
VIỆN ĐÀO TẠO SĐH – ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------&------
BÀI TẬP NHÓM MÔN HỌC:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & SỰ PHÁT TRIỂN
Đề tài:
“PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (SME) TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI”
Thành viên nhóm:
Họ và tên Mã học viên
Trương Xuân Hoàng CH210409
Nguy
ễ
n Th
ị
Hi
ề
n
CH210400
Phan Thị T hanh Loan CH210448
Formatt ed: Space After: 0 pt, Line spacing:
Multiple 1.3 li

1

MỤC LỤC
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNV&N . ..... .... ......... ..... .... ..... ..... .... ......... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... . 2
1.1. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân
hàng thương mại. .. ..... .... ..... .... ..... .... ......... .... ..... .... ..... .... ..... ..... .... . 2
1.1.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ: .. ..... .... ..... .... ..... .... ......... .... ..... .... ..... .... ..... . 2
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với các DNV&N của các Ngân hàng thương mại. .... . 5
II. Thực trạng của hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Ngân hàng
TMCP Công Thương VN và ngân hàng TMCP Quân Đội. ...... .... ..... .... 10
2.1. Tại Ngân hàng MB. ..... .... ......... ......... ..... .... ......... ..... .... ......... ..... .... 10
2.1.1. Sự tăng trưởng số lượng KH là DNV&N. ..... .... ..... .... ......... ..... .... ......... 10
2.1.2. Tăng trưởng dư nợ của DNV&N ........ .... ..... .... ......... ..... .... ......... ......... 11
2.1.3. Nợ xấu của DNV&N ......... ..... .... ..... .... ..... .... ......... ......... ......... ..... .... 13
2.1.4. Thu nhập từ lãi cho vay đối với DNV&N. ......... ......... ..... .... ..... .... ..... .... 14
2.2. Tại Ngân hàng Công thương...... .... ......... ..... .... .......... .... ..... .... ..... .... 14
2.3. So sánh.... .... ......... ..... .... ..... ......... .... ..... .... ..... .... ......... ......... ..... . 1716
Formatt ed: Font: 15 pt
Formatt ed: Centered
Formatt ed: Top: (No border), Bottom: (No
border), Left: (No border), Right: (No border),
Different first page header
Formatt ed: Font: 13 pt, Not Bold
Formatt ed: Justified, Indent: Left: 0",
Hanging: 0.53", Right: 0.22", Line spacing:
1.5 lines, Tab stops: 0.53", Left + 6.26",
Right,Leader: … + Not at 6.1"
Formatt ed: Font: 15 pt

1
A. Giải thuyết nghiên cứu
Hiện nay ở nước ta Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) đã có những bước
phát triển nhanh chóng và đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế. Theo thống kê, tỷ lệ DNV&N hiện chiếm tới 95% → 97% tổng số doanh
nghiệp, góp phần tạo ra thu nhập cho nền kinh tế, tạo việc làm cho người lao động,
huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển kinh tế một cách đáng kể.
Các DNV&N có quy mô số lượng lớn, ngành nghề kinh doanh đa dạng, chiến
lược kinh doanh đa dạng, nên đây cũng chính là khách hàng tiềm năng của các
Ngân hàng thương mại. Doanh số, dư nợ cho vay tại các NHT M đối với DNV&N
liên t ục tăng.
Hiện nay, đặc biệt là trong năm 2012 này kinh tế Việt Nam trong giai đoạn
suy thoái kinh tế do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, đã ảnh hưởng tới nền kinh tế nói
chung và hệ thống các Doanh nghiệp trong nền kinh tế nói riêng. Điều đó, đã làm
cho hầu hết các DNV&N gặp khó khăn và khiến cho nhu cầu vốn đối với số Doanh
nghiệp này trở lên bức thiết hơn bao giờ hết.
Dẫn đến việc cho vay của các tổ chức tín dụng đối với các DNV&N trong giai
đoạn hiện nay gặp rất nhiều khó khăn và rủi ro. Tuy nhiên nó cũng là 1 cơ hội lớn
cho các Ngân hàng thương mại nếu có những chiến lược, định hướng phù hợp.
B. Phương pháp nghiên cứu
Thống kê, so sánh, phân tích thực trạng trong hoạt động cho vay đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại 2 ngân hàng TMCP (Qua số liệu, các yếu tố tác động).
Qua đó đưa ra những nhận định, đánh giá tổng hợp.

2
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DNV&N
1. 1. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân hàng
thương mại.
1. 1. 1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ:
a. Khái niệm và các tiêu chí phân loại doanh nghiệp.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, Các doanh nghiệp
vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp ngày càng phổ biến ở hầu hết các nước trên
thế giới. Tuy nhiên, không có một tiêu chuẩn chung cho việc phân định ranh giới
quy mô doanh nghiệp giữa các nước đó. Ở nhiều nước trên thế giới, người ta dựa
vào hai tiêu thức chủ yếu là quy mô về vốn và lao động để phân loại doanh nghiệp
thành doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, việc lượng hóa quy
mô vừa và nhỏ theo tiêu thức vốn và lao động chỉ mang tính tương đối, bởi hai tiêu
thức này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: trình độ phát triển của mỗi nước, tính chất
từng ngành nghề, tính chất vùng, lãnh thổ, tính chất lịch sử. ..
Ở Việt Nam, theo điều 3 nghị định của chính phủ số 56/2009/ND-CP của chính
phủ ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ có nói
: “Doanh nghiệp vừa nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật,được chia thành 3 cấp:siêu nhỏ,nhỏ,vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn( tổng nguồn vốn tương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp)hoặc số lao động bình quân năm(Tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). ”
Với tiêu chí xác định như trên thì tỷ trọng DNVVN hiện nay đã tăng lên đáng
kể chiếm khoảng hơn 95% tổng số doanh nghiệp trong cả nước. Đa phần các
DNVVN hoạt động trong các lĩnh vực Thương mại dịch vụ, công nghiệp chế biến,
xây dựng và vận tải.. .với mức đóng góp đáng kể trong cơ cấu GDP hằng năm của
đất nước.
Trên thực tế, có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại doanh nghiệp, tuy
nhiên tập trung chủ yếu ở một số các tiêu thức như: quy mô vốn, doanh thu, lợi
nhuận, giá trị tài sản cố định, số lao động.... Có hai tiêu t hức phổ biến thường dùng
đó là ti êu thức định tính và tiêu thức định lượng.

