TRƯNG ĐẠI HỌC M TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TO SAU ĐI HỌC
LỚP CAO HỌC QUẢN TR KINH DOANH – MBA.08
N HỌC: THAY ĐỔI VÀ PHÁT TRIN T CHC.
GIẢNG VIÊN: Thầy Nguyễn Hữu Lam
Thầy Trần Hồng Hải
I DCH CHƯƠNG 3:
Sinh viên:
Hồng Hạnh
Th Bích Vân
Bùi Quốc Nam
Nguyn Thanh Tùng
2010
~ 1 ~
3
SỰ NĂNG ĐNG TRONG ĐI, NHÓM
Nhóm n những hệ thng hoạt động phức tp
Joseph E. McGrath & Franziska Tschan
Chương này xem xét nhng thông tin nghiên cứu da trên lý thuyết và kinh nghiệm
mi nhất vtínhng đng, sphát triểnthay đổi trong nhóm các tổ chức. Mc
đích chính là để hợp nhất tầm nhìn lý thuyết và kiến thc theo lối kinh nghiệm vquy
trình động trong các nhóm. Mục đích thứ hai là để tiến thêm mt bước trong trong việc
tích hợp các quan niệm về đội nhóm thông qua đng thời ranh giới kỷ luật và đa lý,
n hoá.
GII THIỆU
Trong phần giới thiệu, chúng ta bắt đu bằng việc pn biệt ba phạm vi của quy
trình trung gian bao gm quan niệm vcác quy trình động trong nhóm, là quy trình
hot động, quy trình pt triển quy trình thích nghi. Mặc dù khá nhiều nghiên
cứu trong lĩnh vực nghiên cứu nhóm nhỏ vnăng động nhóm, n 100 năm, lịch s
của c nghiên cứu trên nhóm cho thấy tầm quan trọng của những quy trình đng là
“tôn trọng nhiu hơn là tuân thủ”. Ngược lại với quan điểm trên, chúng tôi ghi lại khá
nhiều mô hình lý thuyết đã bắt đầu áp dng mt cách thích hợp quy tnh động vào việc
tính toán. Cngi nhn thy cả hai đều đặc biệt – một là lý thuyết hành độngn
lại là lý thuyết h thống phức tạp mà chúng ta sẽ đ cập mt cách chi tiết trong
chương này. Sau đó, chúng tôi phác tho kết cấu của chương.
~ 2 ~
Ba quy trình trung gian trong nhóm công việc: hot động, phát triển và thích
nghi.
Đặc điểm của các nm là sự hoạt động đng thời liên tục của ít nhất mt trong
ba quy trình trung gian kc biệt sau
1. Quy trình hoạt đng mô tả cách thc nhóm thực hiện các ng việc của
nh. Xét theo những chức năng thực cht chyếu, hành đng nhóm gồm
một ng nhiều quy trình diễn ra đồng thời trong suốt thời gian hoạt động.
Từng quy trình có cách thức vận hành riêng. Một vài quy trình là kết quả ca
quá trình thiết lập hành động mt cách có chủ ý của nhóm. Các quy tnh con
của những quy trình trên khuynh hướng sinh ra mt quy trình khác,
/hoc sinh ra những kết quđáng chú ý nào đó (hệ tưởng), bên trong
hoặc n ngoài nhóm. Điều này tương tự như cách thức mà các hoạt đng
thể kc nhau ca con người thay đi theo những điều kiện bên trong và bên
ngoài kc nhau (thí dụ như cách thức mà cái gọi là nhp sinh hc được sinh
ra bởi chu kỳ của ngày và đêm). Một vài quy trình phn ánh sự phn ứng ca
nhóm đối với những đòi hỏi công việc hay những yêu cầu thao tác bắt buộc.
2. Quy trình phát triển mô tả cách thức nhóm thay đổi trạng thái của mình trong
suốt thời gian hot động. Mỗi nhóm có mt lịch sphát triển qua các thời k
trong các mi quan hệ có liên quan với sự thành lập và hot đng của nhóm,
có thể là sự biến hoá, chuyển đổi hoàn toàn nhóm. Mỗi nhóm cũng có mt
tương lai đáng mong đợi, cả trong nhn thức của nhng thành đng bên
trong nhóm ng như trong cái nhìn của nhng người ngoài nhóm. Lch s
quá khứ tương lai tươi sáng của nhóm ảnh hưởng tới trạng thái và
những hành động của nhóm hiện đại. Sự phát triển này b ảnh hưởng lần
lượt bởi đặc điểm của từng thành viên, kế hoạch, ng nghệ, ngữ cảnh và s
tác đng qua lại giữa chúng. Các quy trình pt triểny gâynh hưởng đến
việc thực nghiệm, học hỏi và thay đi.
~ 3 ~
3. Quy trình thích nghi mô tả cách thức nhóm phản ứng li đối với các sự kiện.
Sự trao đổi liên tục giữa nm hthng nhúng1 thiết lập n mt hình
mẫu mô phng. Quá trình thích nghi này gây ra không ch nhng thay đi
nảy sinh trong môi trường nhóm mà n y ra các phản ng (và thúc đẩy)
đến nhóm đối với những sự kiện đó. Trường hợp nhóm có t chức thì những
hệ thống đưa vào là các nhóm khác và các thực thể (ng mt mức độ trong
tổ chc), các thực thể tại các cấp độ cao hơn trong tchức và các thực th
n ngoài tổ chức mà nm hay những thành viên trong nhóm phải giao
dịch.
Cba quy trình trung gian hoạt động đồng thời và liên tc trong các nhóm. Chúng
giống nhau và phụ thuộc lẫn nhau nhưng khác biệt bởi những mc đích phân tích khác
nhau. Quy trình trung gian đầu tiên, quy trình hoạt đng, thường nói vnhóm cách
thức giải quyết vấn đ (hay, chung hơn, nhóm các k năng hot đng nhóm hay thực
hiện kế hoch). Phạm vi thứ hai, quy trình phát triển, thường được nói đến như “bề dầy
của sphát triển nhóm”. Hơn nữa, trong các lý thuyết nghiên cứu trước đây trên
nhóm, cả hai phạm vi trên thường có sự trùng hợp khá chặt. Phạm vi thứ ba, quy trình
thích nghi, thường bị phớt l.
1 embedding system
~ 4 ~
Sự hợp nhất lý thuyết
Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu mang tính lý thuyết đối với các nhóm
nhđã sdụng một hay nhiều mức độ của động lực học, liên quan đến một lot các
nhân tố trung gian trong nhóm. Các nghiên cứu này bao gồm, ví d: hình xã hi
hoá của Moreland và Levine (1982); Nghiên cứu vquy trình nhóm của Hackman và
các cộng s(nlà, Hackman, 1986, 1992; Hackman và Morris, 1975); Nghiên cứu
của West (1996); của Walther và cộng sự (Walther, 1994; Walther và Burgoon, 1992);
Lý thuyết phát triển của Worchel (Worchel, 1996; Worchel, Coutant-Sassic và
Grossman, 1992); Nghiên cứu của Mantovani (1996); Nghiên cứu của Poole và cộng
s (Poole, 1981, 1983; Poole DeSanctis, 1989, 1990; Poole và Roth 1989a và
1989b) về cấu trúc thích nghi trong nhóm; Nghiên cứu theo chức năng vtương c
nhóm của Hirokawa (1983,1985,1988); và Nghiên cứu của Ancona và Chong (1996)
của Kelly McGrath (Kelly và McGrath, 1985; McGrath Kelly, 1986) v quy
trình sinh ra nhóm 2. Li ích đặc biệt của chương này là hai mô hình lý thuyết mới nhất
tập trung một cách mạnh mo bản chất của động lực nhóm. Một là lý thuyết hành
động được áp dụng trong nhóm của Von Cranach, Tschan và những người khác
(Tschan, 1995; Tschan và Von Cranach, 1996; Von Cranach, 1996; Von Cranach,
Ochsenbein Vallach, 1986). Lý thuyếtn lại là mô hình lý thuyết về nhóm như là
những hệ thống phức tạp của Arrow, McGrath, Berdahl (Arrow, McGrath, và
Berdahl, 2000).
Lý thuyết hành động (AT) là tập hợp những ý kiến được chỉ dẫn bởi các nhà tâm lý
học xã hội Cu Âu (Frese và Sabini, 1985; Frese và Zapf, 1994; Hacker, 1985;
Semmer Frese, 1985). Trong khi hầu hết c nghiên cứu được thc hiện tại cấp độ
nhân, lý thuyết hành đng lại được áp dụng vào các nhóm nh. hoàn toàn phù
hợp tại các cấp độ nhóm (theo Von Cranach et al, 1986; Von Cranach, Ochsenbein và
Tschan, 1987).
2 entrainment process