ ế ệ

theo Hi n pháp 1946 ” nh m nêu ra nh ng đi m gi ng và khác nhau v các ế ữ ể ề ằ ố

đ c tr ng gi a Ngh vi n nhân dân trong Hi n pháp 1946 và Qu c h i trong ặ ị ệ ư ữ ế ố ộ

Hi n pháp 1992. ế

II- N I DUNG

ộ ệ ủ ướ ướ

Nhà n ủ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ộ ấ ả ọ c xã h i ch ộ ề ộ

t Nam là nhà n ề ề ự ề ự ệ ơ ủ ứ ạ

ộ ơ ữ ố ủ ệ ự ự ộ

ủ nghĩa c a dân, do dân và vì dân. T t c m i quy n l c đ u thu c v nhân ả dân. Tuy nhiên, nhân dân không th tr c ti p th c hi n quy n l c đó mà ph i ể ự ế thông qua m t c quan đ i di n cho ý chí c a mình. T c là c quan này s ẽ ủ ở ữ th c hi n nh ng hành đ ng d a trên mong mu n c a nhân dân – ch s h u ệ quy n l c. ề ự

ờ ỗ ạ ệ ạ

ữ ơ ự ọ

ọ ế ả ớ

ị ệ ể ố ộ

ạ ể ệ ế ạ ọ ư ậ ọ ữ ộ ị ế ộ

c nói chung và s phát tri n quy n l c c a nhân dân nói riêng. ủ Thông qua m i th i kì, giai đo n nh t đ nh, c quan đ i di n cho ý chí c a ấ ị nhân dân l i mang nh ng tên g i khác nhau. S khác nhau trong tên g i này đ c th hi n rõ nét qua b n Hi n pháp năm 1946 v i tên g i Ngh vi n nhân ượ dân và Hi n pháp năm 1992 v i tên g i là Qu c h i. Nh v y, có th nói các ọ ớ m t v trí vô cùng quan tr ng trong b máy c quan đ i di n này chi m gi ệ ơ nhà n ể ề ự ủ ướ ự

ọ ủ ố ộ

ị ệ ế ả

ng đ ươ ơ ả ộ ủ ệ ề ằ ụ ứ ấ ạ

T m quan tr ng này c a Ngh vi n nhân dân (1946) và Qu c h i (1992) đã ầ ể c c th hóa trong hai b n Hi n pháp b ng vi c dùng c m t ch đ ượ ụ ể nói v v trí, tính ch t, ch c năng, nhi m v , quy n h n,… c a các c quan ệ ề ị này.

I. Đi m t

ể ươ

ng đ ng ồ

ặ ị ệ ố ộ

M c dù mang tên g i khác nhau nh ng Qu c h i và Ngh vi n nhân dân ọ ư ng đ ng nh sau: ươ đ u có nh ng đi m t ữ ề ư ể ồ

ơ ứ ấ

trung

ệ ố ướ ằ ề ự i Vi ệ ố ộ ề ộ ầ ậ ạ

ế ộ ầ c trung ả ươ . Ch đ ngh vi n l n đ u tiên đ ế

t Nam dân ch c ng hòa ươ ị ệ ầ ế ấ ủ ướ ệ

ế ấ ủ ế ố

ề ự ể ạ ố

ộ ấ ủ ề ự ơ ộ ộ

Th nh t, Ngh vi n nhân dân và Qu c h i đ u là c quan n m trong ị ệ ng, thu c lo i c quan quy n l c nhà h th ng quy n l c ạ ơ ề ự ở c xác l p t n t Nam ng ượ Ngh vi n nhân dân là trong b n Hi n pháp đ u tiên – Hi n pháp năm 1946: “ ị ệ ” (Đi u 22). c quan có quy n cao nh t c a n c Vi ề ủ ộ ề ơ Hi n pháp năm 1992 v n ti p t c k th a đ c đi m quan tr ng có tính b n ả ế ụ ế ừ ặ ẫ ể t Nam trong l ch s l p hi n, trong đó có tính ch t ch t c a Qu c h i Vi ấ ử ậ ị ệ ộ ấ ủ Qu c h i là c quan đ i bi u cao nh t c a i cao: “ c t quy n l c nhà n ơ ướ ố nhân dân, c quan quy n l c cao nh t c a n c C ng hòa xã h i ch nghĩa ủ ướ Vi t Nam ” (Đi u 83). ề ệ

ả ứ ị ệ ố ộ ề

ấ ấ ộ ủ ấ ủ

c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ượ

ế ớ ủ ấ ị ệ

” (Đi u 30) ho c “ ữ

ệ ế ế ố

ượ ẽ ư ề ồ ị

ị ộ ồ ế ụ ề ộ

ệ ơ

ủ ” (Đi u 6) hay “ ệ

ợ ớ ả Th hai, c Ngh vi n nhân dân và Qu c h i đ u phù h p v i b n t ch t giai c p và b n ch t c a nhà n ệ ộ ướ ả ạ ủ. Đi u này đ c th hi n c th qua chính ho t Nam v i tính ch t dân ch ể ệ ụ ể ề Ngh vi n h p đ ng c a Ngh vi n nhân dân trong b n Hi n pháp 1946: “ ọ ị ệ ả ộ ặ Nh ng vi c quan h đ n ệ ế công khai, công chúng đ c nghe ệ ề ố v n m nh qu c gia s đ a ra nhân dân phúc quy t, n u hai ph n ba t ng s ổ ậ ầ ề ” (Đi u 32). Hi n pháp 1992 cũng quy đ nh c th h n v ngh viên đ ng ý ụ ể ơ đi u này qua đi u 6, đi u 7, ví d nh : “ ư Qu c h i và H i đ ng nhân dân là ố ề ề nh ng c quan đ i di n cho ý chí và nguy n v ng c a nhân dân, do nhân dân ệ ọ ạ ữ Vi c b u c đ i b u ra và ch u trách nhi m tr ầ ử ạ c nhân dân ệ ầ bi u Qu c h i và đ i bi u h i đ ng nhân dân ti n hành theo nguyên t c ph ổ ạ ể ể thông, bình đ ng, tr c ti p và b phi u kín ế ự ế ề ế ” (Đi u 7). ề ị ố ộ ẳ ướ ộ ồ ỏ

ệ ị ệ ệ

i ích c a toàn th nhân dân trong xã h i ụ ố ộ ề ướ ủ

ự i l ớ ợ ụ ể ng t ị ề

ụ ủ ể ậ ộ ượ ậ ủ ả ư ề ấ ố

Th ba là m c đích th c hi n nhi m v c a Ngh vi n nhân dân và ứ ộ . Đi uề Qu c h i đ u h c th hi n này không đ ể ệ c quy đ nh c th thành đi u lu t nào nh ng nó đ ượ ả m t cách th ng nh t và xuyên su t trong toàn b các đi u lu t c a c hai b n ố Hi n pháp. ộ ế

c thành l p ạ

ế ế ượ ả

ố ể ữ ữ ư ẫ ộ

ồ ộ ể

ở ị ệ ự ế ừ ữ

ơ ướ ủ ộ

ể c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ộ ề

b n ph

ắ ộ ề ể ủ ệ ạ ạ ờ

c t ướ ư ả ự ệ ế ươ ề ự ơ ể ầ

ự ặ ư ề ế ậ ả ộ

ế ấ

Nh v y, m c dù đ hai giai đo n khác nhau nh ng qua ậ ở ư ậ ặ ấ nh ng quy đ nh c a hai b n Hi n pháp 1946 và Hi n pháp 1992, ta v n th y ủ ị ữ ng đ ng gi a Ngh vi n nhân dân và Qu c h i. Song, c nh ng đi m t đ ượ ươ ớ ủ trên, Qu c h i 1992 là s k th a, phát tri n và đ i m i c a nh đã nói ổ ố ở ư t nh t đ nh Ngh vi n nhân dân 1946. B i th cũng có nh ng đi m khác bi ấ ị ệ ế ị ệ t Nam giữa hai c quan này. B máy nhà n ệ ộ ề ch c theo nguyên t c t p quy n, không theo nguyên t c phân quy n c t đ ắ ậ ượ ổ ứ ng Tây, m i quy n l c đ u thu c v tay nhân dân. nh các n ề ự ề ọ ư Nhân dân th c hi n quy n l c c a mình nh nh ng đ i bi u đ i di n do ữ ố mình tr c ti p b u ra vào c quan đ i bi u cao nh t c a nhân dân đó là Qu c ạ ấ ủ h i. M c dù v y nh ng do đi u ki n khác nhau nên gi a hai b n Hi n pháp ệ ữ i có s khác nhau trong v n đ quy đ nh năm 1946 và Hi n pháp năm 1992 l ị ề ạ v ngu n g c, hình th c, đ a v pháp lý, ch c năng cũng nh c c u t ch c. ư ơ ấ ổ ứ ề ự ứ ứ ồ ố ị ị

II. S khác bi

t

ố 1. V ngu n g c hình thành c a Ngh vi n nhân dân và Qu c ủ ị ệ ồ ố

ề h iộ

c thành l p ị ệ ố ộ

ậ ở c Vi t Nam dân ch c ng hòa. “ Ngh vi n nhân dân đ c quan quy n l c cao nh t c a n ơ ượ ấ ủ ề ự Qu c h i khóa I năm 1946. Đây là Nghị ủ ộ ệ ướ

ệ ầ ề

t Nam b u ra. Ba năm b u m t l n ả ộ ầ ” (Đi u 24 - ầ ứ ạ c tham gia qu n lí xã h i tùy theo đ c h nh ộ

vi n nhân dân do công dân Vi ệ HP 1946). Công dân có quy n đ ề ượ i. c a m i ng ủ ườ ỗ

ố ư

ộ ụ ể ơ

ề t dân t c, nam n , thành ph n xã h i, tín ng ề t Nam không phân bi ệ ử ấ ả ộ ầ

ưỡ ở ữ ờ ư ề ổ

ủ ề ứ ộ ầ ử ử ủ ề

Qu c h i cũng là do nhân dân b u ra nh ng Hi ến pháp 1992 đã quy đ nhị ầ m t cách c th h n v các đ i t ng có quy n b u c . T t c công dân ộ ố ượ ầ ng, Vi ộ ệ tôn giáo, trình đ văn hóa, ngh nghi p, th i gian c trú, đ 18 tu i tr lên ệ ố đ u có quy n b u c và đ 21 tu i tr lên đ u có quy n ng c vào Qu c ổ ở ề h i, H i đ ng nhân dân theo quy đ nh c a pháp lu t. ủ ị ộ ề ộ ồ ậ

ố 2. V hình th c ho t đ ng c a Ngh vi n nhân dân và Qu c ủ ạ ộ ị ệ ứ

ề h iộ

ạ ộ ứ ủ ề ị

Hi n pháp năm 1946 đã quy đ nh v hình th c ho t đ ng c a Ngh vi n ị ệ ế nhân dân nh sau: ư

ng v tri u t p vào tháng 5 và tháng 11. - M i năm h p 2 l n do ban th ọ ầ ỗ ườ ụ ệ ậ

- Ph i có quá n a s ngh viên t i h p h i ngh m i đ c bi u quy t. ử ố ả ị ớ ọ ị ớ ượ ộ ể ế

- Ngh vi n h p công khai, công chúng đ c vào nghe. ị ệ ọ ượ

ữ ẽ ư ệ ế ệ ậ ố

- Nh ng vi c quan h đ n v n m nh qu c gia s đ a ra nhân dân phúc ệ quy tế

- Khi nào 2/3 t ng s ngh viên đ ng ý, Ngh vi n có th t gi i tán. ị ệ ể ự ả ổ ố ồ ị

ị ệ ế

ố ng l ệ ỗ ị ề ờ ầ ặ ị

ườ ế ư ế ị

ụ ể ệ ạ ộ ủ ừ ứ ậ ơ ộ ố

ố ộ Cũng gi ng Ngh vi n nhân dân, Hi n pháp 1992 cũng quy đ nh Qu c h i m i năm 2 l n. M c dù không quy đ nh rõ v th i gian h p h p th ọ ọ nh Hi n pháp 1946 nh ng Hi n pháp 1992 quy đ nh c th và rõ ràng h n ơ ư ộ v hình th c ho t đ ng c a t ng c quan, b ph n làm vi c trong Qu c h i ề nh :ư

y ban th ữ ọ ố ộ ườ ụ

Ủ ố ng v Qu c h i, H i đ ng dân ộ ố ộ ti n hành các ho t đ ng theo ch c năng, ạ ộ ộ ồ ứ ế

- Gi a hai kì h p Qu c h i, Ủ t c và các y ban c a Qu c h i ộ nhi m v , quy n h n c a mình. ề ủ ạ ủ ụ ệ

ạ ố ọ

ng. - Trong th i gian Qu c h i không h p thì ho t đ ng c a ể ủ đoàn đ i bi u ộ đóng vai trò nh là s hi n thân c a Qu c h i t ươ ự ệ ạ ộ i các đ a ph ị ố ộ ạ ờ ư ủ

ố ạ ộ ộ có tác đ ng quan tr ng đ n hi u qu ho t đ ng ế ệ ả ộ ọ

- Văn phòng Qu c h i c a Qu c h i. ủ ố ộ

ể ố ọ

- Các đ i bi u Qu c h i ạ ti p dân, ti p xúc c tri, gi ọ ộ có trách nhi m tham gia các kì h p, phiên h p, i quy t các khi u n i, t cáo c a công dân. ạ ố ệ ế ủ ử ế ế ế ả

3. Về đ a v pháp lí c a Qu c h i so v i Ngh viên nhân dân ố ộ ủ ớ ị ị ị

ị ị ị ề ặ ị

ư ị ệ

c Vi ơ ế c ghi nh n trong Đi u 22 nh sau ượ ề

ị ị ư ậ ộ ộ ộ ủ ề ệ ướ ấ ủ ư ế ả ụ ể ơ ạ

ể i đi u 83 ề ề ự

ố ộ ấ ủ ủ ạ ộ ướ

ơ t Nam” ệ ơ ặ ề ự ẳ ị

c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ộ c kh ng đ nh là c quan quy n l c cao nh t c n ộ ượ ị ố ị

ế ị ế ả ẳ ơ ố ị

ộ ủ ấ ấ

ấ ủ ề ự ủ ụ ể ể ọ ạ ị ề ộ

Xét v m t đ a v pháp lý trong b n Hi n pháp năm 1946 đ a v pháp lý ả ị ệ : “ Ngh vi n c a Ngh vi n nhân dân đ ậ ủ ủ ộ nhân dân là c quan có quy n cao nh t c a n t Nam dân ch c ng hòa”. Cũng cùng m t n i dung nh v y nh ng b n Hi n pháp năm 1992 quy ố ộ : “Qu c h i đ nh đ a v pháp lý c a Qu c h i m t cách c th h n t ị là c quan đ i bi u cao nh t c a nhân dân, c quan quy n l c cao nh t c a ấ ủ ơ ị . M c dù Qu c h i và Ngh nhà n ố ộ c Vi n nhân dân đ u đ ấ ả ướ ệ ề ự nh ng ta có th th y đ a v pháp lý c a Qu c h i theo Hi n pháp 1992 có s ủ ể ấ ư ơ quy đ nh c th và rõ ràng h n. B n Hi n pháp kh ng đ nh Qu c h i là c quan đ i bi u cao nh t c a nhân dân đã cho th y tính ch t dân ch trong chính tr , m i quy n l c c a nhà n c đ u thu c v tay nhân dân thông qua ề c quan đ i di n c a mình đó là Qu c h i. ệ ủ ơ ướ ố ộ ạ

4. V ch c năng c a Qu c h i và Ngh vi n nhân dân ố ộ ề ứ ị ệ ủ

ị ế ế ươ ệ ậ

ị ậ ề ư ạ ề ậ ng di n l p hi n và l p pháp: Theo quy đ nh t ậ ụ ể

ặ ề

ậ ế ấ ấ ả ẳ ộ ượ ế ị ề ố

ủ ấ ậ ơ

ả ậ ử ế ậ ổ

ươ ệ ể ậ

ng trình xây d ng lu t và pháp l nh” ộ ề ậ ự ậ ế

ủ ớ ế

i Hi n pháp Xét trên ph năm 1946 ch a có m t quy đ nh c th nào ghi nh n v quy n l p hi n và ộ ế ị ệ “ Ngh vi n l p pháp c a Ngh vi n, mà mang tính ch t r t chung chung đó là ị ệ ủ ậ ( Đi u 23). Đ n b n Hi n pháp năm 1992 v n đ l p …, đ t ra pháp lu t…” ề ậ ấ ậ ế ộ “Qu c h i hi n và l p pháp c a Qu c h i đ c kh ng đ nh trong Đi u 83: ố và kho n 1 Đi u 84: là c quan duy nh t có quy n l p hi n và l p pháp” ề ế ề ậ “Làm Hi n pháp và s a đ i Hi n pháp; làm lu t và s a đ i lu t; quy t đ nh ế ị ử ổ ế ch . Nh v y có th nh n th y rõ ấ ư ậ ậ quy n l p hi n và l p pháp c a Qu c h i theo Hi n pháp 1992 có s quy ự ế ố đ nh rõ ràng, c th h n so v i Ngh viên nhân dân theo Hi n pháp 1946, ị ị đ ng th i th hi n rõ h n tính quy n l c c a Qu c h i. ề ự ủ ồ ụ ể ơ ơ ố ộ ể ệ ờ

ọ ấ ệ

ạ ệ ậ

ề ẽ ư ủ ấ ướ ệ ế ổ ữ ế ố ị

ầ ị ệ ể ấ ư ậ ủ ề

ụ ể ề ấ ị

ữ ế ị ữ

ả c đ c: Theo quy Trong vi c quy t đ nh nh ng v n đ quan tr ng c a đ t n ề ữ ế ị ệ “Nh ng vi c quan h đ n v n m nh đ nh t i Đi u 32 Hi n pháp năm 1946: ị ế qu c gia s đ a ra nhân dân phúc quy t, n u hai ph n ba t ng s ngh viên ế ố ấ . Nh v y có th th y quy n h n c a Ngh vi n nhân dân còn r t đ ng ý” ồ ạ h n ch và quy đ nh còn chung chung, ch a nêu c th nh ng v n đ quan ư ế ạ ấ tr ng đó là gì. Còn trong b n Hi n pháp 1992 vai trò quy t đ nh nh ng v n ế ọ đ quan tr ng c a đ t n c th hi n rõ. Qu c h i có quy n quy t đ nh ể ệ ọ ề ủ ấ ướ ượ ố ộ ế ị ề

ế ể ấ ộ ố

ữ ấ ụ ề ố ộ ạ ố ố ộ

, xã h i, các v n đ qu c k dân sinh, đ n nh ng m c tiêu phát tri n kinh t ề ế ế nh ng v n đ đ i n i, đ i ngo i và an ninh qu c phòng m t cách rõ ràng và ữ c th nh sau: ụ ể ư

+ Trong lĩnh v c kinh t ế ế ị ố ộ

ế ươ ự ẩ ị ể

, các ho ch đ nh chính sách, d toán trung c, quy t đ nh s a đ i ho c bãi b các th thu …Nh ng v n đ ứ ự ạ ế ị ế ướ ữ ặ ấ ỏ

: Qu c h i quy t đ nh đ n các chính sách phát ng, phê chu n ngân ề ế c ghi nh n trong Đi u 83 và kho n 3, kho n 4, Đi u 84 Hi n pháp ả ử ổ ề ề ế ậ ả ượ

tri n kinh t sách nhà n này đ 1992.

ố ấ

ậ ế ự ệ ế ị ấ ố ộ ố ố ộ ế ị + Trong lĩnh v c đ i n i, đ i ngo i: Qu c h i quy t đ nh các v n đ ạ ộ ề

ế ề ạ ẩ ấ

ế ị ư ặ

ế ị ầ ỏ ướ ặ ạ

ề ướ c khác đã đ

ề ướ ả ủ ị ướ ế ề

ề lien quan đ n v n m nh qu c gia, dân t c, quy t đ nh các v n đ liên quan đ n chi n tranh hay hòa bình; quy t đ nh v tình tr ng kh n c p, các bi n ệ ế ị ế pháp an ninh qu c phòng; quy t đ nh các chính sách dân t c, tôn giáo, quy t ế ố ề đ nh đ c xá; quy t đ nh tr ng c u dân ý; quy t đ nh các chính sách c b n v ế ị ị ơ ả c tr c ti p kí c do Ch t ch n đ i ngo i, phê chu n ho c bãi b các đi u ẩ ủ ị ế ự ố ậ k t, phê chu n ho c bãi b các đi u c kí k t ho c gia nh p ế ẩ ặ ượ ỏ ạ ế c ( Kho n 5, 10, 12, 13,14 Đi u 84 Hi n pháp theo đ ngh c a ch t ch n ề ị ủ năm 1992).

ậ ạ ế ả ề i Đi u

46 v i vai trò thu c v Ban th ướ ng v Ngh vi n đó là: + Trong lĩnh v c qu n lí nhà n ự ườ ộ ề ớ c Hi n pháp năm 1946 ghi nh n t ụ ị ệ

ế ữ ữ ắ

ủ ấ ể ự ị ệ ầ ọ

b) Ki m soát và phê bình chính ph . ủ

a) Bi u quy t nh ng d án s c lu t c a Chính ph . Nh ng s c lu t đó ậ ắ ậ ủ ph i đem trình ngh vi n vào phiên h p g n nh t đ Ngh vi n ng ị ệ ư chu n ho c ph b . ế ỏ ặ ể ả ẩ

ộ ế ố ộ

c t ướ ừ ậ ể ệ ộ

ng: ặ Đ i v i Qu c h i theo Hi n pháp 1992 ghi nh n Qu c h i đóng vai trò đ c ố ớ bi t quan tr ng trong vi c xây d ng và phát tri n b máy nhà n trung ự ệ ng đ n đ a ph ươ ố ọ ị ươ ế

ộ ứ ủ ị

c, t ch c và ho t đ ng c a các c quan ơ c. Quy ướ ố ừ

+ Qu c h i quy đ nh chung v t ề ổ ề ự ế ướ ắ ề các c quan quy n l c đ n các c quan qu n lý nhà n ơ ch c, các nguyên t c ho t đ ng. ( Đi u 83) ổ ứ ạ ộ ả ề nhà n đ nh v mô hình t ị ơ ạ ộ

ộ ề + Qu c h i có quy n b u, mi n nhi m, bãi nhi m Ch t ch n ễ ệ ệ ầ

ủ ị ộ ướ ủ ủ ị ộ ố

ố ủ ị ướ ườ ụ i cao; Viên tr ủ i cao; c, Phó c, Ch t ch Qu c h i, các phó ch t ch Qu c h i và các y viên ng Chính ph , Chánh án tòa án nhân ng v Qu c h i, Th t ị phê chu n đ ngh ẩ ủ ướ ố ng Vi n ki m sát nhân dân t ể ch t ch n ủ ị U ban th ỷ dân t ố ố ộ ệ ưở ề ố

ẩ ướ ị ủ ộ ồ ủ ề ệ ệ ễ

ủ ướ ng, B tr ủ ướ c v vi c thành l p h i đ ng qu c phòng và an ninh; phê ố ng Chính ph v vi c b nhi m, mi n nhi m, ệ ổ ủ ng và các thành vi n khác c a Chính ph . ệ ộ ưở ủ

c a ch t ch n ủ ị ề ệ ủ chu n đ ngh c a th t ề cách ch c Phó th t ứ (Kho n 7, Đi u 84). ề ả

ố ỏ

ề ị

ộ c, U ban th ươ ng v ơ ậ ộ i t nh, thành ph tr c thu c trung ố ụ ớ ỉ ườ ướ ả ủ ề ỉ ỏ ủ ị ỷ

ộ l p, nh p, chia, đi u ch nh đ a gi ậ qu c h i có quy n bãi b các văn b n c a Ch t ch n ề Qu c h i, Chính ph . ủ + Qu c h i có quy n thành l p và bãi b các c quan ngang b ; thành ng; ậ ụ ố ộ ố ộ

ộ ủ

ế ệ ủ ố ả

ặ ỉ ặ ư ượ ị ệ ố ụ ể ự ượ

ủ ế

ậ ả ị ộ ố ớ ố

Qu c h i th c hi n quy n giám sát t ệ ươ

ộ c ệ

ề ố th c hi n quy n giám sát t ề ộ ự ủ ế ị

ị ườ ố ộ ướ ủ

i cao, Vi n ki m sát nhân dân t ươ ơ

ủ ề ư ậ ộ ả ủ ứ ố

5. V c c u t

Cu i cùng đó là ch c năng giám sát c a Qu c h i (Ngh vi n nhân dân). ị ệ ố ứ i cao c a Ngh vi n nhân dân Theo b n Hi n pháp năm 1946 vi c giám sát t ị ệ ớ c xác đ nh m t cách rõ ràng và c th , s giám sát c a nhân dân v i ch a đ ộ ủ Ngh vi n nhân dân đ i v i Chính ph ch a đ c đ t ra, mà ch đ t ra khi ố ớ ư ủ Chính ph ph n b i T qu c. Tuy nhiên v i b n Hi n pháp năm 1992 đã ghi ớ ả ố ộ ổ nh n và xác đ nh c th ch c năng giám sát c a nhà Qu c h i đ i v i các c ơ ụ ể ứ ủ ng: “ quan c p trung ố ớ i cao đ i v i ự ố ấ ố i ướ ” ( Đi u 83), “ toàn b ho t đ ng c a nhà n ề ủ ạ ộ ộ cao vi c tuân theo Hi n pháp, lu t và ngh đ nh c a Qu c h i; xét báo cáo ệ ậ ng v Qu c h i, Chính ph , Tòa ho t đ ng c a Ch tich n c, U ban th ụ ố ủ ạ ộ ỷ ” ( Kho n 2, Đi u 84); i cao án nhân dân t ố ể ệ ố ng do HĐND các c p qu n lý. Nh v y có còn đ i v i các c quan đ a ph ị ấ ị th th y s khác nhau c b n trong ch c năng giám sát c a Qu c h i (Ngh ơ ả vi n nhân dân) qua hai b n Hi n pháp 1946 và 1992. ả ố ớ ể ấ ự ệ ế

ề ơ ấ ổ ứ ủ ch c c a Qu c h i và Ngh vi ố ộ ị ện nhân dân

ị ề

ầ ế ể ưở ị ưở ưở ứ

ử ổ ổ

ủ ị ườ ố ộ ố

Theo đi u 27 – Hi n pháp 1946 quy đ nh: “ ế Ngh tr ị ưở l p Ban th ậ Ban th ườ đ nh Qu c h i bao g m: y ban th ồ Ủ ố ị H i đ ng dân t c và các y ban c a Qu c h i. ủ ủ ộ ồ Ngh vi n nhân dân b u ra 1 ị ệ ng, 2 phó Ngh tr ng, 12 y viên, 3 y viên d khuy t đ thành ủ ủ ng và phó ng v . Nghi tr ng kiêm ch c tr ng và phó ngh tr ị ưở ụ ườ ụ”. Còn theo Hi n pháp 1992 (s a đ i b sung năm 2001) quy ng v ế ộ ng v Qu c h i và ch t ch Qu c h i, ụ ộ ố ộ ộ

ệ ư ậ ể ấ ự

ỉ ườ ơ

ỗ ệ ế ự ộ ụ ơ ị

ứ ụ ự ữ ề

ng và phó ban th t trong c c u t Nh v y có th th y s khác bi ị ệ ch c c a Ngh vi n ơ ấ ổ ứ ủ ch : Trong HP 1946 nhân dân (HP 1946) và Qu c h i (HP 1992), th hi n ể ệ ở ố ng v là c quan duy nh t giúp vi c cho Ngh vi n ch quy đ nh y ban th ị ệ ấ ị Ủ ứ nhân dân, ngoài ra không có c quan nào khác. H n th , s phân đ nh ch c ơ năng, quy n h n gi a các c quan, ch c v trong ngh vi n không có s phân ị ng v cũng do ngh hóa rõ ràng, c th là hai ch c v tr ơ ứ ụ ưở ạ ụ ể ị ệ ườ ụ

ả ng đ m nhi m. Còn Hi n pháp năm 1992 thì ng ế

ệ ạ ữ ơ

ng và phó ngh tr ị ưở ứ ị ơ ố ượ ọ ủ ố ủ ơ

III- Nguyên nhân d n t

ượ c tr ưở i, s phân đ nh ch c năng, quy n h n gi a các c quan đã rõ ràng h n, ch t l ặ ơ ề ạ ự ả ộ đã thay đ i, không ph i 1 ng c quan giúp vi c cho Qu c h i ch h n, s l ổ ẽ ơ mà là 3 c quan, tên g i c a các c quan và y ban trong Qu c h i cũng có s ự ố ộ ơ thay đ i.ổ

i s

khác bi

t gi a Ngh vi

ẫ ớ ự

ị ện nhân

dân (HP 1946) và Qu c h i (1992)

ố ộ

ị ư ậ ả ệ ể ị

ạ ặ ặ ự ề

ọ ướ ộ ậ

c. H n n a, vào th i đi m này, chính quy n còn ph i nh ề ể ả

ộ ơ ữ ệ ệ ẩ

ờ t Qu c, Vi ố ớ ẻ ể ể ệ ậ

ộ ố ạ

ớ ự ủ ộ ị

ủ ị

ướ ạ ộ ế ệ

ố ụ ể ề ị ế ơ ấ ướ ủ ử ổ ổ ố ữ ượ ậ ệ ệ ệ ả

ủ ụ ủ ả ướ ủ ể

t k trên gi a Ngh vi n nhân dân và Qu c h i là Nh v y, có s khác bi ị ệ ố ữ ộ c làm và do hoàn c nh l ch s quy đ nh. Có th th y Hi n pháp năm 1946 đ ế ử ượ ể ấ thông qua trong đi u ki n hoàn c nh l ch s đ y khó khan và ph c t p trong ử ầ ị ứ ạ ả ề ệ t Nam dân ch c ng hòa, quan h c Vi bu i đ u c a công cu c xây d ng n ủ ộ ệ ướ ổ ầ ủ đ n s m t còn c a chính quy n non tr . Gi c d t, gi c đói, gi c ngo i xâm ặ ố ẻ ủ ế ự ấ c đ u mà nhân dân ta m i giành cùng m t lúc đang đe d a n n đ c l p b ớ ầ đ ế ạ ng 70 gh đ i ề ượ ườ ị ậ t Cách đ kéo dài th i gian hòa hoãn, chu n b t p bi u cho Vi ờ ể trung đ i phó v i k thù nguy hi m h n là th c dân Pháp. Vì v y, vi c quy ự ơ ị đ nh c th v v trí và m t s quy n h n c a Ngh vi n nhân dân cũng b ị ủ ề ị ệ ng phát h n ch h n. Cùng v i s phát tri n c a xã h i và nh ng đ nh h ể ạ ữ ng xã h i ch nghĩa, v trí, c c u, ho t đ ng và c theo con đ tri n đ t n ơ ấ ể ộ ườ t là theo nh ng quy đ nh trong Hi n pháp ch c năng c a Qu c h i (đ c bi ị ặ ộ ố ứ ố ơ 1992, s a đ i b sung năm 2001) ngày càng đ c t p trung và c ng c h n giúp cho Qu c h i th c hi n ngày càng có hi u qu nhi m v c a mình, ự ứ c, x ng t ứ ươ đáng là ng ộ ng x ng v i s tin c y, tín nhi m c a toàn th nhân dân c n ệ ậ ớ ự i đ i bi u c a nhân dân. ể ủ ườ ạ

III. L I K T

Ờ Ế

ộ Qua vi c so sánh Ngh vi n nhân dân qua Hi n pháp 1946 và Qu c h i ị ệ ệ ế ố

Hi n pháp 1992, ta có th th y đ c nh ng đi m t ng đ ng gi a hai c ể ấ ế ượ ữ ể ươ ữ ồ ơ

quan này, đó là s k th a; đ ng th i cũng có c nh ng đi m khác bi t th ự ế ừ ữ ể ả ồ ờ ệ ể

hi n s phát huy và đ i m i. Không th ph nh n Qu c h i trong Hi n pháp ể ệ ự ủ ế ậ ớ ổ ộ ố

1992 có s ti n b h n Ngh vi n nhân dân nh ng Ngh vi n nhân dân đ ự ế ộ ơ ị ệ ị ệ ư ượ c

thành l p cũng đã th hi n m t b c ti n l n trong l ch s phát tri n c a nhà ể ệ ộ ướ ậ ể ủ ế ớ ử ị

n c và pháp lu t Vi t Nam. Đ ng th i m i c quan cũng phù h p v i s ướ ậ ệ ỗ ơ ớ ự ợ ờ ồ

phát tri n c a t ng hoàn c nh l ch s c a đ t n c. ử ủ ấ ướ ể ủ ừ ả ị

t còn h n ch nên bài ti u lu n c a chúng em Do ki n th c và hi u bi ứ ể ế ế ủ ế ể ạ ậ

không tránh kh i nh ng thi u sót. Vì v y, chúng em r t mong đ ữ ế ậ ấ ỏ ượ ầ c các th y

cô xem xét và góp ý đ bài ti u lu n c a chúng em đ c hoàn thi n h n. ậ ủ ể ể ượ ệ ơ

Chúng em xin chân thành c m n! ả ơ