VIỆN ĐÀO TẠO SĐH – ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN H ÀNG

------&------

BÀI T ẬP NHÓM MÔN HỌC:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & SỰ PHÁT TRIỂN

Formatt ed: Space After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li

Đề tài: “PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (SME) TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI”

Thành viên nhóm:

Họ và tên Mã học vi ên

Trương Xuân Hoàng CH210409

Nguyễn Thị Hiền CH210400

Phan Thị T hanh Loan CH210448

1

Formatt ed: Font: 15 pt

MỤC LỤC

Formatt ed: Centered

Formatt ed: Top: (No border), Bottom: (No border), Left: (No border), Right: (No border), Different first page header

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

Formatt ed: Font: 13 pt, Not Bold

DNV&N . ..... .... ..... .... ..... .... ..... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... . 2

Formatt ed: Justified, Indent: Left: 0", Hanging: 0.53", Right: 0.22", Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0.53", Left + 6.26", Right,Leader:

… + Not at 6.1"

1.1. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân

hàng th ương mại. .. ..... .... ..... .... ..... .... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... ..... .... . 2

1.1.1. Doanh nghiệp vừa và n hỏ: .. ..... .... ..... .... ..... .... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... . 2

1.1.2. Hoạt động cho vay đối với các DNV&N của các Ngân hàng t hương mại . .... . 5

II. Thực trạng của hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Ngân hàng

TMCP Công Thươ ng VN và ngân hàng TMCP Q uân Đội . . ..... .... ..... .... 10

2.1. Tại Ngân hàng MB. ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... 10

2.1.1. Sự tăng trưởng số lượng KH là DNV&N. ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... 10

2.1.2. Tăng trưởng dư nợ của DNV&N ... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... 11

2.1.3. Nợ xấu của DNV&N ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... 13

2.1.4. Thu nhập từ l ãi cho vay đối với DNV&N. ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... 14

2.2. Tại Ngân hàng Công thươn g. ..... .... ..... .... ..... .... ..... ..... .... ..... .... ..... .... 14

2.3. So sánh .... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... .... ..... . 1716

Formatt ed: Font: 15 pt

A. Giải thuyết nghiên cứu

Hi ện nay ở nước ta Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) đã có những bước

phát triển nhanh chóng và đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển

kinh t ế. Theo t hống kê, tỷ lệ DNV&N hiện chiếm tới 95% → 97% t ổng số doanh

nghiệp, góp phần t ạo ra thu nhập cho nền ki nh t ế, tạo việc làm cho người lao động,

huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển kinh t ế một cách đáng kể.

Các DNV&N có quy mô số lượng lớn, ngành nghề ki nh doanh đa dạng, chiến

lược kinh doanh đa dạng, nên đây cũng chính là khách hàng t iềm năng của các

Ngân hàng thương mại. Doanh số, dư nợ cho vay tại các NHT M đối với DNV&N

liên t ục tăng.

Hiện nay, đặc bi ệt là trong năm 2012 này kinh tế Việt Nam trong gi ai đoạn

suy thoái kinh t ế do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, đã ảnh hưởng tới nền kinh tế nói

chung và hệ t hống các Doanh nghiệp trong nền kinh tế nói riêng. Điều đó, đã làm

cho hầu hết các DNV&N gặp khó khăn và khiến cho nhu cầu vốn đối với số Doanh

nghiệp này trở l ên bức t hi ết hơn bao giờ hết .

Dẫn đến việc cho vay của các tổ chức t ín dụng đối với các DNV&N trong giai

đoạn hiện nay gặp rất nhiều khó khăn và rủi ro. Tuy nhiên nó cũng là 1 cơ hội lớn

cho các Ngân hàng thương mại nếu có những chiến lược, định hướng phù hợp.

B. Phương pháp nghiên cứu

Thống kê, so sánh, phân tích thực t rạng trong hoạt động cho vay đối với

Doanh nghiệp vừa và nhỏ t ại 2 ngân hàng TMCP (Qua số li ệu, các yếu tố tác động).

1

Qua đó đưa ra những nhận định, đánh giá tổng hợp.

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HO ẠT ĐỘ NG CHO

VAY ĐỐI VỚI DNV&N

1. 1. Hoạt động cho vay đối với doanh nghi ệp vừa và nhỏ của các ngân hàng

thương mại.

1. 1. 1. Doanh nghi ệp vừa và nhỏ:

a. Khái niệm và các tiêu chí phân loại doanh nghiệp.

Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh t ế thị trường, Các doanh nghiệp

vừa và nhỏ l à l oại hì nh doanh nghiệp ngày càng phổ biến ở hầu hết các nước trên thế gi ới. Tuy nhiên, không có một tiêu chuẩn chung cho việc phân đị nh ranh giới

quy mô doanh nghi ệp giữa các nước đó. Ở nhiều nước trên thế giới, người ta dựa

vào hai ti êu t hức chủ yếu là quy mô về vốn và lao động để phân loại doanh nghiệp thành doanh nghiệp l ớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, việc lượng hóa quy

mô vừa và nhỏ theo tiêu thức vốn và l ao động chỉ mang tính tương đối, bởi hai ti êu thức này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: trình độ phát triển của mỗi nước, tính chất

từng ngành nghề, t ính chất vùng, lãnh thổ, tí nh chất lịch sử. ..

Ở Việt Nam, theo điều 3 nghị định của chí nh phủ số 56/2009/ND-CP của chính

phủ ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghi ệp vừa và nhỏ có nói : “Doanh nghi ệp vừa nhỏ l à cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy đị nh của pháp l uật ,được chi a t hành 3 cấp:siêu nhỏ, nhỏ,vừa theo quy mô tổng nguồn

vốn( tổng nguồn vốn tương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của

doanh nghi ệp)hoặc số l ao động bình quân năm(Tổng nguồn vốn là t i êu chí ưu tiên). ”

Với tiêu chí xác định như t rên thì tỷ trọng DNVVN hiện nay đã tăng lên đáng kể chiếm khoảng hơn 95% tổng số doanh nghiệp trong cả nước. Đa phần các

DNVVN hoạt động trong các l ĩnh vực Thương mại dịch vụ, công nghiệp chế biến, xây dựng và vận tải.. .với mức đóng góp đáng kể trong cơ cấu GDP hằng năm của

đất nước.

Trên thực t ế, có nhiều ti êu chí khác nhau để phân loại doanh nghi ệp, t uy

nhi ên tập trung chủ yếu ở một số các tiêu thức như: quy mô vốn, doanh thu, lợi

nhuận, giá t rị tài sản cố đị nh, số l ao động.... Có hai tiêu t hức phổ biến t hường dùng

2

đó là ti êu thức đị nh tính và tiêu t hức định lượng.

Nhóm tiêu chí đị nh tí nh dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp

như trì nh độ chuyên môn hóa, năng l ực quản lý… Các t iêu chí này có ưu thế là

phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khó xác định trên thực tế. Do đó

chúng thường được dùng làm cơ sở để tham khảo trong kiểm chứng mà ít được sử

dụng để phân loại trong thực tế.

Nhóm tiêu chí định lượng có thể dựa vào các t iêu chí như số l ao động, giá trị

tài sản hay vốn, doanh t hu, lợi nhuận. Trong đó:

- Số l ao động: có thể lao động trung bình trong danh sách, lao động thường

xuyên, l ao động thực tế.

- Tài sản hay vốn: có thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn) cố

định, giá trị tài sản còn lại.

- Doanh thu: có t hể là t ổng doanh thu/năm, t ổng giá t rị gia tăng/năm (hi ện

nay có xu hướng sử dụng t heo chỉ số này)

Ở Việt Nam thì t iêu chí phân l oại của DNVVN được đưa vào ngay trong điều 3 nghị định chính phủ số 56/2009/NĐ-CP với nội dung như sau :

Doanh

Quy mô nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghi ệp vừa

siêu nhỏ

Số lao Tổng Số l ao Tổng Số l ao

Khu vực động nguồn vốn động nguồn vốn động

>10 người >200 I. Nông, l âm > 20 tỷ nghiệp và thủy <10 người < 20 tỷ đến 200 người đến đến 100 tỷ người 300 người sản

>10 người >200 II. Công > 20 tỷ nghiệp và xây <10 người < 20 tỷ đến 200 người đến đến 100 tỷ người 300 người dựng

3

>10 người >50 người III. Thương > 10 tỷ mại và dịch vụ <10 người < 10 tỷ đến 50 đến 100 đến 50 tỷ người người

b. Đặc điểm của DNV&N

 Ngành nghề kinh doanh và l oại hình sở hữu: đa dạng, phong phú. T rong

đó, DNV&N kinh doanh trong l ĩnh vực chế biến và thương mại là nhiều nhất:

ngành thương mại chi ếm tới khoảng 40% số lưọng các Doanh nghiệp.

 Quy mô nhỏ, cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, l inh hoạt : Hầu hết các DNV&N

có quy mô vốn còn nhỏ hẹp, ti ềm lực về vật chất còn nghèo nàn. Theo thống kê,

trong hơn 200. 000 doanh nghiệp, Doanh nghiêp có vốn điều lệ dưới 1 t ỷ đồng

chi ếm 42%, Doanh nghiệp có vốn từ 1 tới 5 t ỷ đồng chiếm 37%, Doanh nghiệp t ừ

5 tới 10 tỷ đồng chiếm tới 8%. Cơ cấu tổ chức, t uỳ theo loại hình sở hữu của

DNV&N có quy định về mô hình tổ chức công t y rất chi ti ết. Bộ máy tổ chức gọn

nhẹ, linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định

 Trình độ công nghệ, nguồn nhân lực còn thấp

 Năng l ực cạnh tranh thấp: Không chỉ hạn chế về chất lượng và khả năng

cạnh tranh về mặt quản lý mà các DN Việt còn yếu kém thể hiện ở năng suất l ao

động thấp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cao làm yếu khả năng cạnh tranh

của các doanh nghiệp Việt.

 Phân bổ tập trung ở các Thành phố lớn

c. Nhu cầu về vốn vay của các DNV&N

Bài toán vốn luôn luôn l à bài toán khó với bất kể một doanh nghiệp.

Trong quá trình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghi ệp, để tồn tại

và đứng vững trong thị trường lựa chọn, các doanh nghi ệp luôn có nhu cầu vốn

cho phát triển

Trên t hực tế, có khá nhiều giải pháp tìm kiếm nguồn tài trợ vốn cho

DNV&N, có thể kể đến một số bi ện pháp như:

Tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghi ệp:

Đây là biện pháp đơn giản nhất và ít t ốn kém nhất đối với doanh nghiệp. T uy

nhi ên đối với các DNV&N, giải pháp này thường là không t hể được, vì một t rong

những đặc điểm chính của loại doanh nghiệp này chí nh l à ở chỗ người chủ hoặc các

hội viên chỉ có phương ti ện t ài chính hạn chế: và như vậy họ không thể bỏ ra nhiều

4

vốn hơn số vốn họ đã góp cho doanh nghi ệp được.

Thuê tài chính:

Cho t huê tài chính (finance leasing) là một dạng cho t huê máy móc, thiết

bị và động sản. Người ta còn gọi là cho thuê thiết bị.

Trong khi các doanh nghiệp đang gặp khó khăn về thủ tục thế chấp tài sản

khi vay vốn ở các ngân hàng thì việc có mặt của các công ty cho t huê tài chính đã

mở ra nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp.

Tuy nhiên vấn đề đặt ra là mặc dù có mặt đã lâu nhưng t hực sự cho thuê tài

chính là khái niệm còn khá mới mẻ với nhiều doanh nghiệp

Vay vốn ngân hàng:

Đó là giải pháp cổ điển, nhìn chung tất cả các doanh nghiệp đều nghĩ t ới . Các

DNV&N do khả năng tích lũy thấp nên các phương án đầu tư thường chủ yếu dựa

vào vay tí n dụng của các ngân hàng dưới nhi ều hình thức.

1. 1. 2. Hoạt động cho vay đối với các DNV&N của các Ngân hàng thương mại.

a. Khái niệm

Cho vay DNV&N của Ngân hàng thương mại là hình thức cấp tí n dụng

cho đối tượng l à các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, dựa trên nguyên tắc sử

dụng vốn đúng mục đích và có hoàn trả cả gốc và lãi t rong một khoảng t hời gian

nhất đị nh.

Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của mỗi DNV&N, cũng là cơ hội để cho

các NHT M cấp t ín dụng, t hu lợi nhuận. T ất nhiên, khi DNV&N tìm đến NHTM thì

họ phải chịu các nguyên tắc nhất định. Bản thân các Ngân hàng cũng phải t uyệt đối

tuân thủ nguyên tắc này. Đó là 2 nguyên tắc khi vay NHTM. Cụ thể:

Thứ nhất: Sử dụng vốn vay có mục đích đã t hoả t huận trong hợp đồng tín dụng.

Hợp đồng tín dụng là một văn bản pháp l ý giữa NHTM và khách hàng của

mình, bên t rong ghi rõ quyền, nghĩa vụ của mỗi bên, ghi rõ nội dung về đi ều kiện

cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương t hức cho vay của NHTM, số t iền, lãi

suất, thời hạn, phương t hức trả nợ, t ài sản đảm bảo và các cam kết của hai bên với

khoản vay…

Thứ hai: Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận

Đây là một nguyên tắc, điều kiện không t hể t hiếu trong hợp đồng t ín dụng.

5

Bởi cho vay về bản chất là sự chuyển nhượng t ạm thời quyền sử dụng vốn vay nên

sau một t hời gian, phải được hoàn trả cả gốc và lãi . Bản thân các khoản tiền cho

DNV&N vay lại l à các khoản ti ền tạm thời nhàn rỗi, được các NHT M huy động t ừ

các khách hàng, đến lịch cũng phải trả nợ.

Theo nguyên tắc này, các DNV&N nên có phương án, kế hoạch trả nợ gốc

và l ãi vay cho phù hợp. Các NHTM thường xuyên giám sát, theo dõi và thu hồi nợ

theo đúng lị ch để đảm bảo vòng quay của tiền được liên t ục.

Cho vay hay hoạt động tín dụng là một trong các hoạt động chính của

NHT M. Hoạt động này l ại mang lại nguồn lợi nhuận hàng ngày cho họ. Tuy nhiên

hoạt động này hàm chứa rủi ro, còn ảnh hưởng tới toàn hệ t hống tài chính

b. Hì nh t hức cho vay

- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tí n dụng thực

hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

- Cho vay t heo hạn mức t ín dụng: Tổ chức tí n dụng và khách hàng xác định

và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

- Cho vay t heo dự án đầu tư: Tổ chức t ín dụng cho khách hàng vay vốn để

thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất , kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu

tư phục vụ đời sống.

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức t ín dụng cùng cho vay đối với một dự

án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một t ổ chức tí n

dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các t ổ chức tín dụng khác. Việc cho vay

hợp vốn thực hiện theo các quy định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

- Cho vay t rả góp: Khi vay vốn, t ổ chức tí n dụng và khách hàng xác định và

thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để t rả nợ theo

nhi ều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

- Cho vay t heo hạn mức t ín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm

bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tí n dụng nhất định.

Tổ chức tí n dụng và khách hàng thoả t huận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng

dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.

- Cho vay t hông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức

tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay t rong phạm vi hạn

mức tín dụng để t hanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt t ại máy rút

6

tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát

hành và sử dụng t hẻ t ín dụng, tổ chức t ín dụng và khách hàng phải tuân theo các

quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng

thẻ tí n dụng.

- Cho vay t heo hạn mức t hấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng t hoả

thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản

thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng

Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh t oán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ

thanh toán.

c. Quy trình cho vay

Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên t ắc, quy đị nh của ngân hàng trong

việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ t hể t heo một trình t ự nhất định

kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tí n

dụng. Đây l à một quá t rình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất li ên hoàn, t heo

một t rật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.

Dựa vào quy trình cho vay, ngân hàng sẽ t hi ết lập các thủ tục hành chính cho

phù hợp với những quy đị nh của luật pháp và đảm bảo mục tiêu an toàn trong ki nh

doanh, không những vậy, quy trình tín dụng còn là cơ sở để kiểm soát t iến trình cấp

tín dụng và điều chỉ nh chính sách t ín dụng cho phù hợp với thực tiễn. Thông qua

kiểm soát thực hiện quy trình tín dụng, nhà quản trị ngân hàng có thể nhanh chóng

xác đị nh các công việc cần điều chỉnh để t ừ đó kiểm soát được những rủi ro khi cấp

tín dụng.

Quy trình cho vay tổng quát

Kết quả sau khi Các giai đoạn của Nguồn và nơi cung cấp Nhiệm vụ của ngân kết thúc một gi ai quy trì nh thông tin hàng ở mỗi giai đoạn đoạn

Khách hàng đi vay cung Tiếp xúc, phổ biến và Hoàn thành bộ hồ 1.Lập hồ sơ đề nghị cấp hướng dẫn lập hồ sơ sơ để chuyển sang cấp tí n dụng cho khách hàng bộ phận phân t ích

- Hồ sơ đề nghị vay từ Tổ chức thẩm đị nh về Báo cáo kết quả

2.Phân tích t ín dụng giai đoạn 1 chuyển sang. các mặt t ài chính và phi thẩm đị nh để

7

- Các t hông tin bổ sung từ tài chính do các cá chuyển sang bộ

phỏng vấn, hồ sơ lưu nhân hoặc bộ phận phận có thẩm

trữ… thẩm định thực hiện quyền và quyết

đị nh cho vay.

- Các tài liệu và thông tin Quyết đị nh cho vay - Quyết định cho

từ gi ai đoạn 2 chuyển hoặc từ chối của cá vay hoặc từ chối.

3.Quyết đị nh tín sang và báo cáo kết quả nhân hoặc hộ được - Tiến hành các thủ

dụng thẩm định. giao quyền phán quyết tục pháp lý như ký

- Các thông t in bổ sung hợp đồng tí n dụng,

các hợp đồng khác

- Quyết định cho vay và Thẩm định các chứng Chuyển ti ền vào t ài

các hợp đồng liên quan từ theo các đi ều kiện khoản tiền gửi cho

4.Giải ngân - Các chứng từ làm cơ sở của hợp đồng t ín dụng khách hàng hoặc

giải ngân chuyển trả cho đơn

vị cung cấp

- Các thông t in từ nội bộ -Phân t ích hoạt động - Báo cáo kết quả

ngân hàng. tài khoản, các báo cáo gi ảm sát và đưa ra

- Các báo cáo tài chính tài chính, kiểm tra cơ các gi ải pháp xử 5. Giám sát, thu nợ theo định kỳ. sở của khách hàng. lý. và thanh lý t ín dụng - Các thông t in khác. - T hu nợ. - Lập các t hủ tục

- T ái xét và xếp hạng. để thanh lý tín

Thanh lý tí n dụng dụng

d. Những nhân tố tác động đến hoạt động cho vay đối với các DNV&N tại NHTM

- Xuất phát từ bản thân Ngân hàng t hương mại :

+ Quy mô vốn của NHTM: Quy mô vốn của NHTM ảnh hưởng lớn tới việc

cho vay của họ. Quy mô vốn NHTM lớn, cơ cấu ổn đị nh sẽ cho phép các NHTM có

thể theo đuổi một cơ cấu tín dụng hợp l ý

+ Chiến lược Khách hang, chính sách tín dụng của NHTM: thể hiện t oàn

bộ đị nh hướng t ài trợ của ngân hàng, t ạo ra sự thống nhất chung trong hoạt động tí n

dụng trong từng t hời kỳ (về l ựa chọn ngành nghề tài trợ, chính sách lãi suất, phí áp

dụng cho các đối tượng khách hàng... ) nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng

sinh lời cho ngân hàng.

8

+ Quy trình cho vay: Quy trình cho vay ảnh hưởng khá lớn đến khả năng

tiếp cận nguồn vốn của Doanh nghiệp. Nếu quy trình này rõ ràng, linh hoạt dẫn đến

việc triển khai thẩm định các khoản vay của Doanh nghiệp trở nên nhanh chóng.

+ Quản trị rủi ro của Ngân hàng thương mại: Hoạt động t ín dụng là một

trong những hoạt động truyền thống cơ bản, chiếm khoảng 60 – 70% tổng thu nhập

của NHTM, tuy nhiên cũng là hoạt động ti ềm ẩn nhiều rủi ro. Hoạt động tín dụng

chỉ có thể được mở rộng trong điều kiện công tác quản trị phòng ngừa rủi ro của

NHT M được thực hiện tốt.

- Xuất phát từ các DNV&N:

+ Năng lực Tài chính và đạo đức của khách hàng: do Vốn chủ sở hữu và

tài sản của các DNV&N l à thấp, năng lực tài chính chưa cao nên chưa tạo dựng

được uy tín đối với Ngân hàng; cũng như khó có thể tì m được người đứng ra bảo

lãnh cho khoản vay của mình. Vì vậy, vi ệc khó tiếp cận với nguồn vốn Ngân hàng

đối với các DNV&N là đi ều hoàn toàn dễ hiểu.

Yếu tố đạo đức khách hàng thể hi ện ở việc lập các sổ sách kế toán và các báo

cáo t ài chính khi doanh nghiệp muốn vay vốn Ngân hang. Điều này l àm gi a t ăng

thêm thời gi an t hẩm định và tâm lý l o ngại cho ngân hàng.

+ Phương án sản xuất kinh doanh: Trên t hực t ế các DNV&N thường có xu

hướng đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư mạo hiểm. Mặt khác, đa số các DNV&N đều

thiếu ki nh nghi ệm l ập dự án, phương án sản xuất - kinh doanh thì còn thiếu sức

thuyết phục.

- Các nhân tố về kinh tế vĩ mô, môi trường pháp l ý: Như môi t rường pháp lý,

tình hình kinh tế vĩ mô…

e. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu của cho vay đối với các DNV&N

- Doanh số

- Dư nợ cho vay

- Tỷ lệ nợ xấu

- Thu nhập từ hoạt động cho vay

Formatt ed: Centered, Level 1

9

Formatt ed: Font: 14 pt

II. Th ực trạn g củ a h oạt động ch o vay đối với DNV&N tại Ngân hàng

TMCP Công Th ương VN và ngân hàng TMCP Q uân Đội.

Formatt ed: Font: 14 pt

Formatt ed: Centered

2. 1. Tại Ngân hàng MB

Formatt ed: Level 1

2. 1. 1. Sự tăng trưởng số lượng KH là DNV&N

Với xuất phát từ ý tưởng ban đầu là ngân hàng phục vụ đối tượng Khách hàng quân

đội l à chính, trải qua 17 năm hình thành và phát triển, MB đã có sự t hay đổi khá lớn

về chiến lược cũng như cách thức triển khai tì m kiếm và mở rộng đa dạng các loại

đối tượng Khách hàng t rong đó đặc biệt là đối tượng DNV&N.

Số l ượng Khách hàng có sự tăng trưởng khá lớn qua các năm, t hể hi ện ở bảng sau:

Biểu đồ 2.1: Số lượng DNV&N có quan hệ tại MB giai đoạn 2008 – 2012

Đây thực sự là kết quả lớn cho sự nỗ lực không ngừng nghỉ của ban lãnh đạo

MB nói chung và ban lãnh đạo Khối Doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng t rong việc

ban hành các chính sách mới, các sản phẩm ngân hàng hiện đại đáp ứng được các

nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao của các Khách hàng.

Tỷ t rong khách hàng là DNV&N cũng tăng l ên theo thời gian, nếu năm 2008 t ỷ

trọng KH DNV&N chỉ l à 27%, thì đến năm 2009 tăng lên 40%, tại thời điểm tháng

10/2012 là 41, 9%. Đây l à 1 tỷ trọng khá l ớn trong tổng số lượng KH hiện có tại

MB. Chứng tỏ ngân hàng MB cũng đã có những chính sách chủ đạo để tập t rung

phát t riển đối t ượng KH này.

Formatt ed: Level 1

10

2. 1. 2. Tăng trưởng dư nợ của DNV&N

Formatt ed: Indent: First line: 0"

Biểu 2.2: Dư nợ cho vay DNV&N giai đoạn 2008 – 2012 (Đơn vị : Tỷ đồng)

Có t hể nói dư nợ của nhóm Khách hàng SME liên tục tăng trưởng qua

các năm.

Dư nợ có sự t ăng trưởng khá đột biến trong năm 2009 (Tăng 103% so với

năm 2008, đạt 13,908 tỷ) bởi ảnh hưởng của chính sách kích cầu, tăng trưởng ki nh

tế và ổn đị nh kinh tế vĩ mô của Chí nh phủ. 02 gói hỗ t rợ lãi suất cho doanh nghiệp

được ban hành trong năm này đã đẩy mạnh sự tăng t rưởng của dư nợ tín dụng nói

chung và đối với các DNV&N nói riêng.

Nối tiếp thành công của năm 2009, năm 2010, MB đã có những điều chỉnh

quan t rọng t rong chiến lược kinh doanh, tái cơ cấu lại mô hình tổ chức, kiện t oàn hệ

thống văn bản định chế theo quy định và chính sách nhà nước, đầu tư cơ sở hạ t ầng

và công nghệ thông tin nhằm mang đến cho các hàng các sản phẩm dịch vụ t oàn

diện với chất lượng cạnh tranh cao nhất. Từ đó thu hút được ngày càng nhiều

DNV&N về MB và nâng cao được dư nợ theo thời gian. Kết quả, dư nợ năm 2010

đạt 21,846 t ỷ đồng, tăng 57% so với năm 2009.

Năm 2012 là 1 năm vô cùng khó khăn của ngành tài chí nh nói chung và ngành ngân

hàng nói riêng, thế nhưng dư nợ cho vay đối với DNV&N tại MB vẫn có t ăng

11

trưởng, đạt mức dư nợ 25.031 tỷ đồng.

Formatt ed: Indent: First line: 0"

Bi ểu 2. 3: Tỷ lệ dư nợ SME/ Tổng dư nợ

Formatt ed: Font: 1 pt

Dư nợ dành cho DNV&N có sự t ăng trưởng rõ rệt qua các năm, nhưng xét

Formatt ed: Justified

trên tổng t hể thì không tương xứng với sự t ăng trưởng của số lượng DNV&N đặt

quan hệ tại MB. Trong khi số lượng KH tăng lên, mức dư nợ cũng tăng, nhưng t ỷ

trọng dư nợ lại giảm xuống.

Nguyên nhân là do trong thời gian 2010 - 2012, diễn ra cuộc khủng hoảng tài

chính toàn cầu, lãi suất cho vay trong thời gian này của các Ngân hàng lên rất cao, ở

mức 21% chưa kể các loại phí tí n dụng kèm t heo dẫn đến các doanh nghiệp nhỏ và

vừa không thể chịu được gánh được chi phí t ài chính nên đã gi ảm dư nợ, về phía

Ngân hàng, đây cũng là giai đoạn thiếu hụt về nguồn vốn, sự cạnh t ranh mạnh mẽ

trong huy động vốn khiến lượng vốn huy động được cũng phải chị u chi phí huy

động cao, với điều kiện đó Ngân hàng có sự ưu t iên nhất định cho vay các khách

hàng có quy mô lớn bởi những khách hàng này sử dụng sản phẩm dịch vụ rất đa

dạng, không chỉ sản phẩm về tí n dụng mà còn các sản như bảo lãnh, thanh toán

quốc tế mang lại nhiều lợi ích cho Ngân hàng.

Formatt ed: Heading 1, Space Before: 0 pt, Line spacing: single, Widow/Orphan control

12

2.1.3. Nợ xấu của DNV&N

Bảng 2.1: Tỷ lệ nợ xấu của Khách hàng SME gi ai đoạn 2008 – 2012

Formatt ed: Font: Italic

Đơn vị tí nh: %

Formatt ed: Font: Bold

2008 2009 2010 2012

Formatt ed: Space Before: 6 pt, After: 6 pt

Formatt ed: Space Before: 6 pt, After: 6 pt

Tỷ lệ nợ xấu toàn MB 1,83 1,62 1,99 1,58

Formatt ed: Space Before: 6 pt, After: 6 pt

Tỷ lệ nợ xấu SME 3,62 1, 3 2,7 2,65

Formatt ed: Space Before: 6 pt, After: 6 pt

Tỷ lệ nợ xấu SME/Toàn MB 85, 76 46, 07 49,48 78,9

Formatt ed: Font: 1 pt

Với mục tiêu tăng trưởng bền vững, phát triển đi đôi với ki ểm soát rủi ro,

Formatt ed: Justified, Line spacing: 1.5 lines

mặc dù dư nợ liên t ục gia tăng qua các năm, MB vẫn kiểm soát được 1 tỷ l ệ nợ xấu

Formatt ed: Justified, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines

hợp lý, luôn duy trì được tỷ lệ <2%. T hời điểm tháng 10/2012 tỷ lệ nợ xấu của t oàn

MB là khoảng 1,99%, l à 1 tỷ nợ xấu thấp, so với ngành ngân hàng nói chung, vì đây

là năm khủng hoảng tài chính, nợ xấu của hệ thống ngân hàng tăng rất cao. Chứng

tỏ quản trị rủi ro cuả MB là tương đối tốt.

Đi cùng với định hướng chung của toàn Ngân hàng, các Doanh nghiệp SME

cũng có sự phát t riển khá bền vững cả về chất l ẫn lượng. Tỷ lệ nợ xấu của Doanh

nghiệp SME có sự sụt giảm rõ rệt, đặc biệt trong năm 2010 – giảm 51.10% so với

năm 2009 & giảm 64. 19% so với năm 2008.

Nếu như trong năm 2008, 2009, nợ xấu của nhóm Khách hàng SME luôn

Formatt ed: Space Before: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines

chiếm tỷ lệ áp đảo trong tổng nợ xấu của toàn ngân hàng (87. 64% - năm 2008 &

82. 71% - năm 2010), trong năm 2010, đến năm 2012 nợ xấu SME/t oàn MB giảm

mạnh ở mức 46,07% và 49,48 %.

Nguyên nhân là do từ năm 2010, MB đã đặc biệt chú trọng công tác nâng cao

hiệu quả quản t rị rủi ro tín dụng. Trước 1 năm thị trường tài chính diễn biến phức

tạp với nhiều biến động lớn, các chính sách tí n dụng và đị nh hướng tài trợ của MB

đưa ra rất kịp thời và sát với t ình hì nh t hực tế, quy t rình tín dụng mới ban hành với

nhi ều t hay đổi lớn, phân tách rõ ràng nhiệm vụ của các bộ phận, qua đó tạo nên sự

gắn kết xuyên suốt trong thực hiện và quản l ý Khách hàng.

Formatt ed: Justified, Level 1, Space After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines

13

2.1.4. Thu nhập từ lãi cho vay đối với DNV&N

Biểu 2.4: Thu nhập lãi cho vay đối với DNV&N

Formatt ed: Font: Italic

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Thu nhập từ lãi cho vay đối với DNV&N nhìn chung có chi ều hướng gia

tăng theo thời gian, đặc biệt trong năm 2010, thu nhập từ lãi vay đạt 2, 168 tỷ, t ăng

85. 93% so với năm 2009 và tăng 46.59% so với năm 2008.

Formatt ed: Level 1

2. 2. Tại Ngân hàng Công thương

Formatt ed: Condensed by 0.2 pt

- Về t ỷ t rọng doanh nghiệp trong tổng số khách hàng của Vietinbank: Tỷ t rọng

doanh nghi ệp vừa và nhỏ so với s ố lượng khách hàng của toàn hệ thống như sau:

Tỷ trọng so với Tỷ trọng so với

Formatt ed Table

Loại khách hàng Số lượng tổng số KH tổng số KH doanh nghiệp

Formatt ed: Centered

14

Khách hàng cá nhân 151.729 89%

Formatt ed: Centered

Khách hàng DN Vừa và nhỏ 14.660 9% 77%

Formatt ed: Centered

Khách hàng DN lớn 4.258 2% 23%

Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng l ớn trong t ỷ trọng khách hàng

doanh nghi ệp của Vi etinbank- một ngân hàng mà lợi nhuận chủ yếu l à từ các khách

hàng doanh nghiệp. Từ bảng này có thể thấy tầm quan trọng của các DN vừa và nhỏ

15

đối với ngân hàng cũng như đối tượng khách hàng mà Vietinbank hướng t ới.

- Về tỷ lệ nợ xấu:

Năm Giá trị nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu

1270 1.37% 2011

3296 2.84% 2012

Formatt ed: Font: 11 pt

Formatt ed: Indent: First line: 0.39"

- Về dư nợ tín dụng của các DN vừa và nhỏ:

Dư nợ t ín dụng năm 2011 là 92, 456 tỷ đồng và năm 2012 bằng 86,213 t ỷ

đồng. Tỷ lệ nợ xấu năm 2012 của các DN vừa và nhỏ của Vieti nbank tăng gần gấp

đôi , và dư nợ tí n dụng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2012 giảm so với năm

2011 nguyên nhân là do năm 2012 là năm thị trường có nhiều diễn biến phức t ạp và

ảnh hưởng l ớn tới hoạt động của các doanh nghi ệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên mức nợ

16

xấu năm 2012 bằng 2.84% vẫn ở trong giới hạn cho phép.

Forma tt ed: Level 1

2.3. So sánh

TIÊU CHÍ

NGÂN HÀNG VIETINBANK

NGÂN HÀNG Q UÂN ĐỘI

NHẬN XÉT

Forma tt ed: Centered, Line spacing: Multiple 1.4 li

Tiêu chí

Theo quy định của Ngân hàng Công Thương,

Theo Quyết định số 3769/QĐ-MB-HS ngày

Quy chuẩn phân biệt

Forma tt ed Table

Forma tt ed: Line spacing: Multiple 1.4 li

phân loại

khách hàng nhỏ và vừa bao gồm các tổ chức thuộc

20/11/2008 về việc Ban hành đị nh nghĩa các

khách hàng DNVVN

mọi thành phần kinh tế l à doanh nghiệp có Vốn

nhóm khách hàng của Ngân hàng TM CP Quân

của M B thì rộng hơn

đi ều lệ dưới 50 tỷ đồng.

đội: Khách hàng nhỏ và vừa bao gồm các tổ

của Vietinbank (đưa

chức thuộc mọi thành phần kinh t ế thoả mãn một

vào nhiều tiếu chuẩn

hoặc các đi ều kiện sau: - Vốn điều lệ thực góp: dưới 50 tỷ đồng

phân biệt hơn)--> cơ hội doanh nghiệp đủ

- Tổng t ài sản: dưới 1,000 tỷ đồng;

tiêu chuẩn VVN và

- Doanh thu t huần: dưới 1,500 t ỷ đồng;

tiếp xúc với các

- Khách hàng có hoặc đệ trình hạn mức tín

chí nh sách cho vay

dụng, bảo lãnh, L/C tại Ngân hàng dưới 200 tỷ

đối với DN VVN

đồng;

của M B dễ dàng

- Khách hàng có số dư tiền gửi bình quân quý

hơn.

dưới 100 tỷ đồng;

Khách hàng có dự án đầu tư mới có quy mô tín

dụng dưới 50 tỷ đồng

17

Forma tt ed: Line spacing: Multiple 1.4 li

Chính

Vietinbank không xây dựng một chính sách khách

Hiện tại M B không xây dựng một chính sách

- Chính sách khách

sách

hàng riêng áp dụng cho các DNV&N có quan hệ

khách hàng chung áp dụng cho toàn bộ DNV&N

hàng của vi et inbank

kh ách

tại Vietinbank mà chỉ đưa ra bộ quy trình chung

có quan hệ tại MB mà chỉ đưa ra chính sách lãi

phân t hành 2 cấp,

hàng

áp dụng đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào kết

suất khác nhau đối với từng loại hình DNV&N

một bước lọc dựa

quả Xếp hạng tín dụng nội bộ mà đưa ra các quyết

căn cứ vào kết quả Xếp hạng tí n dụng nội bộ.

trên các yếu tố cơ

đị nh tín dụng. Đầu ti ên, Vietinbank xây dựng bộ

Hệ t hống xếp hạng tín dụng nội bộ cho DNV&N

bản và 1 bước lọc

lọc tự động các khách hàng có tình hình tài chính

của ngân hàng phân loại nợ theo phương pháp

giống như MB -->

xấu, không đủ tiêu chuẩn cấp GHTD t heo 3 tiêu

định tính và định lượng trong 2 phần: tài chí nh

chí nh sách này của

chí chính:

và phi tài chí nh.

Vietinbank chặt chẽ

1 - Hệ số t hanh toán ngắn hạn > =0.5

P hần tài chính

hơn về mặt quy trì nh

2 - Hệ số t ự tài trợ >= 5%

Việc đánh giá yếu tố tài chính của Doanh nghiệp

nên thuận lợi cho

3 - Lỗ/Lỗ luỹ kế không vượt quá VCSH

dựa trên phương pháp định l ượng thông qua vi ệc

ngân hàng nhưng nó

KH không thỏa mãn 01 trong các điều kiều kiện

phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

cũng t ạo ra các rào

trên: Hệ thống t ự động gán hạng B nếu Cán bộ

năm gần nhất, cụ thể:

cản tiếp cận vốn của

chấm điểm đánh giá khách hàng không có khả

- Nhóm chỉ tiêu thanh khoản.

Doanh nghi ệp với

năng trả nợ.

- Nhóm chỉ tiêu hoạt động.

Vietinbank.

Đối với khách hàng thỏa mãn t ất cả các điều kiện

- Nhóm chỉ tiêu cân nợ.

trên: Thực hiện các bước chấm điểm theo các Bộ

- Nhóm chỉ tiêu thu nhập

chỉ tiêu phù hợp với từng loại khách hàng, quy mô

P hần phi tài chính

và ngành nghề.

Các yếu t ố phi tài chính được đánh giá bằng

- Đối với Doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều

phương pháp định tính và phương pháp định

ki ện của bộ lọc sẽ được đánh giá theo bộ chỉ tiêu

l ượng, bao gồm các nhóm:

riêng chú trọng vào t hời gian quan hệ tín dụng với

- Khả năng trả nợ của Doanh nghiệp.

18

Vietinbank và nguyên nhân ko đáp ứng của DN.

- Trình độ quản lý và môi trường nội bộ.

- Đối với DN đáp ứng tiêu chuẩn:

- Quan hệ với Ngân hàng.

Việc đánh giá yếu tố tài chính của Doanh nghiệp

- Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành.

dựa trên phương pháp định lượng thông qua việc

- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của

phân tí ch các chỉ tiêu t rong báo cáo tài chính năm

Doanh nghiệp

gần nhất, cụ thể:

P hần điểm tài chính chiếm từ 25 – 30% tổng

+ Nhóm chỉ ti êu thanh khoản.

điểm xếp hạng, phần tài chính chi ếm 70% tổng

+ Nhóm chỉ ti êu hoạt động.

điểm xếp hạng.

+ Nhóm chỉ t iêu cân nợ.

Tổng điểm kết hợp của hai yếu tố định tính và

+ Nhóm chỉ ti êu thu nhập

định lượng sẽ giúp xác định phân loại Khách

Phần phi tài chính

hàng và phân loại của khoản cho vay:

Các yếu tố phi tài chính được đánh gi á bằng

Bước ti ếp t heo là xác định quy mô khách hàng.

phương pháp đị nh tính và phương pháp định

Quy mô hoạt động của khách hàng phụ t huộc

lượng, bao gồm các nhóm:

vào ngành nghề kinh tế mà khách hàng đang

+Khả năng trả nợ của Doanh nghiệp.

hoạt động. Các chỉ tiêu xác định bao gồm: Số

+T rình độ quản lý và môi trường nội bộ.

l ượng lao động, doanh thu thuần, vốn chủ sở

+Quan hệ với Ngân hàng.

hữu, t ổng tài sản.

+ Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành.

Mỗi chỉ tiêu xác định quy mô của khách hàng

+Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của Doanh

được tính trên thang điểm từ 1 đến 8. Quy mô

nghiệp

của khách hàng sẽ được xác định trên cơ sở điểm

Phần điểm tài chính chiếm từ 25 – 30% tổng điểm

t ổng hợp của 4 chỉ tiêu trên, cụ thể:

xếp hạng, phần tài chính chiếm 70% tổng điểm

- Quy mô lớn: t ừ 22 – 32 điểm

xếp hạng.

- Quy mô vừa: từ 12 – 21 điểm

19

Mỗi chỉ tiêu xác định quy mô của khách hàng

- Quy mô nhỏ: <12 điểm

được tí nh trên thang điểm từ 1 đến 8. Quy mô của

Căn cứ vào xếp hạng phân loại nợ và quy mô

khách hàng sẽ được xác định trên cơ sở điểm tổng

khách hàng, MB sẽ quy định chính sách lãi suất

hợp của 4 chỉ tiêu t rên, cụ thể:

riêng áp dụng cho từng loại đối tượng: AAA quy

- Quy mô lớn: từ 22 – 32 điểm

mô lớn/ vừa/nhỏ, AA quy mô lớn/vừa/nhỏ, A quy

- Quy mô vừa: từ 12 – 21 đi ểm

mô lớn/ vừa/nhỏ, BBB các loại quy mô, BB các

- Quy mô nhỏ: <12 điểm

l oại quy mô và B các loại quy mô.Chính sách

Căn cứ vào xếp hạng phân l oại nợ và quy mô

này sẽ được ban hành theo các t hời kỳ vào là

khách hàng, Vietinbank sẽ quy định chính sách l ãi

chính sách tham chi ếu chung đối với từng nhóm

suất riêng áp dụng cho từng loại đối tượng: AAA

DNV&N

quy mô lớn/vừa/nhỏ, AA quy mô l ớn/vừa/nhỏ, A

quy mô lớn/vừa/nhỏ, BBB các loại quy mô, BB

các loại quy mô và B các loại quy mô. Chính sách

này sẽ được ban hành theo các thời kỳ

Forma tt ed: Line spacing: Multiple 1.4 li

Định

- Vieti nbank đị nh hướng trong thời gi an sắp tới tập

Đị nh hướng trong thời gian sắp t ới: MB tập

hướn g

trung cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và

t rung và các doanh nghiệp:

nhỏ tham giá trực tiếp vào sản xuất và có tác động

- Doanh nhiệp xuất khẩu và KH trong chuỗi

kích cầu lớn theo định hướng của NHNN.

cung ứng của doanh nghi ệp này

- Bên cạnh đó, do tình hình kinh tế có nhiều biến

- Các DN phân phối, có vòng quay vốn l ưu động

động, việc cho vay với các doanh nghiệp sẽ thận

nhanh, có dòng tiền qua hệ thống ngân hàng

trọng hơn và ưu tiên cho vay đối với các doanh

Các DN xăng dầu, dầu khí, t han, dược đạt tiêu

nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh và có

chí chấm điểm A

Forma tt ed: Condensed by 0.3 pt

quan hệ tốt với ngân hàng.

- Các DN phải có t hời gian hoặt động ít nhất 3 năm,

20

sử dụng ít nhất 3 sản phẩm dịch vụ của MB. Ưu

t iên những DN vay ngắn hạn đến 6 tháng.

Forma tt ed: Line spacing: Multiple 1.4 li

Q uy trìn h Quy trình cho vay của Vieti nbank:

Quy trình cho vay được chia ra thành các khâu

Quy trình cho vay

Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ vay vốn

nhỏ, mỗi bộ phận chuyên t rách sẽ chị u trách

của ngân hàng Quân

Bước 2: Thẩm định, đề xuất quyết định khoản

nhiệm t rong từng khâu:

đội mang tí nh chất

vay, dự t hảo HĐCT D, HĐBĐ

1. Tiếp thị KH vay vốn: Tại đơn vị kinh doanh

chuyên nghiệp hóa

Bước 3: Xét duyệt khoản vay

có nhân viên/chuyên vi ên kinh doanh phụ trách

hơn. Một bộ hồ sơ

Bước 4: Thông báo cho khách hàng

việc tiếp thị, tư vấn và mời chào KH sử dụng sản

cho vay được giám

Bước 5: Ký kết HĐ, thực hiện công chứng, chứng

phẩm dich vụ của M B. Thông qua các kênh khác

sát quản lý, phê

thực đăng ký GDBĐ

nhau, các chương trình cụ thể của từng đơn vị.

duyệt của nhi ều bộ

Bước 6: Giao nhận, nhập kho TSBĐ; nhập, ki ểm

2. Phê duyệt cấp tín dụng:

phận, nhiều cấp sẽ

soát , phê duyệt dữ liệu

- Khi có KH có nhu cầu vay vốn, nhân viên kinh

mang lại chất lượng

Bước 7: Giải ngân

doanh tại đơn vị trực tiếp tư vấn cho KH về sản

cao, và đặc biệt sẽ

Bước 8: Kiểm tra, giám sát; quản lý, tạm xuất

phẩm, dịch vụ thich hợp nhấp.

hạn chế được rủi ro

TSBĐ

- Lập tờ trình sơ bộ về KH, nhu cầu sử dụng vốn

tín dụng. Tuy nhiên

Bước 9: Xử lý phát sinh

của KH, sau cán bộ quản lý/trưởng đơn vị phê

mặt hạn chế chủa

Bước 10: Thu nợ gốc, lãi, phí

quy trình cho vay

duyệt.

Bước 11: Thanh lý HĐTD, HĐBĐ; Giải chấp

- Sau đó chuyển hồ sơ lên phòng thẩm định: tại

của M B là thủ tục

TSBĐ

đây chuyên viên thẩm định sẽ trực tiếp thẩm định

rườn rà, thời gi an xử

21

Bước 12: Lưu giữ hồ sơ

hồ sơ KH --> trì nh chuyên viên phê duyệt hoạc

lý hồ sơ dài , cứng

Quy trình phê duyệt tín dụng:

t rưởng phòng thẩm định --> Trình giám đốc chi

nhắc. Trong khi

Bước 1: CB phòng KH/P GD nhập thông tin chấm

nhánh ký duyệt.

Vietinbank cho vay

đi ểm

3. Sau khi có kết quả phê duyệt đồng ý cho vay:

nhanh chóng, không

Bước 2: Lãnh đạo phòng KH/P GD rà soát

Hồ sơ được chuyển đến phòng hỗ trợ để soạn

rườm rà về mặt t hủ

Bước 3: Hội đồng tín dụng (gồm Ban lãnh đạo

hợp đồng và làm thủ tục giải ngân.

tục.

CN) Quyết định

+ Vi et inbank chú

trọng tới xây dựng

quy trình và thủ tục

chặt chẽ nhưng toàn

bộ quá t rình hoàn

thiện hồ sơ theo quy

trình lại chỉ do 1 cán

bộ tí n dụng thực hiện

sau đó trình hội đồng

tín dụng hoạc giám

đốc chi nhánh -->

chưa chuyên nghiệp,

dễ gây r a hiệu quả

kém do chủ quan,

hoặc rủi ro đạo đức

nghề nghi ệp của cán

bộ tí n dụng.

22

Forma tt ed: Indent: Left: 0", First line: 0"

23